Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

TIỂU LUẬN MÔN: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO. ThS LÊ NGUYỄN TRÀ GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.64 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
******

TIỂU LUẬN
MƠN: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN
TRAPHACO
Giảng viên: ThS. LÊ NGUYỄN TRÀ GIANG
Người thực hiện: BÙI LIÊN NGỌC TRÚC
NGUYỄN THỊ HOÀN CHÂU
TƠ THỊ QUỲNH NHƯ
LÊ THỊ NGỌC THẢO
Lớp: DHTD14A
Khóa: 14
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2020


LỜI CẢM ƠN
Tiểu luận được thực hiện và hoàn thành tại trường Đại học Cơng Nghiệp Thành
phố Hồ Chí Minh. Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giảng
viên Ths. Lê Nguyễn Trà Giang đã trực tiếp tận tình hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ chúng
em. Nhờ những sự chỉ bảo hướng dẫn quý giá đó mà trong suốt q trình triển khai,
nghiên cứu và hoàn thành đề tài được giao một cách tốt nhất.
Đồng thời nhóm em xin chân thành cảm ơn đến Công ty Cổ phần Traphaco và
các bạn trong lớp DHTN14A đã giúp đỡ nhiệt tình cho nhóm chúng em trong cơng tác
thu thập số liệu cần thiết để hồn thành bài tiểu luận.


Cuối cùng, nhóm chúng em rất mong nhận được sự đóng góp, nhận xét và phê
bình của q giảng viên Ths. Lê Nguyễn Trà Giang để tiếp tục bổ sung và hồn thiện
hơn. Một lần nữa nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn ạ.

Nhóm thực hiện
Nhóm 18.


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
….……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT…………………………………………………
DANH MỤC BẢNG BIỂU…………………………………………………………
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ………………………………………
PHẦN MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….
1. Lý do chọn đề tài………………………………………………………………..
2. Mục tiêu nghiên cứu……………………………………………………………
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu…………………………………………….
4. Cấu trúc dự kiến của bài tiểu luận……………………………………………
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP……………………………………………………………………
1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp…………………………………
1.2. Quy trình phân tích tài chính…………………………………………………
1.2.1. Thu thập thơng tin………………………………………………………..
1.2.2. Xử lý thơng tin……………………………………………………………
1.2.3. Dự đốn, ra quyết định……………………………………………………
1.3. Các phương pháp phân tích tài chính……………………………………….
1.3.1. Phương pháp so sánh……………………………………………………
1.3.1.1. Phân tích theo chiều dọc………………………………………….
1.3.1.2. Phân tích theo chiều ngang………………………………………..
1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ…………………………………………….

1.3.3. Phương pháp phân tích xu hướng………………………………………..
1.3.4. Phương pháp phân tích nhân tố………………………………………….
1.3.5. Phương pháp Dupont……………………………………………………
1.3.6. Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính…………………………….
1.3.6.1. Chỉ số khả năng thanh tốn………………………………………
1.3.6.2. Chỉ số hiệu quả hoạt động………………………………………..
1.3.6.3. Chỉ số cơ cấu vốn tài chính……………………………………..


1.3.6.4. Chỉ số khả năng sinh lời………………………………………..
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN TRAPHACO……………………………………………………………………
2.1. Giới thiệu và phân tích ngành……………………………………………………
2.2. Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Traphaco………………………………………
2.2.1. Giới thiệu chung…………………………………………………………….
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển…………………………………………….
2.2.3. Sơ đồ hệ thống tổ chức………………………………………………………
2.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận………………………………………
2.3. Phân tích khái qt tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Traphaco trong
giai đoạn 2015 - 2019…………………………………………………………………
2.3.1. Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận……………………..
2.3.1.1. Phân tích theo chiều ngang Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.3.1.2. Phân tích theo chiều dọc Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.3.2. Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn…………………………………
2.3.2.1. Phân tích theo chiều ngang Bảng cân đối kế tốn………………..
2.3.2.2. Phân tích theo chiều dọc Bảng cân đối kế tốn…………………..
2.3.2.3. Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn………………….
2.4. Phân tích các chỉ số tài chính của Cơng ty Cổ phần Traphaco trong giai
đoạn 2015 - 2019…………………………………………………………………..
2.4.1. Chỉ số khả năng thanh toán……………………………………………….

2.4.2. Chỉ số hiệu quả hoạt động…………………………………………………
2.4.3. Chỉ số cơ cấu vốn tài chính………………………………………………..
2.4.4. Chỉ số khả năng sinh lời……………………………………………………
2.5. Phân tích Dupont…………………………………………………………….
2.5.1. Xét tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản (ROA)


2.5.2. Xét tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)……………………….
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ VỀ MẶT TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO..
3.1 Ưu điểm và hạn chế về tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Traphaco…
3.1.1. Ưu điểm…………………………………………………………………..
3.1.2. Nhược điểm…………………………………………………………………
3.2 Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả về mặt tài
chính của Cơng ty Cổ phần Traphaco
3.2.1. Một số biện pháp……………………………………………………………
3.2.2. Kiến nghị và đề xuất………………………………………………………
KẾT LUẬN………………………………………………………………………….
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………….
DANH MỤC PHỤ LỤC…………………………………………………………..


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu viết tắt

Diễn giải ký hiệu đã viết tắt


1

TSNH

Tài sản ngắn hạn

2

TSDH

Tài sản dài hạn

3

HTK

Hàng tồn kho

4

TSCĐ

Tài sản cố định

5

LNST

Lợi nhuận sau thuế


6

DTT

Doanh thu thuần

7

GVHB

Giá vốn hàng bán

8

CPBH

Chi phí bán hàng

9

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

10

ROS

Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu


11

ROA

Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản

12

ROE

Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu

13

NDH

Nợ dài hạn

14

NNH

Nợ ngắn hạn


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang
Bảng 2.1: Sơ đồ hệ thống tổ chức của Công ty Cổ phần Traphaco
Biểu đồ 2.2: Mức tăng trưởng tài sản của Công ty Cổ phần Traphaco

Bảng 2.3: Quan hệ giữa vốn chủ sở hữu và tài sản thiết yếu của
Công ty Cổ phần Traphaco
Bảng 2.4: Quan hệ giữa vốn thường xuyên và tài sản đang có của
Công ty Cổ phần Traphaco
Bảng 2.5: Quan hệ giữa TSNH - NNH và TSDH - NDH
của Công ty Cổ phần Traphaco
Biểu đồ 2.6: Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Cơng ty
Cổ phần Traphaco và trung bình nghành
Biểu đồ 2.7: Khả năng thanh tốn nhanh của Cơng ty
Cổ phần Traphaco và trung bình ngành
Biểu đồ 2.8: Khả năng thanh tốn tức thời của Cơng ty
Cổ phần Traphaco và trung bình ngành
Biểu đồ 2.9: Vịng quay hàng tồn kho của Cơng ty
Cổ phần Traphaco và trung bình ngành
Biểu đồ 2.10: Vịng quay khoản phải thu của Cơng ty
Cổ phần Traphaco và trung bình ngành
Biểu đồ 2.11: Vịng quay khoản phải trả của Cơng ty
Cổ phần Traphaco và trung bình ngành
Biểu đồ 2.12: Vịng quay tài sản cố định của Cơng ty
Cổ phần Traphaco và trung bình ngành
Biểu đồ 2.13: Vịng quay tài sản lưu động của Công ty
Cổ phần Traphaco và trung bình ngành
Biểu đồ 2.14: Vịng quay tổng tài sản của Công ty


Cổ phần Traphaco và trung bình ngành
Biểu đồ 2.15: Tỷ số nợ trên tổng tài sản của Công ty
Cổ phần Traphaco và trung bình ngành
Biểu đồ 2.16: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu của Công ty
Cổ phần Traphaco và trung bình ngành

Biểu đồ 2.17: Tỷ số nợ dài hạn của Cơng ty Cổ phần Traphaco
và trung bình ngành
Biểu đồ 2.18: Hê số khuếch đại vốn chủ sở hữu của Cơng ty
Cổ phần Traphaco và trung bình ngành
Biểu đồ 2.19: Tỷ suất lợi nhuận thuần của Công ty Cổ phần
Traphaco và trung bình ngành
Biểu đồ 2.20: Tỷ suất sinh lợi trên tài sản của Công ty Cổ phần
Traphaco và trung bình ngành
Biểu đồ 2.21: Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu của Công ty
Cổ phần Traphaco và trung bình ngành


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam ngày nay có nhiều chuyển biến sâu sắc qua q trình cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trở thành một nước đang phát triển trong nền kinh tế thị
trường mở cửa công thương với nhiều nước trên thế giới. Khi Việt Nam hội nhập kinh
tế thì sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp cũng sẽ cao hơn. Điều này làm cho các nhà
đầu tư phải cực kỳ cân nhắc khi quyết định đầu tư vào một công ty nào đó và mong
muốn sẽ đạt được lợi nhuận cao nhất với doanh thu tốt nhất. Để làm được điều này các
nhà đầu tư phải bỏ vốn, tìm hiểu và đưa ra giải pháp, chiến lược, chính sách đúng đắn
và nắm bắt được dòng tiền đang lưu chuyển, đặc biệt là hoạt động phân tích tài chính
địi hỏi phải được quan tâm đúng mức nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh từ đó đưa doanh nghiệp đến thành cơng.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc áp dụng cơng cụ và kĩ thuật phân tích
nhằm cung cấp chính xác và đầy đủ cho nhà quản trị doanh nghiệp thơng tin về tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Đặc biệt các nhà quản trị doanh nghiệp luôn quan tâm
đến báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là hệ thống các bảng biểu
phản ánh các thơng tin về tình hình tài tính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và
các luồng tiền của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cũng phản ánh tổng hợp nhất về

tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả của doanh nghiệp. Tuy nhiên
không phải ai cũng có thể đọc và hiểu được báo cáo tài chính của một doanh nghiệp và
những số liệu mà báo cáo tài chính thể hiện cũng khơng giải thích được những rủi ro,
triển vọng, xu hướng phát triển và thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Việc phân
tích tình hình tài chính sẽ giải thích cho những thiếu xót này.
Phân tích tình hình tài chính sẽ giúp doanh nghiệp nắm được tình hình tài chính,
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu tài sản – nguồn vốn trong kỳ của doanh
nghiệp và biết được điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
cũng như những tiềm năng cần phát triển và khắc phục những nhược điểm. Từ đó
doanh nghiệp xác định được các cơ hội và đưa ra những quyết định tối ưu để phát triển

1


những tiềm năng của doanh nghiệp. Hiểu rõ tầm quan trọng của việc phân tích tình
hình tài chính nên nhóm 18 đã chọn đề tài “PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CỦA CƠNG TY CỔ PHẦN TRAPHACO”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung: Tìm hiểu khái quát về tình hình tài chính của cơng ty cổ
phần Traphaco.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Phân tích khái qt tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận.
- Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn.
- Phân tích các chỉ số tài chính.
- Phân tích Dupont.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Traphaco.
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Nghiên cứu vấn đề lí luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính

doanh nghiệp
- Nghiên cứu về tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Traphaco trong giai đoạn
2015 – 2019 dựa vào báo cáo tài chính của công ty.
4. Cấu trúc dự kiến của bài tiểu luận
Bài tiểu luận gồm có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận liên quan đến phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Chương 2: Phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
- Chương 3: Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả về mặt
tài chính tại doanh nghiệp

2


NỘI DUNG BÀI TIỂU LUẬN

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP

1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là sử dụng một tập hợp các khái niệm, phương pháp và công cụ
để thu thập và xử lý các thông tin kế tốn và các thơng tin khác trong quản lý doanh
nghiệp, nhằm đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp,
giúp người sử dụng thơng tin đưa ra được các quyết định tài chính, quyết định quản lý
phù hợp.
1.2. Quy trình phân tích tài chính
1.2.1.
- Thơng tin nội bộ.
- Thơng tin bên ngồi.
- Thơng tin kế tốn, quản lí.
1.2.2. Xử lý thơng tin:

- So sánh
- Giải thích, đánh giá
- Xác định nguyên nhân.
1.2.3. Dự đoán, ra quyết định:
- Quyết định đầu tư.

3


- Quyết định tài trợ ngắn, dài hạn.

1.3. Các phương pháp phân tích tài chính
1.3.1. Phương pháp so sánh:
Nhằm nghiên cứu sự biến động của các chỉ tiêu phân tích theo tuyệt đối lẫn tương
đối. Sử dụng phương pháp so sánh chủ yếu để phân tích theo chiều dọc và phân tích
theo chiều ngang.
1.3.1.1. Phân tích theo chiều dọc:
So sánh tình trạng tài chính, kết quả hoạt động của một cơng ty với một mức cơ sở
(100%). Qua đó thấy được mức độ quan trọng của từng chỉ tiêu tổng thể.
 Các chỉ số chính mà chúng ta cần xem xét là:
 Giá vốn hàng bán dưới dạng phần trăm doanh thu.
 Lợi nhuận gộp dưới dạng phần trăm doanh thu.
 Khấu hao dưới dạng phần trăm doanh thu.
 Bán hàng & Quản lý doanh nghiệp dưới dạng phần trăm doanh thu.
 Lãi suất dưới dạng phần trăm doanh thu.
 Thu nhập trước thuế (EBT) dưới dạng phần trăm doanh thu.
 Thuế dưới dạng phần trăm doanh thu.
 Thu nhập rịng dưới dạng phần trăm doanh thu.
1.3.1.2. Phân tích theo chiều ngang:
Thường được sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính để so sánh các dữ liệu lịch

sử, ví dụ như tỉ lệ hoặc chỉ tiêu tài chính của một vài kì kế tốn. Phân tích theo chiều
ngang có thể sử dụng dưới dạng so sánh tuyệt đối hoặc so sánh tương đối (theo tỉ lệ %).
Phân tích theo chiều ngang thường sẽ cho chúng ta thấy những thay đổi qua từng thời
kì bằng giá trị tuyệt đối và giá trị tương đối.
 Kỹ thuật so sánh:

4


- So sánh tuyệt đối: Là so sánh mức độ đạt được của chỉ tiêu kinh tế ở những
khoảng thời gian khác nhau, không gian khác nhau, so sánh mức độ thực tế đã đạt được
so với chỉ tiêu gốc. Thấy được mức độ hoàn thành kế hoạch, sự biến động về quy mô,
khối lượng của các chỉ tiêu.
 A = A1 - A 0

- So sánh tương đối: Thấy được tỉ lệ phần trăm so với chỉ tiêu gốc, hoặc tốc độ
tăng trưởng.
 A = A 1 /A 0 *100(%)

1.3.2. Phương pháp phân tích tỷ lệ:
Xác định được mức/ngưỡng để nhận xét. Đồng thời kết hợp với phương pháp so
sánh. Kỹ thuật này thể hiện mối quan hệ có ý nghĩa giữa các khoản mục của bảng cân
đối kế toán và báo cáo hoạt động kinh doanh. Ứng dụng nổi bật của kỹ thuật này
thường thể hiện qua các chỉ số hoạt động quan trọng như khả năng thanh toán và khả
năng sinh lời của một doanh nghiệp.
1.3.3. Phương pháp phân tích xu hướng:
Là một cơng cụ quan trọng của phân tích ngang. Theo loại phân tích này, tỷ lệ của
các khoản mục khác nhau trên các báo cáo tài chính cho các giai đoạn khác nhau sẽ
được tính tốn và so sánh một cách phù hợp. Phân tích xu hướng là một cơng cụ hữu
ích để biết tình hình tài chính của một doanh nghiệp đang được cải thiện qua q trình

thời gian hay nó đang xấu đi.
1.3.4. Phương pháp phân tích nhân tố:
Phân tích nhân tố là phương pháp được sử dụng để nghiên cứu, xem xét các chỉ
tiêu kinh tế tài chính trong mối quan hệ với các nhân tố ảnh hưởng thông qua việc xác
định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố và phân tích thực chất ảnh hưởng của các
nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.

5


Thay thế liên hoàn: Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp thay thế lần
lượt từng nhân tố từ giá trị gốc sang kỳ phân tích để xác định mức độ ảnh hưởng của
nhân tố đó đến chỉ tiêu nghiên cứu. Các nhân tố chưa được thay thế thì giữ nguyên kỳ
gốc. Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố cần phân tích. Sau đó,
so sánh trị số của chỉ tiêu nghiên cứu vừa tính được với trị số của chỉ tiêu nghiên cứu
trước khi thay thế nhân tố. Mức chênh lệch về trị số của chỉ tiêu nghiên cứu trước và
sau khi thay thế chính là ảnh hưởng của từng nhân tố tới tổng thể chỉ tiêu phân tích.
 Mơ hình chung của phương pháp này được khái quát như sau:
- Giả định chỉ tiêu Q cần phân tích; Q tùy thuộc vào 3 nhân tố ảnh hưởng, theo thư
tự a, b và c; các nhân tố này có quan hệ tích số chỉ tiêu Q, từ đó chỉ tiêu Q được xác
định cụ thể như sau:
Q=a×b×c
- Nếu quy ước kỳ kế hoạch được ký hiệu là số 0 (số khơng) cịn kỳ thực tế được ký
hiệu bằng số 1 (số một) – Từ quy ước này, chỉ tiêu Q kỳ kế hoạch và kỳ thực tế lần
lượt được xác định cụ thể như sau:
Q0 = a0 × b0 × c0 và Q1 = a1 × b1× c1
- Số tuyệt đối: ∆Q = Q1 – Q0, trong đó Q là số chênh lệch tuyệt đối của chỉ tiêu
phân tích giữa kỳ phân tích và kỳ gốc.
Số tương đối: (Q1/Q0)*100
Các nhân tố ảnh hưởng:

∆Qa = a1 × b0 × c0 – a0 × b0 × c0
∆Qb = a1 × b1 × c0 – a1 × b0 × c0
∆Qc = a1 × b1 × c1 – a1 × b1 × c0
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
∆Q = ∆Qa + ∆Qb + ∆Qc

6


- Trên cơ sở đã phân tích mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố, cần rút ra những kết
luận và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả của chỉ tiêu phân tích.
1.3.5. Phương pháp Dupont:
Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên
phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn. Từ việc phân tích: Dupont đã
khái qt hố và trình bày chỉ số ROI một cách rõ ràng. Nó giúp cho các nhà quản trị
tài chính có một bức tranh tổng hợp để có thể đưa ra các quyết định tài chính hữu hiệu.
1.3.6. Phương pháp phân tích các chỉ số tài chính:
Phân tích chỉ số tài chính là một phần quan trọng của phân tích cơ bản. Phân tích
các chỉ số liên quan đến việc so sánh các con số với nhau để tạo nên các tỷ số và từ đó
dựa vào các tỷ số này để đánh giá xem hoạt động của công ty đang trong tình trạng suy
giảm hay tăng trưởng.
Biết tính tốn và sử dụng các chỉ số tài chính khơng chỉ có ý nghĩa với nhà phân
tích tài chính, mà cịn rất quan trọng với nhà đầu tư cũng như với chính bản thân doanh
nghiệp và các chủ nợ. Các chỉ số tài chính cho phép chúng ta so sánh các mặt khác
nhau của các báo cáo tài chính trong một doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác
trong toàn ngành để xem xét khả năng chi trả cổ tức cũng như khả năng chi trả nợ vay.
1.3.6.1. Chỉ số khả năng thanh toán:
a) Chỉ số thanh toán hiện hành:
Khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
Chỉ số này cho biết khả năng của một công ty trong việc dùng các tài sản lưu động

như tiền mặt, hàng tồn kho hay các khoản phải thu để chi trả cho các khoản nợ ngắn
hạn của mình. Chỉ số này càng cao chứng tỏ cơng ty càng có nhiều khả năng sẽ hoàn
trả được hết các khoản nợ. Chỉ số thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 cho thấy cơng ty
đang ở trong tình trạng tài chính tiêu cực, có khả năng khơng trả được các khoản nợ
khi đáo hạn. Tuy nhiên, điều này khơng có nghĩa là cơng ty sẽ phá sản bởi vì có rất
nhiều cách để huy động thêm vốn. Mặt khác, nếu chỉ số này quá cao cũng không phải

7


là một dấu hiệu tốt bởi vì nó cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản chưa được
hiệu quả.
b) Chỉ số thanh toán nhanh:
Khả năng thanh toán nhanh = (Tiền và các khoản tương đương tiền + Các khoản
phải thu + Các khoản đầu tư ngắn hạn)/ Nợ ngắn hạn
Chỉ số thanh tốn nhanh cho biết liệu cơng ty có đủ các tài sản ngắn hạn để trả cho
các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán hàng tồn kho hay khơng. Chỉ số này
phản ánh chính xác hơn chỉ số thanh tốn hiện hành. Một cơng ty có chỉ số thanh tốn
nhanh nhỏ hơn 1 sẽ khó có khả năng hồn trả các khoản nợ ngắn hạn và phải được xem
xét cẩn thận. Ngoài ra, nếu chỉ số này nhỏ hơn hẳn so với chỉ số thanh tốn hiện hành
thì điều đó có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp phụ thuộc quá nhiều vào
hàng tồn kho. Các doanh nghiệp bán lẻ là những ví dụ điển hình của trường hợp này.
c) Chỉ số thanh toán tiền mặt:
Khả năng thanh toán tiền mặt = Tiền và các khoản tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh tốn tiền mặt cho biết một cơng ty có thể trả được các khoản nợ của
mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính
thanh khoản cao nhất.
d) Chỉ số thanh toán tổng quát ( khả năng thanh toán nợ NH và nợ DH):
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và nợ dài hạn = Tổng tài sản / Nợ ngắn hạn
Các khoản phải thu ít và giới hạn vịng quay hàng tồn kho có thể làm cho thơng tin

nhà các chỉ số thanh toán hiện hành và thanh toán nhanh không thật sự mang ý nghĩa
như kỳ vọng của các nhà sử dụng báo cáo tài chính. Bởi vậy chỉ số dòng tiền hoạt động
lúc này lại là một chỉ dẫn tốt hơn đối với khả năng của công ty trong việc thực hiện các
nghĩa vụ tài chính ngắn hạn với tiền mặt có được từ hoạt động.
1.3.6.2. Chỉ số hiệu quả hoạt động:
a) Chỉ số vòng quay hàng tồn kho:

8


Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán / Hàng tồn kho bình qn
Trong đó: Hàng tồn kho bình quân = (Hàng tồn kho trong báo cáo năm trước +
Hàng tồn kho năm nay)/ 2
Ý nghĩa: Chỉ số này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào.
Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh
và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Có nghĩa là doanh nghiệp
sẽ ít rủi ro hơn nếu nhìn thấy trong báo cáo tài chính, khoản mục hàng tồn kho có giá trị
giảm qua các năm. Tuy nhiên chỉ số này quá cao cũng không tốt vì như thế có nghĩa là
lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất
khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.
Thêm nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất khơng đủ có thể
khiến cho dây chuyền bị ngưng trệ. Vì vậy chỉ số vịng quay hàng tồn kho cần phải đủ
lớn để đảm bảo mức độ sản xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Chỉ số số ngày bình qn vịng quay HTK (Kỳ ln chuyển HTK):
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho = 360/ Vòng quay hàng tồn kho
Ý nghĩa: Tương tự như vòng quay hàng tồn kho có điều chỉ số này quan tâm đến số
ngày.
b) Chỉ số vòng quay các khoản phải thu:
Vòng quay khoản phải thu = Doanh số thuần/ Các khoản phải thu bình qn
Trong đó: Các khoản phải thu trung bình = (Các khoản phải thu còn lại trong báo

cáo của năm trước và các khoản phải thu năm nay)/ 2
Ý nghĩa: Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà
doanh nghiệp áp dụng đối với các bạn hàng. Chỉ số vòng quay càng cao sẽ cho thấy
doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so sánh với các doanh
nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn q cao thì có thể doanh nghiệp sẽ có thể bị mất
khách hàng vì các khách hàng sẽ chuyển sang tiêu thụ sản phẩm của các đối thủ cạnh
tranh cung cấp thời gian tín dụng dài hơn. Và như vậy thì doanh nghiệp chúng ta sẽ bị
sụp giảm doanh số. Khi so sánh chỉ số này qua từng năm, nhận thấy sự sụt giảm thì rất

9


có thể là doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng và cũng có
thể là dấu hiệu cho thấy doanh số đã vượt quá mức.
Chỉ số số ngày bình qn vịng quay khoản phải thu (kỳ thu tiền bình quân):
Kỳ thu tiền bình quân = 360/ Vòng quay khoản phải thu
Ý nghĩa: Cũng tương tự như vịng quay các khoản phải thu, có điều chỉ số này cho
chúng ta biết về số ngày trung bình mà doanh nghiệp thu được tiền của khách hàng
c) Chỉ số vòng quay các khoản phải trả:
Vòng quay khoản phải trả = Doanh thu thuần/ Khoản phải trả bình quân
Trong đó: Khoản phải trả bình qn = (Khoản phải trả trong báo cáo năm trước +
Khoản phải trả năm nay)/ 2
Ý nghĩa: Chỉ số này cho biết doanh nghiệp đã sử dụng chính sách tín dụng của nhà
cung cấp như thế nào. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả q thấp có thể ảnh hưởng
khơng tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp.
Chỉ số số ngày bình qn vịng quay các khoản phải trả (kỳ trả tiền bình qn):
Kỳ trả tiền bình qn = 360/ Vịng quay các khoản phải trả
Ý nghĩa: Cho biết được kỳ trả tiền bình qn trong năm.
d) Vịng quay tổng tài sản:
Vịng quay tổng tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản bình quân

Ý nghĩa: Chỉ số này đo lường khả năng doanh nghiệp tạo ra doanh thu từ việc đầu tư
vào tổng tài sản. Chỉ số này bằng 3 có nghĩa là: với mỗi đô la được đầu tư vào trong tổng
tài sản, thì cơng ty sẽ tạo ra được 3 đô la doanh thu. Các doanh nghiệp trong ngành thâm
dụng vốn thường có chỉ số vịng quay tổng tài sản thấp hơn so với các doanh nghiệp
khác.
e) Vòng quay tài sản cố định:
Vòng quay tài sản cố định = Doanh thu thuần / Tài sản cố định bình quân

10


Ý nghĩa: Cũng tương tự như chỉ số vòng quay tổng tài sản chỉ khác nhau và với chỉ số
này thì chỉ tính cho tài sản cố định
f) Vịng quay tài sản lưu động:
Vòng quay TSLĐ = Doanh thu thuần / TSLĐ bình quân
Ý nghĩa: Cũng tương tự như chỉ số vòng quay tổng tài sản chỉ khác nhau và với chỉ số
này thì chỉ tính cho tài sản lưu động.
1.3.6.3. Chỉ số cơ cấu vốn tài chính:
a) Tỷ số nợ trên tổng tài sản:
Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ / Tổng tài sản
Ý nghĩa: Tỷ số cho biết mức độ sử dụng nợ của cty. Trong một đồng tài sản, DN nợ
bao nhiêu đồng (hoặc nợ chiếm bao nhiêu % trong tổng nguồn vốn ). Tỷ số này không >
50%. Tỷ số này thấp DN có khả năng tự chủ về tài chính và khả năng cịn được vay của
DN cao. Nhưng khơng vận dụng được địn bẩy tài chính. Tỷ số này cao DN vận dụng
được địn bẩy tài chính nhưng khơng tự chủ về tài chính và khả năng cịn được vay thấp.
+ Lợi ích của việc sử dụng vốn nợ vay: tạo ra địn bẩy tài chính, tận dụng được lá
chắn thuế.
+ Nhược điểm của việc sử dụng nhiều nợ vay: tính tự chủ tài chính yếu, rủi ro thanh
tốn cao, khả năng huy động vốn giảm, chi phí sử dụng vốn tăng.
b) Tỷ số nợ trên VCSH:

Tỷ số nợ VCSH = Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa: Tỷ số cho ta biết mức độ sử dụng nợ của DN, hay nói cách khác cứ 1
đồng VCSH đảm bảo cho bao nhiêu đồng nợ. Tỷ số này có thể nhỏ hoặc lớn hơn 1. Tỷ
số này < 1: DN có khả năng tự chủ về tài chính (sử dụng VCSH để tài trợ cho TS) và
khả năng còn được vay của DN cao.Tỷ số này >1: DN vận dụng được địn bẩy tài
chính nhưng khơng tự chủ về tài chính và khả năng còn vay thấp.
c) Tỷ số nợ dài hạn:

11


Tỷ số nợ dài hạn = Nợ dài hạn / Nợ dài hạn+VCSH
Ý nghĩa: Tỷ số này cho biết với một đồng vốn dài hạn, DN có bao nhiêu đồng nợ
dài hạn.Tỷ số này nên bé hơn bằng 50%.
d) Hệ số khuếch đại VCSH:
Hệ số khuếch đại VCSH = Tổng tài sản / VCSH
Ý nghĩa: Tỷ số này cho ta thấy với 1 đồng VCSH,DN có bao nhiêu đồng tài sản.Tỷ
số này bé hơn bằng 2.
1.3.6.4. Chỉ số khả năng sinh lời:
a) Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu:
ROS = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu thuần
Ý nghĩa: Tỷ số cho biết 1 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế. Chỉ số này càng cao càng tốt dẫn đến thể hiện hiệu quả trong việc bán hàng và
kiểm soát, quản lý tốt các chi phí của cơng ty. Tỷ số này phụ thuộc rất nhiều đặc điểm
của ngành sản xuất kinh doanh. Tỷ số này thường cao như ngành ăn uống, dịch vụ, du
lịch,…Tỷ số này thường thấp như ngành kinh doanh vàng bạc, lương thực, thực phẩm,
ngành gia công,…
b) Tỷ số lợi nhuận ròng trên tổng tài sản:
ROA = Lợi nhuận sau thuế / Bình quân tổng tài sản
Ý nghĩa: Tỷ số này cho ta biết 1 đồng đầu tư vào tài sản thì sinh ra được bao nhiêu

đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này là 1 thước đo tốt của việc tạo ra lợi nhuận vì tỷ số
này đã phối hợp giữa tính hiệu quả của mức sinh lời trên doanh thu và vòng quay tài sản.
c) Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu:
ROE = Lợi nhuận ròng / Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa: Tỷ số này cho ta biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hũu đầu tư vào công ty sinh ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ số này cao chưa chắc đã tốt nên cần phân tích
Dupont để đánh giá đúng bản chất của ROE.

12


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP

2.1. Giới thiệu và phân tích ngành
Dược là một ngành nghề liên quan đến lĩnh vực dược phẩm. Tùy theo từng chức
năng mà ngành Dược được phân chia ra thành nhiều lĩnh vực khác nhau như: nghiên cứu
dược phẩm, sản xuất thuốc được gọi là ngành bào chế; Quản lý dược, đánh giá kiểm
nghiệm chất lượng của thuốc; Phân phối, kinh doanh và cung ứng thống đến tay của
người tiêu dùng. Theo thống kê của Cục quản lý Dược Việt Nam thì ngành Dược sẽ có sự
tăng trưởng mạnh mẽ hơn trong vòng 5 năm tới và đạt gần 8 tỷ USD vào năm 2021. Tuy
nhiên tại Việt Nam ngành dược vẫn đang chịu sự phụ thuộc nhiều vào nhập khẩu nguyên
liệu, chưa hoàn thiện được khung pháp lý (Thanh Thư, 2019).
Một thống kê cho thấy có khoảng gần 180 doanh nghiệp Việt Nam hiện nay tham
gia sản xuất thuốc, 80 doanh nghiệp sản xuất thuốc tân dược, thuốc đông dược khoảng
gần 300 cơ sở. Điều đáng nói là một số doanh nghiệp nước ngoài đã bắt đầu tham gia
vào sự phát triển của dược phẩm Việt Nam, điều này tạo tiền đề rất lớn cho sự phát
triển ngành dược phẩm. Tại thị trường Việt Nam, thuốc chủ yếu vẫn là thuốc generic
chiếm 51% và biệt dược chiếm 22% ( số liệu thống kê năm 2012). Nước ta có 3 kênh
phân phối thuốc chủ yếu là bệnh viện, nhà thuốc và phịng mạch tư nhân, trong đó số
lượng nhà thuốc đơn lẻ chiếm phần lớn, phân phối 65%-70% lượng thuốc. Có thể thấy,

thị trường bản lẻ dược phẩm tại Việt Nam khá phát triển (Hồng Hiếu Tri, 2014).
Số lượng cơng ty, doanh nghiệp dược phẩm ngày càng tăng về mặt số lượng. Một
thống kê cho thấy, Việt Nam có khoảng 178 doanh nghiệp sản xuất thuốc, trong đó có
80 doanh nghiệp sản xuất thuốc tân dược. Số lượng cơ sở sản xuất thuốc đông dược lên
đến 300 cơ sở. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp nước ngồi đã bắt đầu tham gia vào lĩnh
vực dược phẩm Việt Nam. Nổi bật là sự gia nhập của tập đoàn Vingroup và tập đoàn
Masan Group.

13


Có thể thấy, ngành Dược Việt Nam đang trên đà thay đổi và phát triển mạnh mẽ.
Tuy nhiên, tình hình sản xuất dươc phẩm vẫn còn nhiều hạn chế. Thực tế, ngành chỉ
đáp ứng khoảng 53% nhu cầu dược phẩm trong nước, số cịn lại phải thơng qua nhập
khẩu.
Có thể thấy, dược phẩm được đánh giá là mảnh đất màu mỡ thu hút nhiều nhà đầy
tư nước ngoài, tập đoàn quốc gia trên thế giới cũng như nhà đầu tư trong nước hoạt
động ngoài ngành. Thị trường ngành Dược được dự đốn sẽ có nhiều thay đổi với sự
tham gia của những “ông lớn” trên thị trường bán lẻ như Nguyễn Kim, Thế giới di
động,… Cùng với đó là sự gia nhập của nhiều tập đoàn dược phẩm nước ngoài như
Taisho, Sanofi (Thanh Thư, 2019).
Thị trường dược phẩm Việt Nam ngày càng có sự phân hóa sâu sắc, đẩy mạnh
nghiên cứu và đưa ra những loại thuốc có chất lượng, có giá thành cạnh tranh cao với
thuốc ngoại. Cùng với nâng cao chất lượng dược phẩm, doanh nghiệp cũng đặt ra
nhiều mục tiêu mở rộng và chiếm lĩnh thị phần. Kết quả khảo sát cho thất, có 67%
doanh nghiệp phản hồi sẽ phát triển, mở rộng và củng cố sức mạnh thông qua hệ thống
phân phối bán lẻ.
2.2. Tổng quan về Công ty Cổ phần Traphaco
2.2.1. Giới thiệu chung
- Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Traphaco

- Tên giao dịch quốc tế: TRAPHACO (Pharmaceutical & Medial Stock Company)
- Mã chứng khốn: TRA
- Trụ sở chính: Số 75, Phố n Ninh, Quận Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 18006612
- Fax: (024) 36814910
- E-mail:
- Website: traphaco.com.vn
- Công ty hoạt động trong các lĩnh vực:
+ Thu mua, gieo trồng, chế biến dược liệu;

14


+ Sản xuất kinh doanh dược phẩm, hóa chất và vật tư thiết bị y tế;
+ Pha chế thuốc theo đơn;
+ Tư vấn sản xuất dược phẩm, mỹ phẩm;
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu nguyên phụ liệu làm thuốc, các sản phẩm thuốc;
+ Sản xuất, buôn bán mỹ phẩm;
+ Sản xuất, buôn bán thực phẩm;
+ Tư vấn dịch vụ khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực y, dược;
+ Sản xuất, buôn bán rượu, bia, nước giải khát (không bao gồm kinh doanh quán bar);
2.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển:
Cơng ty CP Traphaco tiền thân là Tổ sản xuất thuốc thuộc Trạm Y tế Đường sắt
được thành lập ngày 28/11/1972. Sau nhiều lần chuyển đổi, ngày 01/01/2000, Công ty
CP Dược và Thiết bị vật tư y tế Traphaco chính thức bắt đầu hoạt động theo hình thức
cơng ty CP với 45% vốn Nhà nước. Ngày 05/07/2001, Công ty đổi tên thành Công ty
CP Traphaco. Ngày 26/11/2008, cơng ty chính thức niêm yết trên Sàn Giao dịch
Chứng khốn TP. Hồ Chí Minh. Trong hơn 45 năm hình thành và phát triển Traphaco
ln kiên trì theo đuổi con đường phát triển bền vững, “Con đường sức khỏe Xanh”.
Đồng thời, duy trì thương hiệu Traphaco là thương hiệu nổi tiếng Nhất ngành dược

Việt Nam bằng chất lượng sản phẩm và chất lượng dịch vụ tốt nhất. Doanh nghiệp liên
tục được trao tặng nhiều danh hiệu, giải thưởng cao quý: Giải Vàng Chất lượng Quốc
gia, Giải thưởng Chất lượng Châu Á-Thái Bình Dương, Top 10 Doanh nghiệp tiêu biểu
trách nhiệm xã hội, Top 10 Sản phẩm Thương hiệu Việt tiêu biểu cho Boganic,…
Vùng trồng 04 dược liệu sạch đạt chuẩn GACP-WHO được duy trì và mở rộng, góp
phần tích cực khẳng định vị thế số 1 của sản phẩm Hoạt huyết dưỡng não và Boganic.
Năm 2015, Traphaco có thêm 01 vùng thu hái và bảo tồn tự nhiên chè dây theo chuẩn
GACP-WHO được Bộ Y tế công nhận (nguyên liệu sản xuất sản phẩm Ampelop).
Song hành trên “Con đường sức khỏe Xanh” với các vùng trồng dược liệu là vấn đề
tăng trưởng Xanh. Hệ thống phân phối tiếp tục được hồn thiện bằng việc sử dụng
cơng nghệ cao và các giải pháp tăng cường quan hệ khách hàng. Traphaco đã có gần
27.000 khách hàng trung thành, 40 đại lý trải rộng khắp 63 tỉnh thành. Số lượng sản

15


phẩm được khách hàng tín nhiệm tăng lên, Traphaco đã làm chủ được thị trường OTC,
trở thành nhà phân phối độc quyền các sản phẩm của Sandoz thuộc Tập đoàn Novatis
từ tháng 7/2015 đến nay.
2.2.3. Sơ đồ hệ thống tổ chức:

Bảng 2.1: Sơ đồ hệ thống tổ chức của Công ty Cổ phần Traphaco

2.2.4. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận:
Traphaco có hơn 800 cán bộ nhân viên. Trong đó về trình độ đào tạo cán bộ thì
nhân viên có bằng sau đại học khoảng 41 người, chiếm 5% tổng số lao động. Số lao
động có trình độ đại học chiếm khoảng 30%. Trung cấp, cao đẳng chiếm 42%. Sơ cấp
chiếm 23%.
 Phòng tổ chức cán bộ: Lập bảng báo cáo hàng tháng về tình hình biến động
nhân sự. Chịu trách nhiệm theo dõi, quản lý nhân sự, tổ chức tuyển dụng,…Chịu trách

nhiệm soạn thảo và lưu trữ các loại giấy tờ, hồ sơ, văn bản, hợp đồng của cơng ty.
 Phịng hành chính quản trị: Tham mưu cho hội đồng quản trị và tổng giám đốc
trong công ty về tổ chức bộ máy và mạng lưới, quản trị nhân sự, quản trị văn phòng.

16


×