Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bai 32 Khai quat ve ung dung cua dong co dot trong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.33 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG VII ỨNG DỤNG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG BÀI 32: KHÁI QUÁT VỀ ỨNG DỤNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG I, Mục tiêu bài học: 1, Kiên thức Qua bài học HS cần nắm được: - Phạm vi ứng dụng của động cơ đốt trong - Nguyên tắc chung về ứng dụng của động cơ đốt trong. 2, Kĩ năng Nhận biết được các ứng dụng của động cơ đốt trong trong thực tế. II. Chuẩn bị bài dạy: 1, Phương pháp: - GV: Nghiên cứu kĩ nội dung bài 32 SGK - Đọc các tiều liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, soạn giáo án, lập kế hoạch giảng dạy. -HS: đọc trước nội dung bài 32 SGK. 2, Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ hình 32.1 SGK. 3, Phương Pháp. Sử dụng phương pháp nêu vấn đề, kết hợp với phương pháp thuyết trình, diễn giảng, phương pháp dạy học tích cực và tương tác. III. Tiến trình tổ chức dạy học 1, Phân bổ bài giảng: Bài giảng thực hiện trong một tiết, gồm các nội dung: - Vai trò vị trí của dộng đốt trong trong sản xuất và đời sống - Nguyên tắc chung về ứng dụng động cơ đốt trong. 2, Các hoạt động dạy học: 2.1. Ôn định lớp: Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp tác phong của học sinh. 2.2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày nhiệm vụ của hệ thống khởi động? - Nêu các phương pháp khởi động động cơ? - Nêu nguyên lý hoạt động của hệ thống khởi động bằng động cơ điện? 2.3.Đặt vấn đề: Hiện nay, việc sử dụng động cơ đốt trong đã trở nên phổ biến trong đời sống sản xuất, được ứng dụng trong rất nhiều ngành kinh tế ở nước ta như: giao thông vận tải, thuỷ, bộ, hàng không: trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp sản xuất, cơ khí, chế tạo máy…Sở dĩ như vậy là do động cơ đốt trong có nhiều đặc tính ưu việt hơn các loại khác. Để hiểu rõ vấn đề này chúng ta đi vào tìm hiểu bài 32. Hoạt động của giáo Hoạt động của học Nội dung viên sinh GV: sử dụng tranh I/ Vai trò và vị trí của động vẽ hình 32.1 trong cơ đốt trong: SGK. - HS: Công nghiệp, 1. Vai trò:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?. Em hãy kể tên các nhành lĩnh vực có sư dụng độngcơ đốt trong?. nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, quân sự, an ninh, quốc phòng, giao thông vận tải. - HS: Ngành giao ?. Động cơ đốt trong thông vận tải được ứng dụng nhiều nhất ở ngành nào? - Động cơ đốt trong ?. Vì sao động cơ đốt là nguồn lực duy trong được sử dụng nhất của các phương rộng rãi nhất trong tiện, thiết bị khi cần ngành giao thông di chuyển linh hoạt vận tải?. trong một phạm vi GV: kết luận rộng và khoảng cách Như vậy, động khá lớn. cơ đốt trong có vai - HS: Nghe giáo viên trò hết sức quan giảng và ghi lại kết trong trong việc tạo luận. ra các nguồn động lực cơ khí để sử dụng ở tất cả các ngành và lĩnh vực sản xuất, tạo ra của - HS: ==> công suất cải vật chất phục vụ do động cơ đốt trong cho đời sống con phát ra chiếm tỉ trọng người. lớn trong tổng công ?. Vì sao nói độngcơ suất của các thiết bị đốt tronh có vị trí động lực do mọi quan trọng trong lĩnh nguồn năng lượng vực năng lượng phục tạo ra. vụ phát triển kinh tế xã hội và phục vụ con người?. - HS: Quan sát hình GV: Yêu cầu học 32.1 SGK để trả lời sinh quan sát H32.1 câu hỏi. trong SGK đặt câu hỏi. - HS: Máy tưới, xay ? Em hãy nêu ứng sát, máy cày, máy cắt dụng của động cơ cỏ… đốt trong trong thực tế sản xuất, đời sống?. ?. Ngoài ứng dụng - HS: Để sử dụng. - ĐCĐT là nguồn lực được sử dụng phổ biến trong các lĩnh vực Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, quân sự, an ninh, quốc phòng, giao thông vận tải…ĐCĐT dùng làm nguồn độc lực cho các phương tiện, thiết bị khi cần di chuyển linh hoạt trong một phạm vi rộng và với khoảng cách khá lớn: Máy bay, tàu thuỷ, ôtô…. 2. Vị trí: - Năng lượng?  công suất do ĐCĐT phát ra chiếm 90% tổng công suất của các thiết bị động lượng do mọi nguồn năng lượng tạo ra.. II/ Nguyên tắc chung về ứng dụng ĐCĐT: 1. Sơ đồ ứng dụng:. - ĐCĐT thường được sử dụng là động cơ xăng và động cơ điejen. - MCT là thiết bị nhận năng lượng từ trục khuỷu động cơ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> trên em hãy kể tên các phương tiện, thiết bị có sử dụng động cơ đốt trong mà em biết? GV: Động cơ đốt trong khi làm việc sinh ra một năng lượng trên trục khuỷu là mômen quay. Vậy để sử dụng năng lượng này cho các máy móc thiết bị khác ta phải làm như thế nào? ?. Động cơ đốt trong thường sử dụng là loại động cơ nào? ?. Em hiểu thế nào là máy công tác?. ?. Em hãy lấy ví dụ về máy công tác?. ?. Hệ thống truyền lực là gì? GV: Cấu tạo của HTTL rất đa dạng, phụ thuộc vào nhiệm vụ và điều kiện làm việc của MCT. ?. Trong thực tế thì em đã thấy những hệ thống truyền lực nào?.. năng lượng của ĐCĐT cấp cho các máy cônh tác phải qua một bộ phận trung gian là hệ thống truyền lực.. để thực hiện nhiệm vụ nào đó.. - VD: Bánh xe chủ động của ô tô, xe máy, chân vịt, tàu thuỷ, cánh quạt máy bay, máy bơm nước, máy phát điện… - HTTL là bộ phận trung gian để truyền lực từ động cơ tới - HS: Động cơ xăng, MCT. điejen. - HS: Máy công tác là thiết bị nhận năng lượng từ trục khuỷu động cơ để thực hiện nhiệm vụ nào đó. 2. Nguyên tắc ứng dụng ĐCĐT: - HS: Bộ phận trung gian để truyền lực từ động cơ tới máy công tác. * Nguyên tắc về tốc dộ quay. - Tốc độ MCT = Tốc độ - HS: Ở xe máy  ĐCĐT  Nối trực tiếp qua Bánh răng - xích khớp nối. truyền động; máy tưới  bugi – đai - Tốc độ MCT ≠ Tốc độ truyền, ô tô  trục ĐCĐT  nối gián tiếp qua các đăng. hộp số, đai, sích truyền động. * Nguyên tắc về công suất Thoả mãn diều kiện: NĐC = (NCT + NTT).K - HS: Lắng nghe và Trong đó: tự ghi lời giảng của NĐC: là công suất ĐCĐT GV Nct: là công suất MCT NTT: là tổn thất công suất của - HS: tốc độ quay, HTTL công suất, cách K: là hệ số dự trữ (= 1,05 ÷ truyền lực. 1,5). GV: Để thay đổi tốc độ của MCT theo yêu cầu người ta sử - HS: Khi trục khuỷu dụng hộp số trong hệ ĐCĐT nối trực tiếp thống truyền lực. với trục MCT qua.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: Để động cơ đốt trong làm việc thì ĐCĐT, HTTL, MCT phải là 1 tổ hợp thống nhất. Vây: ?. Khi sử dụng ĐCĐT làm nguồn động lực cho MCT cần tuân theo các nguyên tắc nào? ?. Tốc độ MCT bằng tốc độ ĐCĐT khi nào?. khớp nổi. - HS: NĐC = (NCT + NTT).K. - HS: Đọc SGK để trả lời.. GV: Lấy ví dụ cụ thể về tốc độ MCT nhỏ hơn hoặc lớn hơn ĐCĐT. ?. Khi chọn ĐCĐT để kéo các MCT phải chọn ĐCĐT có công suất thoả mãn điều kiện nào?. ?. Trong đó NCT, NĐC, NTT, K là gì? IV/ Tổng kết: ĐCĐT Câu 1: Dựa vào sơ đồ ứng dụng việc bình thường?. HTTL. MCT. làm. A. Công suất MCT = công suất ĐCĐT B. Công suất MCT < công suất ĐCĐT C. Công suất ĐCĐT > công suất ĐCĐT D. Công suất MCT ≤ công suất ĐCĐT> Đáp án B Công suất MCT < công suất ĐCĐT vì dựa vào nguyên tắc về công suất thì NĐC = (NCT + NTT).K. Nên để hệ thống làm việc thì công suất MCT < công suất ĐCĐT Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Không có HTTL tốc độ của ĐCĐT = Tốc độ MCT B. Không có HTTL tốc độ của ĐCĐT > Tốc độ MCT C. Khônh có HTTL tốc độ của ĐCTT < Tốc độ MCT Đáp án A, vị trí theo nguyên tắc về tốc độ quay thì tốc độ ĐCĐT = Tốc dộ MCT khi truyền trực tiếp ĐCĐT với MCT qua khớp nmối, không dùng HTTL. V/ Dặn dò: Các em về học bài cũ và ôn tập tuần sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> VI/ Rút kinh nghiệm: - Nội dung đầy đủ - Vai trò vị trí chỉ khẳng định không ghi dài dòng, (SGK) - Nguyên tắc về tốc độ: trường hợp nào tốc độ nhỏ, lớn, bằng? - Nguyên tắc công suất K.(1,05 ÷ 1,5) - chọn đ/đ cơ phù hợp - không nhỏ hơn? - không lớn hơn? - Phương pháp: chưa tìm ra một phương pháp giảng dạy - Ứng dụng rút ra cái chung: Đường bộ Đường thuỷ Lĩnh vực sản xuất - Liên hệ thực tế về công suất. Xe máy CS 110  160Km/h - Nhưng thực tế không đạt được 160km/h  tổn hao….

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×