Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.21 KB, 102 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Ngày soạn: Ngày giảng: CHƯƠNG I: CƠ HỌC TIẾT 1: BÀI 1; 2: ĐO ĐỘ DÀI A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. 2. Kĩ năng: - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. - Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm. B. CHUẨN BỊ. - Mỗi nhóm: + 1thước kẻ có ĐCNN1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm. + Chép vào vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. I. Tổ chức: 6A: 6B: II. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Giới thiệu chương trình vật lý và yêu cầu của việc học tập bộ môn. - HS quan sát và đưa ra các phương án - Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời trả lời: gang tay cua hai chị em không câu hỏi đặt ra ơ đầu bài. giống nhau độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau; đếm số - GV chốt lại: Thước đo không giống gang tay không chính xác. nhau, cách đo của người em chưa chính - Ghi đầu bài. xác, cách đọc kết quả đo có thể chưa đúng... Để khỏi tranh cãi thì hai chị em phải thống nhất điều gì? Để trả lời câu hỏi này ta vào bài hôm nay. HĐ2: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài của một số vật. -? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo I. Đơn vị đo độ dài: (HS tự ôn tập). lường của nước ta là gì? Kí hiệu? 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài - Cho HS tự ôn tập về đơn vị đo độ dài. - HS tự nhớ lại các đơn vị đo độ dài - Yêu cầu HS trả lời nhanh câu C1. đã học. - Thống nhất nhanh câu C1: - GV kiểm tra lại và giới thiệu một số C1:1m = 10dm = 100cm = 1000mm đơn vị sử dụng trong thực tế: 1km = 1000m..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1inh = 2,54cm 1ft(f00t) = 30,48cm 1n.a.s = 9,461.10 km Trong mỗi bàn cho 1 hs ước lượng, 1 hs 2. Ước lượng độ dài: khác kiểm tra theo C2. Yêu cầu hs về thực hiện C3. ? Tại sao trước khi đo độ dài lại phải Trả lời: Để chọn thước đo có GHĐ và ước lượng độ dài vật cần đo? ĐCNN phù hợp. HĐ 3: Đo độ dài II. Đo độ dài - Yêu cầu HS quan sát H1.1(SGK) và trả 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài lời câu C4. - HS làm việc cá nhân,trả lời câu hỏi C4. - Yêu cầu hs đọc khái niệm GHĐ và - Đọc tài liệu và trả lời: ĐCNN. Và thực hiện C5? Giới hạn đo ( GHĐ ) của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - Yêu cầu HS trả lời C6 ,C7. Độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên GV thông báo: Việc chon thước có GHĐ tiếp trên thước. và ĐCNN phù hợp giúp ta đo chính xác - Cá nhân HS làm vào vở C6, C7. hơn. - GV dùng bảng 1.1(SGK) hướng dẫn 2. Thực hành đo độ dài HS - HS trong nhóm phân công nhau làm đo và ghi kết quả. Hướng dẫn cụ thể những công việc cần thiết. cách tính giá trị trung bình : - Thực hành đo độ dài theo nhóm và (L1+L2+L3):3 ghi kết quả vào bảng 1.1 - GV phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ. - GV quan sát các nhóm làm việc. Hoạt động 4: Rút ra kết luận về cách đo độ dài. III. Cách đo độ dài: - Yêu cầu HS đọc kĩ và thảo luận theo - Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1, nhóm trả lời các câu C1,C2,C3,C4,C5. C2, C3, C4, C5. - GV hướng dẫn HS thảo luận đối với từng câu hỏi: - Đại diện nhóm trình bày câu trả lời C1: Cho HS về nhà tự so sánh. Nói theo sự điều khiển của GV. thêm: Sai số giữa giá trị ước lượng và giá trị trung bình tính được sau khi đo càng nhỏ thì có thể coi là ước lượng tốt. C2: Thước dây dùng để đo chiều dài C2: Tại sao em không chọn ngược lại? bàn học. Thước kẻ dùng để đo bề dày SGK. GV khắc sâu: Trên cơ sở ước lượng Vì: Các thước đó có GHĐ và ĐGNN gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng phù hợp với vật cần đo. cụ đo thích hợp..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> C3? C3: Đặt thước dọc theo chiều dài cần C4: GV sử dụng tình huống đặt mắt đo, vạch số 0 trùng với một đầu của lệch (tương tự C8a,b). vật. C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. C5: GV sử dụng hình 2.3(SGK) để C5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch thống nhất cách đọc và cách ghi. chia gần nhất với đầu kia của vật. - Cho HS thảo luận và thống nhất phần * Kết luận: kết luận C6. - Thảo luận, thống nhất C6: a, (1) – độ dài b, (2) – GHĐ; (3) - ĐCNN c, (4) – dọc theo;(5) - ngang bằng với d, (6) – vuông góc e, (7) – gần nhất. Hoạt động 5: Vận dụng IV. Vận dụng: - GV cho HS quan sát H2.1, H2.2, - HS làm việc cá nhân,trả lời các câu hỏi H2.3 và gọi HS lần lượt HS trả lời câu C7, C8, C9. C7,C8, C9. -Thảo luận để thống nhất câu trả lời. - Hướng dẫn HS thảo luận để thống Chú ý cách đo độ dài: nhất câu trả lời. + Ước lượng độ dài cần đo để chọn - Với C10: Yêu cầu HS về nhà kiểm thước đo phù hợp tra bằng cách dùng thước đo. (Có + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách đúng). + Đọc, ghi kết quả đúng quy định IV.Củng cố: - Em hãy nêu cách đo độ dài? - Yêu cầu HS làm bài tập 1-2.1 và 1-2.2 (SBT). - Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả lời đúng. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 1-2.3 đến 1-2.13 (SBT). - Đọc mục: Có thể em chưa biết. - Đọc trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng. - Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở Ngày tháng 08 năm 2016 Duyệt của tổ chuyên môn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 2 Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 2: BÀI 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng. 2. Kỹ năng: - Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ. - Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận nghiêm túc trong giờ học. B. Chuẩn bị: - Cả lớp: 1 xô đựng nước. - Mỗi nhóm: + hai bình chứa biết dung tích. + 1 bình chia độ. + 1 vài loại ca đong. C. Tiến trình lên lớp I. Tổ chức: 6A: 6B: II. Kiểm tra: Nêu cách đo độ dài? III. các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giới thiệu hình vẽ trong SGK gồm - Quan sát hình vẽ. một cái ấm và 1 cái bình. - Đặt câu hỏi như SGK - Lắng nghe, suy nghĩ - Ghi đầu bài lên bảng. - Ghi đầu bài vào vở Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích - Cho HS tự ôn tập bằng cách tự đọc I. Đơn vị đo thể tích: (HS tự ôn tập). thông tin SGK - Tự đọc SGK để nhớ lại: 3 - ?Đơn vị đo thể tích là gì? + Đơn vị: m , lít. Ngoài ra còn có dm3, cm3, ml, cc 1l =1dm3 ; 1ml =1cm3 =1cc HS đổi đơn vị đo thể tích (C1) theo hớng dẫn cña GV: 1m3 =1000dm3 =1000 000cm3 1m3 =1000l =1000 000cm3=1000 000cc. Hoạt động 3: Tìm hiêu về dụng cụ đo thể tích II. Đo thể tích chất lỏng: - YC HS thực hiện nhóm C2 đến C5. 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. - Cho HS thảo luận lớp để thống nhất - Thực hiện nhóm C2 đến C5. C2 đến C5. - Thảo luận lớp để thống nhất C2- C5. C2: Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN 0,5l Ca đong nhỏ: GHĐ:0,5l Can nhựa:GHĐ 5l và ĐCNN 1l C3: Chai lọ, ca, bình,....đã biết trước.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> dung tÝch. C4:(Nhấn mạnh:GHĐ & ĐCNN của bình chia độ là gì?) C5: Dụng cụ đo thể tích chất lỏng là: Chai lọ,ca đong có ghi sẵn dung tích, bình chia độ,bơm tiêm. Hoạt động 4: Tìm hiêu cách đo thể tích chất lỏng. 2. Tìm hiêu cách đo thể tích chất - YC HS thực hiện nhóm C6 đến C9 lỏng: - Cho HS thảo luận lớp để thống nhất - Thực hiện nhóm C6 đến C9 C6 đến C9. - Thảo luận lớp để thống nhất C6 đến C9 C6: Cách b. Đặt bình chia độ thẳng đứng C7: Cách b. Đặt mắt nhìn ngang vuông góc với mực chất lỏng C8: Hình 3.5: 3 3 3 a, 70 cm b, 50 cm c, 40 cm C9: a, (1) thể tích b, (2) GHĐ (3) ĐCNN c, (4)Thẳng đứng d, (5) Ngang e. (6) Gần nhất Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình 3. Thực hành: - Dùng bình 1 và 2 để minh hoạ lại hai - Lắng nghe, quan sát, nhận dụng cụ. câu hỏi đầu bài, nêu mục đích TN, giới thiệu dụng cụ, giao dụng cụ cho các nhóm. - HD HS làm TN, quan sát, điều chỉnh - Làm TN, ghi kết quả vào bảng 3.1 HS thực hành - Có thể cho HS làm TN theo các cách khác nhau. IV. Củng cố: - ? Hãy trả lời câu hỏi đề bài. Có thể: Đổ ra một bình chia độ => đo thể tích chất lỏng. - Hệ thống bài. Cho HS đọc phần ghi nhớ. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 3.2 đến 3.7 (SBT). - Đọc trước bài 4 SGK Ngày tháng 08 năm 2016 Duyệt của tổ chuyên môn.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn:................. Ngày giảng: ..... TIẾT 3:. BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC. A-Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. 2. Kỹ năng: Xác định được thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ, bình tràn. 3. Thái độ: Nghiêm túc tuân thủ với các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được. Tích cực, đoàn kết, có tính hợp tác trong hoạt động nhóm. B- Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: + vài vật rắn không thấm nước, 1 bình chia độ, 1ca đong. + 1 bình tràn, 1 bình chứa. + kẻ sẵn bảng 4.1 C-Các hoạt động dạy học I- Tổ chức: 6A:........................................ II- Kiểm tra: HS1: dùng dụng cụ gì để đo thể tích của chất lỏng? Chữa bài tập 3.1 , 3.2 SBT HS2 : Chữa bài tập 3.3 , 3.4 , 3.5 SBT III- Bài giảng: HĐ1: Tổ chức tình huống học tập HĐ của GV GV: Đặt câu hỏi :Làm thế nào để biết chính xác thể tích của hòn đá và cái đinh ốc?. HĐ của HS - Lắng nghe, suy nghĩ.. HĐ2: Tìm hiểu cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước. I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước và chìm trong nước: 1. Dùng bình chia độ: - GV: Yêu cầu HS quan sát hình 4.2 và mô - HS: Quan sát hình vẽ và thảo luận nhóm tả cách dùng bình chia độ để đo thể tích để đưa ra cách làm. của hòn đá. 2. Dùng bình tràn: - GV: yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu - HS quan sát hình 4.3 vàthảo luận nhóm hỏi C2? để đưa ra phương pháp đo thể tích vật rắn bằng bình tràn. - Yêu cầu HS lam việc cá nhân với câu * Rút ra kết luận: HS làm việc cá nhân với hỏi C3 để rút ra kết luận. câu C3 – thảo luận cả lớp để thống nhất - Hướng dẫn HS thảo luận Chung cả lớp để câu trả lời. thóng nhất phần kết luận. C3: 1. thả chìm; 2. dâng lên 3. thả; 4. tràn ra..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HĐ3: Thực hành đo thể tích vật rắn. - GV phát dụng cụ thực hành cho từng nhóm và yêu cầu các nhóm tiến hành đo thể tích vật rắn theo hướng dẫn của SGK. - GV quan sát và hướng dẫn các nhóm thực hành va đánh giá quá trình làm việc và kết quả thực hành ngay tại lớp.. 3: Thực hành đo thể tích vật rắn: - HS thực hành đo thể tích hòn sỏi theo 2 cách và ghi kết quả vào bảng 4.1. HĐ4: Vận dụng. - YC HS trả lời C4. II. Vận dụng C4: Ca phải được đặt trong bát để nước trong ca tràn ra bát, - Phải rót hết nước vào bình chia độ.. IV. Củng cố: - Hệ thống bài, cho hs đọc phần ghi nhớ - Đọc phần có thể chưa biết. V.Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 4.1 đến 4.6 (SBT). - Đọc trước bài 5 SGK Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn:........ Ngày giảng........ TIẾT 4:. BÀI 5:. KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật. 2. Kỹ năng: Đo được khối lượng bằng cân. 3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực trong giờ học. B. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: 1 cân rôbecvan và hộp quả cân, vật để cân - Cả lớp: Tranh vẽ to các loại cân (H5.3, H5.4, H5.5 & H5.6 ) C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức: 6A : ............... II. Kiểm tra: - Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước? III. Bài giảng: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Em nặng bao nhiêu cân? Bằng cách nào - HS trả lời theo sự hiểu biết của mình em biết? - Ghi đầu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu về khối lượng và đơn vị khối lượng I. Khối lượng- Đơn vị khối lượng 1. Khối lượng - Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi - HS hoạt động theo nhóm trả lời câu C1 khối lượng trên một số túi đựng hàng. C1: 397g là lượng sữa chứa trong hộp. Con số đó cho biết gì? - Yêu cầu HS trả lời C2. - HS hoạt động cá nhân trả lời C2, C3, C4, - GV cho HS nghiên cứu, chọn từ thích C5, C6 hợp điền vào chỗ trống trong câu C3, C4 - Thảo luận để thống nhất câu trả lời. C5 &C6. C2: 500g là lượng bột giặt chứa trong túi - Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất C3: (1) 500g câu trả lời. C4: (2) 397g - GV nhấn mạnh: Mọi vật đều có khối C5: Mọi vật đều có khối lượng lượng và khối lượng của vật là lượng C6: Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chất chứa trong vật. chứa trong vật 2. Đơn vị đo khối lượng - HS thảo luận để nhớ lại đơn vị đo khối - Yêu cầu HS nhắc lại đơn vị đo khối lượng:kg) lượng. Đơn vị nhỏ hơn kg: g, mg,... - Yêu cầu HS đổi đơn vị: 1tạ =.........kg Đơn vị hợp pháp là kilôgam (kg) 1g =.........kg 1lạng =........g Đơn vị lớn hơn kg: tấn, tạ,... 1t =.........kg 1mg =.........g - kg là gì? (GV thông báo) Các đơn vị khác: ounce(aoxơ-oz), pound - Thông báo cho HS một số đơn vị đo (b):1oz =28,3g 11b =16 oz =453,6g khối lượng khác hay sử dụng 1 đồng cân (1chỉ) có khối lượng 3,78g 1 lạng ta (1lượng) là 10 chỉ. Hoạt động 3: Đo khối lượng.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV phát cân Rôbecvan cho các nhóm. (Có thể dùng cân đồng hồ để thay thế cho cân Rô-béc-van). - Tổ chức cho HS tìm hiểu các bộ phận, GHĐ & ĐCNN của cân rôbecvan. - Yêu cầu HS so sánh với cân trong H5.2 - Giới thiệu cho HS núm điều chỉnh kim cân về vạch số 0. - Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn. (GHĐ của cân rôbecvan là tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân). - Yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách cân và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C9. - Với C10: Yêu cầu HS cân 1 hoặc 2 vật. GV hướng dẫn và uốn nắn - Cho HS quan sát H5.3; H5.4; H5.5 & H5.6 để trả lời C11: .. II. Đo khối lượng: (Có thể dùng cân đồng hồ để thay thế cho cân Rô-bécvan). 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan: - HS quan sát và chỉ ra các bộ phận của cân Rôbecvan: + Đòn cân + Đĩa cân + Kim cân + Hộp quả cân + Núm điều chỉnh kim cân thăng bằng. + Vạch chia trên thanh đòn. - HS tìm hiểu được GHĐ & ĐCNN của cân Rôbecvan để trả lời câu C8. 2. Cách dùng cân Rôbecvan để cân 1vật C9: (1) điều chỉnh số 0 (2) vật đem cân (3) quả cân (4) thăng bằng (5) đúng giữa (6) quả cân (7) vật đem cân C10: - HS thực hiện phép cân với một hoặc hai vật. 3. Các loại cân khác: C11: H5.3: Cân y tế H5.4: Cân tạ H5.5: Cân đòn H5.6: Cân đồng hồ.. Hoạt động 4: Vận dụng. - Hướng dẫn HS trả lời C12 ở nhà. - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C13 và thảo luận để thống nhất câu trả lời.. III. Vận dụng: C12: Về thực hiện ở nhà. - Trả lời C13 và ghi vào vở. C13: Số 5T có nghĩa xe có khối lượng 5 trên 5 tấn không được đi qua cầu. IV. Củng cố: - Khi cân cần ước lượng KL vật cần cân để chọn cân, điều này có ý nghĩa gì? - Để cân một cái nhẫn vàng dùng cân đòn có được không? Tại sao? - GV cho HS tìm hiểu mục: Có thể em chưa biết. Lưu ý HS: Theo nghị định số 134/2007/NĐ-CP ngày 15/8/2007 của chính phủ thì: 1 chỉ vàng có khối lượng là 3,75 gam. (SGK là 3,78 gam => sửa lại là 3045 gam). V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập 5.1- 5.5 (SBT) - Đọc trước bài 6: Lực- Hai lực cân bằng Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn:.....
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày giảng:..... TIẾT 5: BÀI 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG A. Mục tiêu: 1. Nhận thức: Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực. Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó. 2. Kỹ năng: Sử dụng đúng thuật ngữ : Lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật B. Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 xe lăn,1 lò xo lá tròn,1 lò xo xoắn dài 10cm,1 thanh nam châm thẳng, 1 quả nặng,1 giá thí nghiệm,1 kẹp vạn năng,2 khớp nối C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức 6A : ..................... II. Kiểm tra HS1: Khối lượng là gì? Đơn vị? Chữa bài tập 5.1 (SBT) HS2: Chữa bài tập 5.3 (SBT) III. Bài giảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả lời - HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi GV câu hỏi: Ai tác dùn lực đẩy,ai tác dụng yêu cầu lực kéo lên cái tủ? - ĐVĐ: Lực đẩy,lực kéo là gì? ... - Ghi đầu bài Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực I. Lực: 1. Thí nghiệm: - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Giới - HS làm việc theo nhóm: nhận dụng cụ thí thiệu dụng cụ, cách lắp , phát dụng cụ nghiệm, lắp ráp, tiến hành thí nghiệm và cho từng nhóm và hướng dẫn HS quan quan sát các hiện tượng xảy ra để rút ra nhận sát hiện tượng.Từ đó yêu cầu HS rút ra xét (C1,C2,C3). NX. - Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền voà chỗ - Yêu cầu cá nhân HS điền từ thích hợp trống trong câu C4. vào chỗ trống trong câu C4. - Thảo luận để thống nhất câu trả lời: - Tổ chức cho HS thảo luận để thống C4: (1) lực đẩy (2) lực ép nhất câu trả lời. (3) lực kéo (4) lực kéo - Yêu cầu HS lấy thêm VD về tác dụng (5) lực hút. lực và thông báo: Trong tiếng việt có nhiều từ để chỉ các lực:lực kéo,lực đẩy, lực nâng,lực ép,lực uốn,lực giữ,... nhưng 2. Kết luận đều có thể quy về tác dụng đẩy về phía Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác này hay kéo về phía kia. gọi là lực. - Lực là gì ? Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực. II. Phương và chiều của lực:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV làm lại các thí nghiệm H6.1& H6.2 và - HS quan sát thí nghiệm, từ sự chuyển thông báo cho HS về phương và chiều của động của xe lăn (phương,chiều) để nhận lực do lò xo tác dụng lên xe lăn. biết phương và chiều của lực tác dụng lên xe lăn. - Yêu cầu HS xác định phương và chiều - C5: Phương nằm ngang, chiều hướng của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng về phía nam châm (C5). - GV khái quát lại (giới thiệu các phương - Nhận xét: Mỗi lực đều có phương và của lực: phương ngang, thẳng đứng.... chiều xác định. Hoạt đông 4: Nghiên cứu hai lực cân bằng III. Hai lực cân bằng: - Yêu cầu HS quan sát H6.4 và hướng dẫn - HS quan sát hình vẽ và nêu những HS trả lời các câu hỏi C6, C7. nhận xét cần thiết Với C6: GV nhấn mạnh trường hợp hai đội C7: - Phương dọc theo sợi dây mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng yên. - Chiều hai lực ngược nhau. - Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C8. - Thảo luận nhóm về các từ đã chọn để thống nhất. C8: a, (1) - cân bằng ; (2) - đứng yên - Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp điền vào b, (3) - chiều chỗ trống trong câu C8. c, (4) - chiều (5) - chiều. - Tổ chức cho HS thảo luận để hợp thức hoá kiến thức về hai lực cân bằng. - HS tìm ví dụ về hai lực cân bằng. - YC HS thực hiện C10. Hoạt động 5: Vận dụng - Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C9. IV. Vận dụng. - GV uốn nắn câu trả lời của HS. - HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C9. C9: a) - lực đẩy b) - lực kéo. IV. Củng cố: - Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? - Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì vật đó sẽ như thế nào? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và trả lời lại các câu C1- C10 (SGK). - Làm bài tập 6.1- 6.5 (SBT). - Đọc trước bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực. Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn:.... Ngày giảng:......
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾT 6 :. BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên một vật làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng). 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng dùng đúng các thuật ngữ vật lý. 3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, xử lý các thông tin thu thập được. B. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: +1 xe lăn,1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo lá tròn. + 1giá TN, 1 hòn bi, 1 quả nặng, 1 dây. - Cả lớp: 1 cái cung C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức: 6A : ............... II. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút: * Đề bài: Câu 1 (6 điểm): Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng? Câu 2 (4 điểm): Lấy 2 ví dụ về hai lực cân bằng? * Đáp án kiểm tra:. Câu 1. 2. Nội dung cần đạt - Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều, tác dụng vào cùng một vật. - Tùy HS (Mỗi VD đúng được 2 điểm).. Điểm 3 3 4. III. Bài giảng: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - YC HS quan sát hình vẽ và trả lời câu - HS quan sát hình vẽ và đưa ra phương án hỏi: Làm sao biết ai đang giương cung? trả lời và giải thích phương án đó. - Muốn xác định ai đang giương cung, phải nghiên cứu và phân tích xem khi có lực tác dụng vào thì có h.tượng gì xảy ra? - Ghi đầu bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng(10ph).
<span class='text_page_counter'>(13)</span> I. Những hiện tượng cần chú ýquan sát khi có lực tác dụng 1. Những sự biến đổi của chuyển động - HS đọc SGK để thu thập thông tin và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu + Sự biến đổi của chuyển động có 5 dạng. - GV hướng dẫn HS đọc mục 1(SGK) để thu thập 13hong tin và trả lời câu hỏi sau: + Sự biến đổi của chuyển động có những dạng nào? + Hiểu thế nào là vật “chuyển động nhanh + HS nêu được: Tốc độ (vận tốc) của vật lên” và “vật CĐ chậm lại” ? ngày càng lớn hoặc càng nhỏ. - HS tìm ví dụ minh hoạ (trả lời C1) - Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ những C1: Xe đạp đang đi bị hãm phanh làm xe sự biến đổi chuyển động. dừng lại- Xe máy đang chạy bỗng được tăng ga,xe chạy nhanh lên,.... - Yêu cầu HS đọc 13hong tin và trả lời câu hỏi: Thế nào là sự biến dạng? - Yêu cầu HS tìm ví dụ minh hoạ về sự biến dạng và trả lời câu hỏi ở đầu bài - Yêu cầu HS lấy ví dụ khác.. 2. Những sự biến dạng - Sự biến dạng là những sự thay đổi hình dạng của một vật - C2: Người đang giương cung làm cánh cung và dây cung bị biến dạng. Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực(18ph). - Yêu cầu HS quan sát H7.1;H7.2 và hướng dẫn HS làm thí nghiệm (C3- C6) - Phát dụng cụ TN cho các nhóm HS - Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng và nhận xét ( Định hướng cho HS được sự biến đổi của chuyển hoặc sự biến dạng của vật bằng các câu hỏi. VD: Khi buông tay không giữ xe thì hiện tượng gì xảy ra với xe lăn?(C3). - Cho HS thống nhất các câu trả lời.. II. Những kết quả tác dụng của lực 1. Thí nghiệm - HS quan sát hình vẽ và nắm được cách tiến hành thí nghiệm. - Nhận dụng cụ, hoạt động theo nhóm làm 4 thí nghiệm (C3- C6). Quan sát hiện tượng xảy ra trong từng thí nghiệm để rút ra nhận xét và thống nhất trả lời cho từng câu: C3: Làm xe biến đổi chuyển động (tăng vận tốc). C4: Làm xe biến đổi chuyển động (giảm vận tốc). C5: Làm hòn bi biến đổi chuyển động (đổi hướng chuyển động). C6: Làm lò xo bị biến dạng. 2. Kết luận.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Từ thông tin thu được từ thí nghiệm, yêu cầu HS rút ra kết luận bằng cách chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu. - Cá nhân HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C7; C8. C7; C8.. C7: a, (1) biến đổi chuyển động b, (2) biến đổi chuyển động c, (3) biến đổi chuyển động d, (4) biến dạng. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để thống nhất câu trả lời.. - Thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời:. C8: (1) - biến dạng (2) - biến đổi chuyến động Hoạt động 4: Vận dụng (10ph) III. Vận dụng: - HS trả lời các câu C9; C10 & C11. - Thảo luận chung cả lớp.. - Yêu cầu HS nêu ví dụ về lực tác dụng lên vật làm vật biến đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng và đồng thời cả hai kết quả này. - GV uốn nắn việc sử dụng chính xác các thuật ngữ của HS. - Yêu cầu HS đọc phần: Có thể em chưa - Đọc và tìm hiểu hiện tượng ở phần: Có biết và phân tích hiện tượng đó. thể em chưa biết. IV. Củng cố: - Thế nào là sự biến đổi của chuyển động ? - Thế nào là sự biến dạng ? - Tác dụng của lực có thể gây ra những kết quả nào? V. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời lại các câu C1 đến C11 và học thộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 7.1- 7.5 (SBT). - Đọc trước bài 8: Trọng lực- Đơn vị lực. Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn:.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn:.... Ngày giảng:..... TIẾT 7: BÀI 8: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng. Nêu được đơn vị đo lực. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng đúng các thuật ngữ vật lý. 3. Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức và cuộc sống, VD như: Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng... B. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: 1giá thí nghiệm, 1dây dọi, 1quả nặng, 1lò xo, 1 khay nước, 1ê ke. C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức: 6A : ............... II. Kiểm tra: HS1: Khi có lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả nào? Chữa bài tập 7.2 (SBT) HS2: Chữa bài tập 7.5 (SBT)- HS khá. III. Bài giảng: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV Hoạt động của GV - GV treo hình vẽ phóng to (phần mở bài) - HS quan sát hình vẽ và đưa ra dự đoán Thông qua thắc mắc của người con và của mình giải đáp của người bố đưa HS đến nhận thức: Trái đất hút tất cả các vật.Vấn đề là phải làm TN để khẳng định điều đó. - Ghi đầu bài Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực (15ph). - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra. + Thí nghiệm a: Chú ý quan sát độ dài của lò xo trước và sau khi treo quả nặng - Hiện tượng gì xảy ra khi treo quả nặng vào một đầu của lò xo? - Yêu cầu HS phân tích lực tác dụng lên quả nặng (C1) + Thí nghiệm b: Hướng dẫn cho HS thảo luận để thấy được sự biến đổi chuyển động của viên phấn khi bắt đầu rơi và nhận ra lực đã gây ra sự biến đổi đó.. I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm - HS nhận dụng cụ,tiến hành 2 thí nghiệm, quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra để trả lời câu hỏi của GV và trả lời câu C1, C2 ( Phân tích được phương và chiều của lực tác dụng lên vật). C1: Lực mà lò xo tác dụng vào quả nặng có phươngdọc theo lò xo,chiều hướng lên trên.Quả nặng vẫn đứng yên chứng tỏ có một lực nữa tác dụng lên quả nặng cân bằng với lực mà lò xo tác dụng. C2: Viên phấn rơi nhanh dần chứng tỏ có lực tác dụng lên viên phấn. Lực này có phương thẳng đứng, chiều hướng xuống dưới. - Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C3. - HS thảo luận để thống nhất câu trả lời:.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> C3: (1) - cân bằng; (2) - trái đất; - Yêu cầu HS chọn từ thích hợp trong (3) - biến đổi; (4) - trái đất khung điền vào chỗ trống trong câu C3. 2. Kết luận: - Tổ chức cho HS thảo luận để thống - Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng nhất câu trả lời và hợp thức hoá các kết lên vật. luận. - Cường độ của trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật đó. - Trọng lực là gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực(10ph). - Hướng dẫn HS quan sát và nắm được thông tin về dây dọi . - Quả nặng treo vào dây dọi chịu tác dụng của những lực nào?Có phương và chiều như thế nào? - Tại sao quả nặng đứng yên ? - Tổ chức cho HS thảo luận hoàn thiện câu C4.. - Trọng lực có phương và chiều như thế nào? (Hoàn thiện câu C5).. II. Phương và chiều của trọng lực: 1. Phương và chiều của trọng lực: - HS nắm được thông tin về dây dọi và phương thẳng đứng. - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu: Quả nặng chịu tác dụng của 2 lực cân bằng: trọng lực và lực kéo của sợi dây. - HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ tróng trong câu C4: (1) - cân bằng ; (2) - dây dọi (3) - thẳng đứng; (4) - từ trên xuống dưới 2. Kết luận: C5: Trọng lực có phương thẳng dứng và có chiều từ trên xuống. Hoạt động 4:Tìm hiểu về đơn vị lực (8’). III. Đơn vị lực - GV hướng dẫn HS đọc và thu thập - Đơn vị đo độ lớn (cường độ) của lực là thông tin. Niutơn. (Kí hiệu : N ) - Một vật có khối lượng 1kg thì có trọng - Trọng lượng của quả cân 100g là 1N. lượng là bao nhiêu? - Thông báo: Trên thực tế trọng lượng của quả cân 100g chỉ là 0,98 N. Hoạt động 5 : Vận dụng (7ph). IV. Vận dụng: - HS làm thí nghiệm câu C6 và rút ra kết luận: Phương thẳng đứng vuông góc với phương nằm ngang.. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và trả lời câu C6. ( Yêu cầu HS tự đưa ra phương án thực hiện). IV. Củng cố: - Hệ thống bài. - Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 8.1- 8.4 (SBT) - Ôn tập các nội dung đã học chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1 tiết Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn:....... Ngày giảng:.......
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT 8:. KIỂM TRA 1 TIẾT. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức từ tiết 1 đến tiết 7 của HS, để có sự điều chỉnh phù hợp cho việc dạy và học. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra. 3. Thái độ: Làm bài tự lực, nghiêm túc, đúng giờ. B. Chuẩn bị: Hình thức ra đề kiểm tra: 60% trắc nghiệm; 40% tự luận. I. Ma trận đề kiểm tra: Trọng số Chủ đề 1.Đo độ dài.Đo thể tích Số câu hỏi. L T. TNKQ. T TNKQ L. T L. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao T TNKQ TL TNKQ L. Điể m. 35 15. Số điểm 2.Khối lượng và lực 35 Số câu hỏi. Số điểm TS câu hỏi. V D. Nhận biết Thông hiểu. A3-1 A1-3 A2-8 A2-9 2,0. A11-4 A4-2. A413. 1,0. 2. 5. 15 A13-7. A13-11 A12-6. A6-12 A15-5 A7-10. A2114. 1. 1,5. 0,5. 2. 6. 5. 1. 2. 5. TS điểm 3 2,5 0,5 4 10 II. Đề bài và điểm số: Phần I: Trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau (mỗi ý đúng 0.5d): Câu 1. Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là. A. Ca đong và bình chia độ C. Bình tràn và ca đong B. Bình tràn và bình chứa D. Bình chứa và bình chia độ..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Câu 2. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92cm3. Thể tích của hòn đá là A. 92cm3 B. 27cm3 C. 65cm3 D. 187cm3 Câu 3: Một người bán dầu chỉ có một cài ca 0,5lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng nào sau đây? A. Khách cần mua 1,4 lít B. Khách cần mua 3,3 lít C. Khách cần mua 2,5 lít D. Khách cần mua 3,7 lít Câu 4: Dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước và chìm trong nước. Ban đầu mực nước trong bình là 14ml, sau khi bỏ vật rắn vào thì mực nước là 19ml. Thể tích của vật rắn này là? A. 5ml B. 14ml C. 33ml D. 19ml Câu 5. Đơn vị của khối lương riêng là A.kg/m2 B.kg/m. C.kg/m3. D. kg.m3. Câu 6: Đơn vị đo lực là: A. kg. B. m. C. N. D. l. Câu 7. Một vật có khối lượng 450g thì trọng lượng của nó là. A. 0.45N B. 4.5N C. 45N D. 4500N Câu 8: Trong các dụng cụ sau dụng cụ nào dung để đo độ dài? A. Thước mét C. Cân. s. B. Bình chia độ D. Lực kế. Câu 9: Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của bình chia độ trong hình vẽ sau: A. GHĐ: 1; ĐCNN: 4. B. GHĐ: 4; ĐCNN: 1. C. GHĐ: 0; ĐCNN: 4. D. GHĐ: 4; ĐCNN: 0. Câu 10: Trong các vật sau vật nào vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động khi có tác dụng lực? A. Nén chiếc lò xo. B. Đá vào quả bóng. C. Đẩy xe lăn chuyển động. D. Cả 3 đáp án trên.. .Câu 11: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau: Trọng lực là ……………….. của trái đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là ……………..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Câu 12: Khi ta kéo xe lăn thì tay ta đã tác dụng vào xe lăn 1 lực ……………………….. Phần II: Tự luận: Câu 13. (2d) Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ. a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá? b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?. Câu 14. ( 2d) Chất Khối lượng riêng(kg/m3) Chất Khối lượng riêng(kg/m3) Nhôm 2700 Thủy ngân 13600 Sắt 7800 Nước 1000 Chì 11300 Xăng 700 Một khối hình hộp đặc có kích thước là 20cm.10cm.5cm, có khối lượng 2,7kg. Hãy cho biết hộp đó dược làm bằng chất gì? III. Đáp án và thang điểm từng phần: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13. Nội dung cần đạt A B D B C C B A B B Lực hút; trọng lượng. Lực kéo. Câu 13: 2 điểm. a. Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hòn đá cần thêm bình tràn và nước. b. Cách xác định thể tích của hòn đá Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể tích của hòn đá, ví dụ: + Cách 1: Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,5.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> tràn sang bình chia độ bằng thể tích của hòn đá. + Cách 2: Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể tích nước còn lại trong bình là thể tích của hòn đá. + Cách 3: Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hòn đá ra. Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bình tràn cho đến khi bình tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ bằng thể tích hòn đá. * Ghi chú: Học sinh có thể dùng bát, cốc, đĩa,... thay bình tràn mà đưa ra được phương án đo được thể tích của hòn đá cũng cho điểm tối đa. Câu 14. (2 điểm) Thể tích của khối hộp là: V = 0,2.0,1.0,05 = 0,001m3. Khối lượng riêng của chất làm khối hộp là D=. m 2,7 3 = =2700kg/m . V 0,001. So sánh D = 2700kg/m3 với bảng khối lượng riêng, ta thấy khối hình hộp đó được làm bằng nhôm. C. Tổ chức kiểm tra: I. Tổ chức: 6A:......................................... II. Kiểm tra: - GV treo bảng phụ có chép sẵn đề. - GV đọc cho HS soát đề. - Cho HS làm bài kiểm tra. D. Kết thúc giờ kiểm tra: - Thu bài, kiểm số bài. - Nhận xét giờ kiểm tra. E. Hướng dẫn về nhà : - Làm lại bài kiểm tra - Ôn luyện chương trình Vật lí 6. Ngày Duyệt BGH:. Bùi Tiến Khôi Ngày soạn... Ngày giảng.... tháng. 0,5. 1 0,5. năm 2012. Duyệt tổ CM:. GV bộ môn:. Nguyễn Tuấn Khanh. Dương Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> TIẾT 9 :. BÀI 9: LỰC ĐÀN HỒI. A.Mục tiêu: 1. Thái độ: - Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng. - So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít. Nêu được ví dụ về một số lực. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lắp thí nghiệm qua kênh hình và nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi. 3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học. Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiện tượng tự nhiên. B.Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lò xo, 1 thước kẻ có chia độ đến mm, 1 hộp quả nặng 4 quả (mỗi quả 50g). - Cả lớp: Bảng phụ kẻ sắn bảng 9.1. C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức: 6A:....... II. Kiểm tra: HS1: Trọng lực là gì? Nêu phương và chiều của trọng lực? HS2: Thế nào là trọng lượng của một vật? Nêu đơn vị của lực? Đáp án kiểm tra: HS1: - Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên mọi vật. - Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dới. HS2: - Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó. - Đơn vị của lực là Niutơn. Kí hiệu là N. III.Bài giảng: Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - Một sợi dây cao su và một lò xo xoắn có - HS trả lời câu hỏi theo sự hiểu biết của tính chất nào giống nhau? mình - GV đặt vấn đề nghiên cứu bàì. - Ghi đầu bài. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm độ biến dạng và độ biến dạng đàn hồi (28’) I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng - Sự biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? 1. Biến dạng của một lò xo: - Yêu cầu HS đọc thông tin phần thí a. Thí nghiệm:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> nghiệm (SGK) và nắm đợc cách làm - Phát dụng cụ và hướng dẫn HS lắp thí nghiệm theo nhóm. - Hướng dẫn HS đo đạc và ghi kết quả vào bảng 9.1 (Hướng dẫn tỉ mỉ cách đo chiều dài của lò xo). - GV theo dõi các bước tiến hành của HS - Yêu cầu HS đo chiều dài của lò xo khi lần lượt bỏ các quả nặng rồi so sánh với chiều dài của lò xo khi treo lần lợt các quả nặng vào.. - Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS hoàn thiện câu C1. - Biến dạng của lò xo có tính chất gì? - Lò xo là vật có tính chất gì?. - Độ biến dạng của lò xo được xác định như thế nào?. - HS nghiên cứu tài liệu để nắm đợc cách tiến hành thí nghiệm. - Nhóm HS nhận dụng cụ và lắp ráp thí nghiệm theo sự hớng dẫn của GV. - Đo chiều đà tự nhiên của lò xo lo và ghi kết quả vào cột 3 bảng 9.1. - Đo chiều dài của lò xo khi móc 1, 2, 3 quả nặng và ghi kết quả vào cột 3 bảng 9.1. - Tính P1, P2, P3 và ghi vào cột 2 bảng 9.1 - Đo chiều dài của lò xo khi bỏ lần lợt các quả nặng rồi so sánh với chiều dài của lò xo khi móc lần lợt các quả nặng. b. Kết luận: - HS trả lời câu C1, thảo luận để thống nhất câu trả lời: C1: (1) - dãn ra ; (2) - tăng lên; (3) - bằng - Nhận xét: Khi lực thôi không tác dụng lên lò xo thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên. Biến dạng đó gọi là biến dạng đàn hồi. Lò xo có tính chất đàn hồi 2. Độ biến dạng của lò xo - Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng với chiều dài tự nhiên của lò xo: l- l0. - HS trả lời câu hỏi C2 và ghi kết qủa vào cột 4 bang 9.1.. - Yêu cầu HS tính độ biến dạng của lò xo khi treo 1, 2, 3 quả nặng rồi ghi kết quả vào cột 4 bảng 9.1. Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và đặc điểm của lực đàn hồi (7ph) II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó 1. Lực đàn hồi - Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng - GV hướng dẫn HS đọc thông tin mục 1 và vào quả nặng gọi là lực đàn hồi yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Lực đàn hồi là gì ? - HS trả lời và thảo luận để thống nhất - Tổ chức cho HS thảo luận câu hỏi C3 câu C3 C3: Cường độ của lực đàn hồi của lò.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> xo bằng trọng lượng của quả nặng. - Lực đàn hòi có đặc điểm gì ? - Yêu cầu HS lựa chọn phương án trả lời đúng cho câu C4 Gợi ý: Trọng lượng của vật treo vào lò xo tăng thì độ biến dạng tăng mà trọng lượng tăng thì cường độ của lực đàn hồi tăng.. 2. Đặc điểm của lực đàn hồi - HS thảo luận tìm phương án trả lời đúng cho câu C4 C4: Cường độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng. Hoạt động 4: Vận dụng (5ph). - Yêu cầu HS trả lời và thảo luận thống nhất câu C5, C6.. III. Vận dụng - HS trả lời câu C5, C6 và thảo luận để thống nhất câu trả lời: C5: (1) - tăng gấp đôi (2) - tăng gấp ba. C6: Một sợi dây cao su và một lò xo đều là vật có tính chất đàn hồi.. IV. Củng cố: - Thế nào là biến dạng đàn hồi? - Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Lực đàn hồi có đặc điểm gì? - Yêu cầu HS đọc mục: Có thể em cha biết. Nhấn mạnh: Nếu kéo dãn lò xo quá mức làm lò xo mất tính đàn hồi... V. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời lại các câu C1 đến C6 và học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 9.1- 9.4 (SBT). - Đọc trước bài 10: Lực kế- Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng. Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn... Ngày giảng... TIẾT 10 :. BÀI 10:. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Viết được công thức tính trọng lượng P = 10m. - Nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m. 2. Kỹ năng: Vận dụng được công thức P = 10m. Đo được lực bằng lực kế. 3. Thái độ: Rèn tính sáng tạo và cẩn thận B. Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: 2 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh - Cả lớp: 1 cung tên, 1 xe lăn C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức: 6A:............ II. Kiểm tra: HS1: Thế nào là lực đàn hồi? Lực đàn hồi có phương và chiều như thế nào? HS2: Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? Chứng minh? III. Bài giảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS quan sát ảnh chụp ở đầu bài và - HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi GV YC HS trả lời câu hỏi: Điều gì chửng tỏ đã ra. cung đang được giương? Lực đó có giá trị là bao nhiêu? Dùng d.cụ nào để xác - Ghi đầu bài. định? Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế (10ph) I. Tìm hiểu lực kế - GV giới thiệu lực kế là dụng cụ dùng 1. Lực kế là gì? để đo lực hoặc yêu cầu HS đọc thông tin - Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực (lực kéo, trong SGK và cho biết dụng cụ dung để lực đẩy). đo lực. - Lực kế thường dùng là lực kế lò xo. - Phát lực kế cho các nhóm yêu cầu HS tìm hiểu cấu tạo của lực kế. 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản - Nêu cấu tạo của lực kế? (yêu cầu HS - HS hoạt động theo nhóm, quan sát và nêu chỉ vào lực kế). được cấu tạo của lực kế lò xo. - Tổ chức cho HS thảo luận,hợp thức hoá - Trả lời và thảo luận thống nhất câu C1 câu trả lời cho câu C1. C1: (1) - lò xo; (2) - kim chỉ thị - Cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ (3) - bảng chia độ. nhất của lực kế của nhóm em? - HS tìm hiểu để trả lời câu C2. - GV kiểm tra lại các câu trả lời của HS (GV đa ra một số lực kế có GHĐ khác nhau). Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế (10ph) II. Đo một lực bằng lực kế: 1. Cách đo lực: - Hướng dẫn HS trả lời câu C3: tìm hiểu - HS tìm hiểu cách sử dụng lực kế bằng cách đo lực bằng lực kế và cách cầm lực cách thực hiện câu C3 và C5. kế (C5) C3: (1) vạch 0 (2) lực cần đo (3) phương. C5: Khi đo trọng lượng phải cầm lực kế.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV chốt lại cách cầm lực kế trong mỗi trường hợp: đo lực kéo có phương nằm ngang, đo lực kéo xuống, đo trọng lượng. - Hướng dẫn cách đo trọng lượng của cuốn sách, hộp bút,.... sao cho lò xo của lực kế nằm thẳng đứng. 2. Thực hành đo lực: - HS tiến hành đo trọng lượng của quyển sách và một số vật khác rồi so sánh kết quả giữa các nhóm.. Hoạt động 4: Xây dựng công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng(10ph) III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: - Yêu cầu trả lời câu C6. - Cá nhân HS điền số thích hợp vào chỗ - Tìm mối quan hệ giữa trọng lượng và trống để hoàn thiện câu C6. khối lượng. - Từ các ví dụ HS tìm được mối liên hệ Gợi ý: m = 0,1 kg P = 1N giữa trọng lượng và khối lượng. m = 1kg P = 10N Hệ thức giữa trọng lượng và khối m = 5kg P=? N lượng của cùng một vật: P = 100N m= ? kg P = 10.m -GV thông báo: trong đó: P là trọng lượng (N) + Ở xích đạo: P = 9,78.m m là khối lượng (kg) + Ở địa cực : P = 9,83.m P = 10.m = 10.3200 = 32 000 N. Hoạt động 5: Vận dụng (8ph) IV. Vận dụng: - Yêu cầu HS trả lời câu C7, C9. - HS làm việc cá nhân trả lời C7, C9. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất - Thảo luận để thống nhất câu trả lời. câu trả lời. C7: Vì trọng lượng của vật luôn tỉ lệ với khối lượng của vật đó nên bảng chia độ theo đơn vị N mà không chia theo đơn vị kg. Thực chất cân bỏ túi là lực kế. C8: Về nhà thực hiện. C9: m = 3,2 tấn = 3200kg. IV. Củng cố: - Dùng dụng cụ nào để đo lực? Khi đo lực cần phải chú ý điều gì? - Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật? - Cho HS tìm hiểu các thông tin trong mục: Có thể em chưa biết V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 10.1- 10.4 (SBT). - Đọc trước bài 11: Khối lợng riêng – Trọng lượng riêng. Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn... Ngày giảng... TIẾT 11 :. BÀI 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức tính khối lượng riêng. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng. - Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất. 2. Kỹ năng: - Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận và tích cực trong giờ học. B. Chuẩn bị - Bảng phụ - Kẻ bảng khối lượng riêng của một số chất. C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức: 6A:............ II. Kiểm tra: Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng nào? Nêu cấu tạo của lực kế? m = 2,5 tấn P =? N ; P =36 N m =? Kg III. Bài giảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV. Hoạt động của HS - HS đọc SGK và chỉ ra đợc vấn đề cần - Yêu cầu HS đọc mẩu chuyện trong SGK nghiên cứu => Ghi đầu bài. và chốt lại vấn đề cần nghiên cứu là gì ? Hoạt động 2: Xây dựng khái niệm khối lượng riêng và công thức tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng 1. Khối lượng riêng - Yêu cầu HS trả lời câu C1 - HS chọn phương án đúng cho câu C1 - GV hướng dẫn cho HS toàn lớp thực hiện C1: V = 1dm3 m = 7,8 kg để xác định khối lượng của chiếc cột V = 0,9 m3 m = ? - GV gợi ý:V= 1 m3 sắt có m = 7800 kg V= 1 m3 m = ? 7800 kg của 1m3 sắt gọi là khối lượng riêng Khối lượng của chiếc cột là 7800 kg của sắt. Vậy khối lượng riêng là gì ? - Định nghĩa: Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> của chất đó. - Đơn vị của khối lượng riêng là gì? - Đơn vị khối lượng riêng: kg/ m3 - GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng khối 2. Bảng khối lượng riêng của một số lượng riêng của một số chất (SGK/ 37 ) chất Qua các số liệu đó em có nhận xét gì ? - HS đọc số liêu ghi trong bảng - NX: Cùng một thể tích, các chất khác - ĐVĐ: Làm thế nào để xác định khối nhau có khối lợng khác nhau lượng của một vật mà không cần cân? 3. Tính khối lượng của một vật theo - Yêu cầu HS trả lời câu C2. khối lượng riêng 3 Gợi ý: 1m đá có m =? - HS nghiên cứu trả lời câu C2. 3 0,5 m đá có m = ? C2: Khối lượng của khối đá đó là: - Muốn biết khối lượng của một vật có nhất m = 0,5m3.800 kg/ m3 = 400 kg thiết phải cân không? Không cân thì phải - HS xây dựng được công thức tính khối làm nh thế nào? lượng theo khối lượng riêng: HS dựa vào câu C2 để trả lời C3. C3: m = D.V Trong đó: D là KLR (kg/ m3) m là khối lượng (kg) V là thể tích (m3) Hoạt động 3: Vận dụng II. Vận dụng a, Các bài tập trong SGK: - Yêu cầu HS thực hiện C6. C6: - Hướng dẫn HS cách tóm tắt và phương Tóm tắt: V= 40 dm3 =0,04 m3 pháp trình bày một bài tập vật lí. D = 7800kg/ m3 m=? P=? - Cho Hs thống nhất lời giải. - Thống nhất lời giải: Khối lượng của chiếc dầm sắt là: m = D.V = 7800. 0,04 = 312 (kg) Trọng lượng của chiếc dầm sắt là P = 10. m = 10. 312 = 3120 N - Cho nhóm HS thực hiện C7. Đáp số: P = 3210 N. - Nhóm HS thực hiện C7. b, Các bài tập trong SBT: - Cho HS thống nhất BT 11.1. + BT 11.1: Chọn D. + BT 11.2: Tóm tắt: m = 397g = 0,397 kg. 3 3 V = 320 cm = 0,000320 m . - Cho HS thống nhất BT 11.2. Bài giải: Khối lượng riêng của sữa trong hộp là: m 0,397 D 1240kg / m3 V 0, 000320 ..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3 Đáp số: D 1240kg / m .. - YC HS làm bài 11.3.. - Cho HS thống nhất BT 11.3.. + BT 11.3: 3 Tóm tắt: Biết V = 10 lít = 10 dm Thì m = 15 kg a, Nếu m = 1tấn = 1000 kg Thì V = ? 3 b, Nếu V = 3 m Thì P = ? Bài giải: Khối lượng riêng của cát là: m 15 D 1500kg / m3 V 0, 01 a, Thể tích của 1 tấn cát là: m 1000 V 0, 67 m3 D 1500 3 b, Trọng lượng của 3m cát là : Có: m = D.V = 1500.3 = 4500 kg. => P = 10.m = 4500.10 = 45000 N. 3 V 0, 67 m Đáp số : a, b, P = 45000N.. IV. Củng cố: - Hệ thống bài. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 11.4 (SBT) - Nghiên cứu tiếp bài 11, giờ sau học tiếp. Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn:. Ngày soạn... Ngày giảng... TIẾT 12 : A. Mục tiêu. BÀI 11: TRỌNG LƯỢNG RIÊNG – BÀI TẬP.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức tính trọng lượng riêng. - Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận và tích cực trong giờ học. B. Chuẩn bị - Bảng phụ. C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức: 6A:............ II. Kiểm tra: Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng nào? Nêu cấu tạo của lực kế? m = 2,5 tấn P =? N ; P =36 N m =? kg III. Bài giảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV - Giờ trước chúng ta đã được biết về KLR. Hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về một đại lượng khác có liên quan mật thiết với KLR mà ta đã được học. Các em mở vở ghi bài hôm nay.. Hoạt động của HS - Lắng nghe.. - Ghi đầu bài.. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng I. Trọng lượng riêng - Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK về - HS đọc thông tin và nắm đợc khái niệm trọng lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng: - GV khắc sâu lại khái niệm và đơn vị của - Trọng lượng của một mét khối một chất trọng lượng riêng gọi là trọng lượng riêng của chất đó - Đơn vị: Niutơn trên mét khối (N/ m3) - Yêu cầu HS trả lời câu C4 P - Công thức: d= V Trong đó: d là trọng lượng riêng(N/ m3) P là trọng lượng (N) V là thể tích ( m3) - Hướng dẫn HS tìm mối quan hệ giữa - HS chứng minh được mối quan hệ giữa d khối lượng riêng và trọng lượng riêng. và D: d = 10.D II. Xác định TLR của một chất : - Thông báo: Phần xác định TLR của Giảm tải chương trình. một chất : Giảm tải chương trình (Không.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> học). Hoạt động 3: Vận dụng. - Hướng dẫn HS phân tích đề bai, cách tóm tắt và giải BT 11.5 SBT.. III. Vận dụng BT 11.5 SBT: - Phân tích đề bài. - Tóm tắt đề bài. - Thống nhất lời giải: Thể tích phần đặc của hòn gạch là: 3 1200 – (192 . 2) = 816 cm 3 = 0,000816 m . Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của hòn gạch đó là: m 1, 6 D 1960,8kg / m3 V 0, 000816 3 d = D.10 19608 N / m . Đáp số:. D 1960,8kg / m3 d 19608 N / m3. IV. Củng cố: - Hệ thống bài. - Cho HS đọc phần ghi nhớ (Đọc 2 ý đầu, để lại 2 ý cuối). V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm lại các bài tập 11.1 – 11.5 (SBT) - Nghiên cứu bài 12 và chép sẵn mẫu báo cáo ra giấy (SGK/ 40 ). Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn... Ngày giảng... TIẾT 13 :. BÀI 12:. THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI. A.Mục tiêu - Biết cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn và tiến hành một bài thực hành vật lý..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Rèn kĩ năng thao tác, đo khối lượng và thể tích chính xác. - Rèn tính cẩn thận, trung thực và thái độ nghiêm túc trong thực hành, học tập. B. Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 cân có ĐCNN 10g hoặc 20g, 1 bình chia độ có GHĐ 100 cm3;ĐCNN 1cm3, 1 cốc nước,15 hòn sỏi cùng loại, khăn lau, kẹp. - Mỗi HS : 1 bản báo cáo thực hành. C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức 6A:............ II. Kiểm tra - Khối lượng riêng là gì ? Công thức tính ? Đơn vị ? Nói khối lượng riêng của nước là 1000 kg/ m3 có nghĩa là gì ? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. III. Bài giảng Hoạt động 1: Tổ chức cho HS đọc tài liệu. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2 và phần 3 (SGK). - Yêu cầu HS điền các thông tin về lý thuyết vào báo cáo thực hành.. Hoạt động của HS I. Đọc tài liệu - HS hoạt động cá nhân, đọc tài liệu phần 2 và phần 3(SGK) để nắm được tiến trình và nội dung công việc. - Điền các thông tin vào báo cáo thực hành.. Hoạt động 2: Tiến hành thực hành đo II. Thực hành - GV hướng dẫn HS làm theo trình tự: - Các nhóm HS làm theo trình tự GV + Chia sỏi thành 3 phần. hướng dẫn: + Sử dụng cân Rôbécvan tiến hành cân khối B1: Chia sỏi thành 3 phần. lượng của các phần sỏi. B2: Cân khối lượng của các phần sỏi bằng cân Rôbécvan và ghi kết quả ra ra + Các nhóm đo thể tích của các phần sỏi bằng giấy nháp. bình chia độ. B3: Đo thể tích của các phần sỏi bằng - Chú ý: +Trước mỗi lần đo thể tích của sỏi, bình chia độ và ghi kết quả ra giấy cần phải lau khô các phần sỏi. nháp. + Mỗi HS trong nhóm phải được cân, đo ít - Khi đo HS cần phải chú ý các thao tác nhất một lần. khi cân, đo. + Khi thả sỏi vào bình chia độ cần dùng đũa gắp hoặc kẹp thả nhẹ sỏi vào bình chia độ, tránh vỡ bình. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết báo cáo thực hành. - Yêu cầu mỗi HS phải làm bản báo cáo thực hành riêng của mình. - Căn cứ vào số liệu thu thập được từ phần đo, yêu cầu HS điền số liệu vào bảng kết. III. Viết báo cáo thực hành - HS làm việc cá nhân : + Trả lời các câu hỏi trong phần 4 & 5 mẫu báo cáo thực hành. + Điền số liệu vào bảng kết quả đo khối.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> quả trong phần báo cáo thực hành.. lượng riêng của sỏi.. - Yêu cầu, hướng dẫn HS từ số liệu đó tính - Từ số liệu đo được, tính khối lượng khối lượng riêng của sỏi theo công thức : riêng của sỏi bằng công thức : m D= V. m D= V. - Hướng dẫn HS tính giá tị trung bình của khối lượng riêng của sỏi.. - Tính giá trị trung bình của khối lượng riêng của sỏi : D1 D2 D3 3 Dtb=. IV.Củng cố - GV đánh giá kĩ năng thực hành, kết quả thực hành, thái độ, tác phong thực hành của các nhóm HS. - HS nộp bài báo cáo, thu dọn dụng cụ và vệ sinh phòng học. - Đánh giá điểm theo thang điểm : + Kĩ năng thực hành : 4 điểm Đo khối lượng : 2 điểm Đo thể tích : 2 điểm + Đánh giá kết quả thực hành : 4 điểm Báo cáo đầy đủ,trả lời chính xác : 2 điểm Kết quả phù hợp, có đổi đơn vị : 2điểm + Đánh giá thái độ, tác phong : 2 điểm. V. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập các kiến thức đã học, nghiên cứu kĩ lại bài trọng lực. - Đọc trước bài 13 : Máy cơ đơn giản. Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn:. Ngày soạn... Ngày giảng... TIẾT 14 :. BÀI 13: MÁY CƠ ĐƠN GIẢN. A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong vật dụng và thiết bị thông thường. - Nêu được tác dụng của máy cơ đơn giản là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sử dụng lực kế để đo trọng lượng và lực kéo..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3. Thái độ: Trung thực khi đo và đọc kết quả đo, thái độ nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập. B. Chuẩn bị - Mỗi nhóm : 2 lực kế (5N), 1 quả nặng 200g. - Cả lớp : tranh vẽ H13.1; H13.2; H13.5; H13.6 (SGK); bảng phụ kẻ bảng 13.1. C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức: 6A:................... II. Kiểm tra: Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực ? Đơn vị và dụng cụ đo? III. Bài giảng Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV cho HS quan sát H13.1, giới thiệu - HS quan sát H13.1, suy nghĩ và tìm ra tình huống như SGK. các phương án giải quyết khác nhau cho - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra các phương tình huống mở bài. án giải quyết. - GV giới thiệu một phương án giải quyết thông thường : Kéo vật lên theo phương thẳng đứng. Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng. I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng - Yêu cầu HS đọc mục 1: Đặt vấn đề và 1. Dự đoán quan sát H13.2 (SGK). Gọi HS dự đoán - HS quan sát H13.2 và dự đoán câu trả câu trả lời. lời. - Cần những dụng cụ gì và làm thí 2. Thí nghiệm nghiệm như thế nào để kiểm tra dự đoán. - HS trả lời theo sự điều khiển của GV. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm và phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. - Các nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm HS tự tiến hành thí nghiệm theo SGK và ghi kết quả. - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn và ghi - Tổ chức cho các nhóm tình bày kết quả kết quả đo được vào bảng 13.1. thí nghiệm (bảng phụ), dựa vào kết quả - Trình bày kết quả thí nghiệm và nhận thí nghiệm trả lời câu C1. Thảo luận để xét của nhóm mình theo hướng dẫn của thống nhất kết quả. GV. C1: Lực kéo vật lên theo phương thẳng - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu đứng bằng trọng lượng của vật. C2 để rút ra kết luận. 3. Kết luận - HS làm việc cá nhân với câu C2 và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu HS trả lời C3, hướng dẫn HS C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng thảo luận để thống nhất câu trả lờ.i đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật. - HS trả lời C3 và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời. C3: Phải tập trung nhiều người, tư thế đứng không thuận lợi, dễ ngã,....
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 3: Tổ chức HS bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giản. II. Các máy cơ đơn giản - Trong thực tế, người ta thường làm thế - HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu nào để khắc phục những khó khăn vừa hỏi theo hướng dẫn của GV. nêu ? Có ba loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. - Yêu cầu HS nêu ví dụ về một số trường - HS nêu một số ví dụ: ròng rọc kéo nước, hợp sử dụng máy cơ đơn giản. cầu trượt, mở nút chai,... Hoạt động 4: Vận dụng. III. Vận dụng - Giới thiệu cho HS về Palăng và yêu cầu - HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống HS hoàn thiện câu C4. trong câu C4. Thảo luận để thống nhất câu Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả trả lời. lời. C4: a)Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn b)Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản - Hướng dẫn HS trả lời câu C5 : Viết - Trả lời câu C5 theo hướng dẫn của GV. công thức liên hệ giữa khối lượng m và C5: m = 200kg P = 10.m = 2000 N trọng lượng P. Tổng lực kéo của 4 người là: F = 4.400 = 1600N F < P nên những người này không kéo được ống bê tông lên. IV. Củng cố - Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng phải dùng lực có cường độ ít nhất là b.nhiêu? - Có mấy loại máy cơ đơn giản ? Tìm thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống. - Nếu còn thời gian, GV cho HS suy nghĩ làm bài tập 13.1 (SBT). V. Hướng dẫn về nhà: - Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống - Làm bài tập 13.2- 13.4 (SBT) - Đọc trước bài 14 : Mặt phẳng nghiêng. Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn:. Ngày soạn: 21/11/2012 Ngày giảng: TIẾT 15:. BÀI 14: MẶT PHẲNG NGHIÊNG. A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là đổi hướng của lực và giảm lực kéo hoặc lực đẩy vật. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. Kỹ năng: - Sử dụng được mặt phẳng nghiêng phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. 3. Thái độ: - Có tính cẩn thận, trung thực và tinh thần hợp tác trong học tập bộ môn. B. Chuẩn bị - Cả lớp: bảng phụ để ghi kết quả thí nghiệm của các nhóm. - Mỗi nhóm: + 1 lực kế có giới hạn đo 2N trở lên. + 1 xe lăn. + Một mặt nghiêng có đánh dấu vật cao. + 1 số vật kê. + Bảng ghi kết quả thí nghiệm của nhóm. - Mỗi HS 1 phiếu học tập. C. Các hoạt động dạy học: I. Tổ chức: 6A:................ II. Bài cũ - Nêu phần ghi nhớ bài trước? Đáp án kiểm tra: Nội dung phần ghi nhớ trong SGK. III. Bài giảng: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. HĐ của GV. HĐ của HS. 1. Đặt vấn đề: - YC HS đọc SGK và quan sát hình 14.1 - Đọc SGK. - Giới thiệu: Làm như vậy liệu có dễ dàng - Quan sát H14.1. hơn không?.... Ta vào bài hôm nay. - Ghi đầu bài và ghi mục 1. Đặt vấn đề. Hoạt động 2: Tổ chức làm thí nghiệm. - YC HS đọc 2 câu hỏi phần 1. - YC HS trả lời 2 câu hỏi đó. - Giới thiệu: Chúng ta sẽ làm TN để kiểm tra dự đoán và trả lời 2 câu hỏi trên. - Giới thiệu TN và cách lắp các dụng cụ của TN. - YC HS chép bảng 14.1 vào vở. - YC nhóm HS thực hiện C1. - Cho HS thống nhất kết quả C1 ở bảng 14.1 - Cho HS thống nhất C2.. 2. Thí nghiệm: - Đọc 2 câu hỏi. - Trả lời 2 câu hỏi - Lắng nghe. - Lắng nghe, quan sát. - Chép bảng 14.1 vào vở. - Thực hiện C1 theo nhóm. - Thống nhất kết quả C1. - Thống nhất C2: + Giảm chiều cao của mpn. + Tăng độ dài của mpn. + Thực hiện đồng thời 2 biện pháp trên.. Hoạt động 3: Rút ra KL 3: Kết luận: - YC HS quan sát kĩ bảng kq 14.1 để trả - Quan sát bảng 14.1.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> lời 2 câu hỏi phần 1. - Cho HS thống nhất KL. - YC hs đọc kĩ và hiểu KL ngay tại lớp.. - Trả lời 2 câu hỏi ở phần 1. - Thống nhất KL: Ghi vở: + Dùng mpn được lợi về lực. + Mp càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật lên bằng mpn đó càng nhỏ.. Hoạt động 4: Vận dụng. - YC nhóm HS thực hiện C3 đến C5. - Cho HS thống nhất C3. - Cho HS thống nhất C4. - Cho HS thống nhất C5.. 4: Vận dụng : - HĐ nhóm C3 đến C5. - Thống nhất C3: Tùy HS. Có thể: + Đưa vật nặng lên cao bằng mpn. + Thả gạch từ trên cao xuống bằng mpn. - Thống nhất C4: Dốc càng thoai thoảI, độ nghiêng càng ít => lực cần nâng người khi đi càng nhỏ => đỡ mệt hơn dễ đi hơn. - Thống nhất C5: Chọn câu C: F< 5000N. Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván sẽ giảm=> cần 1 lực nhỏ hơn lực cũ.. IV. Củng cố: - Hệ thống bài giảng. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài. Làm bài tập 14 SBT. - Ôn tập toàn bộ kì I. Làm đề cương ôn tập. HD bài tập: 14.1: Chọn B. 14.2: a. Nhỏ hơn. b. Càng giảm. c. Càng dốc đứng. Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn:. Ngày soạn: 28/11/12 Ngày dạy: TIẾT 16:. ÔN TẬP HỌC KÌ I. A- Mục tiêu: - Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học về các phép đo độ dài, thể tích, lực, khối lượng; kết quả tác dụng của lực; hai lực cân bằng; trọng lượng; khối lượng riêng; trọng lượng riêng; máy cơ đơn giản. - Vận dụng thành thạo các công thức đã học để giải một số bài tập đơn giản. - Rèn tính tư duy lôgíc tổng hợp, thái độ nghiêm túc trong học tập..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> B- Chuẩn bị: - GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi. - HS ôn tập các kiến thức đã học và các bài tập trong sách bài tập. C- Tổ chức hoạt động dạy học: I- Tổ chức: 6A:............. II- Kiểm tra ( Kết hợp kiểm tra trong giờ) III- Bài giảng: Hoạt động 1: Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận các kiến thức đã học 1. Dùng dụng cụ nào để đo độ dài? GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Quy tắc đo? Đơn vị độ dài (cách đổi đơn vị)? 2. Dùng dụng cụ nào để đo thể tích? GHĐ và ĐCNN của bình chia độ? Quy tắc đo? Có mấy cách đo thể tích vật rắn không thấm nước? Đơn vị thể tích (cách đổi đơn vị)? 3. Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng? Gồm những loại nào? Công dụng của từng loại? Đơn vị đo khối lượng (cách đổi đơn vị)? Cách sử dụng cân Rôbécvan (GHĐ và ĐCNN của cân Rôbécvan)? 4. Lực, hai lực cân bằng là gì? Đơn vị lực? Dụng cụ đo lực (GHĐ và ĐCNN)? 5. Khi có lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả nào? Cho ví dụ. 6. Trọng lực, trọng lượng là gì? Đơn vị? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? 7. Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Đơn vị? Lực đàn hồi có phương, chiều, độ lớn như thế nào? 8. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? Một vật có khối lượng 2,5 tấn thì có trọng lượng là bao nhiêu? Hãy xác định khối lượng của một vật có trọng lượng 30N? 9. Khối lượng riêng là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng? Giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Muốn xác định khối lượng riêng của một vật phải làm như thế nào? 10. Trọng lượng riêng là gì? Viết công thức tính trọng lượng riêng? Giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Muốn xác định trọng lượng riêng của một vật phải làm như thế nào? 11. Để kéo một vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng cần một lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu? Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy giúp con người làm việc rễ ràng hơn như thế nào? Hoạt động 2: Vận dụng các công thức đã học để giải một số bài tập. Bài 11.2 (SBT) Tóm tắt: m = 397g = 0,397 kg V = 320 cm3= 0,00032m3 D = ? kg/m3 Bài 11.3 (SBT) Tóm tắt: V1= 10l = 0,01m3 m = 15 kg m2= 1tấn = 1000kg V3= 3m3 a) V2=? b) P =?. Giải: Khối lượng riêng của sữa là; 0,397 m D = V = 0,00032 = 1184,375 (kg/m3). Đáp số: 1184,375kg/m3 Giải Khối lượng riêng của cát là: 15 m1 D = V 1 = 0,01 = 1500 (kg/ m3). Thể tích của một tấn cát là: m2 1000 2 V2 = D = 1500 = 3 (m3). Khối lượng của 3m3 cát là:.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> m3= V3.D = 3.1500 = 4500 (kg) Trọng 3. lượng của 3m cát là: P = 10.m3 = 10.4500 = 45 000 (N) Đáp số: V2= 2/3 m3 P = 45 000 N Giải Khối lượng riêng của kem giặt là:. Bài 11.4 (SBT) Tóm tắt: m = 1kg V = 900cm3= 0,0009m3 D =? Kg/m. 1 m D = V = 0,0009 = 11111 (kg/m3). 3. Bài tập: Để kéo trực tiếp một vật có khối lượng 20kg lên cao theo phương thẳng đứng cần một lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu? Tóm tắt: m = 20kg F=?N. Đáp số: 11111 kg/m3 Giải Trọng lượng của vật đó là: P = 10.m = 10.20 = 200 (N) Để kéo một vật có khối lượng 20kg lên theo phương thẳng đứng cần một lực có độ lớn ít nhất bằng trọng lượng của vật: F = P = 200 N Đáp số: 200N. IV. Củng cố: - Hệ thống bài giảng. - Chốt lại các kiến thức trọng tâm. V. Hướng dẫn về nhà - Tự ôn tập lại các kiến thức đã học, giải lại các bài tập trong SGK, SBT. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì I. Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn:....... Ngày giảng:...... TIẾT 17:. KIỂM TRA HỌC KÌ I. A. Mục tiêu: - Qua bài kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức học kì I của HS, để có sự điều chỉnh phù hợp cho việc dạy và học. - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra. - Làm bài tự lực, nghiêm túc, đúng giờ. B. Chuẩn bị: Hình thức ra đề: 60% trắc nghiệm; 40% tự luận. I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Cấp độ. Nhận biết. Chủ đề 1. Đo chiều dai – đo thể tích – đo khối lượng. TNKQ TL Biết cách đo chiều dài. Số câu Số điểm. Tỉ lệ% 2. Lực – trọng lực – trọng lượng riêng và khối lượng riêng. 1. Thông hiểu TNKQ TL Hiểu cách đo thể tích của một vật. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL - Biết đo khối lượng của một vật. - ĐCNN, GHĐ - Cách đo khối lượng của 1 vật 1 1 0,5 3 5% 30% Cách sử dụng lực kế. 1 0,5 0,5 5% 5% -Công thức tính - Biết được trọng trọng lượng lực của vật khi riêng biết khối lượng - Hai lực cân bằng, dụng cụ đo lực - Mối quan hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng - Đơn vị khối lượng riêng, trọng lượng Số câu 6 1 Số điểm. 3 0,5 Tỉ lệ% 30% 5% 3. Máy cơ đơn Biết các loại Tính được lực kéo giản máy cơ đơn vật lên theo phương giản thẳng đứng Số câu 1 1 Số điểm. 0,5 0,5 Tỉ lệ% 5% 5% Tổng số câu 8 2 3 1 Tổng số điểm 4 1 4 Tỉ lệ % 40% 10% 40% II. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. 1. Cộng 4. 4 4,5 45%. 8 1 10%. 4,5 45%. 2 1 10% 14 1 10 10% 100%. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm) 1: Bạn Lan cao 1,38 mét, bạn Hùng cao 1,42 mét. Vậy Hùng cao hơn Lan A. 0,4m. B. 4cm. C. 0,4cm. D. 4dm. 2: Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng của một chất theo trọng lượng và thể tích? A. d = V.P. B. D = P.V. C. d = V.D. D. d = P/V 3: Một vật có khối lượng 25kg thì có trọng lượng tương ứng là A. 250N. B. 2500N. C. 25N. D. 2,5N. 4: Hai lực cân bằng là hai lực A. cùng phương, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau..
<span class='text_page_counter'>(40)</span> B. cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. C. có phương trên cùng một đường thẳng, ngược chiều, mạnh như nhau tác dụng lên cùng một vật. D. cùng phương, cùng chiều, mạnh như nhau tác dụng lên hai vật khác nhau. 5: Người ta dùng một bình chia độ chứa 105cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, đá ngập hoàn toàn trong nước và mực nước trong bình dâng lên tới vạch 200cm3. Thể tích hòn sỏi là A. 200cm3. B. 95cm3. C. 305cm3. D. 105cm3. 6: Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng của cùng một chất? A. d = 10D. B. d = P.V. C. P = 10.m. D. d = V.D. 7: Đơn vị trọng lượng là A. N.m2. B. N. C. N.m3 D. N.m. 8: Dụng cụ đo lực là A. Lực kế. B. Đồng hồ. C. Cân Robecvan. D. Thước. 9: Khi kéo vật khối lượng 1 kg lên cao theo phương thẳng đứng phải cần lực có độ lớn ít nhất bằng A. 1000N. B. 1N. C. 100N. D. 10N. 10: Phương án nào dưới đây chỉ lượng chất chứa trong một vật ? A. 9 mét B. 6,5 lít. C. 4 kg. D. 10 gói. 11: Đơn vị khối lượng riêng là A. kg/m3 B. N/m. C. N/m3. D. kg/m2. 12: Vật nào dưới đây là máy cơ đơn giản ? A. Bình tràn. B. Lực kế. C. Đòn bẩy. D. Thước cuộn. II. PHẦN TỰ LUẬN (4 điểm) Câu1 (3,0 đ). Một cân Rôbecvan với hộp quả cân gồm 9 quả cân có khối lượng như hình vẽ:. 50g. 10g. 20g. 20g. 5g 1g 2g 2g. 100g. a. Độ chia nhỏ nhất và giới hạn đo của chiếc cân này là bao nhiêu gam ? b. Muốn cân vật có khối lượng 143g thì phải dùng những quả cân nào trong hộp quả cân trên. . Câu 1 (1,0 đ). Khi sử dụng lực kế để đo lực hút của Trái đất tác dụng lên một vật phải cầm lực kế ở tư thế nào ? Tại sao ?.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> III. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 11 12 II 1. 2. A C a. - ĐCNN : 1g - GHĐ : 210g b. Dùng các quả cân: - 1 quả loại 100g - 2 quả loại 20g - 01 quả loại 2g - 1 qủa loại 1g. Cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế ở tư thế theo phương thẳng đứng. Vì lực cần đo là trọng lực, có phương thẳng đứng.. C. Tổ chức kiểm tra: I. Tổ chức lớp: SS 6 A: II. Kiểm tra: D. Kết thúc giờ kiểm tra: - Thu bài: Số bài thu - Nhận xét: E. HDVN: - Làm lại bài kiểm tra vào vở. Vinh Tiền, ngày........tháng.........năm 2012. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tổ chuyên môn duyệt.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> II. Đề bài và điểm số: Phần I: Trắc nhiệm: 6điểm (0,5điểm trên một câu). Câu 1: Một người bán dầu chỉ có một cài ca 0,5lít và một cái ca 1 lít. Người đó chỉ bán được dầu cho khách hàng nào sau đây? A. Khách cần mua 1,4 lít B. Khách cần mua 3,3 lít C. Khách cần mua 2,5 lít D. Khách cần mua 3,7 lít Câu 2: Người ta sử dụng đơn vị nào để đo độ dài? A. Kilôgam B. Mét khối C. Mét D. Mét vuông Câu 3: Trước khi đo độ dài của một vật, cần phải ước lượng độ dài cần đo để? A. Đo chiều dài cho chính xác. B. Chọn dụng cụ đo thích hợp C. Có cách đặt mắt cho đúng cách. D. Chọn thước thích hợp Câu 4: Để đo thể tích của một chất lỏng còn gần đầy chai 1 lít. Ta chọn bình chia độ nào phù hợp nhất để đo thể tích chất lỏng đó? A. Bình có GHĐ 100ml và ĐCNN là 1ml B. Bình có GHĐ 500ml và ĐCNN là 5ml C. Bình có GHĐ 1000ml và ĐCNN là 5ml D. Bình có GHĐ 2000ml và ĐCNN là 10ml Câu 5: Một bạn dùng thước đo chiều cao của một cái cốc hình trụ. Kết quả đo là 10,4cm. ĐCNN của thước nhận giá trị nào sau đây? A. 1cm B. 1m C. 10dm D. 2mm Câu 6: Trên một cái can nhựa có ghi “2 lít”. Điều đó có nghĩa là gì? A. ĐCNN của can đó là 2 lít B. Giới hạn chứa chất lỏng của can đó là 2 lít. C. Can đó có thể đựng hơn 2 lít D. ĐCNN của can đó là 0,5 lít. Câu 7: Dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước và chìm trong nước. Ban đầu mực nước trong bình là 14ml, sau khi bỏ vật rắn vào thì mực nước là 19ml. Thể tích của vật rắn này là? A. 5ml B. 14ml C. 33ml D. 19ml Câu 8: Đơn vị đo lực là: A. Kg. B. m. C. Newton (N) D. l Câu 9: Hai lít (l) bằng với A. 2 mm3 B. 2 cm3 C. 2 dm3 D. 2 m3 Câu 10: Để đo chiều dài của cuốn sách giáo khoa Vật lý 6, cần chọn thước nào trong các thước sau đây? A. Thước có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1 mm B. Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1 mm C. Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN 2 cm D. Thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm----Câu 11. Cho bình chia độ như hình vẽ. Giới hạn đo và độ 100 cm3 50 cm3.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hình 1. chia nhỏ nhất của bình lần lượt là A. 100 cm3 và 5 cm3 B. 50 cm3 và 5 cm3 C. 100 cm3 và 10 cm3 D. 100 cm3 và 2 cm3 Câu 12. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 65cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92cm3. Thể tích của hòn đá là A. 92cm3 B. 27cm3 C. 65cm3 D. 187cm3 Phần II. Tự luận: 4 điểm. Câu 13(1đ): Trọng lực là gì? Đơn vị trọng lực? Câu 14(1đ): Tại sao người ta thường đặt một tấm ván giữa mặt đường và vỉa hè để đưa xe máy lên hay xuống vỉa hè? Câu 15: ( 2d): Cho bảng khối lượng riêng sau: Chất Khối lượng riêng(kg/m3) Chất Khối lượng riêng(kg/m3) Nhôm 2700 Thủy ngân 13600 Sắt 7800 Nước 1000 Chì 11300 Xăng 700 Một khối hình hộp đặc có kích thước là 25cm.20cm.10cm, có khối lượng 390g. Hãy cho biết hộp đó dược làm bằng chất gì? III. Đáp án và thang điểm: Phần trắc nghiệm: Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: Câu Đáp án. 1 A. 2 C. 3 C. 4 D. 5 D. 6 D. 7 B. 8 B. 9 C. 10 A. 11 A. Phần tự luận: Câu Nội dung cần đạt 13 - Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật - Đơn vị trọng lực là niu tơn, kí hiệu là N 14. 15. - Người ta thường đặt một tấm ván giữa mặt đường và vỉa hè để đưa xe máy lên hay xuống vỉa hè vì, tấm ván đóng vai trò của mặt phẳng nghiêng nên có tác dụng thay đổi độ lớn và hướng của lực tác dụng vào xe máy. - Đổi: 3900 g = 3,9 kg. 25cm = 0,25m - Thể tích của khối hộp là: V = 0,25 . 0,2 . 0,1 = 0,005m3.. 12 B. Điểm 0,5 0,5. 1 0,5.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> - Khối lượng riêng của chất làm khối hộp là: m 3,9 D 78000kg / m3 V 0, 005 .. 0,5. - So sánh D = 7800 kg/m3 với bảng khối lượng riêng, ta thấy khối hộp đó được làm bằng sắt. C. Tổ chức kiểm tra: I. Tổ chức: 6A:......................................... II. Kiểm tra: - GV treo bảng phụ có chép sẵn đề. - GV đọc cho HS soát đề. - Cho HS làm bài kiểm tra.. 0,5. D. Kết thúc giờ kiểm tra: - Thu bài, kiểm số bài. - Nhận xét giờ kiểm tra. E. Hướng dẫn về nhà : - Làm lại bài kiểm tra - Ôn luyện chương trình Vật lí 6. Ngày. tháng. năm 2012. Duyệt BGH:. Duyệt tổ CM:. GV bộ môn:. Bùi Tiến Khôi. Nguyễn Tuấn Khanh. Dương Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ngày soạn:....... Ngày giảng:...... TIẾT 18:. BÀI 15: ĐÒN BẨY. A- Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Kỹ năng: Sử dụng đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập. B- Chuẩn bị - Mỗi nhóm:1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 đòn bẩy, phiếu học tập - Cả lớp: H15.1, H15.2, H15.3, H15.4, bảng phụ kẻ bảng 15.1 (SGK). C- Các hoạt động dạy học I- Tổ chức: 6A:.......... II- Kiểm tra: Dùng mặt phẳng nghiêng có làm giảm lực kéo vật lên không? Muốn làm giảm kực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng phải làm thế nào? III- Bài giảng: HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nhắc lại tình huống thực tế và giới - HS quan sát hình vẽ, theo dõi phần đặt thiệu cách giải quyết thứ ba: “dùng đòn vấn đề của GV. bẩy” như SGK. HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy. - GV giới thiệu ba hình vẽ: H15.1, H15.2, H15.3 (SGK) - Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho biết: Các vật được gọi là đòn bẩy phải có ba yếu tố nào?. I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy - HS quan sát hình vẽ: H15.1, H15.2, H15.3 - HS đọc SGK và trả lời theo sự điều khiển của GV Đòn bẩy gồm ba yếu tố: + Điểm tựa O +Điểm tác dụng của trọng lượng vật O1 + Điểm tác dụng của lực kéo O2 - GV dùng vật minh hoạ H15.1 và chỉ rõ - HS lên bảng chỉ rõ 3 yếu tố trên H15.2 3 yếu tố. Gọi HS trả lời C1 trên H15.2 và và H15.3.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> H15.3 phóng to.YC HS khác bổ xung.. - HS khác nhận xét và bổ xung.. HĐ3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn ntn?. II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1- Hướng dẫn HS nắm được vấn đề 1. Đặt vấn đề nghiên cứu ( mục II.1- SGK) - Yêu cầu HS đọc mục II.1- SGK và trả - HS đọc SGK, quan sát trang vẽ và suy lời câu hỏi: nghĩ về câu hỏi của GV. Các điểm O, O1, O2 là gì? Khoảng cách - Một vài HS trả lời theo yêu cầu của GV OO1,OO2 là gì? Vấn đề cần nghiên cứu là - Ghi tóm tắt vấn đề cần nghiên cứu: gì? Muốn F2< F1 thì OO1 và OO2 phải thoả - Chốt lại vấn đề nghiên cứu: F2< F1 thì mãn điều kiện gì? OO1 và OO2 phải thoả mãn điều gì? 2- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm: So 2. Thí nghiệm sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của - HS hoạt động theo nhóm, nhận dụng cụ, vậtkhi thay đổi vị trí O, O1, O2. nắm vững mục đích và cách tiến hành thí - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm. nghiệm. - Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS - Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả vào làm thí nghiệm: Hướng dẫn HS đọc SGK bảng 15.1 để tìm hiểu cách làm thia nghiệm. 3- Tổ chức cho HS rút ra kết luận 3. Kết luận - Hướng dẫn HS nghiên cứu số liệu và trả - HS căn cứ vào bảng kết quả trả lời các lời một số câu hỏi: Cho biết độ lớn lực câu hỏi của GV kéo khi khoảng cách OO1< OO2?.... - Cho HS làm việc cá nhân với C3 và - HS trả lời C3, thảo luận thống nhất câu hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất trả lời: C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng. HĐ4: Vận dụng. 4. Vận dụng - HS nhận phiếu học tập và trả lời các câu - Phát phiếu học tập cho HS làm C4 đến hỏi vào phiếu học tập. C6. C5:- Điểm tựa: Chỗ mái chèo tựa vào - Gọi một số HS trình bày câu trả lời mạn thuyền, trục bánh xe, ốc giữ hai nửa - GV đánh giá câu trả lời của HS kéo, trục quay bập bênh. - Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo, thùng xe, lưỡi kéo, bạn nữ. - Điểm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo, tay cầm của xe, tay cầm kéo, bạn nam. C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn, buộc dây kéo ra xa điểm tựa hơn,... IV- Củng cố : - Đòn bẩy gồm có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào?.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Muốn lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 và OO2 phải thoả mãn điều kiện gì? V- Hướng dẫn về nhà: - Lấy 3 VD về các d.cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy. - Học bài và làm bài tập 15.1 đến 15.5 (SBT) - Đọc trước bài: Ròng rọc.. Ngày..........tháng........năm 2010 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn:..... Ngày giảng:.... TIẾT 19: BÀI 16: RÒNG RỌC A- Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 2. Kỹ năng: Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập. B- Chuẩn bị - Mỗi nhóm:1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua ròng rọc. - Cả lớp: H16.1, H165.2, bảng phụ kẻ bảng 16.1 (SGK). C- Tổ chức hoạt động dạy học I- Tổ chức: 6A:............ II- Kiểm tra: Dùng dụng cụ nào giúp con người làm việc dễ dàng hơn? Chúng có chung tác dụng gì? III- Bài giảng: HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV nhắc lại tình huống thực tế và ba - HS thảo luận, nêu phương án giải quyết cách giải quyết ở các bài học trước khác và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu. - Theo các em, còn có cách giải quyết nào khác ? - GV treo H16.1 cho HS quan sát và đặt vấn đề: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn không? - Ghi đầu bài HĐ2:Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc. I. Tìm hiểu về ròng rọc - Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho - HS đọc mục I(SGK), quan sát dụng cụ HS quan sát ròng rọc để trả lời câu C1. và H16.2 trả lời các câu hỏi theo sự điều khiển của GV. - GV giới thiệu chung về ròng rọc C1:+ Ròng rọc cố định là một bánh xe - Theo em như thế nào được gọi là ròng có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe rọc động, như thế nào được gọi là ròng được móc cố định. Khi kéo dây bánh xe rọc cố định? quay quanh trục.: - Gọi HS trả lời, sau đó GV chốt lại. + Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe không được móc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> quay vừa chuyển động với trục của nó. HĐ3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn ntn?. II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm 1. Thí nghiệm - GV giới thiệu dụng cụ, cách lắp ráp thí - HS nhận dụng cụ thí nghiệm, quan sát thí nghiệm ( lưu ý HS cách mắc ròng rọc) cách lắp ráp. và các bước tiến hành thí nghiệm. - GV tổ chức cho HS làm TN theo nhóm. C2: - Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 16.1 theo hướng dẫn của GV. 2- Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra KL. 2. Nhận xét - Yêu cầu HS trình bày kết quả thí - HS trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra nghiệm và trả lời câu C3. Yêu cầu HS nhận xét theo yêu cầu của GV. khác bổ xung, thảo luận để thống nhất câu C3:+ Lực kéo vật lên trực tiếp cùng chiều trả lời. với lực kéo vật qua ròng rọc cố định và có cường độ bằng nhau. + Lực kéo vật lên trực tiếp ngược chiều với lực kéo vật qua ròng rọc động, lực kéo vật trực tiếp có cường độ lớn hơn lực kéo vật qua ròng rọc động. 3. Kết luận - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu - HS làm việc cá nhân với câu C4, thảo C4 để rút ra kết luận. luận thống nhất câu trả lời: C4:a) Ròng rọc cố định có tác dụng làm - Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất đổi hướng của lực kéo so với khi kéo kết luận. trực tiếp. b) Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. HĐ4: Vận dụng. 4. Vận dụng - Yêu cầu HS tìm thí dụ về sử dụng ròng - HS trả lời các câu hỏi trong phần vận rọc trong cuộc sống (C5) và trả lời câu dụng theo sự điều khiển của GV. C6. C5: Tùy HS. C6: Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo ( được lợi về hướng) Dùng ròng rọc động được lợi về lực. - C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định trong H16.6 có lợi hơn? Tại sao? và rồng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo. IV- Củng cố - GV giới thiệu về Palăng và tác dụng của Palăng - Tổ chức cho HS làm bài tập 16.3 (SBT) V- Hướng dẫn về nhà - Lấy 3 ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế..
<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Học bài và làm bài tập 16.1, 16.2, 16.4, 16.5, 16.6 (SBT) - Chuẩn bị nội dung bài: Tổng kết chương I: Cơ học. Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn:.................. Ngày giảng:................ TIẾT 20:. BÀI 17:. TỔNG KẾT CHƯƠNG 1: CƠ HỌC. A- Mục tiêu - Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế và để giải các bài tập đơn giản. - Củng cố, đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng của HS - Thái độ yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. B- Chuẩn bị - Cả lớp: Nhãn ghi khối lượng tịnh của kem giặt, kéo cắt giấy. - Bảng phụ kẻ ô chữ. C- Các hoạt động dạy học I- Tổ chức 6A:.................................... II- Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III- Bài giảng: HĐ1: Tổ chức cho HS ôn tập những kiến thức cơ bản Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ôn tập - Gọi HS trả lời 4 câu hỏi đầu chương I - HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của (SGK/5) GV. HS khác nhận xét, bổ xung. - Hướng dẫn HS chuẩn bị và yêu cầu trả - HS đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 13 lời lần lượt các câu hỏi trong phần I- Ôn (SGK/53) tập (SGK/53). - GV gọi HS khác bổ xung và đánh giá - HS khác nhận xét, bổ xung câu trả lời cho điểm. của các bạn. - Tự ghi nội dung kiến thức cơ bản vào vở. 1-a) thước b) bình chia độ, bình tràn c) lực kế d) cân 2- Lực 3- Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> - Chốt lại các câu trả lời.. chuyển động của vật. 4- Hai lực cân bằng. 5- Trọng lực (trọng lượng) 6- Lực đàn hồi 7- Khối lượng của kem giặt trong hộp. 8- Khối lượng riêng. 9- mét(m) - mét khối (m3) - niutơn (N) - kilôgam (kg) - kilôgam trên mét khối (kg/m3) m 11- D = V. 10- P = 10.m 12- Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. HĐ2:Tổ chức cho HS làm các bài tập vận dụng II- Vận dụng - Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1 - HS đọc và chuẩn bị bài tập 1. Hai HS (SGK/54). Gọi 2 HS lên bảng: HS1 viết 2 lên bảng chữa. HS khác nhận xét để thống câu, HS2 viết 3 câu. nhất câu trả lời. 1- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. - Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng. - Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh. - Thnah nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt. - Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với bài tập - HS làm bài tập 2, một HS trả lời trước 2. GV đưa ra đáp án đúng. lớp, HS khác nhận xét. 2- C - HS nêu được: m = D.V mS = Ds.Vs ; mn = Dn.Vn và mc = Dc.Vc Dc > DS > Dn nên mS > mn > mc - Hướng dẫn HS làm bài tập 3 để tìm ra 3- B phương án đúng. - Yêu cầu HS chữa và hoàn thiện các bài - HS chữa và hoàn thiện bài tập 4, 5, 6. tập 4, 5, 6 (SGK/55) 4- a) kilôgam trên mét khối - Yêu cầu HS khác nhận xét, thảo luận để b) niutơn thống nhất câu trả lời. c) kilôgam d) niutơn trên mét khối e) mét khối.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> 5- a) mặt phẳng nghiêng b) ròng rọc cố định c) đòn bẩy d) ròng rọc động - Với bài tập 6: Sử dụng dụng cụ trực 6- a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng quan, cho HS quan sát. vào tấm kim loại lớn hơn mà lực tay ta tác dụng vào tay cầm. b) Để cắt giấy chỉ cần một lực nhỏ, tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay vẫn có thể cắt được. Tay ta di chuyển ít mà vẫn tạo ra được vết cắt dài. HĐ3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ III- Trò chơi ô chữ - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô chữ. - Điều khiển hS tham gia chơi giải ô chữ. - Mỗi một nhóm HS cử một đại diện lên GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời và điền chữ vào ô trống dựa vào việc trả lời điền vào ô trống. thứ tự từng câu. - Ô chữ 1: 1- Ròng rọc động; 2- Bình chia độ; 3Thể tích; 4- Máy cơ đơn giản; 5- Mặt pjẳng nghiêng; 6- Trọng lực; 7- Palăng. - Ô chữ 2: 1- Trọng lực; 2- khối lượng; 3- Cái cân; 4- Lực đàn hồi; 5- Đòn bẩy; 6- Thước dây. - Sau khi tìm được các từ hàng ngang, yêu cầu HS chỉ ra các từ hàng dọc. (GV có thể đưa ra ô chữ khác với SGK) IV- Củng cố - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chươngI: Cơ học V- Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học. - Đọc trước bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. Ngày..........tháng........năm 2012.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn:...................... Ngày giảng:.................... CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC TIẾT 21:. BÀI 18:. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN. A- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn. - Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. B- Chuẩn bị - Cả lớp: một quả cầu kim loại và một vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước. C- Các hoạt động dạy học I- Tổ chức 6A: ............................... II- Kiểm tra: - Không III- Bài giảng: HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV hướng dẫn HS xem ảnh tháp - HS quan sát tranh, lắng nghe giới thiệu Epphen và giới thiệu một số điều về tháp: và đọc phần đặt vấn đề trong SGK. cao 320m, xây dựng năm 1889 tại quảng trường Mars nhân dịp hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari (làm trung tâm phát thanh truyền hình) - ĐVĐ: Tại sao trong vòng 6 tháng tháp - HS đưa ra dự đoán cao thêm 10cm? (SGK) HĐ2:Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn. 1- Thí nghiệm - Gv làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát - HS quan sát thí nghiệm và nhận xét hiện và nhận xét hiện tượng xảy ra. tượng xảy ra. 2- Trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời câu C1, - HS trả lời C1, C2. Trình bày trước lớp C2. khi GV yêu cầu. - Điều khiển cả lớp thảo luận để thống - Thảo luận và thống nhất câu trả lời: nhất câu trả lời. C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi..
<span class='text_page_counter'>(54)</span> HĐ3: Rút ra kết luận. 3- Kết luận - GV yêu cầu và hướng dẫn HS điền từ - HS làm việc cá nhân, điền từ thích hợp thích hợp và chỗ trống trong câu C3. và chỗ trống trong câu C3. - Điều khiển lớp thảo luận để thống nhất - Thảo luận để thống nhất phần kết luận. phần kết luận. C3: a) Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên. b) Thể tích của quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi. - Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài gọi là sự nở dài có nhiều ứng dụng trong đời - Thông báo nội dụng cần chú ý sống và kỹ thuật. HĐ4: So sánh sự giãn nở vì nhệt của các chất rắn khác nhau. - GV hướng dẫn HS đọc số liệu bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất rắn để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.. - HS đọc các số liệu trong bảng (SGK/59) và rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau (C4). - Nhận xét: Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.. HĐ5: Vận dụng. - GV yêu cầu HS đọc và lần lượt trả lời câu C5, C6, C7. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. Với C6, hỏi thêm: Vì sao em lại tiến hành thí nghiệm như vậy? Hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm chứng.. 4- Vận dụng - HS hoạt động cá nhân: đọc và trả lời câu C5, C6, C7. - Thảo luận để thống nhất câu trả lời. C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm để khâu nở ra, dễ lắp vào cán. Khi nguội đi, khâu co lại sẽ xiết chặt vào cán. C6: Nung nóng vòng lim loại. C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên làm tháp nóng lên, nở ra nên tháp dài ra. Do đó tháp cao lên.. IV- Củng cố - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? - Tổ chức cho HS làm bài tập 18.1 (SBT) - Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết. V- Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 18.2 đến 18.5 (SBT) - Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn trong thực tế. - Đọc trước bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn:.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ngày soạn:...................... Ngày giảng:.................... TIẾT 22:. BÀI 19:. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG. A- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. - Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. B- Chuẩn bị - Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh, một nút cao su, một chậu nhựa, nước pha màu. - Cả lớp: ba bình thuỷ tinh đáy bằng, ba ống thuỷ tinh, ba nút cao su, một chậu nhựa, nước pha màu, rượu, dầu, một phích nước nóng, H19.3(SGK). C- Các hoạt động dạy học I- Tổ chức 6A:.................................................. II- Kiểm tra: HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? Chữa bài tập 18.5 (SBT) HS2: Chữa bài tập 18.3 (SBT) III- Bài giảng: HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - GV yêu cầu HS đọc phần đối thoại trong - HS đọc phần đối thoại trong SGK phần mở bài. - Yêu cầu HS đưa ra dự đoán - HS đưa ra dự đoán. HĐ2: Làm thí nghiệm xem nươc có nở ra khi nóng lên không.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm (Chú 1- Làm thí nghiệm ý: cẩn thận với nước nóng) - Yêu cầu HS quan sát kỹ hiện tượng xảy - HS nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm. ra. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra. - Yêu cầu HS trả lời các câu C1, C2. - Với C2, yêu cầu HS trình bày dự đoán sau đó tiến hành thí nghiệm kiểm chứng, trình bày thí nghiệm để rút ra nhận xét. - Tổ chức, điều khiển HS thảo luận. - Có kết luận gì về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? HĐ3: Chứng minh các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau 2- Trả lời câu hỏi - HS trả lời và thảo luận trả lời C1. C1: Mực nước dâng lên vì nước nóng lên, nở ra. - HS đọc C2, tiến hành thí nghiệm kiểm chứng, quan sát để so sánh kết quả với dự đoán. C2: Mực nước hạ xuống vì lạnh đi, co lại.. - GV điều khiển lớp thảo luận phương án làm thí nghiệm kiểm tra. - GV làm thí nghiệm với nước, rượu, dầu. Yêu cầu HS quan sát để trả lời C3 (kết hợp quan sát H19.3) - Tại sao phải dùng các bình giống nhau và cùng để vào một chậu nươc nóng? - Yêu cầu HS nêu kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét. - Kết luận: Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.. - HS thảo luận đề ra phương án thí nghiệm kiểm tra. - HS quan sát hiện tượng xảy ra. - HS trả lời câu hỏi GV đưa ra. - Nhận xét: Các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. HĐ4: Rút ra kết luận.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> 3- Kết luận - GV yêu cầu HS trả lời C4. Gọi một HS - HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trả lời, HS khác nhận xét. trong câu C4. - GV chốt lại kết luận chung - Thảo luận để thống nhất phần kết luận. C4: a) Thể tích của nước trong bình tăng khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. b) Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt không giống nhau. HĐ5: Vận dụng 4- Vận dụng - GV nêu từng câu hỏi, yêu cầu HS lần - HS hoạt động cá nhân: đọc và trả lời câu lượt trả lời. C5, C6, C7. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất - Thảo luận để thống nhất câu trả lời. câu trả lời. C5: Khi đun, nước nóng lên, nở ra. Nếu đổ thật đầy ấm nước sẽ tàn ra ngoài. C6: Để tránh được tình trạng bật nắp khi nước đựng trong chai nở vì nhiệt. C7: Thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao của cột chất lỏng lớn hơn. IV- Củng cố - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? - Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết:+ Kim cương giãn nở khi ở nhiệt độ nhỏ hơn – 420C. + Nước co lại khi nhiệt độ tăng từ 00C đến 40C. V- Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 19.1 đến 19.5 (SBT) - Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất lỏng trong thực tế. - Đọc trước bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí Ngày..........tháng........năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn:.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn: 12/02/2012 Ngày giảng: 15/02/2012 TIẾT 23:. BÀI 20:. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ. A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất khí. - Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. B- Chuẩn bị - Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh, một nút cao su, một cốc nước pha màu. - Cả lớp: một quả bóng bàn bị bẹp, một cốc nước nóng. C- Các hoạt động dạy học I- Tổ chức: 6A:........................................... II- Kiểm tra: HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? Chữa bài tập 19.2 (SBT) HS2: Chữa bài tập 19.1 và 19.3 (SBT) III- Bài giảng: HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - GV nêu vấn đề như phần mở đầu SGK. Làm thí nghiệm với quả bóng bàn bị bẹp - Yêu cầu HS quan sát,đưa ra dự đoán nguyên nhân làm quả bóng phồng lên.. - HS quan sts và nhận xét hiện tượng xảy ra. - HS đưa ra dự đoán về nguyên nhân làm quả bóng phồng lên.. HĐ2: Làm thí nghiệm kiểm tra chất khí nóng lên thì nở ra.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> - GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm . - Phát dụng cụ cho các nhóm. - GV theo dõi và uốn nắn HS (lưu ý HS cách lấy giọt nước). 1- Thí nghiệm - HS nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra.. 2- Trả lời câu hỏi - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong - Cá nhân HS trả lời trả lời các câu hỏi SGK C1, C2, C3, C4. C1, C2, C3, C4. - Tổ chức, điều khiển HS thảo luận. - Thảo luận nhóm về các câu trả lời - Điều khiển việc đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận các câu C1, C2, C3, C1: Giọt nước đi lên, chứng tỏ thể tích C4. không khí trong bình tăng, không khí nở ra. C2: Giọt nước đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm, không khí co lại. C3: Do không khí trong bình nóng lên C4: Do không khí trong bình lạnh đi. - Từ bảng 20.1 HS rút ra được nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất. - Yêu cầu HS thu thập thông tin từ bảng C5: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt 20.1 để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt giống nhau. Các chất lỏng, rắn khác nhau của các chất rắn, lỏng, khí (C5). nở vì nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơ chất rắn. 3- Kết luận - HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C6. - Thảo luận để thống nhất phần kết luận. - Yêu cầu HS chọn từ trong khung để C6: hoàn thiện câu C6. a) Thể tích khí trong bình tăng khi khí - Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất nóng lên. kết luận. b) Thể tích khí trong bình giảm khi khí lạnh đi. c) Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất, chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất. HĐ3: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích một số hiện tượng.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> 4- Vận dụng - Với câu C7: GV nêu câu hỏi, yêu cầu - HS hoạt động cá nhân: Đọc và trả lời HS thảo luận. câu C7. - Thảo luận để thống nhất câu trả lời. C7: Không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra. - GV giới thiệu cho HS về khí cầu (H20.4) phần có thể em chưa biết. - Thông báo: Câu C8 và câu C9 được C8, C9: Giảm tải. giảm tải, k yêu cầu HS trả lời. - Có thể giới thiệu đáp án cho câu C8, C9 - Lắng nghe. - Với C8: 10.m d = 10.D = V. Khi nhiệt độ tăng: m không đổi, V tăng nên d giảm. Do đó không khí nóng nhẹ hơ không khí lạnh. - Với C9: + GV trình bày cấu tạo của dụng cụ đo độ nóng lạnh đầu tiên của loài người (H20.4). + Giải thích được tại sao dựa theo mức nước trong ống thuỷ tinh người ta có thể - Lắng nghe. biết được thời tiết nóng hay lạnh? + Nêu đáp án cho câu C9: Khi thời tiết nóng, không khí trong bình cầu nở ra, đẩy mực nước trong ống thuỷ tinh xuống. Khi thời tiết lạnh, không khí trong bình cầu co lại, mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên. IV- Củng cố: - Nêu KLvề sự nở vì nhiệt của chất khí? So sánh sự nở vì nhiệt của các chất? - Vận dụng làm bài tập 20.1 (SBT). - ? Khi nhiệt độ của 1 chất tăng lên thì những đại lượng nào thay đổi? V, D thay đổi ntn? V- Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 20.2 đến 20.7 (SBT) - Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của các chất trong thực tế. - Đọc trước bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất. Ngày 13 tháng 02 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn:.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ngày soạn: 19/02/2012 Ngày giảng: 22/02/2012 TIẾT 24: BÀI 21: MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT A- Mục tiêu 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. 2. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể khi làm việc nhóm. B- Chuẩn bị - Mỗi nhóm: Hai băng kép, một giá thí nghiệm, một đèn cồn. - Cả lớp: Một bộ dụng cụ TNvề lực xuất hiện do sự co giãn vì nhiệt, một lọ cốn, một chậu nước, khăn lau. H20.2, H20.3, H20.5 (SGK) C- Các hoạt động dạy học I- Tổ chức: 6A........................ II- Kiểm tra HS1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí? Chữa bài tập 20.2 (SBT) III- Bài giảng: HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV treo H20.2 và nêu câu hỏi: Em có - HS quan sát hình vẽ, nhận xét về chỗ nhận xét gì về chõ tiếp nối giữa hai đầu tiếp nối giữa hai đầu thanh ray xe lửa và thanh ray xe lửa? dự đoán nguyên nhân - Tại sao người ta lại phải làm như vậy? GV đặt vấn đề vào bài. HĐ2: Quan sát lực xuất hiện trong sự có giãn vì nhiệt. I- Lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt 1- Quan sát thí nghiệm - HS quan sát thí nghiệm do GV làm để trả lời câu C1, C2.. - GV giới thiệu dụng cụ và làm TN như hướng dẫn trong SGK: Đốt nóng thanh kim loại khoảng 4 phút. - Hướng dẫn HS quan sát và trả lời câu 2- Trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> hỏi C1 và C2. - Thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời.. C1: Thanh thép nở ra (dài ra) C2: Khi bị giãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn - Hướng dẫn HS đọc câu hỏi và quan sát cản thanh thép có thể gây ra lực rất lớn. H21.1b để dự đoán hiện tượng xảy ra. GV - HS quan sát H21.1b và đoán hiện tượng làm thí nghiệm kiểm chứng. Yêu cầu HS xảy ra khi phủ khăn lạnh lên thanh kim quan sát hiện tượng. loại. Quan sát thí nghiệm do GV làm. Từ đó trả lời C3 - YC hs thống nhất C3 C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thnah thép có thể gây ra lực rất lớn. - Điều khiển HS thảo luận hoàn thành kết luận C4. 3- Kết luận - HS thảo luận và hoàn thành phần kết luận. C4: a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn. b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn. - GV nêu từng câu hỏi C5 và C6 để HS suy nghĩ rồi chỉ định HS trả lời ( Kết hợp quan sát tranh vẽ H21.2 và H21.3) - GV điều khiển lớp thảo luận về các câu trả lời. Chú ý sử dụng đúng thuật ngữ.. - GD bảo vệ môi trường: + Như C5, C6. + Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mùa đông, làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống thức ăn quá nóng hoặc quá lạnh.. 4- Vận dụng - HS trả lời và thảo luận để thống nhất câu trả lời C5, C6. C5: Chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa có để một khe hở. Khi nhiệt độ tăng đường ray dài ra. Nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây lực lớn làm cong đường ray. C6: Hai gối đỡ có cấu tạo không giống nhau. Một gối đỡ được đặt trên các con lăn để tạo điều kiện cho cầu dài ra mà không bị ngăn cản khi nhiệt độ tăng. - Lắng nghe. - Thu nhận thông tin - Vận dụng, liên hệ vào thực tế.. HĐ3: Nghiên cứu về băng kép.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> II- Băng kép - GV giới thiệu cấu tạo của băng kép. 1- Quan sát thí nghiệm - Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm: điều - HS lắp và tiến hành thí nghiệm theo chỉnh băng kép vừa khớp với ngọn hướng dẫn của GV ở nhóm. lửa. - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2- Trả lời câu hỏi - Tổ chức thảo luận về các câu trả lời - Trả lời và thảo luận các câu trả lời C7, C7, C8, C9. C8, C9 C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau. - Cho HS thống nhất C7. - Cho HS thống nhất C8.. - Cho HS thống nhất C9.. C8: Băng kép luôn cong về phía thanh thép. Đồng nở ra vì nhiệt nhiều hơn thép nên đồng dài hơn, nằm phía ngoài vòng cung. C9: Nếu làm cho băng kép lạnh đi thì băng kép công về phía thanh đồng. Đồng co lại nhiều hơn thép nên thanh đồng ngắn hơn, đồng nắm phía trong vòng cung. 3- Vận dụng - HS quan sát hình vẽ và giải thích hoạt động của băng kép ở bàn là. C10: Khi đủ nóng, băng kép cong về phía thanh thép làm ngắt mạch điện. Thanh đồng nắm dưới.. IV- Củng cố - GV khắc sâu những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ) - Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết - ? Tại sao các tấm tôn lợp nhà có hình lượn sóng? V- Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 20.1 đến 20.6 (SBT) - Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt trong thực tế. - Đọc trước bài 22: Nhiệt kế- Nhiệt giai Ngày tháng năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn:.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ngày soạn: 26/02/2012 Ngày giảng: 29/02/2012 TIẾT 25:. BÀI 22 :. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI. A- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng. - Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế. - Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut 2. Kĩ năng: Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. B- Chuẩn bị - Cả lớp: ba cốc thuỷ tinh, nước nóng, 10 nhiệt kế dầu, 5 nhiệt kế y tế, tranh vẽ các loại nhiệt kế. C- Tổ chức hoạt động dạy học I- Tổ chức 6A...... II- Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút. Đề bài: Câu 1 ( 5đ ): Nêu KL về sự nở vì nhiệt của các chất rắn lỏng khí? Câu 2 ( 5đ): Tại sao giữa các thanh ray của đường ray tàu hỏa phải có các khe hở? Đáp án:. Câu. Nội dung cần đạt. - Nói chung, các chất rắn, lỏng, khí đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí giống nhau nở vì nhiệt giống nhau. - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn ( hoặc: chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, đến chất lỏng, rồi đến chất rắn) 2 - Đế các thanh ray của đường ray có thể co dãn vì nhiệt một cách dễ dàng tránh hiện tượng đường ray bị cong khi co dãn vì nhiệt và tránh gây tai nạn cho các đoàn tàu. III- Bài giảng. Điểm. 1. 2 1,5 1,5 5. HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV gọi một HS đọc phần đối thoại phần - HS quan sát đọc phần đối thoại mở bài. mở đầu. - Phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác - HS trả lời câu hỏi của GV (HS đã học ở người đó có sốt không? lớp 4).
<span class='text_page_counter'>(65)</span> - Nhiệt kế có cáu tạo và hoạt động dựa vào hiện tượng vật lí nào? Chúng ta cùng tìm hiểu ở bài hôm nay. - Ghi đầu bài HĐ2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. - GV hướng dẫn HS chuẩn bị và thực hiện thí nghiệm H22.1 và H22.2 (Chú ý pha nước nóng cẩn thận và làm lần lượt các bước theo hướng dẫn của SGK) - Hướng dẫn HS thảo luận trên lớp về kết luận rút ra từ thí nghiệm.. - HS tiến hành thí nghiệm H22.1 và H22.2/SGK ( bình a có nhiết độ trong phòng, bình b đựng nước ấm, bình c đựng nước nóng) - Thảo luận để thống nhất kết luận C1: Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh.. HĐ3: Tìm hiểu về nhiệt kế. 1- Nhiệt kế - GV nêu cách làm thí nghiệm H22.3 - HS quan sát H22.3 và H22.4 trả lời C2. Và H22.4. Yêu cầu HS trả lời C2. C2: Xác định nhiệt độ của nước đá đang Sau đó GV chốt lại mục đích của thí tan là 00C và nhiệt độ của hơi nước đang nghiệm này. sôi là 1000C. Từ đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. - HS đọc và trả lời C3. Quan sát các loại - GV yêu cầu HS quan sát H22.5 nhiệt kế để điền vào bảng 22.1(vào vở) (phóng to) để trả lời C3 theo bảng 22.1. Kết hợp cho HS quan sát nhiệt C3: kế dầu và nhiệt kế y tế. GHĐ ĐCN Công Gọi HS lên bảng điền vào bảng 22.1 Nhiệt N dụng (bảng phụ) và một hoặc hai HS nhận kế 0 0 Nhiệt Từ 20 C 2 C Đo nhiệt xét. 0 kế rượu đến 50 C độ khí quyển 0 0 Thiệt Từ -30 C 1 C Đo nhiệt 0 kế thuỷ đến 130 C độ trong ngân các TN 0 0 Nhiệt Từ 35 C 0,1 C Đo nhiệt độ cơ thể GV: vậy người ta dùng nhiệt kế nào kế y tế đến 420C để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi? Dùng nhiệt kế thủy ngân, vì nhiệt kế thủy Vì sao? ngân có giới hạn đo 1300c > nhiệt độ sôi của nước là 1000c - GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C4. Gợi ý câu trả lời cho HS và giải thích cho HS hiểu tác dụng của chỗ thắt trong nhiệt kế y tế.. - HS thảo luận cả lớp câu C4. C4:Ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó có thể đọ được nhiệt độ của cơ thể..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> - GD bảo vệ môi trường: - Lắng nghe. + Sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân đo được - Thu nhận thông tin nhiệt độ trong khoảng biến thiên lớn, - Vận dụng, liên hệ vào thực tế. nhưng thuỷ ngân là một chất độc hại cho cơ thể con người và môi trường. Vì vậy khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc an toàn. + Trong các trường phổ thông, khi dạy học ta sử dụng nhiệt kế rượu hoặc nhiệt kế dầu có pha màu để tránh độc hại. HĐ4: Tìm hiểu các loại nhiệt giai. 2- Nhiệt giai - GV giới thiệu nhiệt giai Xenxiut và 2.a: - Nhiệt giai Xenxiut (thang nhiệt độ nhiệt giai Farenhai. Xenxiut): Nhiệt độ của nước đá đang tan là O0C, của hơi nước đang sôi là 1000C 2.b: Giảm tải: - Đọc thêm về nhiệt giai Farenhai. - Cho HS đọc thêm phần 2.b và câu C5. - GV cho HS quan sát hình vẽ nhiệt kế - Quan sát hình vẽ. rượu trên đó nhiệt độ được ghi ở cả hai thang nhiệt giai. - Giới thiệu cho HS về nhiệt giai Farenhai cách đổi 0C ra 0F và ngược lại. - Nhiệt giai Farenhai (thang nhiệt độ Farenhai): Nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F. 10C = 1,80F Ví dụ: 100C = 00C + 100C = 320F + 10.1,80F = 500F - HD sơ lược C5: C5: Giảm tải: Đọc thêm. 0 0 0 0 0 C5: 30 C =0 C + 30 C = 32 F + 30.1,8 F = 860F 370C = 320F + 37.1,80F = 98,60F IV- Củng cố: - GV khái quát lại những kiến thức cơ bản (Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng vật lí nào?) - Giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết V- Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập từ 22.1 đến 22.7 (SBT) - Ôn tập kiến thức từ đầu học kì II (từ tiết 19 đến 25) chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết..
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày 27 tháng 02 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn: 4/3/2012 Ngày giảng: 7/3/2012 TIẾT 26:. KIỂM TRA 1 TIẾT. A-MỤC TIÊU 1-Kiến thức Đánh giá nhận thức của học sinh qua kiến thức đã học qua các bài đã học tronn học kì 2. 2-Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra. 3-Thái độ Rèn tính cẩn thận, tính tự giác trong quá trình học tập. Có ý thức tư duy, vận dụng kiến thức vào thực tế. B. CHUẨN BI: Hình thức kiểm tra: 60% trắc nghiệm, 40% tự luận. I. Ma trận thiết kế đề kiểm tra: Cấp độ VËn dông NhËn biÕt Th«ng hiÓu độ Cấp độ thấp Cấp Tæng cao Chủ đề T T TN TL TN TL TN TL N L Rßng räc Biết đợc lợi ích của ròng rọc, biết sử dụng ròng rọc trong nh÷ng c«ng viÖc thÝch hîp. Sè c©u 2 2 Sè ®iÓm 1 1 TØ lÖ % 10% 10% Sù në v× nhiÖt - Dựa vào đặc điểm nãng lªn th× nở ra và lạnh th× co lại của cña chÊt: R¾n, chất rắn, láng để giải thÝch được một số hiện tượng hay ứng láng, khÝ. øng dụng trong thực tế dông cña sù në v× nhiÖt. - Dựa vào sự nở v× nhiệt của chất khÝ để giải thÝch được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Dựa vào về sự nở v× nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản th× g©y ra lực lớn để giải thÝch được một sè hiện tượng đơn giản và ứng dụng trong thực tế thường gặp. Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ %. 2. NhiÖt kÕ, nhiÖt giai. Hiểu đợc nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Nhận biết đợc cấu tạo và công dông cña c¸c lo¹i nhiÖt kÕ kh¸c nhau. - Phân biệt đợc nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tơng øng cña nhiÖt giai kia. 2 1 1 4 1 0,5 0,5 2 5% 20% 10% 5%. Sè c©u Sè ®iÓm TØ lÖ %. 1,0 10%. 1. 3 0,5 5%. 2 1,5 4 15% 40%. 8 70%. 7.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> 4 Tæng. 20%. 4 2. 20%. 6 2. 60%. 14 6. 10 100%. II. Đề bài và điểm số: Phần I. Trắc nghiệm: 6điểm (0,5 điểm trên một câu): Chọn phương án đúng: Câu 1 : Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và hóng của lực? A. Ròng rọc cố định B. Ròng rọc động C. MÆt ph¼ng nghiªng D. §ßn bÈy. Câu 2: Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng? A.Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hớng của lực B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hớng và độ lớn của lực Câu 3: Cho bảng 1 biểu thị độ tăng chiều dài của một Nhôm 0,120 cm số thanh kim loại khác nhau có cùng chiều dài ban đầu Đồng 0,086 cm o 1m khi nhiệt độ tăng lên 50 C. Trong các cách sắp xếp Sắt 0,060 cm các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp Bảng 1 đúng là: A. Nhôm, đồng, sắt B. Sắt, đồng, nhôm C. Sắt, nhôm, đồng D. Đồng, nhôm, sắt Câu 4: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn? A. Khối lượng riêng của vật tăng. B. Thể tích của vật tăng. C. Khối lượng của vật tăng. D. Cả thể tích và khối lượng riêng của vật đều tăng Câu 5: Khi rót nước sôi vào 2 cốc thủy tinh dày và mỏng khác nhau, cốc nào dễ vỡ hơn, vì sao? A. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc giữ nhiệt ít hơn nên dãn nở nhanh. B. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc tỏa nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều. C. Cốc thủy tinh dày, vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhiều hơn. D. Cốc thủy tinh dày, vì cốc dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và thành ngoài của cốc. C©u 6: Tại sao quả bãng bàn bị bẹp, khi được nhóng vào nước nãng lại phång lªn như cũ? A. V× vỏ quả bãng gặp nãng nở ra. B. V× nước nãng thÊm vào trong quả bãng. C. V× kh«ng khÝ bªn trong quả bãng nóng lên. Dãn nở v× nhiệt. D. V× vỏ quả bãng co lại. Câu 7: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều dưới đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn ,lỏng ,khí B. Rắn ,khí, lỏng.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> C.Khí, lỏng, rắn D. Khí, rắn, lỏng C©u 8 : Các tấm lợp tôn nhà thường có hình lượn sóng vì? A. Làm cho đẹp B. Để cho nước chảy dễ dàng hơn C. Để khi nhiệt độ tăng các tấm tôn có thể dãn nở ra mà không bị ngăn cản làm vỡ tôn D. cả A và B đều đúng Câu 9: Trong các nhiệt kế dưới dây, Nhiệt kế dùng để đo được nhiệt độ của nước đang sôi là: A. Nhiệt kế thủy ngân B. Nhiệt kế y tế C. Nhiệt kế rượu D. Cả 3 loại nhiệt kế trên Câu 10: Khi nói về nhiệt độ, kết luận không đúng là: A. Nhiệt độ nước đá đang tan là là 0oC B. Nhiệt độ nước đang sôi là 1000C C. Nhiệt độ trong phòng thường lấy là 600C D. Nhiệt độ cơ thể người bình thường là 370C Câu 11: Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của nhiệt kế dùng chất lỏng dựa trên: A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng. B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn. C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí. D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất. Câu 12: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế y tế là: A. 100o C B. 20o C C. 37o C D. 42o C Phần II. Tự luận: 4 điểm. C©u 1(2 ®iÓm): Mét qu¶ cÇu b»ng s¾t bÞ kÑt trong mét vßng b»ng nh«m. Mét b¹n häc sinh đem nhúng cả quả cầu và vòng tròn vào chậu nớc nóng. Bạn học sinh đó có lấy đợc qu¶ cÇu s¾t ra khái vßng nh«m hay kh«ng, v× sao? Câu 2(2đ): Giải thích tại sao chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa lại để khe hở? III. Đáp án và điểm từng phần: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9. Nội dung cần đạt A B B B D C A C. Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> 10 11 12. A C A D. 1. 0,5 0,5 0,5 0,5. Cã. V× khi nhóng qu¶ cÇu s¾t vµ vßng nh«m vµo níc nãng, c¶ 1,5 hai sÏ bÞ në v× nhiÖt, nhng v× nh«m në v× nhiÖt nhiÒu h¬n sắt nên thể tích tăng nhanh hơn, có thể lấy quả cầu ra đợc 2 Chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa có để một khe hở. 2 Khi nhiệt độ tăng đường ray dài ra. Nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây lực lớn làm cong đường ray. C. Tổ chức kiểm tra: 1. Tổ chức: 6A: 6B 6C 2. Kiểm tra: - GV treo đề kiểm tra đã chép sẵn. - Yêu cầu HS làm bài trên giấy. D. Kết thúc giờ kiểm tra: - Thu bài, kiểm số bài. Nhận xét giờ. E. Hướng dẫn về nhà: - Làm lại bài kiểm tra vào vở. - Đọc trước bài 23 và viết sẵn mẫu báo cáo vào vở. Ngày 5 tháng 3 năm 2013 Ngày 5 tháng 3 năm 2013 Duyệt HP chuyên môn: Duyệt tổ chuyên môn:. Ngày soạn: 11/3/2012 Ngày giảng: 14/3/2012 TIẾT 27:. BÀI 23:. THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ. A- Mục tiêu 1. Kiến thức: 2. Kỹ năng: - Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy định. - Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian. 3. Thái độ: Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo. B- Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế dầu, 1 cốc đốt, 1 đèn cồn 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 giá thí nghiệm..
<span class='text_page_counter'>(71)</span> - Mỗi HS: 1 mẫu báo cáo. C- Các hoạt động dạy học I- Tổ chức 6A................................. II- Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III- Bài giảng HĐ1: Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Dùng nhiệt y tế đo nhiệt độ cơ thể - GV hướng dẫn HS theo các bước: - HS làm việc theo nhóm + Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế - Tiến hành tìm hiểu đặc điểm của nhiệt (C1 đến C5). Ghi kết quả tìm hiểu được kế y tế và ghi kết quả vào phần a mục 2 vào mẫu báo cáo. trong báo cáo. + Đo nhiệt độ cơ thể theo tiến trình SGK. - Tiến hành đo nhiệt độ cơ thể theo đúng - GV chú ý theo dõi và nhắc nhở HS: tiến trình SGK và theo sự hướng dẫn của + Khi vẩy nhiệt kế phải cầm chặt để khỏi GV. Ghi kết quả vào bảng trong phần a bị văng và tránh va đập vào các vật khác. mục 3- Kết quả đo trong mẫu báo cáo. + Khi đo cần cho bầu thuỷ ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt với da. + Khi đọc nhiệt độ không cầm vào bầu thuỷ ngân. - Yêu cầu HS cất nhiệt kế vào hộp khi đã đo xong. HĐ2: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian. II- Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước - GV yêu cầu các nhóm HS phân công: 1 - HS làm việc theo nhóm theo sự hướng bạn theo dõi thời gian, 1 bạn theo dõi dẫn của GV và sự phân công trong nhóm. nhiệt độ, 1 bạn ghi kết quả. - Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế dầu để - HS quan sát và tìm hiểu 4 đặc điểm của tìm hiểu 4 đặc điểm của nó. nhiệt kế dầu, ghi kết quả vào mẫu báo cáo. - Hướng dẫn HS lắp đặt thí nghiệm theo - Nhận dụng cụ và lắp thí nghiệm theo H23.1, kiểm tra lại trước khi cho HS đốt H23.1 và hướng dẫn của GV ( Chú ý đèn cồn. không để bầu thuỷ ngân chạm vào đáy cốc) - Nhắc HS: theo dõi chính xác thời gian - Theo dõi, ghi lại nhiệt độ của nước vào để đọc kết quả trên nhiệt kế. Phải cẩn thận bảng trong phần b, mục 3- Kết quả đo khi nước đã nóng. - Khi nước sôi, hướng dẫn HS cách tắt.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> đèn cồn. - Hướng dẫn HS vẽ đướng biểu diễn trong - Cá nhân HS tự vẽ đường biểu diễn sự mẫu báo cáo. thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian vào mẫu báo cáo thực hành. - Yêu cầu HS tháo, cất dụng cụ thí - Tháo, cất dụng cụ và vệ sinh lớp học. nghiệm ( Nếu HS chưa vẽ xong đường biểu diễn thì yêu cầu HS về nhà hoàn thành và nộp vào giờ sau IV- Củng cố: - GV thu bài thực hành và nhận xét ý thức chuẩn bị và đãnh giá bài thực hành của HS + Đánh giá kỹ năng thực hành ( 4 điểm): GV quan sát khi HS làm thực hành - Thành thạo trong các thao tác thực hành: 4 điểm - Lúng túng: 2 điểm + Đánh giá kết quả thực hành ( 4 điểm) - Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác các câu hỏi: 2 điểm - Báo cáo không đầy đủ, có chỗ không chính xác: 1 điểm - Kết quả phù hợp, vẽ đựơc đường biểu diễn: 2 điểm - Còn thiếu xót: 1 điểm + Đánh giá thái độ, tác phong ( 2 điểm) V- Hướng dẫn về nhà: - Hoc bài. - Đọc trước bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc. Ngày 12 tháng 3 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn: 18/3/2012 Ngày giảng: 21/3/2012. TIẾT 28:. BÀI 24:. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (Tiết 1). A- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất. - Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn..
<span class='text_page_counter'>(73)</span> 2. Kỹ năng: Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác rong học tập bộ môn..
<span class='text_page_counter'>(74)</span> 4. Tích hợp GDBVMT ở HĐ4. B- Chuẩn bị - Mỗi HS: 1 tờ giấy kẻ ô vuông - Cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 cốc đốt, 1 ống nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 1 nhiệt kế dầu, 1 đèn cồn, băng phiến, bảng phụ kẻ ô vuông. C- Các hoạt động dạy học I- Tổ chức 6A:............................................... II- Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III- Bài giảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - GV gọi HS đọc phần mở đầu trong SGK - HS đọc phần mở đầu trong SGK và lắng - ĐVĐ: Việc đúc đồng liên quan đến hiện nghe phần đặt vấn đề của GV tượng vật lý: Sự nóng chảy và sự đông đặc. Đặc điểm của hiện tượng này như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu. - Ghi đầu bài HĐ2: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy I- Sự nóng chảy - GV lắp ráp thí nghiệm và giới thiệu cho - HS nhận biết được chức năng của từng HS chức năng của từng dụng cụ. dụng cụ - GV giới thiệu cách làm thí nghiệm. - Theo dõi cách lắp ráp và cách tiến hành Chú ý: không đun trực tiếp băng phiến thí nghiệm dưới sự hướng dẫn của GV. đựng trong ống nghiệm mà nhúng vào cốc nước được đun nóng dần để băng phiến cũng nóng dần. - Thông báo kết quả theo dõi kết quả theo - Theo dõi bảng kết quả thí nghiệm để vận dõi nhiệt độ và trạng thái của băng phiến ( dụng cho việc phân tích kết quả thí bảng 24.1- SGK/67) nghiệm HĐ3: Phân tích kết quả thí nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> 1- Phân tích kết quả thí nghiệm - Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự - HS chú ý lắng nghe để nắm được cách thay đổi nhiệt độ của băng phiến trên vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô vuông bảng phụ có kẻ ô vuông: + Cách vẽ các trục, xác định truch thời gian và trục nhiệt độ + Cách biểu diễn các giá trị trên trục. Trục thời gian bắt đầu từ phút thứ 0, trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 600C + Cách xác định một điểm biểu diễn trên đồ thị GV làm mẫu: xác định 3 điểm đầu tiên - Theo dõi các thao tác mẫu của GV ứng với phút thứ 0, 1, 2. + Cách nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn. GV làm mẫu nối 3 điểm - Theo dõi và gúp đỡ HS vẽ đường biểu - HS vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ diễn và trả lời các câu hỏi. vuông theo sự hướng dẫn của GV - YC HS thực hiện C1, C2, C3. - Căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ được, trả lời câu C1, C2, C3 - GV điều khiển lớp thảo luận về các câu - Tham gia thảo luận ở lớp về các câu trả trả lời của HS lời. C1: Nhiệt độ của băng phiến tăng dần. Đường biểu diễn từ phút thứ 0 đén phút thứ 6 là đoạn nằm nghiêng. C2: Băng phiến nóng chảy ở nhiệt độ 800C, tồn tại ở thể rắn và thể lỏng. C3: Trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. C4: Khi nóng chảy hết, nhiệt độ của băng phiến tiếp tục tăng. HĐ4: Rút ra kết luận 2- Kết luận - Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong - Thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả khung điền vào chỗ trống trong câu C5 lời. - Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự nóng chảy C5: Băng phiến nóng chảy ở 80 0C, nhiệt trong thực tế. độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy của băng phiến. Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của băng phiến không thay đổi - GV chốt lại kết luận chung cho sự nóng chảy - Kết luận: + Sự chuyển từ thể rắn sang.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> thể lỏng gọi là sự nóng chảy. + Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. + Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi. - GD bảo vệ môi trường: + Do sự nóng lên của trái đất mà băng ở hai địa cực tan ra làm mực nước biển - Lắng nghe. dâng cao (5cm/năm) => Có nguy cơ nhấn - Thu nhận thông tin chìm nhiều khu vực đồng bằng ven biển - Vận dụng, liên hệ vào thực tế. (đb Sông Hồng, Sông Cửu Long,...) + Để giảm thiểu tác hại của hiện tượng này, các nước trên thế giới cần có kế hoạch cắt giảm lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. Và mọi người đều phải có ý thức bảo vệ môi trượng. IV- Củng cố - GV khắc sâu những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ) - Yêu cầu HS làm bài tập 24-25.1 (SBT) V- Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 24-25.3 đến 24-25.6 (SBT) - Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông - Đọc trước bài 25: Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo).. Ngày 19 tháng 3 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn: 25/3/2012 Ngày giảng: 28/3/2012 TIẾT 29:. BÀI 25:. SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC (Tiết 2). A- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất. - Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc. 2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan..
<span class='text_page_counter'>(77)</span> 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. 4. Tích hợp GDBVMT ở HĐ5..
<span class='text_page_counter'>(78)</span> B- Chuẩn bị - Mỗi HS: 1 tờ giấy kẻ ô vuông - Cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 cốc đốt, 1 ống nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 1 nhiệt kế dầu, 1 đèn cồn, băng phiến, bảng phụ kẻ ô vuông. C- Các hoạt động dạy học I- Tổ chức: 6A:..................................... II- Kiểm tra HS1: Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy? III- Bài giảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS dự đoán điều gì sẽ xảy ra - HS đọc phần mở đầu trong SGK và lắng đối với băng phiến khi thôi không đun nghe phần đặt vấn đề của GV nóng và để băng phiến nguội dần. - ĐVĐ: Quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn là sự đông đặc. Sự đông đặc có đặc điểm gì, chúng ta sẽ cùng nghiên cứu trong bài hôm nay. - Ghi đầu bài HĐ2: Giới thiệu thí nghiệm về sự đông đặc II- Sự đông đặc - GV giới thiệu cho HS dụng cụ và cách - HS nêu dự đoán của mình trước lớp. làm thí nghiệm. - GV treo bảng 25.1- SGK/77, nêu lại - Theo dõi bảng kết quả thí nghiệm để vận cách theo dõi để ghi lại kết quả đo nhiệt dụng cho việc phân tích kết quả thí độ và trạng thái của băng phiến. nghiệm HĐ3: Phân tích kết quả thí nghiệm 1- Phân tích kết quả thí nghiệm - Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự - HS vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời vuông đã chuẩn bị theo sự hướng dẫn của gian trên bảng phụ có kẻ ô vuông dựa vào GV bảng số liệu 25.1 - Thu bài của một số HS và cho HS khác - Nhận xét về đường biểu diễn của các trong lớp nhận xét. bạn trong lớp.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> - GV lưu ý sửa chữa những sai sót cho HS, khuyến khích cho điểm những em vẽ tốt. - GV treo bảng phụ hình vẽ đúng đã vẽ sẵn để HS so sánh. - Dựa vào đường biểu diễn, hướng dẫn, - Dựa vào đường biểu diễn trả lời các câu điều khiển HS thảo luận các câu C1, C2, hỏi C1, C2, C3. C3. - Tham gia thảo luận ở lớp về các câu trả lời. C1: Băng phiến bắt đầu đông đặc ở 800C C2,C3: + Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4: đường biểu diễn nằm nghiêng, nhiệt độ giảm. + Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7: đường biểu diễn nàm ngang, nhiệt độ không thay đổi. + Từ phút thứ 7đến phút thứ 15: đường biểu diễn nằm nghiêng, nhiệt độ tiếp tục giảm. HĐ4: Rút ra kết luận 2- Kết luận - Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong - Thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả khung điền vào chỗ trống trong câu C4 lời. C4: Băng phiến đông đặc ở 800C, nhiệt độ - GV chốt lại kết luận chung cho sự đông này gọi là nhiệt độ đông đặc của băng đặc phiến. Nhiệt độ đông đặc bằng nhiệt độ - So sánh đặc điểm của sự nóng chảy và nóng chảy. sự đông đặc? Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của băng phiến không thay đổi - Kết luận: + Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. + Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. + Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. HĐ5: Vận dụng.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> III- Vận dụng - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C5, - Trả lời và thảo luận câu C5, C6, C7 C6, C7. C5: H25.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi nóng chảy của nước. - Điều khiển HS thảo luận các câu trả lời C6: Đồng nóng chảy: Rắn lỏng Đồng đông đặc: Lỏng rắn C7: Vì nhiệt độ này là nhiệt độ xác định và không thay đổi trong quá trình nước đá đang tan - GD bảo vệ môi trường: + Như phần có thể em chưa biết. - Lắng nghe. + Ở các xứ lạnh, vào mùa đông có băng - Thu nhận thông tin tuyết. Băng tan thu nhiệt làm cho nhiệt độ - Vận dụng, liên hệ vào thực tế. môi trường giảm xuống. Khi gặp thời tiết như vậy cần có biện pháp giữ ấm cho cơ thể. IV- Củng cố: - GV khắc sâu những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ) - Khi đốt nến có những quá trình chuyển thể nào? V- Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 24-25.2, 24-25.7, 24-25.8 (SBT) - Đọc trước bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ Ngày 26 thngs 3 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn: 01/3/2012 Ngày giảng: 04/3/2012 TIẾT 30:. BÀI 26:. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiết 1). A- Mục tiêu 1. Kiến thức: Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự bay hơi của chất lỏng. - Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi. 2. Kỹ năng: Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố. - Vận dụng được kiến thức về bay hơi để giải thích được một số hiện tượngbay hơi trong thực tế..
<span class='text_page_counter'>(81)</span> 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm. 4. Tích hợp GDBVMT: Ở HĐ2. B- Chuẩn bị:.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 đèn cồn, 2 đĩa nhôm nhỏ, 1 cốc nước. C- Các hoạt động dạy học I- Tổ chức 6A:............................................. II- Kiểm tra HS1: Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đông đặc? HS2: Chữa bài tập 24-25.3 và 24-25.5 (SBT) III- Bài giảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV dùng khăn ướt lau lên bảng, yêu cầu - HS suy nghĩ, nêu nguyên nhân nước HS quan sát và hỏi: Nước đã biến đi đâu biến thành hơi bay đi. mất? - GV: Đó cũng chính là nguyên nhân nước mưa trên mặt đường nhựa biến mất (H26.1/ SGK) - GV nhắc lại : nước và mọi chất lỏng đều có thể tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí và cũng có thể chuyển hoá từ thể này sang thể khác. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự chuyển thể của chất từ thể lỏng sang thể hơi. - Ghi đầu bài HĐ2: Quan sát hiện tượng bay hơi và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi. I- Sự bay hơi 1- Ví dụ về sự bay hơi - Yêu cầu HS tìm ví dụ và ghi vào vở một - HS ghi ví dụ vào vở và nêu trước lớp ví dụ về sự bay hơi của một chất (khác nước) - GV rút ra kết luận - Nhận xét: Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi 2- Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc vào những yếu tố nào? a) Quan sát hiện tượng - GV hướng dẫn HS quan sát H26.2 để rút - HS quan sát tranh vẽ, mô tả hiện tượng ra nhận xét. Yêu cầu HS phải mô tả lại xảy ra hiện tượng trong hình, so sánh hình A 1 - Trả lời các câu hỏi C1, C2, C3. với hình A2, B1 và B2, C1 và C2. Yêu cầu HS phải dùng các thuật ngữ “tốc b) Nhận xét độ bay hơi”, “nhiệt độ”, “gió”, “mặt - Nêu nhận xét theo hướng dẫn của GV: thoáng” để mô tả và so sánh các hiện Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ tượng trong hình vẽ. thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng - Yêu cầu HS hoàn thành câu C4 - Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C4. Thảo luận để thống nhất.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> câu trả lời. - Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả C4: + Nhiệt độ càng cao (thấp) thì tốc độ lời. bay hơi càng lớn (nhỏ) + Gió càng mạnh (yếu) thì tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ) + Diện tích mặt thoáng của chất lỏng càng lớn (nhỏ) thì tốc độ bay hơi càng lớn (nhỏ) - GD bảo vệ môi trường: + Khi lao động và sinh hoạt, cơ thể sử - Lắng nghe. dụng nguồn năng lượng trong thức ăn - Thu nhận thông tin chuyển thành năng lượng của cơ bắp và - Vận dụng, liên hệ vào thực tế. giải phóng nhiệt. Cơ thể giải phóng nhiệt bằng cách tiết mồ hôi. Mồ hôi bay hơi trong không khí mang theo nhiệt lượng. Nếu độ ẩm không khí quá cao thì sẽ khiến tốc độ bay hơi chậm, ảnh hưởng đến hoạt động của con người. + Ở ruộng lúa thường thả bèo hoa dâu vì ngoài chất dinh dưỡng bèo cung cấp cho ruộng lúa, bèo còn che phủ trong mặt ruộng hạn chế sự bay hơi nước ở ruộng. + Quanh nhà có nhiều sông, hồ, cây xanh, vào mùa hè nước bay hơi ta cảm thấy mát mẻ dễ chịu. Vì vậy cần tăng cường trồng cây xanh và giữ các sông hồ trong sạch. HĐ3: Thí nghiệm kiểm tra dự đoán - GV: Tốc độ bay hơi của chất chất lỏng c) Thí nghiệm kiểm tra phụ thuộc vào 3 yếu tố, ta chỉ có thể kiểm tra tác động của từng yếu tố một, giữ nguyên 2 yếu tố còn lại. - Muốn kiểm tra yếu tố nhiệt độ phải làm thí nghiệm như thế nào (dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm)? - HS thảo luận và đưa ra phương án thí nghiệm kiểm tra: dụng cụ và cách tiến hành (Không cần làm thí nghiệm ở lớp). - Tại sao phải dùng đĩa có diện tích lòng C5: Lấy 2 đĩa nhôm có diện tích lòng đĩa đĩa như nhau? (C5). như nhau để diện tích mặt thoáng của nước ở hai đĩa như nhau - Tại sao phải đặt hai đĩa trong cùng một C6: Đặt hai đĩa trong cùng một phòng phòng không có gió? (C6). không có gió để loại trừ tác động của gió - Tại sao chỉ hơ nóng một đĩa? (C7). C7: Chỉ hơ nóng một đĩa để kiểm tra tác động của nhiệt độ - GV hướng dẫn và theo dõi HS làm thí - HS lắp thí nghiệm theo hướng dẫn của nghiệm. Yêu cầu HS thảo luận về kết quả GV. Thảo luận về kết quả thí nghiệm và.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> thí nghiệm và rút ra được kết luận: Tốc độ kết luận. bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt C8: Nước ở đĩa được hơ nóng bay hơi độ nhanh hơn nước ở đĩa đối chứng. HĐ4: Vạch kế hoạch thí nghiệm kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng - Hướng dẫn HS về nhà vạch kế hoạch - HS tiến hành hoạt động ở nhà (có thể kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng tiến hành theo nhóm) HĐ5: Vận dụng - Yc HS thực hiện C9 và C10 C9: Để giảm bớt sự bay hơi, làm cây ít bị mất nước hơn C10: Nắng nóng và có gió IV- Củng cố - GV khắc sâu những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ) - Yêu cầu HS trả lời và thảo luận câu C9, C10 V- Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 26-27.1, 26-27.2 (SBT) - Đọc trước bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ(tiếp theo) Ngày 2 thngs 4 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn: 8/4/2012 Ngày giảng: 11/4/2012 TIẾT 31:. BÀI 32: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (Tiết 2). A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được sự ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. Mô tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng. 2. Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản. 3. Thái độ: Rèn tính sáng tạo, nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý. 4. Tích hợp GDBVMT : Ở HĐ1. B- Chuẩn bị : Mỗi nhóm HS: 2 cốc thuỷ tinh, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, 1 nhiệt kế dầu..
<span class='text_page_counter'>(85)</span> C- Các hoạt động dạy học I- Tổ chức: 6A:................................................... II- Kiểm tra: HS1: Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào? HS2: Hãy giới thiệu kế hoạch làm thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng? Yêu cầu HS cả lớp tham gia thảo luận. III- Bài giảng HĐ1: Tổ chức tình huống học tập và trình bày dự đoán về sự ngưng tụ Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. - GV làm thí nghiệm: Đổ nước nóng vào - HS quan sát thí nghiệm để rút ra nhận cốc, cho HS quan sát thấy hơi nước bốc xét. lên. Dùng đĩa khô đậy vào cốc nước. Một lúc sau nhấc đĩa ra, cho HS quan sát và nêu nhận xét. II - Sự ngưng tụ - Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi - Ghi vở: là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến Bay hơi thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ Lỏng Hơi là quá trình ngược với bay hơi. Ngưng tụ 1- Tìm cách quan sát sự ngưng tụ - Gợi ý để HS tham gia vào việc đưa ra a- Dự đoán dự đoán: Muốn quan sát hiện tượng - HS tham gia dự đoán và nêu dự đoán ngưng tụ , phải làm tăng hay giảm nhiệt của mình. độ? - GD bảo vệ môi trường: + Hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo sương mù làm giảm tầm nhìn và làm cây xanh giảm khả năng quang hợp. + Cần có biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi trời có sương mù.. - Lắng nghe. - Thu nhận thông tin - Vận dụng, liên hệ vào thực tế.. HĐ2: Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán - ĐVĐ: Trong không khí có hơi nước, b- Thí nghiệm kliểm tra bằng cách giảm nhiệt độ của không khí , - HS có thể vạch kế hoạch thí nghiệm để.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> ta có thể làm hơi nước trong không khí kiểm tra dự đoán. ngưng tụ nhanh hơn và quan sát được hiện tượng này. - Hướng dẫn HS cách bố trí thí nghiệm và - Các nhóm lấy dụng cụ, bố trí và tiến cách tiến hành thí nghiệm. hành thí nghiệm theo SGK dưới sự hướng dẫn của GV. c - Rút ra kết luận - Hướng dẫn và theo dõi HS trả lời, thảo - Cá nhân HS trả lời câu C1, C2, C3, C4, luận nhóm và ở lớp cho các câu C1, C2 C5. C3, C4, C5 để thống nhất câu trả lời. - Thảo luận nhóm và thảo luận ở lớp về các câu trả lời. C1: Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. C2: Có nước đọng ở ngoài mặt côcs thí nghiệm. Không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng. C3: Không . Vì nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có màu và nước trong cốc không thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài. C4: Do hơi nước trong không khí ngưng tụ lại. C5: Đúng HĐ3: Vận dụng 2- Vận dụng - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C6, C7, - HS trả lời và thảo luận các câu tra rlời C8. C6, C7, C8 - Hướng dẫn HS thảo luận chung các câu C6: Hơi nước trong các đám mây, ngưng trả lời của các câu C6, C7, C8 dể thống tụ tạo thành mưa. Khi hà hơi vào mặt nhất. gương, hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh, ngưng tụ tạo thành những giọt nước nhỏ làm mờ gương. C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây. - GV chốt lại các câu trả lời.. C8: Trong chai đựng rượu, đồng thời xảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ. Chai được đậy kín, có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu rượu được ngưng tụ, do.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> đó mà lượng rượu không giảm. Với chai để hở, quá trình bay hơi mạnh hơn quá trình ngưng tụ nên rượu cạn dần. IV- Củng cố - GV khái quát lại những kiến thức cơ bản (phần ghi nhớ) - Giới thiệu nội dung: Có thể em chưa biết - Yêu cầu HS làm bài tập 26-27.3 (SBT) V- Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 26-27.4 đến 26-27.7 (SBT) - Đọc trước bài 28: Sự sôi - Chuẩn bị một tờ giấy kẻ ô vuông và bảng 28.1(SGK/86) Ngày 9 tháng 4 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn:. Ngày soạn: 15/4/2012 Ngày giảng: 18/4/2012 TIẾT 32:. BÀI 28:. SỰ SÔI (Tiết 1). A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mô tả được sự sôi. 2. Kỹ năng: Biết cách quan sát và theo dõi thí nghiệm. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung thực và gây hứng thú tìm hiểu hiện tượng B- Chuẩn bị: - Cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 bình cầu (cốc đốt), 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế dầu, 1 đồng hồ. - Mỗi HS: 1 bảng 28.1 và giấy kẻ ô vuông C- Các hoạt động dạy học I- Tổ chức: 6A:......................................... II- Kiểm tra HS1: Nêu kết luận chung về sự bay hơi và sự ngưng tụ? HS2: Chữa bài tập 26-27.4 và 26-27.5 (SBT) III- Bài giảng:.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của GV - Yêu cầu HS đọc phần đối thoại của An và Bình trong SGK. - Gọi một vài HS nêu dự đoán - ĐVĐ: Chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định ai đúng, ai sai.. Hoạt động của HS - HS đọc phần đối thoại của An và Bình trong SGK - Cá nhân HS nêu dự đoán - Ghi đầu bài. HĐ2: Làm thí nghiệm về sự sôi. I- Thí nghiệm về sự sôi 1- Tiến hành thí nghiệm -Bố trí thí nghiệm như H28.1 (SGK): Đổ - HS nắm được cách lắp ráp thí nghiệm và vào bình cầu (cốc đốt) 50cm3. Điều chỉnh tiến hành thi nghiệm của GV nhiết kế để bầu thuỷ ngân không chạm vào đáy bình. Lưu ý: Mục đích của việc theo dõi thí nghiệm là nhằm trả lời được 5 câu hỏi trong mục II bài 29 (C1- C5) - Chú ý với HS về an toàn trong TN - Hướng dẫn HS theo dõi nhiệt độ, quan - Một bạn theo dõi thời gian, một bạn theo sát hiện tượng và ghi kết quả vào bảng dõi nhiệt độ, một bạn theo dõi hiện tượng 28.1 bằng các chữ cái hoặc số la mã. xảy ra ở trên mặt nước và ở trong lòng - GV cần giải thích nguyên nhân nếu kết nước, một bạn ghi lại kết quả sau mỗi quả thí nghiệm nước sôi không ở 1000C phút. Nguyên nhân: nước không nguyên chất, chưa đạt điều kiện chuẩn, nhiệt kế mắc sai số,... - GV nhấn mạnh: Nếu nước nguyên chất - HS thảo luận trong nhóm và nhận xét về và điều kiện thí nghiệm là điều kiện hiện tượng xảy ra trên mặt nước và trong chuẩn thì nhiệt độ sôi của nước là 1000C lòng nước và ghi vào bảng 28.1 Khi nói đến nhiệt độ sôi của một chất - Trong thời gian đun nước phải làm đúng lỏng nào đó là nói đến nhiệt độ ở điều theo sự phân công, tránh chạm tay vào kiện chuẩn. cốc, tránh đổ vỡ gây bỏng. - Khi nước đun sôi được 2-3 phút thì dừng không đun nữa, tắt đèn cồn đúng kỹ thuật. HĐ3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước. 2- Vẽ đường biểu diễn - Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường - Dựa vào kết quả bảng 28.1 (có được từ biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông việc làm thí nghiệm), HS vẽ đường biểu + Trục nằm ngang là trục thời gian diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian + Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ khi đun nước theo hướng dẫn của SGK và 0 + Gốc của trục nhiệt độ là 40 C, gốc của GV. trục thời gian là 0 phút. - Yêu cầu HS ghi nhận xét về đặc điểm - HS làm việc cá nhân: ghi nhận xét về của đường biểu diễn: đặc điểm của đường biểu diễn trong từng + Trong khoảng thời gian nào nước tăng khoảng thời gian..
<span class='text_page_counter'>(89)</span> nhiệt độ?Đường biểu diễn có đặc điểm gì? + Nước sôi ở nhiệt độ nào?Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước có thay đổi không? Đường biểu diễn có đđiểm gì? - Tham gia thảo luận trên lớp để nắm - Yêu cầu HS nêu nhận xét về đường biểu được nhiệt độ sôi của nước là 1000C và diễn và thảo luận trên lớp. (Yêu cầu nhận trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước xét được: Trong suốt thời gian sôi, nhiệt không thay đổi. độ của nước không thay đổi. Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang). IV- Củng cố - GV thu bài của một số HS, nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân - Cho điểm khuyến khích những HS hoạt động tích cực. V- Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước - Học bài và làm bài tập 28-29.4 & 28-29.6 (SBT) - Đọc trước bài 29: Sự sôi (tiếp theo) Ngày 16 tháng 4 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn: 22/4/2012 Ngày giảng: 25/4/2012 TIẾT 33: BÀI 29: SỰ SÔI (Tiết 2) A- Mục tiêu: 1. Kiến thức : Nêu được đặc điểm của sự sôi. 2. Kỹ năng : - Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến sự sôi. 3. Thái độ: Kích thích lòng ham hiểu biết, tìm tòi những hiện tượng khoa học. B- Chuẩn bị - Cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 bình cầu (cốc đốt), 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế dầu, 1 đồng hồ. - Mỗi HS: 1 bảng 28.1 và đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy kẻ ô vuông. C- Các hoạt động dạy học I- Tổ chức: 6A:.............................................. II- Kiểm tra GV thu vở của một số HS kiểm tra việc các em trả lời các câu hỏi ở bài trước. III- Bài giảng: HĐ1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS II- Nhiệt độ sôi 1-Trả lời câu hỏi.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> - GV đặt bộ dụng cụ thí nghiệm (của tiết trước) lên bàn GV. Yêu cầu đại diện của một nhóm HS dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm đó mô tả lại thí nghiệm về sự sôi: Cách bố trí thí nghiệm, phân công các bạn trong nhóm theo dõi, ghi kết quả thí nghiệm, nêu kết quả và nhận xét về đường biểu diễn theo hướng dẫn từ tiết trước. - Điều khiển HS thảo luận về kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi C1, C2, C3, C4 (SGK/87). - Đại diện nhóm HS mô tả lại thí nghiệm về sự sôi. HS dưới lớp theo dõi việc mô tả lại thí nghiệm và tham gia góp ý về cách tổ chức thí nghiệm trong nhóm.. - Các nhóm thảo luận về câu trả lời của các nhân câu C1, C2, C3, C4 để có câu trả lời chung. - HS thảo luận cả lớp về các câu trả lời - Cá nhân tự chữa vào vở những câu trả lời. C4: Không tăng. 2- Kết luận - HS thảo luận chung cả lớp để trả lời C5 và hoàn thiện C6 - Trong cuộc tranh luận của Bình và An C5: Bình đúng, An sai. (phần mở bài), ai đúng, ai sai? (C5). - Rút kết luận gì về sự sôi của nước? C6:a) Nước sôi ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt (Hoàn thành câu C6) độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước. b) Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. c) Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. - GV thông báo: Làm thí nghiệm với các Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay chất lỏng khác nhau, người ta cũng rút ra hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt được kết luận tương tự. thoáng. - GV giới thiệu bảng 29.1: Nhiệt độ sối - HS theo dõi bảng 29.1: Nhiệt độ sôi của của một số chất ở điều kiện chuẩn. một số chất ở điều kiện chuẩn để nhận xét - Gọi HS cho biết nhiệt độ sôi của một số được: Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ chất. nhất định. - Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt - Trả lời câu hỏi: Không. Vì rượu sôi ở độ của hơi nước đang sôi không? nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. HĐ2: Vận dụng III- Vận dụng - Hướng dẫn HS thảo luận về câu trả lời - HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C7, của các câu hỏi C7, C8, C9 trong phần C8, C9. vận dụng. - Tham gia thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong quá trình nước sôi. C8: Vì thuỷ ngân sôi ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ sôi của nước..
<span class='text_page_counter'>(91)</span> C9: AB là quá trình nước tăng nhiệt độ BC là quá trình nước sôi - Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về đặc - HS ghi phần kết luận vào vở (phần ghi điểm của sự sôi. nhớ). - GV hướng dẫn HS làm bài tập 28-29.3 - HS vận dụng giải thích sự khác nhau giữa sự (SBT): Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay sôi và sự bay hơi, thảo luận đê đi đến đáp án hơi, hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi đúng và ghi vở Sự bay hơi Sự sôi khác nhau như thế nào? - Xảy ra ở bất kỳ - Xảy ra ở một - GV chốt lại đáp án đúng nhiệt độ nào của nhiệt độ xác định. chất lỏng. - Xảy ra đồng thời - Chỉ xảy ra ở mặt ở mặt thoáng và thoáng. trong lòng chất lỏng. IV- Củng cố: - GV hướng dẫn HS đọc và trả lời phần “Có thể em chưa biết” - Giải thích tại sao ninh thức ăn bằng nồi áp suất thì nhanh nhừ hơn nồi thường? V- Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 28-29.1,28-29.2, 28-29.7, 28-29.8 (SBT) - Ôn tập các kiến thức về chương II. Làm đề cương ôn tập chương II. Ngày 23 tháng 4 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn: 29/4/2012 Ngày giảng: 2/5/2012 TIẾT 34:. ÔN TẬP HỌC KÌ II. A- Mục tiêu 1. Kiến thức: - Ôn lại các kiến thức cơ bản ở học kỳ II về sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất 2 Kỹ năng: - Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan 3. Thái độ: - Tạo cho các em thái độ yêu thích môn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước tập thể lớp. B- Chuẩn bị - Cả lớp: Bảng phụ. C- Các hoạt động dạy học I- Tổ chức: 6A:.................................................. II- Kiểm tra Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III- Bài giảng HĐ1: Tổ chức cho HS ôn tập những kiến thức cơ bản. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. I- Ôn tập - GV nêu từng câu hỏi để HS thảo luận - HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của từng vấn đề theo các câu hỏi trong SGK GV. HS khác nhận xét, bổ xung..
<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Yêu cầu HS tóm tắt lại thí nghiệm dẫn - Tự ghi nội dung kiến thức cơ bản vào đến việc rút ra được nội dung này (cho vở. các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9) 1-Thể tích của hầu hết các chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2- Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất. Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 4- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt. - Với câu hỏi 5: GV treo bảng phụ đã ghi 6- Mỗi chất nóng chảy và đông dặc ở sẵn câu hỏi, gọi một HS điền vào bảng. cùng một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này - GV có thể chấm điểm những HS tích gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng cực tham gia phần thảo luận ôn tập kiến chảy của các chất khác nhau không giống thức cũ. nhau. 7- Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của vật không thay đổi. 8- Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng. 9- Ở nhiệt độ sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. Ở nhiệt độ này, chất lỏng bay hơi cả trong lòng chất lỏng và cả trên mặt thoáng. HĐ2:Tổ chức cho HS làm các bài tập vận dụng. - Cho HS làm bài tập vận dụng ra phiếu học tập và điều khiển HS thảo luận (có thể thì dùng đèn chiếu). HS trong lớp nhận xét và đưa ra đáp án đúng.. Chú ý: Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. Ở cao hơn nhiệt độ này thì chất ở thể lỏng, ở thấp hơn nhiệt độ này thìd chất ở thể rắn. Hơi của một chất tồn tại cùng với chất đó ở thể lỏng.. II- Vận dụng - Cá nhân HS chuẩn bị câu trả lời vào phiếu học tập. - Tham gia thảo luận trên lớp để hoàn thành phần bài tập vận dụng. 1- C 2- C 3- Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. 4- a) sắt b) rượu c) Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. Còn ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. d) Câu trả lời phụ thuộc nhiệt độ lớp học. 5- Bình đúng vì chỉ cần ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì 0 0 được t của nồi khoai ở t của nước. 6- BC: là quá trình nóng chảy DE: là quá trình sôi..
<span class='text_page_counter'>(93)</span> HĐ3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ. - GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô chữ. - Điều khiển HS tham gia chơi giải ô chữ. Chọn 4 HS đại diện cho 4 nhóm (2 nhóm), mỗi HS được phép trả lời 2 (4) câu hỏi, trả lời đúng được 1 điểm. Đoán được từ hàng dọc được 2 điểm. Đội được nhiều điểm hưon là đội thắng.. III- Trò chơi ô chữ - Mỗi một nhóm HS cử một đại diện tham gia trò chơi ô chữ dưới sự điều khiển của GV 1- Nóng chảy 2- Bay hơi 3- Gió 4- Thí nghiệm 5- Mặt thoáng 6- Đông đặc 7- Tốc độ Từ hàng dọc: Nhiệt độ. IV- Củng cố - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chương 2: Nhiệt học - Chốt lại các nội dung chính V- Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học. - Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kì II.. Ngày 02 tháng 5 năm 2013 Duyệt tổ chuyên môn: Ngày soạn: /5/2012 Ngày giảng: /5/2012 TIẾT 35 : KIỂM TRA HỌC KÌ II A. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Qua bài kiểm tra đánh giá việc nắm các kiến thức cơ bản của HS ở học kì II. 2. Kĩ năng : - Vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra. 3. Thái độ : - Giáo dục tính tự giác, tính cẩn thận - Cách trình bày bài khoa học . B. Chuẩn bị: Hình thức kiểm tra: 60% trắc nghiệm, 40% tự luận. I. Ma trận thiết kế đề kiểm tra: Nhận Thông Vận dụng Trọng Tên biết hiểu số chủ Cấp độ đề Cấp độ thấp Cộng cao TN TN TL TL KQ LT VD KQ TN TN T TL KQ KQ L Cơ học 20 tiết 4,1 7,7 A23 A24-4 1.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Số Câu. 1. 1. Sốđiểm. 0,5 B113 B1-5 B510. 0,5 B157 B911 B1412. 3. 3. Nhiệt học 12 tiết. Số câu. 49,4 38,8 B42 B48 B29 3. B213. 2 1 B13 -14 B15 -6. 1. 1. 12. Số 1,5 1,0 1,5 1,5 3,0 0,5 9 điểm TS câu 4 1 3 4 1 1 14 hỏi TS 2 1 1,5 2 3 0,5 10 điểm II. Đề bài và điểm số: Phần I. Trắc nghiệm (6 điểm) Câu 1: (0,5điểm): Để kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà người ta dùng loại máy cơ đơn giản nào? A. Ròng rọc B. Đòn bẩy C. Mặt phẳng nghiêng Câu 2 : (0,5điểm): Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng trong một bình thủy tinh ? A. Khôi lượng riêng của chất lỏng tăng . B. Khôi lượng riêng của chất lỏng giảm . C. Khối lượng riêng của chất lỏng không thay đổi . D. Khối lượng riêng của chất lỏng thoạt đầu giảm ,rồi sau đó mới tăng. Câu 3: (0,5điểm): Nhiệt độ hơi nước đang sôi là: A. 100oC B. 32oF . C. 32oC.. D. 0oF. Câu 4: (0,5điểm): Máy cơ đơn giản nào sau đây không lợi về lực: A. Mặt phẳng nghiêng B. Ròng rọc cố định C. Ròng rọc động D. Đòn bẩy Câu 5: (0,5điểm): Tại sao quả bóng bàn bị bẹp, khi được nhúng vào nước nóng lại phồng lên như cũ? B. Vì vỏ quả bóng gặp nóng nên nở ra. C. Vì nước nóng thấm vào trong quả bóng. C. Vì không khí bên trong quả bóng dãn nở vì nhiệt..
<span class='text_page_counter'>(95)</span> D. Vì vỏ quả bóng co lại. Câu 6: (0,5điểm): Vì sao khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá ? A. Để tiện cho việc chăm sóc cây. B. Để hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây. C. Để giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn. D. Để đỡ tốn diện tích đất trồng . Câu 7: (0,5điểm): Những quá trình chuyển thể nao của đồng được sử dụng trong việc đúc tượng đồng? A.Nóng chảy và bay hơi. B. Nóng chảy và đông đặc. C. Bay hơi và đông đặc. D. Bay hơi và ngưng tụ. Câu 8. (0,5điểm): Tại sao khi đặt đường ray xe lửa người ta phải để một khe hở ở chỗ tiếp giáp hai thanh ray: A. Vì không thể hàn 2 thanh ray được. B. Vì để lắp các thanh ray được dễ hơn. C. Vì khi nhiệt độ tăng nhanh ray có thể dài ra. D. Vì chiều dài của thanh ray không đổi. Câu 9. (0,5điểm): Chất khí nở vì nhiệt: A. Nhiều nhất. C. Bằng chất rắn và chất lỏng. B. Ít nhất. D. Nhỏ hơn chất lỏng, lớn hơn chất rắn. Câu 10: (0,5điểm): Nhiệt kế là dụng cụ dùng để đo: A. Độ dài. B. Lực. C. Nhiệt độ. D. Nhiệt giai. Câu 11: (0,5điểm): Không thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi vì: A. Rượu sôi ở nhiệt độ cao hơn 1000C. B. Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 1000C. C. Rượu đông đặc ở nhiệt độ cao hơn 1000C. D. Rượu đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn 1000C. Câu 12. (0,5điểm): Nhiệt độ càng cao thì tốc độ bay hơi A. Càng lớn B. Càng nhỏ. C. Không thay đổi. Phần II. Tự luận ( 4 điểm): Câu13: (1 điểm): Em hãy nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn ? Câu 14: (3 điểm): Hình I.1 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước đá đựng trong một cốc thuỷ tinh được đun nóng liên tục. 1) Hãy mô tả hiện tượng xảy ra trong cốc Nhiệt độ (0C) trong các khoảng thời gian sau:.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> a) Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2 b) Từ phút thứ 2 đến phút thứ 6 c) Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8 2) Trong thời gian từ phút thứ 2 đến phút thứ 6, nước trong cốc tồn tại ở thể nào?. 12 8 4 0 -4 0. 2. 4 6 8 Hình I.1. Thời gian ( phút). III: Đáp án và điểm từng phần: Câu. Nội dung cần đạt. Điểm. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12. A B A B C C B C A C B A. 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5. 13. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 0,5 0,5. 14. 1) a) Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2: Nước đá nóng lên b) Từ phút thứ 2 đến phút thứ 6: Nước đá nóng chảy thành nước c)Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8: Nước nóng lên. 0,75 0,75 0,75. 2) Trong thời gian từ phút thứ 2 đến phút thứ 6: Nước trong cốc tồn tại ở thể: Rắn và lỏng. 0,75. C. Tổ chức kiểm tra: I. Tổ chức: 6A:......................................... II. Kiểm tra: - GV treo bảng phụ có chép sẵn đề..
<span class='text_page_counter'>(97)</span> - GV đọc cho HS soát đề. - Cho HS làm bài kiểm tra. D. Kết thúc giờ kiểm tra: - Thu bài, kiểm số bài. - Nhận xét giờ kiểm tra. E. Hướng dẫn về nhà : - Làm lại bài kiểm tra - Ôn luyện chương trình Vật lí 6. Ngày. tháng 5 năm 2013. Duyệt BGH:. Duyệt tổ CM:. GV bộ môn:. Bùi Tiến Khôi. Nguyễn Tuấn Khanh. Dương Thị Tuyết.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn: 6/5/2012 Ngày giảng: 9/5/2012 TIẾT 35:. KIỂM TRA HỌC KÌ II .. Trường THCS Tam Thanh. Tổ: KHTN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: VẬT LÝ 6 Tiết (PPCT): Tiết 35 Thời gian làm bài: 45 phút I.. MA TRẬN Nhận biết. Tên chủ đề. Chương 1. Cơ học. TNK Q. TL. Thông hiểu TNKQ. TL. Vận dụng Cấp độ thấp TNK TL Q. Cấp độ cao TNKQ. Cộng. TL. B 16. Số câu hỏi. 1 C1 3. 1. Số điểm. 1,0. 1,0 (10%). Chương 2. Nhiệt học. B 18, B 19, B 21, B 24,25 B 26,27 B 28,29. B 22, B 24,25 B 26,27. B 18, B 21 B 26,27.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Số câu hỏi. 8 C1,2,3 ,6,7,8, 9,11. 4 C4,5,10 ,12. 2 C14, C15. Số điểm. 4,0. 2,0. 3,0. 14. TS câu hỏi. 9. 4. 2. TS điểm. 5,0. 2,0. 3,0. 9 (90%) 15 10 (100 %). II. ĐỀ KIỂM TRA VÀ ĐIỂM SỐ: PHẦN I: PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 6 điểm: 0,5đ trên một câu): Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít dưới đây. Cách sắp xếp đúng là: A. Thủy ngân, dầu hỏa, rượu B.Rượu, dầu hỏa, thủy ngân C. Dầu hỏa, rượu, thủy ngân D.Thủy ngân, rượu, dầu hỏa Câu 2: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là: A. Sự sôi. B. Sự ngưng tụ. C. Sự bay hơi D. Sự đông đặc Câu 3. Trong các kết luận sau, kết luận không đúng là A. Chất lỏng sôi ở nhiệt độ bất kì B. Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. C. Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. D. Các chất lỏng khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau. Câu 4. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để: A. Dễ cho việc đi lại chăm sóc cây B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây. C. Giảm bớt sự bay hơi làm cây đỡ bị mất nước hơn. D. Đỡ tốn diện tích đất trồng. Câu 5. Tốc độ bay hơi của nước đựng trong cốc hình trụ càng nhỏ khi A. Nước trong cốc càng nhiều. B. Nước trong cốc càng ít. C. Nước trong cốc càng lạnh. D. Nước trong cốc càng nóng. Câu 6. Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ nước bắt đầu sôi? A. Các bọt khí xuất hiện ở đáy bình. C. Các bọt khí càng nổi lên, càng to ra. B. Các bọt khí nổi lên. D. Các bọt khí vỡ tung trên mặt thoáng của nước.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> Câu 7. Sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều. A. Rắn, khí, lỏng. B. Khí, rắn, lỏng. C. Rắn, lỏng, khí. D. Lỏng, khí, rắn. Câu 8. Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào đưới đây ? A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi C. Các chất rắn co giãn vì nhịêt khác nhau D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít Câu 9. Hãy chỉ ra câu trả lời sai trong các câu sau: A. Tất cả kim loại đều dãn nở vì nhiệt như nhau B. Độ dãn nở vì nhiệt của đồng nhiều hơn độ dãn nở vì nhiệt của sắt C. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau D. Độ dãn nở vì nhiệt của sắt ít hơn độ dãn nở vì nhiệt của nhôm Câu 10: 450C ứng với bao nhiêu 0F? A. 450F B. 770F C.1450F D.1130F Câu 11: Băng phiến nóng chảy ở: A. 600C B. 1000C C. 800C D. 900C Câu 12: Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến sự nóng chảy? A. Đun nhựa đường để trải đường. B. Bó củi đang cháy. C. Hàn thiếc. D. Ngọn nến đang cháy. PHẦN TỰ LUẬN Câu 12 (1,0 điểm): Khi sử dụng các máy cơ đơn giản để đưa vật lên cao cho ta lợi gì? Khi sử dụng ròng rọc cố định cho ta được lợi gì? Câu 13 (1,5 điểm): Giải thích tại sao các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng? Câu 14. (1,5 điểm): Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm? III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6 điểm): Chọn đúng đáp án mỗi câu được 0,5đ). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B B A C D D A C A D C B PHẦN TỰ LUẬN: 4 điểm Câu Đáp án – Nội dung cần đạt Điểm -Khi sử dụng máy cơ đơn giản để đưa vật lên cao cho ta thực hiện 13 0,5 công việc dễ dàng hơn. -Sử dụng ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng tác dụng 0,5 của lực . Các tấm tôn lợp nhà thường có hình lượn sóng vì khi trời nóng các 14 tấm tôn có thể giãn nở vì nhiệt mà ít bị ngăn cản hơn nên tránh được 1,5 hiện tượng sinh ra lực lớn, có thể làm rách tôn lợp mái 15 Ta biết rằng, trong không khí có hơi nước. Khi đêm đến, nhiệt độ giảm xuống, hơi nước trong không khí kết hợp lại với nhau và tạo 1,5 thành những giọt nước đọng trên lá cây.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> HP chuyên môn. Tổ chuyên môn. Bùi Tiến Khôi. Dương Thị Tuyết. GV bộ môn. Nguyên Thị Thúy Hồng. I. Mục tiêu: - Qua bài kiểm tra đánh giá việc nắm kiến thức học kì I của HS, để có sự điều chỉnh phù hợp cho việc dạy và học. - Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức làm bài kiểm tra. - Làm bài tự lực, nghiêm túc, đúng giờ. II. Đề bài và điểm số: Câu 1 ( 3đ ): Thế nào là sự bay hơi? Thế nào là sự ngưng tụ? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 2 ( 3đ ): Trên đường ray xe lửa tại sao các thanh ray không được xếp sát nhau? Câu 3 ( 4đ ): 0 0 0 Hãy tính xem 32 C và 42 F bằng bao nhiêu F ?. III. Thang điểm và đáp án: Câu 1. 2 3. Nội dung cần đạt - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. - Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng. Để các thanh ray có thể co dãn vì nhiệt dễ dàng không làm hỏng đường ray, tránh gây tai nạn cho các con tàu đi qua.. Điểm 1 1 1 3.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> 32 00 C 320 F 320 F (32.1,8)0 F 0. 2. 0. 32 F 57,6 F 89,60 F 46 00 C 460 F 320 F (46.1,8)0 F 320 F 82,80 F. 2. 0. 114,8 F IV. Tổ chức kiểm tra: 1. Tổ chức: 6A:........ 2. Kiểm tra: - Chép đề lên bảng hoặc treo bảng phụ đã chép sẵn đề. - Đọc để HS soát đề. - Cho HS làm bài kiểm tra. - Hết giờ: Thu bài. 3. Nhận xét: 6A:...................... V. HDVN: - Ôn tập lại các kiến thức đã học từ đầu năm. - Xem lại các bài tập trong SBT. Ngày 7 tháng 5 năm 2012 Duyệt HP chuyên môn:. Ngày 7 tháng 5 năm 2012 Duyệt tổ chuyên môn:.
<span class='text_page_counter'>(103)</span>