Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

pdf quan tri rui ro xnk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (496.35 KB, 89 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

QUẢN TRỊ RỦ

I RO

R ỦI RO VÀ QUẢN TRỊ RỦ I RO KHI ĐẦU TƯ VÀO
CHỨ NG KHỐN CỦA CƠNG TY HỒNG ANH GIA LAI

Giảng viên hướn g dẫn : ThS. Nguyễn Minh Thoại
Nhóm thực hiện

: Nhóm 6

TP.Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 08 năm 2017


DANH SÁCH
NHĨM
STT

Họ và tên

MSSV

Phân cơng cơng việ

1
2



Nhung
Huệ

Clip – kịch bản
Clip – kịch bản

3

Phương

Clip – powerpoin

4

Ngân

Word chương 2 +

5

Vy

Word chương 2 +

6

Hiền

7


Duyên

Clip + thuyết trìn

8

Trang

Clip – kịch bản

9
10

An
Hưng

Clip - powerpoin
Clip – word chươn

11

Quỳnh

Clip – word chương

12

Ngân


Clip – kịch bản – word c
2

Word chương 1 – tổn


NHẬ N XÉT CỦA
GIẢ NG VIÊN
..............................................................................................
...........................................
..............................................................................................
...........................................
..............................................................................................
...........................................
..............................................................................................
...........................................
..............................................................................................
...........................................
..............................................................................................
...........................................
..............................................................................................
...........................................


QUẢN TRỊ RỦ I RO |
Group 6

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.............................................................................2

................................................................................................................Tổng
quan về rủi ro..............................................................................................2
1.1.
K hái ni ệm chung về r ủi ro ................................................................ 2

1.

1.2.

Thành phần cơ bản củủ a r ủi ro ........................................................ 2

1.3.

Phân loại r ủi ro................................................................................... 2

................................................................................................................Quản
trị rủi ro.......................................................................................................5

2.

2.1.

K hái ni ệm về quản tr ị r ủi ro ........................................................... 5

2.2.

Các yế u tố tác động đế n quản tr ị r ủi ro .................................... 5

2.3.


N ội dung quản tr ị r ủi ro.................................................................. 6

................................................................................................................Tài
trợ rủi ro......................................................................................................7

3.

...............................................................................................................Quản
trị rủi ro trong đầu tư vào thị trườn g chứ ng khoán ................................ 7

4.

4.1.

T ổn g quan về thị trườ ng chứn g khoán .................................... 7

4.2.

Các loại r ủi ro trong đầu tư chứn g khoán ...................................... 9

4.3.

Quản trị rủi ro trong đầu tư vào thị trườn g chứn g khốn .......... 11

Chương 2: PHÂN TÍCH RỦI RO KHI ĐẦU TƯ VÀO CHỨN G KHỐN CỦA
CƠNG TY HỒNG ANH GIA LAI.................................................................13
..............................................................................................................Giới
thiệu cơng ty..............................................................................................1 3

1.


1.1.

Thơng tin chung.................................................................................. 13

1.2. L ịc h sử hình thành ................................................................................. 1 3
1.3.

Ngành nghề kinh doanh chính............................................................ 15

1.4.

Năng lực c sản xuất .......................................................................... 15

1.5.

Năng lực ki nh doanh ........................................................................ 1 6

..............................................................................................................Các
loại rủi ro...................................................................................................17

2.


QUẢN TRỊ RỦ I RO |

2.1.

Group 6
Rủi ro hàng hóa...............................................................................17


2.2.
2.3.

R ủi ro truyề n thông ........................................................................... 18
Rủi ro pháp lý ............................................................................... 19


2.4.

R ủi ro lạm phát và r ủi ro lãi suấ t .................................................... 2 0

..............................................................................................................Phân
tích và đánh giá các rủi ro.........................................................................20

3.

3.1.

Rủi ro hàng hóa................................................................................. 20

3.2.

R ủi ro truyề n thơng ........................................................................... 21

3.3.

Rủi ro pháp lý ............................................................................... 22

3.4.


R ủi ro lạm phát và r ủi ro lãi suấ t .................................................... 2 4

Chương 3: HÀM Ý QUẢN TRỊ .......................................................................26
..............................................................................................................Mục
tiêu quản trị...............................................................................................2 6

1.

..............................................................................................................Hàm ý
quản trị......................................................................................................26

2.

2.1.

Rủi ro hàng hóa................................................................................. 26

2.2.

R ủi ro truyề n thông ........................................................................... 27

2.3.

Rủi ro pháp lý ............................................................................... 28

2.4.

R ủi ro lạm phát và r ủi ro lãi suấ t .................................................... 2 9


..............................................................................................................Kiến
nghị............................................................................................................3 0

3.

TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................32


LỜ I MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Với bối cảnh hội nhậ p kinh tế quốc tế như hiện nay, Việt Nam gia nhậ p TPP,
tham gia FTA thì nền kinh tế cũng đang từng bướ c hội nhậ p một cách sâu r ộng. Ta
có thể thấy
đượ c tầm quan tr ọng của việc huy động và sử dụng hợ p lí nguồn vốn chính là một
trong
những nhiệm vụ chiến lược quan tr ọng để thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công cuộc
đổi mới , từng bước công nghiệ p hóa – hiện đại hóa đất nước . Thị trườ ng vốn
tr ải qua bao thời kì, nay đã gắn liền với thị trườ ng chứng khoán. Đặc biệt với i
sự phát triển không ngừng, ngày càng đa dạng và phổ biến của thị trư ờn g chứng
khoán, số lượng nhà đầu tư cũng như các công ty phát hành chứng khoán tăng lên
đáng kể. Lượ ng tiền lưu thơng trong chứng khốn, các quỹ đầu tư thực sự khơng
hề nhỏ. Lượn g tiền đó có thể nói đang
là tiền cược của các nhà đầu tư vào một ván bài, và tất nhiên khơng có ván bài nào ln
ln mang đến kế t quả tốt cho người chơi nó. Chưa kể đến thị trườ ng chứng khốn ln
biến động đầy bất ngờ và cực kì nhạy cảm. Vậy làm sao để những nhà đầu tư có
thể an tâm sử dụng nguồn vốn của mình một cách thực sự hiệu quả và mang lại
lợ i nhuận?
Nhóm tơi xin trình bày một ví dụ điển hình về “Phân tích rủi ro trong đầu tư vào
chứng khốn của cơng ty Hồng Anh Gia Lai” để giúp những nhà đầu tư có cái
nhìn tổng quan và thấu hiểu hơn về những r ủi ro sẽ có thể gặ p phải.

Mục tiêu nghiên cứ u
Phân tích thực trạ ng rủ i ro và quản trị r ủi ro trong việc đầu tư vào chứng
khoán của cơng ty Hồng Anh Gia Lai, qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng
cườn g quản
trị rủ i ro trong hoạt động đầu tư.
Đối tượn g và phạm vi nghiên cứ u
Đối tượng nghiên cứu là chứng khốn của cơng ty Hồng Anh Gia Lai.
Phạm vi nghiên cứu là rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động vào chứng khoán
1


của cơng ty. Đề tài thực hiện phân tích các rủi ro dựa trên các thông tin, biến
động thực tế của chứng khoán HAG..


QUẢN TRỊ RỦ I RO |

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.
1.1.

Group 6

Tổng quan về rủi ro
Khái ni ệm chung về r ủi r o

- Theo trườn g phái cổ điển: “Rủi ro là những thiệt hại,
mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến
nguy hiểm, khó khăn hoặc điều khơng chắc chắn có
thể xảy ra cho con người”.

- Theo trường phái trung hòa: “Rủi ro là những
bất định có thể đo lường đượ c, có thể mang tính tích
cực hoặc tiêu cực (mất mát, tổn thất, nguy hiểm
nhưng cũng có thể là cơ hội)”.
1.2.

Thành phần cơ bản củủ a r ủi ro

- Mối đe dọa: các loại nguy hiểm có thể mang lại
lợi ích hoặc tổn thất, sẽ trở thành hiểm họa nếu như
được gia tăng khả năng xảy ra và tổn thất nếu có là rấ t
lớn n.
- Nguồn: mơi trường mà trong đó mối đe dọa
(hiểm họa) tồn tại và phát triển.
- Các nhân tố thay đổi: có tác động xu hướng
làm tăng hay giảm KHẢ NĂNG (xác suất xuất hiện)
và TỔ N THẤT (mức độ thiệt hại) của rủ i ro:
Đa số mối nguy hiểm là nguyên nhân của một
biến số.



Sự thay đổi dẫn đến sự bất định và gây raQUẢN
nhữngTRỊ
hậu RỦ I RO |
Group 6
quả khi có sự cố rủ i ro.


- Hậu quả: kế t quả xuất hiện khi r ủi ro xảy ra.

1.3.

Phân loại r ủi r o

Dựa trên cơ sở thang đo tiền tệ:
- Rủ i ro khơng có tổn thất về thang đo tiền tệ: Sự mất
niềm tin của các ứng viên
tổng thống, chính tr ị gia
ủng hơ; mất niềm tin của
từ phía người dân, ngườ i
nhân viên
đối với lãnh đạo doanh
nghiệp…
- Rủ i ro có tổn thất về thang đo tiền tệ: Sự sụt
giảm mạnh về doanh thu, gia tăng nhanh về chi phí
của doanh nghiệ p.
Dựa trên cơ sở nguyên nhân tác động:
- Rủ i ro động:
Xuất hiện khi có thay đổi từ môi trườ ng kinh
doanh dẫn đến những tổn thất cho


riêng cơng ty, nhóm cơng ty thuộc một lĩnh vực
cụ thể (thị phần, khách hàng, công nghệ…)


Cịn bao gồm một số r ủi ro khác có thể tạo nên
tổn thất cho riêng công ty như



thiên tai, hỏa hoạn, cháy nổ, đạo đức, hành vi con
ngườ i trong công ty… (BP nổ giàn khoan dầu trên
vịnh Mexico, Nike vi phạm sử dụng lao động tại
các nướ c nam á)
- Rủ i ro tĩnh:


Rủ i ro tĩnh là kết quả của sự thay đổi trong môi

trường kinh doanh (thay đổi sở thích người tiêu dùng,
thay đổi cơng nghệ, thay đổi lãi suất…) tác động
đến tất cả lĩnh vực, các cơng ty, doanh nghiệp, cá
nhân…


Rủ i ro tĩnh có thể ảnh hưởng đến nhiều đối

tượ ng và thiệt hại nếu có thườn g r ất lớn vì đối
tượ ng bị ảnh hưởng thườ ng chủ quan cho r ằng nó
khơng nguy hiểm bằng r ủi ro động.
Dựa trên cơ sở phát sinh lợi ích:
- Rủ i ro thuần túy: là loại rủ i ro chỉ mang lại
những hậu quả khơng có lợi i hoặc những tổn thất:
Rủ i ro cá nhân: chết sớm , tuổi già, mất sức lao
động, thất nghiệ p.
 Rủ i ro về tài sản: tổn thất tr ực tiế p, gián tiếp đối
với tài sản.





lý.

Rủ i ro pháp lý: phát sinh kiện tụng, tranh chấ p pháp


- Rủ i ro suy đoán: là loại rủ i ro vừa có
thể mang lại tổn thất nhưng cũng có thể mang lại lợ i
ích:


Rủ i ro do kinh nghiệm và k ỹ năng quản lý.



Rủ i ro do sự thay đổi thị hiếu của khách hang.



Rủ i ro do lạm phát.




Rủ i ro do điều kiện không ổn định của thuế quan.
Rủ i ro do thiếu thông tin.



Rủ i ro tình hình chính tr ị bất ổn.

Dựa trên cơ sở nguồn gốc môi trườ ng phát sinh:

- Rủ i ro do môi trườ ng thiên nhiên: các hiện
tượng thiên nhiên như động đất, núi lửa, lũ lụt, sóng
thần, hạn hán, xâm nhậ p mặn… có thể gây thiệt
hại, tác động tiêu cực đến hoạt động sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệ p… (động đất thườ ng
xuyên tại
Nhật Bản, sóng thần tại Inđô, lũ lụt tại Việt Nam, hạn
hán tại Trung Quốc…)


- Rủ i ro do mơi trường văn hóa: do sự khác biệt,
thiếu hiểu biết về phong tục, tậ p quán, tín ngưỡn g,
lối sống, nghệ thuật… của các dân tộc, nhóm người
khác từ đó dẫn đến cách hành xử, tiế p cận không
phù hợ p , gây ra những thiệt hại,mất cơ hội kinh
doanh…
- Rủ i ro do môi trườ ng xã hội: sự thay đổi các
chuẩn mực giá tr ị, hành vi của con ngườ i, cấu trúc xã
hội…
- Rủ i ro do mơi trườn g chính tr ị: sự thay đổi
của hệ thống chính tr ị, cầm quyền, giai tầng trong xã
hội ảnh hưởn g lớn đến bầu khơng khí kinh doanh, có
thể làm đảo lộn mơi trườn g kinh doanh của nhiều
doanh nghiệ p, tổ chức.
- Rủ i ro do môi trườ ng Luật pháp: các chuẩn mực luật
pháp không theo kị p bước
biến đổi của xã hội hay thay đổi quá nhiều, quá
nhanh, không ổn định thì cũng tạo nên nhiều rủ i

ro cho doanh nghiệ p.
- Rủ i ro do môi trườn g Kinh tế: mọi hiện tượn g,
biến động diến ra trong môi trườn g
kinh tế: suy thoái kinh tế, sụt giảm GDP, chỉ số giá
cả (CPI), lạm phát, biến động tỷ giá hối đối, biến
động giá cả xăng dầu…đều có thể ảnh hưởn g trự c


tiế p/gián tiếp đến hoạt động của các doanh nghiệ p,
gây nên những thiệt hại.
- Rủ i ro do môi trườ ng hoạt động của tổ chức,
doanh nghiệ p: có thể phát sinh ở nhiều lĩnh vực như
công nghệ, tổ chức bộ máy, văn hóa cơng ty, tuyển
dụng, đàm phán kinh doanh…
- Rủ i ro do môi trườ ng nhận thức của con
người : nhận diện và phân tích khơng đúng thì tất
yếu sẽ đưa ra kết luận sai, giữa thực tế và nhận
thức hồn tồn khác nhau
thì tiềm ẩn rủ i ro sẽ vô cùng lớn .
Dựa trên cơ sở môi trườ ng quản trị doanh
nghiệ p:
- Rủ i ro môi trườ ng bên trong:
Theo các lĩnh vực: quản trị (hoạch định, tổ chức,
thúc đẩy, lãnh đạo và kiểm tra);


marketing (nghiên cứu thị trườ ng, sản phẩm/dịch vụ,
giá cả, phân phối, chiêu thị); tài chính-k ế tốn, sản
xuất-tác nghiệp…



Theo bộ phận, phòng ban.

Theo dây chuyền chuỗi giá trị : các hoạt động đầu
vào, quá trình tác nghiệ p, quy


trình nghiệ p vụ, các hoạt động đầu ra, marketing, bán
hàng, dịch vụ.
- Rủ i ro mơi trườ ng bên ngồi:


Theo mơi trường vĩ mơ: kinh tế, chính tr ị chính
phủ, luật pháp, văn hóa xã hội,


nhân khẩu, địa lý, công nghệ thông tin.
Theo môi trườn g vi mô: khách hàng, nhà cung ứng,
đối thủ cạnh tranh….


Dựa trên CƠ SỞ ĐỐI TƯỢ NG CHỊU RỦ I RO:
- Rủ i ro về tài sản: khả năng được hay mất đối vớ i
tài sản vật chất (nhà máy, thiết
bị, phương tiện vận tải..), tài sản tài chính (vốn, tiền
mặt, cổ phiếu, trái phiếu..), tài sản vơ hình (danh
tiếng, thương hiệu..)
- Rủ i ro về nhân lực: gây tổn thương, thương vong,
giảm thu nhậ p, mất mác nhân sự ở cấ p quản lý, nhân
viên hay các đối tượng có liên quan…

- Rủ i ro về pháp lý: liên quan đến tranh chấ p kiện
tụng kéo dài có thể ảnh hưởn g
đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệ p. R ủi ro
pháp lý có nguồn gốc từ:
Do thay đổi về luật pháp liên quan đến kinh
doanh.




Thiếu kiến thức về pháp lý.

Thiếu chặt chẽ trong những hợp đồng kinh tế hoặc
đầu tư.
 Vi phạm pháp luật quốc gia như luật chống độc
quyền…


2.

Quản trị rủi ro


2.1. Khái ni ệm về quản tr ị r ủi r o

- Quan điểm truyền thống: đơn thuần là việc
mua bảo hiểm, bù đắ p những tổn thất, mất mác có
thể xảy ra từ phía thứ ba qua hợp đồng bảo hiểm.
- Quan điểm hiện đại: Quá trình tiế p cận rủ i ro
một cách khoa học, toàn diện và có hệ thống nhằm

nhận dạng, kiểm sốt, phịng ngừa và giảm thiểu
những tổn thất, mất
mát, ảnh hưởn g bất lợi của r ủi ro (Kloman và
Haimes) đồng thời , tìm cách biến r ủi ro thành những
cơ hội thành công.
2.2. Các yế u tố tác động đến quản tr ị r ủi r o
- Quy mơ tổ chức: lớn thì r ủi ro lớ n, nhỏ thì rủ i ro
nhỏ.
- Tiềm lực tổ chức: tài chính, nguồn lực con người
mạnh hay yếu.
- Môi trườn g, lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh
đặc thù: tổ chức hoạt động: ít hay nhiều rủ i ro.
- Nhận thức lãnh đạo tổ chức: có coi tr ọng công tác
quản trị rủ i ro hay không?


2.3. N ội dung quản tr ị r ủi r o

Nhận dạng

Phân tích

Kiểm sốt – Phịng ngừ a a
2.3.1.

Đo lườn  g

Tài trợ 

Nhận d ạng r ủi ro


- Là quá trình xác định liên tục và có hệ thống các
r ủi ro trong hoạt động kinh doanh của tổ chức;
- Tìm kiếm thơng tin về: nguồn gốc, mối nguy
hiểm, hiểm họa, đối tượ ng rủ i ro và các loại tổn thất
có thể;
- Thống kê các loại rủ i ro đã và đang xảy ra;
- Dự báo những dạng r ủi ro mới có thể xuất hiện.
2.3.2. Phân tích r ủi ro
- Xác định được những nguyên nhân nào gây ra r ủi
ro, trên cơ sở đó tìm ra biện
pháp phịng ngừa.
- Khơng phải mỗi r ủ i ro chỉ do một nguyên nhân
đơn nhất, mà thườ ng do nhiều nguyên nhân.
2.3.3.

Đo lườn g r ủi ro

- Thu thậ p số liệu và phân tích, đánh giá theo hai
khía cạnh: tần suất (tần số) xuất


hiện rủ i ro và mức độ nghiêm tr ọng (tác động) rủ i ro.
- Tần số: số lần xảy ra tổn thất, khả năng xảy ra biến
cố nguy hiểm đối với tổ chức
trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý,
năm).
- Mức độ nghiêm tr ọng: tr ọng số k ết quả của
những tổn thất, mất mát, nguy hiểm.
2.3.4.


Ki
ểm

soát - phịng ng ừ a r ủi ro

- Kiểm sốt - phòng ngừa rủ i ro là việc sử dụng
các biện pháp, k ỹ thuật, công cụ, chiến lược , các
chương trình hoạt động..để né tránh, ngăn ngừa hoặc
giảm thiểu những tổn thất, ảnh hưởng không mong
đợi đến tổ chức, doanh nghiệ p.
- Các biện pháp cơ bản để kiểm soát rủ i ro:


Né tránh rủ i ro: Là việc né tránh những hoạt



động, những nguyên nhân là phát sinh tổn thất, mất
mát có thể có. Có 2 biện pháp: Chủ động né tránh
từ trướ c khi xảy ra rủ i ro và loại bỏ những nguyên
nhân tạo nên rủ i ro.
Ngăn ngừa tổn thất: Sử dụng các biện pháp



để giảm thiểu số lần xuất hiện các rủ i ro hoặc giảm
mức độ thiệt hại do rủ i ro mang lại. Có 3 biện pháp
ngăn ngừa tổn thất: Tác động vào chính mối nguy
hiểm (hiểm họa) để ngăn ngừa tổn thất; tác động vào

môi trườ ng mà r ủi ro tồn tại và tác động vào sự tương
tác của mối nguy hiểm và môi trườn g rủ i ro tồn tại.
Giảm thiểu tổn thất: Các biện pháp để giảm thiểu
những thiệt hại, mất mát do r ủi


ro mang lại. Bao gồm các biện pháp: Cứu vớ t
những tài sản còn dùng đượ c; xây dựng các kế
hoạch phòng ngừa rủ i ro; dự phòng; phân tán r ủi ro.


Chuyển giao r ủi ro: Chuyển tài sản hoặc

hoạt động có rủ i ro đến cho ngườ i khác/tổ chức
khác.
Đa dạng rủ i ro: Đa dạng hóa thị trường; đa
dạng hóa sản phẩm; đa dạng hóa khách hàng; đa dạng
hóa nhà cung cấp…


3.

Tài trợ rủi ro


Lưu giữ rủi ro:
Chuyển
giaothanh
rủi ro:toán các tổn th
- Là biện pháp mà tổ chức,doanh nghiệ p bị rủ 

i ro
tự  mình
-  Nguồn bù đắ p rủ  i ro là nguồn tự  có của chính tổ chức đó kết hợ p  vớ i cá

Là biện pháp mà tổ 
chức, doanh nghiệ p
chuyển giao việc thanh tốn cho tổn thất đến
 phía thứ 3

Quản trị rủi ro trong đầu tư vào thị trườn g
chứ ng khoán

4.

4.1.

T ổn g quan g khoán
về thị trườ ng
chứn

4.1.1.

Khái niệm thị trườ ng chứ n g khoán


- Thị trườ ng chứng khoán được

quan niệm là

nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng

khoán trung và dài hạn, được tiến hành ở thị trường
sơ cấp khi ngườ i mua mua được

chứng khoán lần

đầu từ những người phát hành, và ở những thị trườ ng
thứ cấ p khi có sự mua đi bán lại các chứng khoán đã
đượ c phát hành ở thị trường sơ cấ p.
- Như vậy, xét về mặt hình thức, thị trườ ng
chứng khoán chỉ là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi,
mua bán, chuyển nhượn g các loại chứng khoán, qua
đó thay đổi chủ thể nắm giữ chứng khốn.
4.1.2.

Phân loại thị trườ ng chứ n g khoán

Căn cứ vào quá trình ln chuyển chứng khốn
Căn cứ vào tính chất
Căn
cứ theo
Thị
trường
sơ đối
cấptượng giao dịch
pháp lý
Thị trường thứ cấp
Thị trường tập trung
Thị trường phi tập
trung


4.1.3.

Thị trường cổ phiếu
Thị trường tái phiếu
Thị trường chứng
chỉ quỹ đầu tư ng
Thị trường chứ
khốn phái sinh

Vai trị của thị trườn g chứn g khoán

- Huy động vốn cho nền kinh tế.
- Cung cấp môi trường đầu tư cho cơng chúng.
- Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán.


- Đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh
nghiệ p.
- Tạo mơi trườ ng cho chính phủ thực hiện chính sách
kinh tế vĩ mơ.
4.1.4. Ngun tắ c hoạt động của thị trườ ng
- Nguyên tắc đấu giá: Giá hình thành qua đấu giá,
khơng có sự áp đặt về giá.
- Ngun tắc cơng bằng: Được bình đẳng trong
việc chia sẻ thơng tin, trong việc gánh chịu các hình
thức xử phạt nếu vi phạm quy định, nhằm đảm bảo
lợ i ích cho những ai tham gia thị trườ ng này.
- Nguyên tắc công khai: Công khai hoạt động
của công ty niêm yết chứng khốn, tình hình giao
dịch trên thị trườ ng, thơng tin phải đủ, chính xác,

k ị p thời và bình đẳng.
- Ngun tắc trung gian: Thơng qua ngườ i mơi
giới và nhà bn chứng khốn.


- Nguyên tắc tậ p trung: Các giao dịch chứng
khoán chỉ diễn ra trên SGDCK và thị trườ ng OTC,
có sự kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý
nhà nướ c và các tổ chức tự quản.
4.2.

Các loại r ủi ro

g khoán

trong đầu tư
chứn
4.2.1.

Khái niệm

Rủ i ro trong đầu tư chứng khoán được định nghĩa là
sự dao động của lợi nhuận.
Dao động càng cao thì rủ i ro càng cao và ngượ c lại.
4.2.2.

S ự cần thiế t hạn chế r ủi
chứ ng khoán

ro trong đầu tư


Đầu tư chứng khoán là lĩnh vực kinh doanh với i
lợi nhuận cao đồng thờ i rủ i ro cũng rấ t lớ n . Vì
vậy, thật quan tr ọng khi phân tích, tìm hiểu r ủi ro
để hạn chế khả năng thua lỗ và xây dựng chiến lược
đầu tư an toàn.
4.2.3.

Các loại r ủi ro

trong đầu tư chứ ng khoán

- Rủ
i ro làtrọmộtngphần
của
đầu

vàBao
việcgiờ
hiểucũng
r ủi ro

rnhững
ất quan
cho
Nhà
đầu
tư.

ủi ro

tiềm ẩn nhất định khi đầu tư vào một
loại tài rsản
nào
đó.
a. Rủ i ro hệ thống


Là những rủ i ro do các yếu tố nằm ngồi cơng
ty, khơng kiểm sốt được và có ảnh hưở ng rộ ng rãi
đến cả thị trườn g và tất cả mọi loại chứng khoán.
Rủ i ro thị trườn g:
- Những thay đổi trong mức sinh lời đối vớ i phần lớ n
các loại cổ phiếu thườn g chủ
yếu là do sự hy vọng của các nhà đầu tư gọi là rủ i ro
thị trườ ng.
- Xuất hiện do có những phản ứng của các
nhà đầu tư đối vớ i những sự kiện hữu hình
về kinh tế, chính tr ị, xã hội hay các sự kiện vơ hình
do yếu tố tâm lý của thị trườ ng.
Rủ i ro lãi suất:
- Là khả năng biến động của lợi nhuận do những
thay đổi của lãi suất trên thị
trườ ng.
- Nguyên nhân cốt lõi của r ủi ro lãi suất là
sự lên xuống của lãi suất trái phiếu chính phủ


- Sự tăng lên của lãi suất chuẩn (lãi suất trái phiếu
Chính phủ) sẽ làm ảnh hưởn g đến tồn bộ hệ thống,
tạo hệ quả trự c tiế p là giá cả của các loại chứng khoán

khác giảm xuống và ngượ c lại.
Rủ i ro sức mua:
- Là biến cố của sức mua của đồng tiền thu được, là
tác động của lạm phát đối vớ i khoản đầu tư.
- Nếu khoản đầu tư là một khoản tiêu dùng
ngay, khi một người mua cổ phiếu, anh ta đã bỏ mất
cơ hội mua hàng hoá hay dịch vụ trong thờ i gian
sở hữu cổ phiếu đó. Nếu giá cả hàng hố dịch
vụ tăng, các nhà đầu tư đã bị mất một phần sức
mua.
b. R ủi ro không hệ thống
- Là những rủ i ro do các yếu tố nội tại gây ra
như thị hiếu tiêu dùng, đình cơng, năng lực quản trị ,
biến động về lực lượng lao động,…, có thể kiểm soát
được và chỉ tác động đến một ngành hay tới một
cơng ty hoặc một số chứng khốn.
- Rủ i ro hệ không hệ thống bao gồm: rủ
i ro kinh doanh và r ủi ro tài chính. Rủ i
ro kinh doanh
- Là do tình tr ạng hoạt động của cơng ty, khi có
những thay đổi trong tình trạ ng này cơng ty có


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×