Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Chuong I 17 Uoc chung lon nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.32 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ I: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT Thời lượng: 03 tiết A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: + HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số. + HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT. + HS biết tìm ƯC thông qua ƯCLN của các số đó. + Thông qua ƯCLN học sinh hiểu được các số nguyên tố cùng nhau. 2. Kĩ năng: + Phân tích số ra TSNT + Tìm được ƯCLN của hai hay nhiều số + Tìm được ƯC thông qua ƯCLN của hai hay nhiều số 3. Thái độ: Chú ý, nghiêm túc, tích cực học tập, yêu thích môn học. 4. Năng lực cần hướng tới: a) Năng lực chung: Chủ đề hướng tới hình thành và phát triển được năng lực tính toán, với các thành tố là: - Năng lực tự học - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học. - Năng lực suy luận lô gic thông qua giải bài tập số học. b) Năng lực chuyên biệt: - Vận dụng các kiến thức toán học vào giải các bài toán thực tế. B. BẢNG MÔ TẢ CẤP ĐỘ TƯ DUY: Nội dung. 1. Ước chung lớn nhất. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng thấp. - Phát hiện được ƯCLN của hai số - Phát hiện được ƯC(a,b) đều là ước của ƯCLN(a,b). Tìm được ƯCLN của hai số trong những trường hợp đơn giản. Tìm được ƯCLN (a,b,c,...,1) =1. Câu hỏi 1.2: a) Tìm số lớn nhất trong tập hợp Câu hỏi 1.1: Tìm tập ƯC(12; 30) hợp ước chung của b) Tìm các ước 12 và 30? của ƯCLN(12; 30) rồi so sánh với tập hợp ƯC (12; 30) ?. Câu hỏi 1.3: a) làm bài 139a,c (SGK-T56) b) Tìm ƯCLN (5,1) ? ƯCLN(12, 30, 1) ? Từ đó tìm ƯCLN(a, b, c, . . . ,1)?. - Tìm được số lớn nhất trong tập hợp ước chung của hai số. -Phát biểu được khái niệm ước chung lớn nhất. Vận dụng cao.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. 3. Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. - Vận dụng các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố vào tìm ƯCLN của hai số. - Phát hiện được các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 thông qua ví dụ.. - Xác định được 3 bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.. Câu hỏi 2.1: a) Phân tích các số 36,84,168 ra thừa số nguyên tố? b) Hãy chọn ra các thừa số nguyên tố chung của các số trên? c) Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó?. Câu hỏi 2.2: Em hãy nêu các bước tìm ƯCLN của Câu hỏi 2.3: hai hay nhiều số Tìm lớn hơn 1 bằng ƯCLN(12,30) cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố? - Vận dụng nhận xét ở mục 1 để tìm ƯC thông qua ƯCLN của hai hay nhiều số. - Biết cách tìm ƯC thông qua ƯCLN của hai hay nhiều số. Câu hỏi 3.3: a) Từ kết quả: ƯCLN(12,30) = 6 và ƯC(12,30) = {1; 2; 3; 6}. Tìm mối liên hệ giữa hai kết quả trên? b) Em hãy phát biểu cách tìm ƯC thông qua ƯCLN của hai hay nhiều số?. C. PHƯƠNG PHÁP-KỸ THUẬT- HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC: + Phương pháp: Gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm. Nêu và giải quyết vấn đề. + Kỹ thuật: Động não ; Thảo luận viết ; XYZ ; Giao nhiệm vụ ; Đặt câu hỏi… + Hình thức: Học tập theo lớp, cả lớp cùng nghiên cứu về ƯCLN. - Tìm được ƯCLN của các số nguyên tố cùng nhau và ƯCLN của các số trong đó số bé nhất là ước của tất cả các số còn lại. Câu hỏi 2.4: Tìm ƯCLN(8,9); ƯCLN(8,12,15); ƯCLN(24,16,8) rồi rút ra nhận xét?. - Vận dụng quy tắc tìm ƯC thông qua ƯCLN của hai hay nhiều số để giải được một số bài tập phức tạp.. Câu hỏi 3.4: Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> D. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Bài soạn, thước kẻ, phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập - Học sinh: thước kẻ, giấy nháp. E.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: * TỔ CHỨC: Kiểm tra sĩ số ; Ổn định lớp THỨ NGÀY TIẾT LỚP SĨ SỐ TÊN HỌC SINH VẮNG ..... ..../....../2016 ..... ...../..... ......................................................................... ..... ..../....../2016 ..... 6A ...../..... ......................................................................... ..... ..../....../2016 ..... ...../..... ......................................................................... * KIỂM TRA : HS1: Thế nào là giao của 2 tập hợp? Chữa bài 172 (SBT). HS2: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Chữa bài 171(SBT) * BÀI MỚI: 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: Ta đã biết ước chung của 2 hay nhiều số là ước của mỗi số đó, vậy để tìm ƯC ta phải tìm tập hợp các ước của từng số rồi đi tìm giao của các tập hợp đó. Có còn cách nào tìm ước chung của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: 2.1. Hoạt động 1: Ước chung lớn nhất GV chuyển giao nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ HS báo cáo - Nêu ví dụ SGK: Tìm các - Tìm các tập hợp: 1. Ước chung lớn nhất tập hợp: Ư(12), Ư(30), Ư(12)=, a.Ví dụ 1: Tìm các tập hợp: ƯC(12;30). Ư(30)=, 1; 2;3; 4;6;12 Ư(12)=  - Tìm số lớn nhất trong tập ƯC(12;30)=.  1; 2;3;5;6;10;15;30 hợp ƯC(12;30)? - Tìm số lớn nhất trong tập Ư(30)= 1; 2;3;6 - Giới thiệu với HS về hợp ƯC(12;30)=? Vậy ƯC(12;30)=  ƯCLN của hai hay nhiều số. - Nêu kí hiệu như SGK. Ta thấy 6 là số lớn nhất trong - Nêu kí hiệu ƯCLN - Vậy ƯCLN của hai hay tập ƯC(12;30) nên số 6 được - Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong gọi là ước chung lớn nhất của nhiều số là số như thế nào? tập hợp các ước chung của 12 và 30. - Cho HS đọc ghi nhớ SGK các số đó Kí hiệu: ƯCLN(12;30) = 6 - Hãy nêu nhận xét về quan - Đọc ghi nhớ SGK b. Định nghĩa: ƯCLN của hệ giữa ƯC và ƯCLN ở ví - Nêu nhận xét về quan hệ hai hay nhiều số là số lớn dụ trên? giữa ƯC và ƯCLN ở ví dụ nhất trong tập hợp các ước - Tất cả các ƯC của 12 và trên? chung của các số đó 30 đều là ước của - Nêu chú ý  Chú ý: Nếu a, b là số tự ƯCLN(12;30) - Đọc ví dụ SGK và làm nhiên: - Yêu cầu HS đọc ví dụ việc theo nhóm ƯCLN(a,1)=1; SGK và làm việc theo nhóm ƯCLN(a,b,1)=1 Đánh giá: + Đánh giá bằng quan sát, nhận xét: + Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh: - Phát biểu định nghĩa ƯCLN chính xác, rõ ràng. - Cho VD về ƯCLN(a, 1) = 1; ƯCLN(a, b, 1) =1.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 2.2. Hoạt động 2: Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố. GV chuyển giao nhiệm vụ - Cho ví dụ 2. Hãy phân tích các số 36;84;168 ra thừa số nguyên tố? - Số nào là TSNT chung của 3 số trên trong dạng phân tích ra TSNT? - Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? - Để có thừa số, ước chung ta lập tích các TSNT chung. Để có ƯCLN ta lập tích các TSNT chung, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Từ đó ta rút ra quy tắc tìm ƯCLN. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN - Cho HS nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. - Yêu cầu HS làm ?1 - Cho HS lên bảng trình bày. - Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. - Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS. HS thực hiện nhiệm vụ - Phân tích các số 36;84;168 ra thừa số nguyên tố? + Phân tích ra TSNT 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 233.7 - TSNT chung của 3 số trên trong dạng phân tích ra TSNT: 2;3 - Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất: Số mũ nhỏ nhất là của 2: 2, Số mũ nhỏ nhất của 3 là:1 Quy tắc tìm ƯCLN: - Nêu các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các TSNT chung. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm - Làm ?1 Tìm ƯCLN(12;30) 12 = 22.3 30 = 2.3.5  ƯCLN(12;30) = 2.3 = 6 - Nhận xét cách trình bày của bạn.. HS báo cáo 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố a. Ví dụ: Tìm ƯCLN (36; 84;168) + Phân tích ra TSNT 36 = 22.32 84 = 22.3.7 168 = 233.7 + Chọn TSNT chung: 2;3 + Lập tích thừa số đã chọn với số mũ nhỏ nhất: Số mũ nhỏ nhất là của 2: 2, Số mũ nhỏ nhất của 3 là:1 Khi đó: ƯCLN(36;84;168)=22.3=12 b.Cách tìm ƯCLN - Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố Bước 2: Chọn ra các TSNT chung. Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm ?1 Tìm ƯCLN(12;30) 12 = 22.3 30 = 2.3.5  ƯCLN(12;30) = 2.3 = 6. Đánh giá: + Đánh giá bằng quan sát, nhận xét: - Thông qua ví dụ về tìm ƯCLN, đánh giá tính tích cực, kỹ năng phân tích một số ra TSNT của HS. - Thông qua việc phát biểu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số: Đánh giá kỹ năng trình bầy của HS. + Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh: - Giải đúng ví dụ theo các bước - Phát biểu quy tắc mạch lạc, chính xác. - Hoàn thành các bài tập Sgk-55.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu phần chú ý SGK-55 GV chuyển giao nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ - Làm ?2 theo nhóm - Cho HS đọc đề bài ?2 a)8 = 23 ; 9 = 32 Sgk 8 và 9 không có Bài toán yêu cầu gì? - Cho HS thực hiện theo TSNTchung  ƯCLN(8; 9) nhóm hoàn thành yêu cầu = 1 b) ƯCLN(8;12;15) = 1 của phiếu học tập. - Cho HS lên bảng trình bày c) ƯCLN(24;16;8) = ? cách thực hiện. Ta có: 24  8, 16 8. - Cho HS nhận xét và bổ Số nhỏ nhất (8) là ước của sung thêm hai số còn lại (24; 16). - Uốn nắn và thống nhất  ƯCLN(24;16; 8) = 8 cách trình bày cho học sinh - Nêu phần chú ý Sgk-55:. HS báo cáo ?2 Sgk-55 a)8 = 23 ; 9 = 32 8 và 9 không có TSNT chung  ƯCLN(8; 9) = 1 b) ƯCLN(8;12;15) = 1 c) ƯCLN(24;16;8) = ? Ta có: 24  8, 16 8. Số nhỏ nhất (8) là ước của hai số còn lại (24; 16).  ƯCLN(24;16; 8) = 8  Chú ý: a. Nếu các số đã cho không có TSNT chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau b. Trong các số đã cho, nếu số nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy.. Đánh giá: + Đánh giá bằng quan sát, nhận xét: + Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh: - Qua ?2a, b rút ra nhận xét và nêu được KN các số nguyên tố cùng nhau cho VD - Qua ? 2c rút ra nhận xét và nêu được cách tìm ƯCLN trong trường hợp riêng 2.4. Hoạt động 4: Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN GV chuyển giao nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ HS báo cáo - Ơ VD 1 bằng cách phân Ta có: ƯCLN(12;30) = 6 3. Cách tìm ƯC thông qua tích ra thừa số nguyên tố, ta 1; 2;3;6 tìm ƯCLN => Ư(6)=  đã tìm được ƯCLN(12;30) = a. Ví dụ: Tìm ƯC (12; 30) 1; 2;3;6  Vậy ƯC(12;30)= 6 Ta có: ƯCLN(12;30) = 6 - Hãy dùng nhận xét ở mục 1; 2;3;6 => Ư(6)=  + Cách tìm ƯC thông qua 1 để tìm ƯC(12;30)? 1; 2;3;6 Vậy ƯC(12;30)=  - Có cách nào tìm ƯC của tìm ƯCLN hai hay nhiều số mà không - Để tìm ước chung của các b. Nhận xét: Tất cả các ƯC cần liệt kê các phần tử của số đã cho, ta có thể tìm các của 12 và 30 đều là ước của ước của ƯCLN ƯCLN(12;30) mỗi số hay không? c. Cách tìm ƯC thông qua - Giới thiệu cách tìm ước tìm ƯCLN chung thông qua ƯCLN - Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm các ước của ƯCLN Đánh giá: + Đánh giá bằng quan sát, nhận xét:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Đánh giá bằng sản phẩm học tập của học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ: GV chuyển giao nhiệm vụ. HS thực hiện nhiệm vụ 4. - Cho HS đọc Bài 142 a) 16 = 2 ; SGK-56 24= 23.3 - Bài toán yêu cầu gì? ƯCLN(16; 24) = 23 = 8 - Cho HS lên bảng trình ⇒ ƯC(16;24)={1; 2; 4;8} bày. b) 180 = 22.32.5 234 = 2.32.13 Cho HS nhận xét cách ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18 ⇒ ƯC(180;234)={1;2;3;6;9;1 trình bày của bạn. 8} Uốn nắn và thống nhất c) 60 = 22.3.5 cách trình bày cho HS 90 = 2.32.5 135 = 33.5 Nhấn mạnh lại các dạng ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15 toán về tìm ƯCLN của ⇒ ƯC(60;90;135)= nhiều số. {1;3;5;15} - Cho HS đọc Bài 143 SGK-56 - Bài toán yêu cầu gì? - Số a có quan hệ gì với 420 và 700? - Số a phải như thế nào? Vậy số a chính là gì của 420 và 700? - Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS - Cho HS đọc Bài 144 SGK-56 - Bài toán yêu cầu gì? - Các số cần tìm có quan hệ gì với 144 và 192? - Các số này có điều kiện gì không? - Cách tìm những số này như thế nào? - Cho HS lên bảng trình bày. - Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. - Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS. HS báo cáo. Dạng 1: Tìm ƯC của hai hay nhiều số Bài 142 trang 56 SGK a) 16 = 24 ; 24= 23.3 ƯCLN(16; 24) = 23 = 8 ⇒ ƯC(16;24)={1; 2; 4;8} b) 180 = 22.32.5 234 = 2.32.13 ƯCLN(180;234) = 2.32 = 18 ⇒ ƯC(180;234)={1;2;3;6;9;1 8} c) 60 = 22.3.5 90 = 2.32.5 135 = 33.5 ƯCLN(60;90;135) = 3.5 = 15 ⇒ ƯC(60;90;135)= {1;3;5;15}. Bài 143 trang 56 SGK: Dạng 2: Tìm một số chưa biết Tìm số tự nhiên a lớn nhất thỏa Bài 143 trang 56 SGK 420 = 22.3.5.7 mãn: 420a; 700a 700 = 22.52.7 Vậy a là ƯCLN của 420 và 700 ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140 Vậy: a = 140. - Phân tích ra TSNT: 144 = 24.32 192 = 26.3 - Tìm ƯCLN ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48 ⇒ ƯC(144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48} - Kết hợp điều kiện đề bài, chọn số thích hợp Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48.. Dạng 3: Tìm ƯC có điều kiến của hai hay nhiều số. Bài 144 trang 56 SGK 144 = 24.32 192 = 26.3 ƯCLN(144;192) = 24.3 = 48 ⇒ ƯC(144;192) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48} Vậy các ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. VẬN DỤNG : GV chuyển giao nhiệm vụ. - Cho HS đọc đề bài. Bài toán yêu cầu gì? Cạnh hình vuông mà bạn Lan muốn cắt phải thoả mãn điều kiện gì? Có liên hệ gì với chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đã cho? - Cho HS lên bảng trình bày. - Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. - Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS - Cho HS đọc đề bài. Bài toán yêu cầu gì? - Cho HS lên bảng trình bày. - Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. - Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS. - Cho HS đọc đề bài. - Bài toán yêu cầu gì? - Nếu ta gọi số tổ được chia là a. Thì khi đó a có quan hệ gì với 48 và 72? - Số tổ phải như thế nào? - Vậy số tổ là gì của 48 và 72? - Cho HS lên bảng trình bày. - Cho HS nhận xét cách trình bày của bạn. - Uốn nắn và thống nhất cách trình bày cho HS 5. TÌM TÒI MỞ RỘNG:. HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo. 75 = 3.52 ; 105 = 3.5.7 Dạng 4: Bài toán liên hệ thực ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15 tế. Vậy độ dài lớn nhất của cạnh Bài 145 trang 56 SGK hình vuông là 15cm. 75 = 3.52 105 = 3.5.7 ƯCLN(75;105) = 3.5 = 15 Vậy độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm.. a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a >2 b) a ƯC(28;36) 28 = 22.7 ; 36 = 22.32 ƯCLN(28;36) = 22 = 4 → ƯC(28;36) = {1; 2; 4} Vì a>2 nên a = 4. c) Số hộp bút Mai mua: 28:4 = 7 (hộp) Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 (hộp). Bài 147 trang 57 SGK a)Vì Mai và Lan mua cho tổ một số hộp bút chì màu. Gọi số bút trong mỗi hộp là a. Nên a là Ư(28) và a là Ư(36), a>2 b) a ƯC(28;36) 28 = 22.7 ; 36 = 22.32 ƯCLN(28;36) = 22 = 4 → ƯC(28;36) = {1; 2; 4} Vì a>2 nên a = 4. c) Số hộp bút Mai mua: 28:4 = 7 (hộp) Số hộp bút Lan mua: 36:4 = 9 (hộp) Gọi số tổ chia được là a. Bài 148 trang 57 SGK. Ta có: 48 ⋮ a , 72 ⋮ a Gọi số tổ chia được là a. ⇒ a ƯC(48;72) Ta có: 48 ⋮ a , 72 ⋮ a ⇒ a Vậy số tổ nhiều nhất là ƯC(48;72) ƯCLN(48;72) = 24 Vậy số tổ nhiều nhất là Khi đó mỗi tổ có số nam là: ƯCLN(48;72) = 24 48:24 = 2 (nam) Khi đó mỗi tổ có số nam là: và mỗi tổ có số nữ là: 48:24 = 2 (nam) 72:24 = 3 (nữ) và mỗi tổ có số nữ là: 72:24 = 3 (nữ).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV chuyển giao nhiệm vụ. - Cho đề toán. Bài toán yêu cầu gì? - Số 264 : a dư 24 suy ra được điều gì? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 24? - Tương tự, 363 : a dư 43 suy ra được điều gì? ? Số nào sẽ chia hết cho a? Số a có quan hệ như thế nào với 43? - Số a có quan hệ gì với 264 - 24? Và 363 - 43?. HS thực hiện nhiệm vụ. HS báo cáo. Bài toán yêu cầu gì: Tìm a Bài tập phát triển tư duy N, biết rằng 264 : a dư 24, còn Tìm a N, biết rằng: 363:a dư 43. 264 : a dư 24, 363 : a dư 43. - Số 264 : a dư 24 suy ra a là Giải. ước của 264-24 = 240 và a Vì 264 : a dư 24 nên a là >24. ước của 264 - 24 = 240 và a - Số 363 : a dư 43 suy ra a là >24. ước của 363-43= 320 và a > Vì 363 : a dư 43 nên a là 43. ước của 363 - 43 = 320 và a > ⇒ a là ƯC(240;320) và a > 43. ⇒ a là ƯC(240;320) và a > 43. ƯCLN(240;320) = 80. 43. ⇒ ƯC(240; 320) = {0; ƯCLN(240;320) = 80. ⇒ ƯC(240;320) = {0; 2; ....; 40; 80} Vì a > 43 nên a = 80. 2; ....; 40; 80} Vì a > 43 nên a = 80. Thực hiện các VD theo các Thuật toán Ơ-clit tìm ƯCLN bước: VD1 Tìm ƯCLN ( 135; 105) Tìm ƯCLN ( 135; 105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 ƯCLN ( 135; 105) =15. Thuật toán Ơ-clit tìm ƯCLN - Chia số lớn cho số nhỏ. - Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư. - Nếu phép chia này còn dư, lấy số mới chia đem chia cho số dư mới. - Cứ tiếp tục như vậy Tìm ƯCLN ( 180; 234) đến khi số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm Tìm ƯCLN ( 135; 105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 ƯCLN ( 135; 105) =15. VD2 Tìm ƯCLN ( 180; 234) 234 180 180 54 1 54 18 3 0 3 ƯCLN ( 135; 105) =18. 6. KẾT THÚC CHỦ ĐỀ: - Nêu các quy tắc tìm ƯCLN, Tìm ƯC thông qua ƯCLN; - Làm bài tập 184;185;186;187 SBT Toán 6 Vân Cơ, Ngày tháng năm 2016 - Báo cáo thu hoạch: XÉT DUYỆT CỦA TTCM Vân Cơ, Ngày tháng năm 2016 XÉT DUYỆT CỦA TTCM Đặng Thị Xuân Cảnh Đặng Thị Xuân Cảnh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×