Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

de thi HSG vat ly 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.53 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>§Ò sè x: đề thi hsg vòng trờng. Phßng gd & ®t thanh s¬n Trêng thcs v¨n miÕu. MÔN: VẬT LÝ. (Thời gian:120 phút(Không kể thời gian giao đề) ----------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 1: (2điểm) Hai ô tô cùng lúc khởi hành từ A đến B, xe ô tô thứ nhất trong nửa quãng đường đầu đi với vận tốc V1 = 40km/h và nửa quãng đường sau đi với vận tốc V 2 = 60km/h. xe ôtô thứ 2 trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc V 1 = 60km/h và nửa thời gian sau đi với vận tốcV 2 = 40km/h. hãy tính xem ô tô nào đến trước. Bài 2: (2điểm) Một ô tô có khối lượng m = 57 tấn đang chuyển động với vận tốc V = 36km.h thì hãm thắng, biết lực hãm F =10000N. ô tô đi thêm một quãng đường S nữa thì dừng hẳn. Dùng định lí động năng tính công của lực hãm, từ đó suy ra quãng đường S đi thêm sau khi hãm thắng. Bài 3 (2điểm) Muốn có 85 kg nước ở nhiệt độ 35 0 thì phải đổ bao nhiêu nước có nhiệt độ 15 0 C và bao nhiêu nước đang sôi? Biết Cn = 4200 J/kg độ. Bài 4 (2điểm) Cho mạch điện (hình vẽ) , trong đó điện trở R2 = 20. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là UMN. Biết khi K1 đóng, K2 ngắt, ampe kế A chỉ 2A. còn khi K 1 ngắt, K2 đóng thì ampe kế A chỉ 3A. tìm dòng điện qua mỗi điện trở và số chỉ của ampe kế A khi cả khoá K 1 và K2 cùng đóng. K1 M. A R1. R2. N. R3 K2. Bài 5 (2điểm): Cho hình vẽ: A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính hội tụ. Gọi d =OA là khoảng cách từ AB đến thấu kính, d’ =OA’ là khoảng cách từ A’B’ đến thấu kính, f = OF là tiêu cự của thấu kính. 1 1 1 d' = − : A ' B ' = . AB a. Hãy chứng minh công thức: f d d' d b. Nếu cho f = 20cm; d =10cm. hãy xác định vị trí của ảnh.. Đị số x:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD & đt thanh sơn Trường thcs văn miếu. đáp án đị thi hsg vòng trường MơN: V?T Lí. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Bài 1 (2điểm2): Cho biết: V1 = 40km/h V2 = 60km/h V1/ = 60km/h V/2 = 40km/h So sánh t1 và t2 Bài làm: Gọi t1 là thời gian xe thứ 1 đi hết quãng đường t2 là thời gian xe thứ 2 đi hết quãng đường. Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường. ¿ 1 S /2 t1 = ¿ S /2 S S Valignl ¿❑+ = + V 2 2 V 1 2V 2 S V 2 +V 1 S (60+ 40) S = = hay t1 = 2 V 1. V 2 2 .60 . 40 48 quãng đường xe thứ 2 đi (quãng đường AB) t t t S = V1/ . 2 +V ❑2 2 = 2 (V ❑1 + V ❑2 ) 2 2 2 Suy ra thời gian xe thư 2 đi hết quãng đường 2S t2 = ❑ V❑ 1 +V 2 2S S = hay t2 = 60+ 40 50 từ (1) và (2) ⇒ t1 t2 . vậy xe thứ 2 đến B trước bài 2:( 2đ) cho biết: m = 57 tấn = 57.000kg V1 = 36km/h = 10m/s Fc = 10.000N V2 = 0 Tính Ah = ? S = ? Bài làm: Động năng của xe sau khi hãm thắng. 1 Wđ2 = m V ❑12 2 Đớng năng của xe sau khi dừng hẳn 1 mV 22=0 Wđ2 = 2. (. ). (0, 25đ). ( 0, 5đ) (1). (0, 25đ). (0, 25đ) (0, 25đ) (2) (0, 5đ). (0, 25đ) (0, 25đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Aựp dụng định lý động năng, ta có công lực hãm. Ah = Wđ2 – Wđ1 1 mV 21 Hay: Ah = -Wđ1 = 2 1 Hay: Ah = .57.000.10 = - 285.103 (J) 2 Có dấu ( - ) vì đó là công hãm. Ah = - Fc . S Suy ra quãng đường S đi được sau khi hãm. Ah − 285 .103 = =28 , 5(m) − Ec −10 . 000 Bài 3: Cho biết: - nước ở 150C t1= 150C t2 = 350C - nước ở 1000C t1/ = 1000 C t2 = 350C m1 +m2 = 85kg Cn = 4200J kg Tính m1; m2 = ?. (0, 25đ) 0, 25đ) (0, 25đ) (0, 25đ). S=. Bài làm: Gọi m1 là khối lượng của nước ở 150C m2 là khối lượng của nước ở 1000C ta có: m1 + m2 = 85 (1) nhiệt lượng nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 100C đến 350 C. Q1 = m1Cn(t2-t1)= 20m1Cn Nhiệt lượng nứơc toả ra để hạ nhiệt độ từ 1000 C còn 350C. Q2 = m2Cn (t’1-t2) = 65m2Cn Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có: Q1 = Q2  20m1Cn = 65m2Cn Hay 20m1 = 65m2 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: ¿ m 1+ m 2=86 20 m 1=65 m 2 ¿{ ¿ Giải hệ phương trình ta được: m2 = 20(kg) m1 = 65 (kg) Vậy cần có 20 kg nước ở 1000 C và 65 kg nước ở 150C Bài 4: Cho biết:. (0, 25đ) (2đ). (0, 5đ) (0, 25đ) (0, 25đ) (0, 5đ). (0, 25đ) (0, 25đ) (2đ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> R2 = 20 UMN= 60V K1 ngắt, K2 đóng; IA= 2A K1 đóng, K2 ngắt; IA= 3A Tính I1; I2 ; I3=? IA = ? (K1; K2 đóng) Bài làm: Khi K1 ngắt, K2 đóng thì mạch chỉ có điện trở R3 M R3 A N Dòng điện qua R3: I3 = IA = 2(A) Khi K1 đóng, K2 ngắt mạch chỉ có điện trở R1 A M. R1. N. (0, 25đ) (0, 25đ). (0, 25đ). Dòng điện qua điện trở R1 I1 = IA= 3(A) (0, 25đ) Khi K1 và K2 cùng đóng thì 3 điện trở R1 ; R2 ; R3 mắc song song với nhau: R1 A M R2 N (0, 25đ) R3 Cường độ dòng điện qua điện trở R2 U MN 60 = =3 (A ) I2 = (0, 25đ) R2 20 Dòng điện qua R1 và R3 là không đổi nên I1 = 3(A); I3 = 2(A) (0, 25đ) Dòng điện qua mạch chính là số chỉ của ampe kế A: I = I1+ I2 + I3 = 3 + 2 + 3 = 8 (A) (0, 25Đ) Bài 5: Cho biết. d=OA d’=OA’ f = OF. (2điểm).

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1 1 1 d' = − : A ' B ' = . AB f d d' d b. Cho f= 20cm; d=10cm; tính d’= ? Bài làm: Xét 2  đồng dạng: AOB  A’OB’ A ' B' OA' Có (1) = AB OA Xét 2 đồng dạng: I0F/ B/A/ E/ ❑ ❑ ❑ ❑ A B A F = Có: ❑ (2) 0I 0F 0 A❑ A❑ E❑ = Từ (1) và (2) suy ra: 0A 0 F❑ ❑ d d ❑+ f / / / ⇒ = Mà: A F = d + f d f ⇒ d’f = dd’ + df (3) 1 1 1 = + Chia 2 về cho dd’f. từ (3) ⇒ d f d' 1 1 1 = − ⇒ (đpcm) f d d' 25đ) OA ' . AB Từ (1) ⇒ A’B’ = OA 1 1 1 = − b. Aựp dụng công thức: f d d' df Suy ra: d’ = f −d 10 −20 =20(cm) Hay d’ = 20 −10 (0,25ñ) a. Chứng minh:. (0, 25đ). (0, 25đ) (0, 25đ). (0, 25đ). (0, (0, 25đ). (0, 25đ).

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×