Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Phát triển song hành dịch vụ ngân hàng bán buôn và ngân hàng 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 124 trang )

tai lieu, document1 of 66.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

TRỊNH THỊ THU HIỀN

PHÁT TRIỂN SONG HÀNH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN
BUÔN VÀ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG
NGOẠI THƯƠNG CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: KINH TẾ – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG.
Mã số: 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2008

luan van, khoa luan 1 of 66.


tai lieu, document2 of 66.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tơi.
Những số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, được trích dẫn và có


tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các cơng trình nghiên cứu đã
được công bố, các website,…
Các giải pháp nêu trong luận văn được rút ra từ những cơ sở lý luận và quá
trình nghiên cứu thực tiễn.

Trịnh Thị Thu Hiền

luan van, khoa luan 2 of 66.


tai lieu, document3 of 66.

MỤC LỤC
Trang

TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN
VÀ NGÂN HÀNG BÁN LẺ

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ------------------------------------------------------- 1
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại-------------------------------------------------- 1

1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng ------------------------------------------------------ 1

1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh toán ---- 2
1.1.2.3. Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng ------------------------------------------- 2
1.1.3. Khái niệm dịch vụ ngân hàng thương mại --------------------------------------------- 3
1.2. Dịch vụ ngân hàng bán buôn --------------------------------------------------------------- 4
1.2.1. Khái niệm ngân hàng bán buôn ---------------------------------------------------------- 4
1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán bn -------------------------------------------- 6
1.2.3. Vai trị của dịch vụ ngân hàng bán buôn ----------------------------------------------- 6
1.2.3.1. Đối với nền kinh tế --------------------------------------------------------------------- 6
1.2.3.2. Đối với các ngân hàng thương mại -------------------------------------------------- 7
1.2.3.3. Đối với khách hàng -------------------------------------------------------------------- 7
1.2.4. Các dịch vụ ngân hàng bán buôn chủ yếu ---------------------------------------------- 8
1.2.4.1. Huy động vốn --------------------------------------------------------------------------- 8
1.2.4.2. Tín dụng --------------------------------------------------------------------------------- 8
1.2.4.3. Dịch vụ thanh toán ------------------------------------------------------------------- 10
1.2.4.4. Kinh doanh ngoại tệ ----------------------------------------------------------------- 11
1.2.4.5. Dịch vụ ngân quỹ--------------------------------------------------------------------- 12
1.2.4.6. Dịch vụ khác -------------------------------------------------------------------------- 12
luan van, khoa luan 3 of 66.


tai lieu, document4 of 66.

1.3. Dịch vụ ngân hàng bán lẻ------------------------------------------------------------------ 13
1.3.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán lẻ -------------------------------------------------- 13
1.3.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán lẻ ---------------------------------------------- 13
1.3.3. Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán lẻ ------------------------------------------------- 14
1.3.3.1. Đối với nền kinh tế ------------------------------------------------------------------- 14
1.3.3.2. Đối với các ngân hàng thương mại ------------------------------------------------ 15

1.3.3.3. Đối với khách hàng ------------------------------------------------------------------ 16
1.3.4. Các dịch vụ ngân hàng bán lẻ chủ yếu------------------------------------------------ 16
1.3.4.1. Huy động vốn ------------------------------------------------------------------------- 16
1.3.4.2. Tín dụng ------------------------------------------------------------------------------- 17
1.3.4.3. Dịch vụ thanh tốn ------------------------------------------------------------------- 18
1.3.4.4. Dịch vụ ngân hàng điện tử ---------------------------------------------------------- 19
1.3.4.5. Dịch vụ khác -------------------------------------------------------------------------- 19
Kết luận chương 1 ------------------------------------------------------------------------------- 20
CHƯƠNG 2:

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN
BUÔN VÀ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI VCBHCM GIAI
ĐOẠN 2004 - 2008

2.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển VCBHCM ----------------------------- 21
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của VCBHCM trong giai đoạn 2004 – 2008 --- 22
2.2.1. Đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh của VCBHCM ------------------------ 22
2.2.2. Đánh giá về thị phần hoạt động của VCBHCM ------------------------------------- 23
2.3. Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và ngân hàng bán lẻ tại
VCBHCM giai đoạn 2004 -2008---------------------------------------------------------- 24
2.3.1. Huy động vốn ---------------------------------------------------------------------------- 24
2.3.1.1. Về tốc độ tăng trưởng---------------------------------------------------------------- 24
2.3.1.2. Về thị phần ---------------------------------------------------------------------------- 25
2.3.1.3. Về cơ cấu huy động ------------------------------------------------------------------ 25
2.3.2. Cho vay ---------------------------------------------------------------------------------- 28
2.3.2.1. Về tốc độ tăng trưởng---------------------------------------------------------------- 28
2.3.2.2. Về thị phần ---------------------------------------------------------------------------- 29
2.3.2.3. Về chất lượng tín dụng -------------------------------------------------------------- 30
2.3.2.4. Về cơ cấu dư nợ ---------------------------------------------------------------------- 30
2.3.3. Bảo lãnh----------------------------------------------------------------------------------- 32

2.3.4. Dịch vụ thanh toán ---------------------------------------------------------------------- 34
2.3.4.1. Thanh toán nội địa ------------------------------------------------------------------- 34
2.3.4.2. Thanh toán quốc tế------------------------------------------------------------------- 35

luan van, khoa luan 4 of 66.


tai lieu, document5 of 66.

2.3.5. Kinh doanh ngoại tệ -------------------------------------------------------------------- 37
2.3.6. Dịch vụ ngân hàng điện tử ------------------------------------------------------------- 39
2.3.7. Các dịch vụ ngân hàng dành riêng cho cá nhân ------------------------------------- 40
2.3.7.1. Dịch vụ tài khoản cá nhân ---------------------------------------------------------- 40
2.3.7.2. Dịch vụ thanh toán thẻ -------------------------------------------------------------- 41
2.3.7.3. Dịch vụ chi trả kiều hối-------------------------------------------------------------- 42
2.3.7.4. Dịch vụ quản lý tiền gửi của nhà đầu tư ------------------------------------------ 43
2.4. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và ngân hàng
bán lẻ tại VCBHCM giai đoạn 2004 - 2008 -------------------------------------------- 44
2.4.1. Những kết quả đạt được ---------------------------------------------------------------- 44
2.4.1.1. Về dịch vụ ngân hàng bán buôn --------------------------------------------------- 45
2.4.1.2. Về dịch vụ ngân hàng bán lẻ ------------------------------------------------------- 45
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế ------------------------------------------------------------------ 46
2.4.2.1. Về dịch vụ ngân hàng bán buôn --------------------------------------------------- 47
2.4.2.2. Về dịch vụ ngân hàng bán lẻ ------------------------------------------------------- 48
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại-------------------------------------------------------- 49
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan----------------------------------------------------------- 49
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan-------------------------------------------------------------- 51
Kết luận chương 2---------------------------------------------------------------------------------- 53
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SONG HÀNH DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG BÁN BUÔN VÀ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI VCBHCM

3.1. Định hướng – mục tiêu trong tương lai của VCB------------------------------------ 54
3.1.1. Chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng của VCB đến năm 2010---------------- 54
3.1.2. Định hướng chung của VCBHCM tới năm 2010------------------------------------ 54
3.1.3. Kế hoạch kinh doanh năm 2008 của VCBHCM------------------------------------- 55
3.1.3.1. Phương hướng, nhiệm vụ của VCB ------------------------------------------------ 55
3.1.3.2. Kế hoạch, mục tiêu ------------------------------------------------------------------- 56
3.2. Các giải pháp phát triển song hành hoạt động ngân hàng bán bn và ngân
hàng bán lẻ tại VCBHCM ---------------------------------------------------------------------- 57
3.2.1. Nhóm giải pháp chung ------------------------------------------------------------------- 57
3.2.1.1. Nhóm giải pháp phát triển hoạt động chăm sóc khách hàng------------------- 57
3.2.1.2. Nhóm giải pháp tăng cường công tác quảng bá, tiếp thị sản phẩm ----------- 60
3.2.1.3. Nhóm giải pháp phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng trọn gói ------- 61
3.2.1.4. Nhóm giải pháp về nhân sự --------------------------------------------------------- 62
3.2.2. Nhóm giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán bn ---------------------------- 63
3.2.2.1. Hồn thiện và tăng trưởng các dịch vụ đã có ---------------------------------- 63

luan van, khoa luan 5 of 66.


tai lieu, document6 of 66.

3.2.2.2. Phát triển các dịch vụ mới -------------------------------------------------------- 66
3.2.2.3. Thành lập bộ phận chăm sóc khách hàng VIP --------------------------------- 67
3.2.2.4. Tăng cường tiếp thị các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi ---------- 67
3.2.3. Nhóm giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ -------------------------------- 68
3.2.3.1. Hoàn thiện và tăng trưởng các dịch vụ đã có ---------------------------------- 68
3.2.3.2. Phát triển các dịch vụ mới -------------------------------------------------------- 72
3.2.3.3. Mở rộng mạng lưới kênh phân phối --------------------------------------------- 73
3.2.1.3.4. Tăng cường tiếp thị các DNVVN ---------------------------------------------- 74
3.3. Kiến nghị -------------------------------------------------------------------------------------- 74

3.3.1. Kiến nghị Hội sở chính VCB ----------------------------------------------------------- 74
3.3.1.1. Xây dựng chiến lược sản phẩm dịch vụ theo định hướng khách hàng------ 74
3.3.1.2. Xây dựng hệ thống công nghệ thơng tin phù hợp, an tồn ------------------- 75
3.3.1.3. Hiện đại hóa quy trình nghiệp vụ ------------------------------------------------ 76
3.3.1.4. Có chế độ đãi ngộ tương xứng, chế độ thưởng phạt nghiêm minh ---------- 76
3.2.2.5. Thực hiện tốt việc phân cấp, phân quyền cho các chi nhánh cấp 1 --------- 76
3.2.2.6. Đổi mới mơ hình hoạt động và cơ chế quản trị điều hành ------------------- 77
3.2.3. Kiến nghị với Chính phủ, NHNN và các cơ quan ban ngành ---------------------- 77
Kết luận chương 3 -------------------------------------------------------------------------------- 78
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

luan van, khoa luan 6 of 66.


tai lieu, document7 of 66.

CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á châu

CKH

Có kỳ hạn

CTCP

Cơng ty cổ phần


DN

Doanh nghiệp.

DNNN

Doanh nghiệp nhà nước.

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

EAB

Ngân hàng thương mại cổ phần Đông Á

EIB

Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam

KDNT

Kinh doanh ngoại tệ

KKH

Không kỳ hạn

NH


Ngân hàng

NHBB

Ngân hàng bán buôn

NHBL

Ngân hàng bán lẻ

NHNN

Ngân hàng nhà nước.

NHNNg

Ngân hàng nước ngoài

NHTM

Ngân hàng Thương mại.

NHTMNN

Ngân hàng Thương mại nhà nước.

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại cổ phần.


PGD

Phòng giao dịch

STB

Ngân hàng thương mại cổ phần Sài gịn Thương tín.

TCKT

Tổ chức kinh tế.

TCTD

Tổ chức tín dụng.

TNHH

Cơng ty trách nhiệm hữu hạn

TTKDTM

Thanh tốn khơng dùng tiền mặt

TTQT

Thanh toán quốc tế

VCB


Ngân hàng Ngoại thương Việt nam

VCBHCM

Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh TP.HCM

VIETINBANK

Ngân hàng Công thương Việt nam.

luan van, khoa luan 7 of 66.


tai lieu, document8 of 66.

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1

Số liệu một số hoạt động chủ yếu và kết quả kinh doanh của
VCBHCM giai đoạn 2004 – 2008

Bảng 2.2

So sánh thị phần của VCBHCM với toàn hệ thống VCB

Bảng 2.3

So sánh thị phần của VCBHCM trên tồn địa bàn TP.HCM


Bảng 2.4

Tình hình huy động vốn của VCBHCM giai đoạn 2004 – 2008

Bảng 2.5

Thị phần huy động của VCBHCM

Bảng 2.6

Dư nợ cho vay tại VCBHCM giai đoạn 2004 – 2008

Bảng 2.7

Thị phần cho vay của VCBHCM

Bảng 2.8

Hoạt động bảo lãnh của VCBHCM giai đoạn 2004 – 2008

Bảng 2.9

Doanh số thanh toán nội địa của VCBHCM giai đoạn 2004 – 2008

Bảng 2.10

Doanh số thanh toán quốc tế của VCBHCM giai đoạn 2004 – 2008

Bảng 2.11


Tình hình kinh doanh ngoại tệ của VCBHCM giai đoạn 2004 – 2008

Bảng 2.12

Hoạt động tài khoản cá nhân tại VCBHCM giai đoạn 2004 – 2007

Bảng 2.13

Tình hình kinh doanh thẻ tại VCBHCM giai đoạn 2004 – 2008

Bảng 2.14

Thị phần phát hành thẻ ATM của VCBHCM

Bảng 2.15

Tình hình chi trả kiều hối của VCBHCM giai đoạn 2004 – 2008

luan van, khoa luan 8 of 66.


tai lieu, document9 of 66.

DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 1:

Huy động vốn bán buôn và bán lẻ của VCBHCM

Đồ thị 2:


Huy động VND phân theo bán buôn và bán lẻ giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 3:

Huy động ngoại tệ phân theo bán buôn và bán lẻ giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 4:

Huy động không kỳ hạn phân theo bán buôn và bán lẻ giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 5:

Huy động có kỳ hạn phân theo bán buôn và bán lẻ giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 6:

Huy động vốn bán buôn phân theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 7:

Huy động vốn bán lẻ phân theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 8:

Dư nợ bán buôn và bán lẻ của VCBHCM

Đồ thị 9:

Dư nợ VND phân theo bán buôn và bán lẻ giai đoạn 2004-2008


Đồ thị 10:

Dư nợ ngoại tệ phân theo bán buôn và bán lẻ giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 11:

Dư nợ ngắn hạn phân theo bán buôn và bán lẻ giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 12:

Dư nợ trung dài hạn phân theo bán buôn và bán lẻ giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 13:

Dư nợ bán buôn phân theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 14:

Dư nợ bán lẻ phân theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 15:

Doanh số bảo lãnh của VCBHCM

Đồ thị 16:

Cơ cấu bảo lãnh bán buôn giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 17:


Cơ cấu bảo lãnh bán lẻ giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 18:

Cơ cấu bảo lãnh phân theo bán buôn và bán lẻ giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 19:

Cơ cấu thanh toán nội địa phân theo bán buôn và bán lẻ giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 20:

Doanh số thanh toán quốc tế của VCBHCM

Đồ thị 21:

Doanh số TTQT phân theo bán buôn và bán lẻ của VCBHCM

Đồ thị 22:

Tỷ trọng thanh toán XK của VCB năm 2007

Đồ thị 23:

Tỷ trọng thanh toán NK của VCB năm 2007

Đồ thị 24:

Doanh số kinh doanh ngoại tệ của VCBHCM


luan van, khoa luan 9 of 66.


tai lieu, document10 of 66.

Đồ thị 25:

Cơ cấu kinh doanh ngoại tệ bán buôn giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 26:

Cơ cấu kinh doanh ngoại tệ bán lẻ giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 27:

Cơ cấu kinh doanh ngoại tệ phân theo bán buôn và bán lẻ giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 28:

Cơ cấu kinh doanh ngoại tệ theo khách hàng giai đoạn 2004-2008

Đồ thị 29:

Phát hành thẻ của VCBHCM

Đồ thị 30:

Doanh số thanh toán thẻ của VCBHCM


Đồ thị 31:

Tỷ trọng các loại thẻ ghi nợ năm 2008

Đồ thị 32:

Tỷ trọng phát hành thẻ năm 2008

luan van, khoa luan 10 of 66.


tai lieu, document11 of 66.

LỜI MỞ ĐẦU
SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau hơn một năm gia nhập WTO, nền kinh tế Việt Nam đã có những chuyển
động tích cực để từng bước đáp ứng yêu cầu cam kết khi gia nhập WTO. Đối với
riêng ngành NH - lĩnh vực nhạy cảm nhất của nền kinh tế cũng đã gặt hái được
những thành công nhất định từ quá trình hội nhập. Đặc biệt, ứng dụng công nghệ vào
hoạt động của các NHTM được tăng cường hơn, do đó đã đẩy mạnh hoạt động dịch
vụ NH, đặc biệt là dịch vụ thanh toán. Tuy nhiên, tác động của hội nhập cũng gây
nên những khó khăn thách thức không nhỏ đối với ngành NH. Khi vào WTO, dịch vụ
NH được dự báo sẽ là lĩnh vực cạnh tranh rất khốc liệt khi "vòng" bảo hộ cho NHTM
trong nước khơng cịn. Vậy điều gì đang chờ đón các NHTM Việt Nam? Các NH này
sẽ phải chuẩn bị gì để khơng bị đẩy ra ngồi cuộc chơi?
Bên cạnh những kết quả đạt được, việc cung cấp dịch vụ NH trong thời gian
qua của các NHTM Việt Nam còn nhiều hạn chế. Nhìn chung, hệ thống dịch vụ NH
trong nước hiện rất đơn điệu, chất lượng chưa cao, chưa định hướng theo nhu cầu

khách hàng và nặng về dịch vụ NH truyền thống. Do đó từng dịch vụ của NHTM
chưa tạo dựng được thương hiệu riêng, sức cạnh tranh yếu trong khi đó hoạt động
marketing NH cịn hạn chế, nên tỷ lệ khách hàng là cá nhân tiếp cận và sử dụng dịch
vụ NH cịn ít.
Từ nay đến 2010, các chi nhánh NHNNg có kế hoạch phát triển mạnh trên các
lĩnh vực: dịch vụ thị trường tài chính, dịch vụ thẻ và tài trợ thương mại, đặc biệt là
dịch vụ NHBL vì họ đánh giá rất cao tiềm năng thị trường gần 85 triệu dân của Việt
Nam. Bên cạnh đó, có thể cịn một số NH khác nữa cũng sẽ tham gia và khu vực này
sẽ trở thành khu vực cạnh tranh khốc liệt nhất trong cả trung và dài hạn. Khu vực đô
thị, nhất là một số thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM sẽ là địa bàn hoạt động của
các NHNNg và làm cho cạnh tranh trong hoạt động NH ở đây gia tăng hơn nữa.
luan van, khoa luan 11 of 66.


tai lieu, document12 of 66.

Nằm trên địa bàn TP.HCM – nơi hoạt động kinh tế năng động nhất với tốc độ
tăng trưởng cao và mức đóng góp GDP lớn cho cả nước, VCBHCM đón nhận nhiều
cơ hội cũng như gặp phải khơng ít khó khăn thách thức trong q trình phát triển
kinh tế thành phố và tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Thực tế trong nhiều năm qua,
VCBHCM đã chịu sự cạnh tranh quyết liệt từ các NHTM trong và ngoài nước. Với vị
thế là một NHTMNN lớn, chiếm giữ thị phần cao trên địa bàn, đặc biệt đóng vai trị
chủ đạo trong các hoạt động NHBB và thế mạnh truyền thống trong hoạt động thanh
toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán thẻ, kinh doanh vốn, VCBHCM đang
phải đối đầu với nguy cơ giảm sút thị phần trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ và các
sản phẩm dịch vụ NH hiện đại.
Xét về vị trí, VCBHCM là một NH có thế mạnh và giữ vai trị chủ lực trên địa
bàn; trong hệ thống là một chi nhánh có nhiều đóng góp quan trọng, tỷ trọng các mặt
hoạt động kinh doanh chiếm từ 20% - 50% so với tồn ngành. Chính vì vậy, sự phát
triển của chi nhánh ảnh hưởng rất lớn tới thành công chung của cả hệ thống VCB.

Hướng tới mục tiêu của NHNT Việt Nam là trở thành một tập đồn tài chính đa
năng, có quy mơ tầm cỡ trong khu vực, VCBHCM xác định phải thực hiện đa dạng
hóa lĩnh vực kinh doanh và mở rộng nhóm khách hàng mục tiêu của mình. Nói cách
khác, bên cạnh việc duy trì thế mạnh của một NHBB, VCBHCM cần mở rộng và
phát triển mảng kinh doanh bán lẻ, trong đó nhóm khách hàng cá nhân và các
DNNVV sẽ là một trong những ưu tiên lựa chọn phục vụ. Xuất phát từ yêu cầu trên,
tôi đã lựa chọn đề tài: “ Phát triển song hành dịch vụ ngân hàng bán buôn và ngân
hàng bán lẻ tại Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh TP.HCM” làm đề tài tốt nghiệp
của mình. Đây là một đề tài khá mới mẻ vì tác giả kết hợp nghiên cứu cả hai mảng
bán buôn và bán lẻ tại một chi nhánh NHTM.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài tập trung phân tích thực trạng triển khai kết hợp so sánh sự tăng trưởng
và tỷ trọng của từng mảng dịch vụ NHBB và NHBL; chỉ ra mối quan hệ tác động qua
lại đồng thời đánh giá thị phần và mức độ cạnh tranh của từng dịch vụ so với toàn hệ
thống VCB và toàn địa bàn TP.HCM. Từ đó, đề tài đưa ra những giải pháp cụ thể cho
từng dịch vụ NHBB và NHBL nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và giữ
vững thế mạnh trong kinh doanh của VCBHCM trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

luan van, khoa luan 12 of 66.


tai lieu, document13 of 66.

Việc nghiên cứu kết hợp cả hai mảng dịch vụ NHBB và NHBL trong một đề
tài là một hướng nghiên cứu mới cho phép tác giả đánh giá một cách tổng quát về
hoạt động dịch vụ của một NH trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển từng mảng
dịch vụ. Tuy nhiên, đối tượng nghiên cứu sẽ rất rộng vì nó liên quan đến hầu hết các
mặt hoạt động của một NH. Vì vậy, tác giả giới hạn phạm vi nghiên cứu tại một chi
nhánh cấp 1 của toàn hệ thống VCB. Cụ thể:

- Đối tượng nghiên cứu: các dịch vụ NHBB và NHBL đang triển khai tại
VCBHCM.
- Phạm vi nghiên cứu: chi nhánh VCBHCM.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp
nghiên cứu khác nhau nhằm tận dụng tính chất hợp lý và ưu việt của từng loại
phương pháp nghiên cứu khoa học. Cụ thể bao gồm:
™ Phương pháp thống kê : thu thập và xử lý thơng tin qua 2 nguồn, đó là:

™ Dùng dữ liệu nội bộ được tạo ra bởi VCB và VCBHCM.
™ Dùng dữ liệu ngoại vi thu thập từ các nguồn: sách báo, các phương tiện
truyền thông, thông tin thương mại, các tổ chức, hiệp hội, báo cáo thường
niên của NHNN và một số NHTM….
Phương pháp điều tra khảo sát: dựa trên cơ sở tổng hợp số liệu từ việc thăm
dò ý kiến một số khách hàng của VCBHCM qua Phiếu điều tra khảo sát để rút ra
những tồn tại, điểm mạnh, điểm yếu của chất lượng các dịch vụ đang thực hiện tại
VCBHCM. Từ những cơ sở này và định hướng về phát triển dịch vụ ngân hàng của
toàn hệ thống VCB, luận văn sẽ đưa ra những giải pháp để phát triển song hành dịch
vụ NHBB và NHBL tại VCBHCM trong giai đoạn hiện nay. Ngoài ra, luận văn còn
sử dụng các phương pháp khác như duy vật biện chứng gắn liền với phương pháp
phân tích, so sánh, quy nạp, phán đoán, tổng hợp; kết hợp giữa lý luận và thực tiễn tư
duy logic để phân tích chứng minh…
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về hoạt
động NHBB và NHBL.
luan van, khoa luan 13 of 66.


tai lieu, document14 of 66.


- Ý nghĩa thực tiễn: đề xuất các giải pháp giúp VCBHCM duy trì thế mạnh bán
buôn và phát triển hơn nữa mảng kinh doanh bán lẻ vốn là một thị trường đầy tiềm
năng nhưng chưa được các NHTM trong nước khai thác có hiệu quả. Qua đó, góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh của VCBHCM nói riêng và hệ thống
Vietcombank nói chung.

6. Đóng góp mới của đề tài
Điểm nổi bật mới nhất của đề tài là sự kết hợp nghiên cứu cả hai mảng dịch vụ
NHBB và NHBL tại một chi nhánh NHTM. Các đề tài có liên quan đến lĩnh vực này
thường chỉ tập trung nghiên cứu một mảng dịch vụ của NH: hoặc là dịch vụ NHBB
hoặc là dịch vụ NHBL. Việc nghiên cứu này khơng chỉ có ý nghĩa đối với VCBHCM
mà cịn có ý nghĩa đối với các NHTM Việt Nam trong việc nâng cao chất lượng dịch
vụ trước những thách thức lớn của giai đoạn hội nhập.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được kết cấu gồm ba chương chính:
™ Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ ngân hàng bán buôn và ngân hàng

bán lẻ
™ Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và ngân

hàng bán lẻ tại VCBHCM giai đoạn 2004 - 2008.
™ Chương 3: Giải pháp phát triển song hành dịch vụ ngân hàng bán buôn

và ngân hàng bán lẻ tại VCBHCM trong giai đoạn hiện nay.
Về mặt nhận thức, tôi cho rằng đây là một đề tài khá rộng về phạm vi và đối
tượng nghiên cứu vì liên quan đến hầu hết các dịch vụ của một NH. Do đó, để có thể
nêu bật được hết tất cả các vấn đề, đề tài địi hỏi nhiều cơng sức và thời gian. Với khả
năng của bản thân và thời gian nghiên cứu còn hạn chế, chắc chắn đề tài khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp quý báu của Quý
thầy cô, các anh chị đồng nghiệp để đề tài được hồn thiện và mang tính thực tiễn

hơn.

luan van, khoa luan 14 of 66.


tai lieu, document15 of 66.

-1-

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN VÀ
NGÂN HÀNG BÁN LẺ

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM là tổ chức trung gian tài chính có vị trí quan trọng nhất và có số lượng rất
lớn trong nền kinh tế. Sự có mặt của NHTM trong hầu hết các mặt hoạt động của nền
kinh tế xã hội đã chứng minh rằng: ở đâu có một hệ thống NHTM phát triển thì ở đó
sẽ có sự phát triển với tốc độ cao của nền kinh tế xã hội và ngược lại.
Theo Luật các TCTD Việt Nam, do Quốc hội khóa X thơng qua vào ngày
12/12/1997 thì “NHTM là một loại hình TCTD được thực hiện tồn bộ hoạt động NH
và các hoạt động khác có liên quan”. Trong đó hoạt động NH được định nghĩa trong
Luật NHNN cũng do Quốc hội khóa X thơng qua cùng ngày:“Hoạt động NH là hoạt
động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ NH với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi,
sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
NHTM là loại NH giao dịch trực tiếp với các cơng ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế
và cá nhân, bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm, rồi sử dụng số vốn đó để cho vay,
chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung ứng dịch vụ NH cho các đối
tượng nói trên. Nhờ vào hệ thống NHTM mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác
trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại với số lượng đủ lớn để cấp tín dụng cho

các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế xã hội.
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Đây là chức năng cơ bản nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong
việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Để thực hiện chức năng này, NHTM
huy động và tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế (chủ

luan van, khoa luan 15 of 66.


tai lieu, document16 of 66.

-2-

yếu là các khoản tiết kiệm từ các hộ gia đình) để hình thành nguồn vốn cho vay đáp
ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế.
Với chức năng này, NHTM thực sự là một cầu nối giữa những người có tiền
muốn cho vay hoặc muốn gửi tiền với những người thiếu vốn cần vay. NHTM thực
hiện chức năng này theo ngun tắc “hồn trả” vơ điều kiện (bất kể người đi vay sử
dụng vốn có hiệu quả hay khơng). Nhờ vậy, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cơng
bằng cho cả ba bên: người gửi tiền, NH và người vay.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán và quản lý các phương tiện thanh tốn
Theo Mác “Cơng việc của người thủ quỹ chính là ở chỗ làm trung gian để thanh
tốn. Khi NH xuất hiện thì chức năng này được chuyển giao sang cho NH”. Với chức
năng này, NHTM thay mặt các khách hàng để thực hiện các khoản giao dịch thanh
toán giữa các khách hàng, giữa người mua và người bán…để hoàn tất các quan hệ
kinh tế thương mại giữa họ với nhau. Trong khi làm trung gian thanh tốn, NHTM
tạo ra các cơng cụ lưu thơng tín dụng và độc quyền quản lý các cơng cụ đó, nhờ vậy
đã tiết kiệm được cho xã hội rất nhiều về chi phí lưu thơng.
Nhiệm vụ cụ thể của chức năng này bao gồm:

− Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân
− Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng
− Tổ chức và kiểm sốt quy trình thanh tốn giữa các khách hàng
Ngày nay, có thể nói rằng hoạt động thanh tốn chiếm một vị trí quan trọng trong
hoạt động của NHTM. Nó tạo điều kiện cho nhiều dịch vụ khác phát triển dễ dàng
hơn, đồng thời nó tiết kiệm một khối lượng lớn tiền mặt trong lưu thông. Chu chuyển
tiền tệ ngày nay chủ yếu thông qua hệ thống NHTM và do vậy chỉ khi chức năng
trung gian thanh tốn được hồn thiện thì vai trị của NHTM sẽ được nâng cao hơn
với tư cách là người thủ quỹ của xã hội.
1.1.2.3. Chức năng cung ứng dịch vụ ngân hàng
Nhằm đáp ứng các nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng có liên quan đến
các hoạt động NH, các NHTM còn thực hiện chức năng cung ứng dịch vụ NH. Các
dịch vụ này có tác dụng hỗ trợ các mặt hoạt động chính của NH, điển hình như tín
luan van, khoa luan 16 of 66.


tai lieu, document17 of 66.

-3-

dụng. Nhiệm vụ cụ thể của chức năng này bao gồm: (i) dịch vụ ngân quỹ và chuyển
tiền nhanh quốc nội; (ii) dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế; (iii) dịch vụ
ủy thác (bảo quản, thu hộ, chi hộ…); (iv) dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin;
(v) dịch vụ NH điện tử.
Chỉ có NHTM mới có thể thực hiện các dịch vụ NH một cách trọn vẹn và đầy đủ
nhờ có những ưu thế riêng như hệ thống mạng lưới rộng khắp, mối quan hệ với nhiều
khách hàng và hệ thống thông tin hiện đại. Thông qua chức năng này, NHTM không
những đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng mà cịn hỗ trợ tích cực cho các NH
thực hiện tốt hơn chức năng thứ nhất và thứ hai.
1.1.3. Khái niệm dịch vụ ngân hàng thương mại

Cho đến nay, khái niệm dịch vụ NH chưa được định nghĩa một cách cụ thể trong
bất kỳ từ điển nào. Mỗi quốc gia đều có những cách hiểu khác nhau về dịch vụ NH.
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ
nào có tính chất tài chính được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ tài chính. Dịch vụ
tài chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm, mọi dịch
vụ NH và dịch vụ tài chính khác (ngoại trừ bảo hiểm). Như vậy, dịch vụ NH được đặt
trong nội hàm của dịch vụ tài chính.
Hiệp định chung về thương mại dịch vụ (GATS) của WTO cũng khơng nêu khái
niệm dịch vụ mà thay vào đó là liệt kê dịch vụ thành 12 ngành lớn. Mỗi ngành lớn lại
được chia ra các phân ngành nhỏ (55 phân ngành) và mỗi phân ngành lại liệt kê các
hoạt động dịch vụ cụ thể chi tiết (155 phân ngành). Các dịch vụ NH, theo GATS, là:
nhận tiền gửi, cho vay, cho th tài chính, chuyển tiền và thanh tốn thẻ, séc,…, bảo
lãnh và cam kết, mua bán các công cụ thị trường tài chính, phát hành chứng khốn,
mơi giới tiền tệ, quản lý tài sản, dịch vụ thanh toán và bù trừ, cung cấp và chuyển
giao thơng tin tài chính, dịch vụ tư vấn, trung gian và hỗ trợ về tài chính. Đây là
những cơ sở thích hợp cho việc xúc tiến đàm phán về mở cửa thị trường dịch vụ quốc
tế.
Ở nước ta, đến nay vẫn chưa có sự minh định rõ ràng về dịch vụ NH. Có khơng ít
quan điểm cho rằng: dịch vụ NH không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt
động nghiệp vụ NH theo chức năng của một trung gian tài chính (như cho vay, huy
động tiền gửi…) mà chỉ những hoạt động khơng thuộc nội dung nói trên mới gọi là
luan van, khoa luan 17 of 66.


tai lieu, document18 of 66.

-4-

dịch vụ NH. Một số khác lại cho rằng tất cả hoạt động NH phục vụ cho DN và công
chúng đều là dịch vụ NH. Theo Luật các TCTD do NHNN Việt Nam ban hành, dịch

vụ NH cũng khơng được định nghĩa và giải thích cụ thể. Tại khoản 1 và khoản 7,
điều 20 thì hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ NH bao hàm cả 3 nội dung : nhận
tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán, nhưng đâu là kinh doanh tiền
tệ và đâu là dịch vụ NH thì vẫn chưa được phân định rõ ràng. Đây là một trong
những điểm bất cập của Luật các TCTD.
Tóm lại, hiện nay ở Việt Nam vẫn chưa có sự thống nhất về khái niệm cũng như
danh mục các chỉ tiêu về dịch vụ NH trong các văn bản luật. Tuy nhiên Hiệp định
thương mại Việt Nam – Hoa Kỳ và Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ (AFAS) đã
được xây dựng trên các nguyên tắc chuẩn mực của WTO nên hầu như các nội dung
và phương pháp phân loại dịch vụ tài chính (trong đó có dịch vụ NH) tương tự như
WTO. Kết hợp với thực tế cung cấp các dịch vụ NH tại các NHTM Việt Nam, tác giả
thống nhất cách hiểu về dịch vụ NH như sau: Dịch vụ NH theo nghĩa rộng là toàn bộ
hoạt động tiền tệ, tín dụng, thanh tốn, ngoại hối…của hệ thống NH cung ứng cho
nền kinh tế.
1.2. Dịch vụ ngân hàng bán buôn
1.2.1. Khái niệm về ngân hàng bán buôn
Khái niệm NHBB (wholesale banking) được sử dụng lần đầu vào cuối thập kỷ 60
của thế kỷ 20 ở Anh (David Cox, Shelagh Hefernan ở Anh, George H. Hempel,
Linda Allen ở Mỹ). Do sự hình thành và phát triển của các thị trường vốn bán bn,
các NH khi đó đã bắt đầu tham gia vào các thị trường này và thực hiện các khoản cho
vay với số tiền đã đi vay được, mang lại sự phát triển của nghiệp vụ NHBB. NHBB là
thuật ngữ dùng cho các giao dịch giữa NH và khách hàng lớn (công ty) hoặc giao
dịch với những khoản tiền lớn (tiền gửi lên tới hàng trăm ngàn và cho vay tới hàng
triệu đô la hoặc bảng Anh). Thuật ngữ bán bn cịn chỉ cả những giao dịch giữa các
NH thực hiện qua thị trường liên NH tách biệt khỏi khách hàng – có thể được hiểu là
bán bn “thật sự” trong ngôn ngữ của thương mại. Hoạt động NHBB ra đời gắn liền
với sự phát triển của các thị trường bán bn, sau đó theo sự phát triển của NH đa
quốc gia và được ứng dụng linh hoạt trong tài trợ phát triển quốc tế.

luan van, khoa luan 18 of 66.



tai lieu, document19 of 66.

-5-

Tùy từng điều kiện phát triển tài chính quốc gia, người ta có những định nghĩa
khác nhau về NHBB. Điển hình như:
Tại Mỹ, NHBB là dịch vụ NH giữa NHTM (Merchant Bank) và các định chế tài
chính. Trong đó, Merchant Bank được định nghĩa là NH kinh doanh chủ yếu (nhưng
không bị giới hạn bởi) là tài trợ thương mại quốc tế, cho vay dài hạn cho các công ty
và bảo lãnh phát hành. Merchant Bank khơng cung cấp các dịch vụ NH cho cơng
chúng nói chung.
NH ANZ (www.anz.com) thì cho rằng NHBB là vay và cho vay với số lượng lớn.
Từ điển NH và Tài chính của Anh định nghĩa NHBB là dịch vụ NH giữa NH tài
trợ thương mại và các định chế tài chính khác, ngược lại so với “NHBL”...
Theo www.saga.vn, NHBB là những dịch vụ NH cung cấp cho các DN các bản
báo cáo tài chính hồn hảo, và các khách hàng tổ chức, như quỹ lương hưu cũng như
các cơ quan chính phủ. Những dịch vụ bao gồm cho vay, quản lý tiền mặt, thế chấp
thương mại, các khoản vay vốn lưu động, leasing, các dịch vụ ủy thác,... Hầu hết các
NH phân chia hoạt động NHBB thành các dịch vụ khác nhau tùy quy mô của DN:
Thị trường cho các DN lớn (ví dụ ở Mỹ là thị trường dành cho các công ty thuộc xếp
hạng Fortune 500 và Fortune 1000), thị trường cho các DN vừa và thị trường cho các
DN nhỏ.
Có quan điểm lại cho rằng bán bn tập trung vào các DN lớn và hoạt động giao
dịch vốn thơng qua các trung gian tài chính. Những NHBB chủ yếu phục vụ các công
ty, các dự án.
Tại Việt Nam, trong vốn từ vựng tiếng Việt chỉ có khái niệm bán buôn tức là bán
cho người kinh doanh trung gian, chứ không bán thẳng cho người tiêu dùng, đối lại
với bán lẻ là bán với số lượng ít và bán trực tiếp cho người tiêu dùng. Khái niệm

NHBB được sử dụng lần đầu vào năm 1996 khi Việt Nam tiếp nhận Dự án ODA từ
NH Thế giới (WB) - Dự án Tài chính Nơng thơn. Theo đó, Chính phủ giao cho NH
Nhà nước Việt Nam làm chức năng “NHBB của Dự án” (Công văn số 5551/QHQT
ngày 2/10/1995 của Thủ tướng Chính phủ). Tiếp đó là trong Hiệp định Tín dụng phát
triển của Dự án Tài chính Nơng thơn II, hai bên Việt Nam và WB đã nhiều lần sử
dụng khái niệm NHBB. Thủ tướng Chính phủ chấp thuận giao cho NH Đầu tư và
Phát triển Việt Nam (NHĐT&PTVN) làm NHBB nguồn vốn của Dự án. Cụ thể,
luan van, khoa luan 19 of 66.


tai lieu, document20 of 66.

-6-

trong Công văn số 285/QĐ-TTg ngày 18/4/2002 của Thủ tướng Chính phủ về quyết
định đầu tư Dự án TCNTII giai đoạn II có ghi rõ “NHĐT&PTVN là NHBB của Dự
án, chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện Dự án theo đúng những quy định đã được
thỏa thuận và thống nhất với WB”.
Tóm lại, kết hợp các định nghĩa nêu trên ta có thể rút ra khái niệm về NHBB như
sau: NHBB là NH chỉ cung cấp các dịch vụ cho các DN lớn và các định chế tài chính
hay những dịch vụ NH được cung cấp với số lượng lớn. Các khách hàng chủ yếu của
NHBB thường là các tập đồn kinh tế, tổng cơng ty, xí nghiệp có quy mơ lớn.
1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng bán buôn
Số lượng khách hàng nhỏ: Do đối tượng phục vụ của NHBB chủ yếu là các DN
có quy mơ lớn nên số lượng khách hàng không nhiều. Thông thường, đối với một NH
vừa kinh doanh bán bn và bán lẻ thì lượng khách hàng bán buôn chỉ chiếm từ 10%
đến 30% tổng số khách hàng của NH đó.
Giá trị giao dịch lớn và chi phí bình quân trên mỗi giao dịch nhỏ.
Các dịch vụ và quy trình thực hiện thường phức tạp, mất nhiều thời gian. Ví dụ
như để cho vay một DN lớn, NH thường phải tiến hành thẩm định dự án lâu hơn so

với cho vay một cá nhân.
Thu nhập do các khách hàng mang lại rất lớn: Với khoảng 10% khách hàng có
thể mang lại 50% thu nhập cho NH. Chính vì vậy, rủi ro trong kinh doanh NHBB là
rất cao khi các khách hàng từ bỏ NH này để đến với một NH khác có những điều
kiện tốt hơn.
Chi phí hoạt động trung bình thấp: dịch vụ NHBB thường khơng địi hỏi phải
trang bị nhiều về mạng lưới phân phối và nguồn nhân lực vì số lượng khách hàng ít
hơn so với NHBL.
1.2.3. Vai trò của dịch vụ ngân hàng bán buôn
1.2.3.1. Đối với nền kinh tế
Thông qua việc cho vay bán buôn, các NH cung cấp một khối lượng vốn lớn cho
các DN để đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Đặc biệt trong giai đoạn
hội nhập như hiện nay, dịch vụ NHBB đóng vai trò hết sức to lớn đến tốc độ tăng
trưởng của nền kinh tế. Bên cạnh đó, việc thanh tốn qua NH với giá trị giao dịch lớn
luan van, khoa luan 20 of 66.


tai lieu, document21 of 66.

-7-

làm giảm chi phí lưu thơng tiền mặt, giúp tiết kiệm tối đa chi phí xã hội. Ngồi ra,
dịch vụ NHBB cịn tạo điều kiện thuận lợi cho các dịch vụ NH khác phát triển, giúp
các NH đa dạng hóa lĩnh vực hoạt động, giảm thiểu rủi ro, từ đó tạo sự ổn định, bền
vững cho nền tài chính quốc gia.
1.2.3.2. Đối với các ngân hàng thương mại
Nếu như bán lẻ quyết định quy mô huy động vốn thì bán bn quyết định quy mơ
tín dụng của các NH. Đối với một NHTM, tín dụng là hoạt động đặc trưng và chủ
yếu trong việc tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận lại chính là cơ sở để tồn tại và phát triển
của NHTM.

Với chức năng trung gian thanh tốn, NHBB thực hiện việc thanh tốn với quy
mơ lớn và thường xuyên, nhờ đó NH cũng thu được nhiều khoản phí dịch vụ. Ngồi
ra, nó cịn tạo điều kiện cho nhiều dịch vụ NH khác phát triển dễ dàng hơn. Ví dụ:
dịch vụ trả lương cho nhân viên các công ty qua tài khoản được phát triển nhờ vào
việc mở tài khoản tiền gửi thanh tốn của cơng ty tại NH.
Ngồi ra, do số lượng khách hàng ít nhưng chiếm tỷ trọng lớn về doanh số giao
dịch nên NH có thể tiết kiệm được chi phí giao dịch dựa vào lợi thế về quy mô giao
dịch.
1.2.3.3. Đối với khách hàng
Thơng qua việc cung cấp tín dụng, NHBB đóng vai trò là kênh bơm vốn quan
trọng cho các DN để thực hiện các dự án đầu tư hay XNK hàng hóa trong khi nguồn
vốn tự có bị hạn chế. Đây là một trong những yếu tố then chốt để quyết định sự thành
công của các kế hoạch kinh doanh cũng như lợi nhuận của các DN. Việc giải ngân
nhanh chóng, đúng tiến độ sẽ giúp cho DN tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi
phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình, từ đó góp phần tăng trưởng lợi nhuận.
Bên cạnh đó, nhờ có dịch vụ huy động vốn tiền gửi từ các DN, NH giúp họ cất
giữ, quản lý và cân đối có hiệu quả nguồn tiền của mình. NHBB cịn là trung gian
thanh tốn cho các DN nhờ vào các cơng cụ thanh tốn nhanh chóng, tiện lợi, an tồn
mà lại tiết kiệm chi phí, giúp đồng vốn luân chuyển nhanh, thúc đẩy quá trình tái sản
xuất của DN.

luan van, khoa luan 21 of 66.


tai lieu, document22 of 66.

-8-

Đối với các khách hàng là TCTD, thông qua việc huy động vốn giữa các NHTM,
dịch vụ thanh tốn điện tử liên NH cũng có cơ hội phát triển nhờ việc ứng dụng các

công cụ thanh toán hiện đại, giúp giảm thiểu rủi ro và đạt hiệu quả kinh tế cao.
1.2.4. Các dịch vụ ngân hàng bán buôn chủ yếu
1.2.4.1. Huy động vốn
NHTM huy động vốn từ các TCTD và các DN lớn bằng nhiều hình thức khác
nhau, bao gồm: tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, phát hành giấy tờ có giá…
Tiền gửi thanh tốn của các khách hàng bán bn thường có số dư rất lớn do nhu
cầu thanh toán của DN và thanh toán liên NH giữa các TCTD rất nhiều. Khách hàng
lựa chọn tiền gởi loại tiền gửi này vì mục đích đảm bảo an tồn về tài sản và tính tiện
ích trong việc thực hiện các giao dịch thanh tốn qua ngân hàng. Chính vì vậy, lãi
suất khơng phải là công cụ để thu hút nguồn vốn này mà cơng cụ chính là dịch vụ
NH cung cấp kèm theo phải là dịch vụ có nhiều tiện ích, an tồn, nhanh chóng và
chính xác. NH nào thu hút được nguồn vốn này càng nhiều thì chi phí sử dụng vốn
bình quân sẽ rất thấp.
Tiền gởi có kỳ hạn cũng là nguồn vốn huy động đáng kể của NH từ các DN lớn và
các TCTD. Tuy nhiên, do nhu cầu kinh doanh nên các khách hàng thường chỉ gửi kỳ
hạn ngắn (thường là các kỳ hạn dưới 1 năm). Để thu hút nguồn vốn này, các NHTM
thường đưa ra các mức lãi suất hấp dẫn tùy theo kỳ hạn và số tiền gửi. Do đó lãi suất
là cơng cụ để thu hút nguồn vốn này.
Ngoài việc huy động từ hai nguồn tiền gửi trên, các NHTM có thể huy động các
nguồn vốn khác như tiền gửi ký quỹ, tiền gửi đảm bảo thanh toán, các loại tiền gửi
khác…hoặc phát hành các loại chứng từ có giá như: kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi có
kỳ hạn, chứng chỉ tiết kiệm, trái phiếu.
1.2.4.2. Tín dụng
Đây là hoạt động điển hình và quan trọng nhất của hoạt động NHBB. Các hình
thức cấp tín dụng bao gồm:
™ Cho vay

Đây là hình thức cấp tín dụng chiếm tỷ trọng cao nhất và là loại hình tín dụng phổ
biến của NHTM. Nếu căn cứ vào thời hạn vay, cho vay bao gồm 2 loại: cho vay ngắn
luan van, khoa luan 22 of 66.



tai lieu, document23 of 66.

-9-

hạn (thường để đầu tư vào tài sản lưu động), cho vay trung dài hạn (nhằm đầu tư vào
tài sản cố định, thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh). Trong các
hình thức cho vay dành cho các khách hàng bán bn thì cho vay dự án và cho vay
đồng tài trợ là hai hình thức nổi bật và chiếm tỷ trọng cao nhất.
Cho vay dự án: Đây là loại cho vay nhằm giúp đẩy nhanh quá trình đầu tư cơ sở
hạ tầng và phát triển sản suất ở Việt Nam. Theo đó, các dự án đầu tư của Nhà nước
hay của DN về phát triển sản xuất kinh doanh cơ sở hạ tầng, dịch vụ, đời sống…nếu
tính tốn được hiệu quả kinh tế, có tính khả thi mà thiếu vốn thì NH sẽ cho vay dự án
đầu tư, giúp đơn vị chủ đầu tư có vốn để hồn thành dự án đầu tư.
Cho vay đồng tài trợ: Theo điều 2, khoản 1 quy chế đồng tài trợ - Quyết định số
186/2002/QĐ.NHNN ngày 03/04/2002 và Quyết định số 886/QĐ.NHNN ngày
11/08/2003 của Thống đốc NHNN Việt Nam “Đồng tài trợ là quá trình tổ chức thực
hiện việc cấp tín dụng của bên đồng tài trợ với sự tham gia của hai hay nhiều TCTD,
do một TCTD làm đầu mối cho một hoặc một phần dự án, phương án sản xuất kinh
doanh hay dịch vụ, đầu tư phát triển và đời sống”.
™ Chiết khấu

Các NH thực hiện chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác
đối với các DN lớn và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và các giấy tờ có giá
ngắn hạn khác đối với NH khác. Với dịch vụ này, các NHTM giúp cho các DN lớn
khơi phục năng lực thanh tốn, giúp họ đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn. Đây là
dịch vụ được ưa chuộng không những đối với các khách hàng mà cịn cả đối với NH
vì có đảm bảo bằng giấy tờ có giá và rủi ro tín dụng thấp.
™ Bảo lãnh


Bảo lãnh NH là cam kết của NH bảo lãnh được lập trên một văn bản để cam kết
với bên có quyền (gọi là bên thụ hưởng bảo lãnh). Nếu khi đến hạn bên có nghĩa vụ
(bên được bảo lãnh) không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các cam kết đã nêu
trong hợp đồng thì với NH bảo lãnh sẽ đứng ra thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được
bảo lãnh. Thực chất, đây là hình thức tín dụng bằng chữ ký, khơng xuất vốn nhưng
lại có rủi ro vì NH bảo lãnh buộc phải thực hiện cam kết bảo lãnh khi người bảo lãnh
vì lý do nào đó khơng thực hiện hoặc thực hiện khơng đúng nghĩa vụ của mình.
luan van, khoa luan 23 of 66.


tai lieu, document24 of 66.

-10-

Các hình thức bảo lãnh chủ yếu dành cho các khách hàng của NHBB là bảo lãnh
vay vốn, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đảm bảo chất
lượng sản phẩm, bảo lãnh đối ứng.
™ Cho thuê tài chính

NHTM phải thành lập cơng ty cho th tài chính riêng để thực hiện dịch vụ này.
Được triển khai từ năm 1995, cho đến nay, Việt Nam có 8 cơng ty cho th tài chính,
trong đó có 5 cơng ty con trực thuộc các NHTMNN, 2 công ty liên doanh và 1 công
ty 100% vốn nước ngồi.
Cho th tài chính là một giao dịch hợp đồng giữa hai chủ thể bao gồm bên chủ
sở hữu tài sản và bên sử dụng tài sản, trong đó bên chủ sở hữu tài sản (bên cho thuê)
chuyển giao tài sản cho bên đi thuê sử dụng trong một thời gian nhất định và bên sử
dụng tài sản phải thanh toán tiền thuê cho bên chủ sở hữu tài sản. Thực chất của cho
thuê tài chính là một hình thức tài trợ vốn, trong đó theo u cầu của bên đi thuê, bên
cho thuê tiến hành mua tài sản và chuyển giao cho bên đi thuê sử dụng.

™ Bao thanh tốn

Đây là một hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các
khoản phải thu phát sinh từ việc bán hàng hóa đã được hai bên thỏa thuận trong hợp
đồng mua, bán hàng. Dịch vụ này do một công ty “factor” (hầu hết các NH lớn tổ
chức thực hiện dịch vụ factoring thông qua công ty “factor” trực thuộc) nhằm giúp
các DN bán những khoản nợ hiện có của mình để quay vịng vốn. Công ty “factor”
xem xét, thẩm định đối tác mua hàng, nếu đồng ý tài trợ, sẽ ký hợp đồng “factor” với
DN bán hàng. Chênh lệch giữa giá trị hóa đơn và giá bao thanh toán tạo nên thu nhập
cho cơng ty “factor” lại là phí tổn tài chính cho DN bán hàng, con số này thường
không nhỏ.
1.2.4.3. Dịch vụ thanh toán
™ Thanh toán trong nước

Bao gồm thanh toán giữa các DN và thanh toán giữa các NH. Thanh toán giữa các
DN qua NH là việc thanh toán bằng cách trích tiền từ tài khoản của người phải trả
sang tài khoản của người hưởng thụ thông qua nghiệp vụ kế tốn thanh tốn của NH.
Có rất nhiều phương thức thanh toán qua hệ thống NH như: thanh toán bằng uỷ
luan van, khoa luan 24 of 66.


tai lieu, document25 of 66.

-11-

nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, chuyển khoản thanh toán tự động định kỳ,…Thanh toán
giữa các NH xảy ra khi hai bên chi trả và thụ hưởng khơng có tài khoản ở cùng NH
nên phải thơng qua việc thanh toán giữa các NH với nhau. Cách thức thực hiện việc
thanh toán giữa các NHTM bao gồm: thanh toán qua NHNN, thanh toán bù trừ giữa
các NH, thanh tốn thu/chi hộ giữa các NH. Nhờ có dịch vụ này mà NHTM tập trung

ngày càng nhiều các khoản vốn tiền tệ trong nền kinh tế, làm tăng thêm nguồn vốn
tín dụng để đầu tư vào các q trình tái sản xuất mở rộng.
™ Thanh toán quốc tế

Dịch vụ này áp dụng cho các DN XNK khi thanh toán tiền hàng với bên bán hoặc
đòi tiền bên mua. Các giao dịch thanh tốn quốc tế thường được thực hiện thơng qua
các phương thức chủ yếu như tín dụng chứng từ (L/C), nhờ thu, chuyển tiền.
1.2.4.4. Kinh doanh ngoại tệ
™ Kinh doanh ngoại tệ trên thị trường ngoại tệ liên NH

Đây là hình thức kinh doanh ngoại tệ giữa các NHTM với nhau thông qua thị
trường liên NH. Hiện nay, các NHTM Việt Nam chủ yếu kinh doanh ngoại tệ với
khách hàng là DN (từ 75-85%), lượng ngoại tệ dư thừa mới đem giao dịch ở thị
trường ngoại tệ liên NH. Trong trường hợp khan hiếm ngoại tệ, các NHTM thường
sử dụng chính sách dự trữ ngoại tệ, khiến cho hoạt động của thị trường liên NH
khơng phát triển, kìm hãm tốc độ luân chuyển vốn, gây thiệt hại cho nền kinh tế nói
chung.
™ Kinh doanh ngoại tệ với khách hàng là DN

Trong giao dịch mua bán ngoại tệ với khách hàng trong nước, NHTM chủ yếu
giao dịch với các DN có hoạt động kinh doanh XNK. Các cơng ty XK có nhu cầu bán
ngoại tệ thu được từ XK để lấy VND chi tiêu hoặc lấy ngoại tệ khác tùy theo nhu cầu
của mình. Ngồi ra các cơng ty XK cịn có nhu cầu mua bán ngoại tệ theo hợp đồng
kỳ hạn hoặc quyền chọn để phục vụ cho việc phịng ngừa rủi ro tỷ giá. Các cơng ty
NK thường có nhu cầu mua ngoại tệ để thanh tốn các hợp đồng NK đến hạn, mua
ngoại tệ kỳ hạn hoặc quyền chọn mua để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.
Trong tương lai, khi thị trường ngoại hối Việt Nam phát triển và được tự do hóa
hơn sẽ xuất hiện một bộ phận khách hàng tiềm năng có nhu cầu mua bán ngoại tệ để
luan van, khoa luan 25 of 66.



×