Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

thực trạng và hướng phát triển kinh tế tư nhân theo định hướng xhcn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.09 KB, 24 trang )

Trang 1
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
A. LI NểI U :
Nền kinh tế mà Việt Nam lựa chọn là nền kinh tế thị trờng (KTTT) định hớng
xã hội chủ nghiã(XHCN). Theo đó, nếu không có kinh tế nhà nớc sẽ không có
định hớng XHCN. Nhng nếu không có kinh tế t nhân(KTTN) thì sẽ không có
KTTT. Mặt khác,Việt Nam trên con đờng hội nhập kinh tế quốc tế, là sự hội nhập
toàn diện. Khu vực KTTN là nơi mà cuộc hội nhập sẽ tác động trên diện rộng và
rất đa dạng. Cho nên, nếu những yếu kém- những bất cập hiện nay của khu vực
này chậm đợc khắc phục, chậm đợc giải quyết, thì rất dễ bị thua thiệt trong cuộc
chơi mà trớc mắt là thua thiệt trên chính sân nhà.
Chính vì thế mà phát triển kinh tế nhiều thành phần nói chung và phát triển
KTTN nói riêng là một trong những nội dung quan trọng của đờng lối đổi mới
kinh tế của Đảng và nhà nớc ta. Nghị quyết TW5 khóa IX đã nêu rõ : Phát triển
KTTN là vấn đề chiến lợc lâu dài trong nền kinh tế nhiều thành phần định hớng
XHCN. Góp phần quan trọng trong thực hiện thắng lợi nhiệm vụ trung tâm là phát
triển kinh tế, công nghiệp hóa- hiện đại hóa( CNH-HĐH), nâng cao nội lực của
đất nớc trong hội nhập kinh tế quốc tế.
Từ những ngày đầu chuyển sang nền KTTT, cùng với các thành phần kinh tế
khác, KTTN đã góp phần quan trọng cho việc tăng trởng và phát triển kinh
tế( tăng GDP, tăng kim ngạch xuất khẩu, tăng nguồn thu ngân sách chính phủ )
tạo việc làm, tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho một phần lớn ngời dân, huy
động và phát huy có hiệu quả các nguồn lực trong xã hội. Hơn nữa, KTTN còn
góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng CNH-HĐH và tạo ra một nền
KTTT đích thực. Với vai trò nh trên, KTTN ngày càng đợc chú trọng trong các
chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nớc.
Trải qua 20 năm đổi mới, mặc dù vẫn còn có những hạn chế và khuyết tật nhng
khu vực KTTN vẫn ngày càng phát triển mạnh, huy động ngày càng tốt hơn các
nguồn lực và tiềm năng trong nhân dân là một động lực rất quan trọng thúc đẩy


tăng trởng và phát triển kinh tế. Tuy nhiên, môi trờng và các điều kiện cho hoạt
động của khu vực này vẫn còn thiếu ổn định và kém hiệu quả.
Với vị trí đó, việc phát triển KTTN trong nền KTTT định hớng XHCN là vấn
đề quan trọng cần đợc nghiên cứu.
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 2
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
B. NI DUNG :
i CƠ Sở Lí LU N C A PHáT TRI N KTTN TRONG N N
KTTT NH H NG XHCN VI T NAM:
1/ kttn là thành phần kinh tế nh thế nào?
1.1_Khái quát về KTTN:
KTTN nếu xét về thành phần kinh tế bao gồm: kinh tế cá thể, kinh tế tiểu chủ
và kinh tế t bản t nhân. Và việc phân định rạch ròi ranh giới giữa chúng là không
đơn giản. Hai thành phần kinh tế này vận động, biến đổi không ngừng và chịu ảnh
hởng của các yếu tố thời đại, đặc điểm ngành nghề, lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Kinh tế cá thể: là hình thức kinh tế dựa trên t hữu nhỏ về t liệu sản xuất và khả
năng lao động của bản thân ngời lao động và gia đình.
Kinh tế tiểu thủ: là hình thức kinh tế dựa trên t hữu nhỏ về t liệu sản xuất nhng
có thuê mớn lao động, tuy nhiên thu nhập vẫn chủ yếu dựa vào sức lao động và
vốn của gia đình.
Kinh tế t bản t nhân: là hình thức kinh tế mà sản xuất- kinh doanh dựa trên cơ
sở chiếm hữu t nhân t bản chủ nghĩa về t liệu sản xuất và bóc lột sức lao động làm
thuê.
Đứng trên giác độ khác, cũng có thể nói KTTN bao gồm: các công ty trách
nhiệm hữu hạn(TNHH) ,công ty cổ phần, công ty hợp doanh, doanh nghiệp t

nhân(DNTN) và các hộ, các cá nhân hoạt động sản xuất-kinh doanh. Nó bao gồm:
các tổ chức kinh doanh của ngời Việt không thuộc sở hữu nhà nớc( hay nhà nớc
đóng góp vốn nhng không giữ vai trò chi phối) , các tổ chức kinh doanh không do
nớc ngoài đầu t( hoặc nớc ngoài đóng góp vốn nhng không giữ vai trò chi phối) ,
không thuộc thành phần kinh tế tập thể(hợp tác xã).
Nói một cách tổng quát, KTTN là một khu vực kinh tế dựa trên sở hữu t nhân
về t liệu sản xuất hoặc vốn với các hình thức tổ choc kinh doanh nh: hộ gia đình,
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 3
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
DNTN, công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty hợp danh, các cơ sở kinh tế cá
thể và bộ phận các doanh nghiệp nớc ngoài đầu t vào Việt Nam( nhng không giữ
vai trò chi phối).
Hiện nay, khu vực KTTN nớc ta bao gồm khoảng 200 000 doanh nghiệp hoạt
động theo luật doanh nghiệp. Hơn 2,6 triệu hộ kinh doanh cá thể, một bộ phận
gồm 100 000 trang trại và hơn 10 triệu hộ nông dân có cơ sở sản xuất hàng nông
sản không tham gia các hợp tác xã hoặc tổ choc hợp tác. Trong số này có 200 000
DNTN với cách thức và tổ chức khác nhau.
1.2_Bản chất của kinh tế t nhân:
Để nắm rõ về kinh tế t nhân chúng ta phải hiểu bản chất của nó trên ba mối
quan hệ:quan hệ sở hữu về t liệu sản xuất ,quan hệ trong tổ chức quản lý sản xuất
và quan hệ phân phối sản phẩm
*Về quan hệ sở hữu: sở hữu t nhân về t liệu sản xuất là cơ sở tồn tại của kinh
tế t nhân. Nó phát triển từ thấp đến cao bao gồm hai hình thức cơ bản:sở hữu t
nhân nhỏ và sở hữu t nhân lớn. Sở hữu t nhân nhỏ là sở hữu của cá nhân hay hộ gia
đình sản xuất ra sản phẩm bằng sức lao động của chính họ, nó tồn tại chủ yếu

trong nền sản xuất giản đơn, giá trị thặng d không đáng kể. Sở hữu t nhân lớn là
đại biểu của nền kinh tế hàng hoá phát triển trên trình độ cao của phơng thức sản
xuất t bản công nghiệp.
*Về quan hệ trong tổ chức quản lý sản xuất: đối với kinh tế cá thể các cá nhân
tự mình tổ chức sản xuất hoặc chịu sự phân công, quản lý của ngời chủ gia đình
trong quá trình sản xuất kinh doanh. Kinh tế tiểu chủ có quy mô lớn hơn tự mình
trực tiếp lao động và có thuê một phần lao động tuy nhiên thu nhập vẫn dựa vào
sức lao động và vốn của bản thân. Còn kinh tế t bản t nhân tổ chức quản lý sản
xuất ở mô hình doanh nghiệp. Doanh nghiệp là một mô hình tổ chức kinh doanh
mà chủ thể doanh nghiệp đồng thời là chủ thể t bản(vốn), có thuê lao động và có
mục tiêu tạo ra giá trị thặng d.
*Về quan hệ phân phối: nó giải quyết mối quan hệ về lợi ích kinh tế giữa các
cá nhân tham gia vào quá trình tái sản xuất. Đối với kinh tế cá thể kết quả lao
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 4
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
động chủ yếu thuộc về gia đình hay cá nhân đó. Đối với kinh tế t bản t nhân, quan
hệ phân phối chủ yếu dựa trên nguyên tắc:chủ sở hữu t liệu sản xuất chiếm phần
sản phẩm thặng d còn lao động đợc hởng phần sản phẩm tất yếu. Trong nền kinh
tế t bản chủ nghĩa cổ điển khi kinh tế t nhân mới hình thành, quan hệ phân phối
chủ yếu dựa trên sự đóng góp về vốn, t liệu sản xuất và sức lao động, sản phẩm
thặng d thuộc về nhà t bản.Trong nền kinh tế thị trờng hiện đại, các yếu tố khoa
học công nghệ, trình độ tổ chức quản lý của chủ doang nghiệp, trình độ tay nghề
của lao động, thị trờng đóng vai trò ngày càng quan trọng hơn trong quá trình
sản xuất. Chủ doanh nghiệp không còn là ngời sở hữu duy nhất về vốn và t liệu sản
xuất. Hơn nữa trong điều kiện mới nhà nớc ngày càng có vai trò quan trọng trong

việc điều tiết quan hệ phân phối. Vì thế quan hệ phân phối trong các doanh nghiệp
trở lên phức tạp hơn. Sản phẩm thặng d ngoài phần đóng góp cho nhà nớc và tích
luỹ cho tái sản xuất mở rộng, đợc phân phối lại bằng nhiều hình thức khác nhau và
cho các yếu tố đóng góp vào quá trình tạo ra giá trị thặng d: lao động, tổ chức,
quản lí tổ chức kinh doanh, vốn cổ phần
1.3_ Đặc điểm của kinh tế t nhân:
1.3.1- Một số đặc tr ng cơ bản của kinh tế t nhân :
*Một là: kinh tế t nhân gắn liền với lợi ích cá nhân- một trong những động lực
thúc đẩy kinh tế phát triển.
Thực tế cho thấy nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung đã đề cao quá mức lợi ích
nhà nớc tập thể, coi nhẹ lợi ích cá nhân do đó đã làm thui chột động lực phát triển
kinh tế xã hội. Quá trình quốc hữu hoá và tập thể hoá cao độ trong các nền kinh tế
mệnh lệnh trớc đây đã bằng mọi cách xoá bỏ kinh tế t nhân nhng nó vẫn len lỏi
tồn tại . Kinh tế t nhân, cá thể bị ngăn cấm bởi các mệnh lệnh của nhà nớc nhng
vẫn tồn tại nh một tất yếu khách quan. Trong thời kỳ chuyển đổi sang nền kinh tế
thị trờng với việc tôn trọng lợi ích cá nhân đã tạo ra một động lực mạnh mẽ thúc
đẩy lực lợng sản xuất phát triển góp phần thúc đẩy tăng trởng kinh tế . Do gắn liền
với lợi ích cá nhân nên kinh tế t nhân có sức sống mãnh liệt. Nhng ở đây lợi ích cá
nhân phải hài hoà với lợi ích xã hội mới làm hồi sinh phát triển đợc kinh tế t nhân.
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 5
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
*Hai là: kinh tế t nhân mà tiêu biểu là doanh nghiệp của t nhân là mô hình tổ
chức kinh doanh của sản xuất hàng hoá.
Hoạt động sản xuất trao đổi hàng hoá ra đời gắn liền với sự phân công lao động
xã hội quá trình đó bắt đầu từ thời kỳ tan rã của chế độ cộng sản nguyên thuỷ .

Tuy nhiên hàng ngàn năm tồn tại cho đến trớc khi xuất hiện nền sản xuất đại công
nghiệp đó là một nền sản xuất hàng hoá giản đơn gắn liền với sản xuất nhỏ tự
cung tự cấp. Hình thức tổ chức doanh nghiệp phẩm cuả nền sản xuất xã hội hoá .
Nó đợc phát triển cùng với phơng thức sản xuất t bản chủ nghĩa và gắn liền với
nền đại công nghiệp.Với hình thức đó năng suất lao động và hiệu qủa sản xuất
tăng lên nhiều , trình độ xã hội hoá cũng đợc phát triển nhanh chóng . Kinh tế thị
trờng là giai đoạn phát triển cao của kinh tế hàng hoá. ở đây kinh tế hàng hoá đã
thực sự thay đổi về chất gắn liền với sản xuất lớn hiện đại. Cơ cấu của kinh tế thị
trờng chủ yếu dựa trên sơ sở của mô hình tổ chức doanh nghiệp có mục tiêu cao
nhất và cuối cùng là tạo ra giá trị thặng d . Cơ chế hoạt động tất yếu của nó là
không ngừng chuyển giá trị thặng d thành tích luỹ tăng thêm của sự phát triển kinh
tế . Đó là mô hình tổ chức kinh doanh có hiệu quả nhất thúc đẩy sự phát triển của
lực lợng sản xuất, nó có hiệu quả phù hợp với cơ chế thị trờng hiện đại.
*Ba là: kinh tế t nhân là bộ phận quan trọng của kinh tế thị trờng . Cơ chế thị tr-
ờng là cách thức duy nhất và tốt nhất để một nền kinh tế vận hành có hiệu quả
cao . Kinh tế thị trờng là phơng tiện để đạt đến một nền sản xuất hiện đại . Sự sụp
đổ của Liên Xô và các nớc xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu đã cho chúng ta thấy rằng
các quốc gia đều không thể không sử dụng cơ chế thị trờng. Ngợc lại kinh tế thị tr-
ờng khó có thể tồn tại và phát triển nếu không có sở hữu t nhân và kinh tế t nhân
nói cách khác cơ chế thị trờng hiện đại chính là dạng sinh tồn của kinh tế t nhân
mà điển hình là mô hình tổ chức doanh nghiệp . Bất kỳ nền kinh tế nào hoạt động
theo cơ chế thị trờng đều phải thừa nhận và khuyến khích mô hình doanh nghiệp
này . Ngợc lại mô hình này tự nó ứng xử theo cơ chế thị trờng và có sức sống
mãnh liệt trong môi trờng của kinh tế thị trờng.
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 6
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt

***************************************************************************
Tóm lại sự tự do tham gia kinh doanh của kinh tế t nhân , chủ yếu là các doanh
nghiệp, vào bất kỳ lĩnh vực sản xuất kinh doanh dịch vụ nào cũng là cơ sở của cơ
chế thị trờng ở đó có sự cạnh tranh của những ngời bán và ngời mua. Và đó
chính là động lực quan trọng để thúc đẩy kinh tế tăng trởng.
1.3.2- Đặc điểm của kinh tế t nhân ở Việt Nam hiện nay:
Kinh tế t nhân ở nớc ta đang tồn tại và phát triển trong những điều kiện chủ yếu
sau:
*Một là: kinh tế t nhân mới đợc phục hồi và phát triển nhờ công cuộc đổi mới
do Đảng ta khởi xớng và lãnh đạo.
*Hai là: kinh tế t nhân hình thành và phát triển trong điều kiện có nhà nớc xã
hội chủ nghĩa dới sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng cộng sản. Về mặt kinh tế nhà n-
ớc nắm trong tay một lực lợng vật chất to lớn có khả năng chi phối mọi hoạt động
kinh tế xã hội của đất nớc. Nhà nớc có thể chi phối định hớng sự phát triển của các
thành phần kinh tế thông qua hệ thống chính sách, công cụ quản lý kinh tế vĩ mô
nh chính sách tài chính, tiền tệ, kế hoạch hoá, chính sách kinh tế đối ngoại
*Ba là: kinh tế t nhân nớc ta ra đời và phát triển trong điều kiện quan hệ sản
xuất thống trị trong xã hội không phải là quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa. Kinh tế
t nhân ra đời gắn liền với sự thủ tiêu của quan hệ sản xuất phong kiến và xác lập
sự thống trị, chi phối của quan hệ sản xuất t bản chủ nghĩa phục vụ giai cấp t sản
và nhà nớc t sản. ở nớc ta kinh tế t nhân đợc coi là công cụ, là hình thức tổ chức
sản xuất kinh doanh theo mục tiêu của chủ nghĩa xã hội, là bộ phận cấu thành của
quan hệ sản xuất định hớng xã hội chủ nghĩa.
*Bốn là: kinh tế t nhân nớc ta ra đời ở một nớc quá độ lên chủ nghĩa xã hội từ
một nền kinh tế phát triển kém trong bối cảnh thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại
hóa, giải phóng sức sản xuất, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.
Nh vậy, kinh tế t nhân ở nớc ta có nhiều điểm khác so với các nớc t bản chủ
nghĩa. Những đổi mới ở nớc ta trong những năm qua thực chất là chuyển đổi mô
hình kinh tế kế hoạch hoá tập trung và hình thành mô hình kinh tế thị trờng định
hớng xã hội chủ nghĩa.

***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 7
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
2/ tại sao phảI phát triển thành phần kttn?
2.1_Vai trò của thành phần KTTN trong nền kinh tế quốc dân:
Kinh nghiệm ở nhiều nớc cũng nh ở nớc ta cho thấy: sự thành công về kinh tế-
xã hội của mỗi quốc gia phụ thuộc rất lớn vào sự phát triển của khu vực KTTN,
nhất là giai đoạn đầu của quá trình chuyển sang nền KTTT. KTTN có vai trò tích
cực:
*Thứ nhất: KTTN khai thác và tận dụng có hiệu quả tiềm năng về vốn, các
nguồn nguyên liệu, vật t có sẵn trong nớc, kể cả thiết bị cũ.
*Thứ hai: KTTN tạo công ăn việc làm cho lợng lớn lao động. Trong giai đoạn
2001- 2005 khu vực KTTN đã tạo ra 6,75/7,5 triệu việc làm(chiếm 90%). Trong
điều kiện nớc ta vấn đề lao động và việc làm đang là vấn đề cấp bách. Khu vực
kinh tế t nhân là nơi thu hút ,tạo việc làm mới cho xã hội. Vai trò này càng có ý
nghĩa quan trọng hơn trong điều kiện nớc ta, khi mà khả năng thu hút lao động
khu vực kinh tế nhà nớc còn hạn chế. Phát triển kinh tế t nhân làm mở rộng nhanh
thị trờng lao động theo lĩnh vực, ngành và lãnh thổ, nó làm tăng sự lựa chọn cho
ngời lao động khi tham gia thị trờng lao động. Sự phát triển của kinh tế t nhân
không chỉ góp phần tạo việc làm mà còn có tác dụng thúc đẩy nhanh sự chuyển
dịch cơ cấu lao động vốn đang mất cân đối ở nớc ta hiện nay, do đó góp phần đáng
kể cho việc ổn định xã hội.
*Thứ ba: KTTN sản xuất ra nhiều hàng hóa, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong
nớc và xuất khẩu, góp phần bình ổn giá cả, kiềm chế lạm phát bảo đảm tính ổn
định và bền vững trong phát triển kinh tế - xã hội.
Đóng góp quan trọng vào GDP và thúc đẩy tăng trởng kinh tế, xoá đói giảm

nghèo. Trong các ngành, lĩnh vực kinh tế t nhân đều chiếm tỷ trọng bán hàng hoá
rất lớn. Do đó nó đóng góp rất lớn vào GDP và trong những năm gần đây khu vực
kinh tế t nhân có tốc độ tăng trởng rất nhanh góp phần đáng kể vào sự tăng trởng
của kinh tế Việt nam. Kinh tế t nhân có đóng góp đáng kể trong trồng trọt, chăn
nuôi đặc biệt là chế biến, xuất khẩu. Nhờ đó mà kinh tế nông nghiệp đã có sự
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 8
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
chuyển dịch quan trọng theo hớng sản xuất hàng hoá, đẩy nhanh quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.
*Thứ t : KTTN giữ vai trò hỗ trợ, bổ sung cho khu vực kinh tế nhà nớc, tạo
thành mối liên kết, hợp tác, cạnh tranh để cùng phát triển, góp phần vào công cuộc
CNH- HĐH đất nớc.
Đóng góp của các khu vực dân doanh vào ngân sách nhà nớc đang có xu h-
ớng tăng nhanh. Đó là do việc nộp thuế môn bài, VAT trong nhập khẩu, thuế công
thơng nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh và các phí khác. Khu vực kinh tế t nhân
có đóng góp rất lớn trong việc thu hút các nguồn đầu t xã hội nó đóng vai trò là
nguồn vốn chủ yếu đối với sự phát triển của kinh tế địa phơng.
*Thứ năm: KTTN góp phần duy trì và phát triển các làng nghề truyền thống,
kinh nghiệm sản xuất- kinh doanh, kinh nghiệm quản lí đã đợc tích lũy qua nhiều
thế hệ của từng gia đình, dòng họ. Phát huy truyền thống gắn liền với hiện đại.
*Thứ sáu: KTTN tạo lập sự cân đối và phát triển kinh tế giữa các vùng, góp
phần tích cực vào quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp
CNH- HĐH nông nghiệp nông thôn.
*Thứ bảy: KTTN tuyển chọn cán bộ quản lí, phát triển kĩ năng lao động cho
một bộ phận ngời lao động. Nâng cao khả năng tiếp cận thị trờng trong và ngoài n-

ớc. Đối với những nớc đang trong quá trình phát triển KTTT thì khu vực KTTN
thực sự là động lực tăng trởng kinh tế.
2.2_Gía trị chân chính của KTTN:
Chúng ta đang chứng kiến một thời đại các rào cản đầu t, thơng mại hàng hóa
và dịch vụ dần bị dỡ bỏ, nền kinh tế thị trờng mở đang tạo điều kiện dễ dàng cho
KTTN lớn mạnh không ngừng. Trong quá trình phát triển, KTTN đã tồn tại dới
nhiều dạng nh cá thể, tiểu chủ, công ty TNHH, công ty cổ phần, doanh nghiệp t
nhân và ngày nay là những công ty đa quốc gia. Sự lớn mạnh của các công ty đa
quốc gia trong những năm cuối của thế kỉ XX cho thấy KTTN đã có sự phát triển
vợt bậc với những thay đổi về chất. Các công ty đa quốc gia chính là biểu hiện của
KTTN đợc quốc tế hóa, nó trở thành lực lợng hùng mạnh nhất của KTTN.
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 9
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
KTTN không chỉ có tiếng nói quyết định đến sức mạnh kinh tế của hầu hết các
quốc gia mà còn trở thành một lực lợng kinh tế có ý nghĩa chính trị toàn cầu. Phát
triển khu vực KTTN có ý nghĩa lớn trong việc bảo tồn tính đa dạng phong phú của
đời sống kinh tế:
*Một là: giá trị nhân văn của KTTN. Thực tế KTTN có vai trò đắc lực tạo ra sự
phát triển của xã hội, tạo cho mỗi cá nhân vô số cơ hội có việc làm để khẳng định
mình, để mu cầu cuộc sống và hạnh phúc, tức là góp phần tạo ra con ngời vói
nhiều phẩm chất tốt đẹp hơn. Phát triển kinh tế, suy cho cùng không phải là mục
tiêu mà chỉ là phơng tiện. Mục tiêu tối thợng của nhân loại là xã hội phát triển,
con ngời phát triển. Có thể nói rằng KTTN là một phơng tiện quan trọng để con
ngời có cơ hội hoàn thiện mình trong quá trình phát triển hớng thiện của nhân loại.
Con ngời đã sáng tạo ra và quyết định lựa chọn KTTN để phát triển, nhng đồng

thời với KTTN lại là môi trờng tốt để con ngời tự thân phát triển, con ngời có cơ
hội tự hoàn thiện vì sự phát triển của chính nó và thông qua đó phát triển toàn xã
hội. Đó chính là giá trị nhân văn chân chính của KTTN.
*Hai là: Phát triển năng lực con ngời. KTTN có cội nguồn từ cá nhân, vì vậy
phát triển KTTN phải dựa trên nền tảng phát triển các giá trị cá nhân, phát triển
năng lực cá nhân, phát triển con ngời. Có thể nói, không có sự phát triển năng lực
cá nhân thì sẽ không có sự phát triển KTTN. Một trong những yếu tố cạnh tranh
của một cộng đồng xã hội chính là tính đa dạng của sự sáng tạo, mà tính đa dạng
của sự sáng tạo là hệ quả tất yếu của sự đa dạng của những năng lực cá nhân. Nh
vậy, có thể nói lí thuyết phát triển KTTN bắt nguồn từ lí thuyết phát triển con ng-
ời.
*Ba là: Phát triển các quyền cá nhân. S ự phát triển xã hội gắn liền với sự phát
triển ngày càng phong phú các quyền cá nhân. Các quyền cá nhân nh những động
lực của sự phát triển cá nhân, nh những không gian xă hội cần thiết cho một cá
nhân phát triển. Vì vậy, xây dung khu vực KTTN một cách chuyên nghiệp đồng
nghĩa với việc phát triển đợc cá nhân cũng nh quyền cá nhân.

***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 10
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
ii - thực trạng về phát triển kttn trong nền
kttt định h ớng xhcn ở việt nam:
1/ Sự HìNH THàNH Và PHáT TRIểN CủA KHU VựC KTTN:
Quá trình phát triển của kinh tế t nhân có thể đợc hệ thống hoá và trình bày
khái quát theo các giai đoạn sau:
* Thời kỳ1945-1954:

Ngay sau khi giành đợc độc lập ngày 13-10-1945,chủ tịch Hồ Chí Minh đã
tuyên bố để giành lấy nền hoàn toàn độc lập của nớc nhà, thì giới công thơng
phải hoạt động để giành lấy một nền kinh tế vững vàng và thịnh vợng. Trớc đó dã
có sắc lệnh cho phép các công ty và các hãng ngoại quốc đợc phép tiếp tục công
việc doanh nghiệp, theo nguyên tắc đợc tự do kinh doanh. Khi này những hoạt
động kinh doanh t nhân giữ một vai trò quan trọng trong việc điều hành, phân phối
giữa các vùng và coi kinh tế t nhân là một bộ phận để xây dựng nền kinh tế kháng
chiến .
* Thời kỳ 1954-1986:
Sau năm 1954 kết thúc 9 năm kháng chiến, miền bắc gặp muôn vàn khó khăn.
Khi này Đảng chính phủ khuyến khích phát triên nền kinh tế hàng hoá nhiều thành
phần trong đó nhấn mạnh việc hớng dẫn, khuyến khích giúp đỡ kinh doanh t nhân
của t sản dân tộc. T sản ngoại quốc cũng dần đợc chiếu cố một cách thích đáng.
Nhng sau 1958, miền Bắc bớc vào thời kỳ cải tạo xã hội chủ nghĩa. Khi này kinh
tế t nhân bị hạn chế, cải tạo và đến năm 1860 thì nó bị xoá bỏ. Sau 1975 khi cả n-
ớc thống nhất thì mô hình kinh tế kế hoạch hoá tập trung ở miền Bắc đợc áp dụng
trong cả nớc. Mãi đến 1980 nền kinh tế lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm
trọng, khi đó nhận thức về kinh tế t nhân từng bớc đợc đổi mới. Khi này thừa nhận
nền kinh tế nhiều thành phần:kinh tế quốc doanh,công ty hợp danh, tập thể, cá thể.
Khi này việc khoán sản phẩm đến ngời lao động, nhóm lao động trong hợp tác xã
xuất hiện, đồng thời các lĩnh vực công nghiệp, phân phối, lu thông cũng đợc thay
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 11
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
đổi. Đó là những đột phá bớc đầu cho sự xuất hiện, phát triển kinh tế t nhân. Tuy
nhiên nó vẫn còn nhỏ và bị kìm hãm.

* Thời kỳ 1986 đến nay:
Đại hội VII của Đảng đã chấp nhận và vận dụng nền kinh tế hàng hoá nhiều
thành phần, thừa nhận sự tồn tại khách quan của kinh tế t nhân bao gồm kinh tế
tiểu chủ sản xuất hàng hoá, tiểu thơng, t sản nhỏ. Nhờ đó mà xuất hiện các cơ sở
kinh tế t nhân quy mô nhỏ hoạt động trong các sản xuất công nghiệp, xây dựng,
vận tải, dịch vụ và chấp nhận hoạt động kinh doanh của t bản nớc ngoài ở nớc ta.
Luật công ty và luật doanh nghiệp t nhân có hiệu lực từ ngay 15-4-1991 tạo cơ sở
pháp lý quan trọng cho các doanh nghiệp t nhân có quy mô lớn hoạt động, công
nhận quyền bình đẳng trớc pháp luật của doanh nghiệp t nhân với các doanh
nghiệp khác. Ngày nay đã xuất hiện rất nhiều tổ chức, doanh nghiệp t nhân, công
ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần và cả nền giáo dục cũng đã có rất nhiều
trờng t thục do t nhân lập ra, hoạt động có hiệu quả Tất cả nhằm giải phóng và
phát huy mọi lực lợng, mọi tiềm năng, tạo điều kiện cho mọi ngời, mọi gia đình,
mọi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Ngày nay kinh tế t nhân ngày
càng có tầm quan trọng lớn trong nền kinh tế, nó đợc thừa nhận và đa ra các giải
pháp để phát triển nó hơn nữa.
2/ thực trạng phát triển của kttn:
2.1_Thực trạng về ngành nghề, cơ cấu loại hình doanh nghiệp :
*Cơ cấu về ngành nghề:
Các số liệu thống kê cũng nh kết quả điều tra khảo sát cho thấy: đa số các cơ
sở KTTN đều tập trung vào lĩnh vực: thơng mại- dịch vụ, kế đó là sản xuất công
nghiệp. Sau đó là các loại hình khác( sản xuất nông nghiệp, giao thông )
Bảng 1: Số lợng công ty t nhân phân theo loại hình và lĩnh vực hoạt động năm 1995 và
2000:
1995 2000 1995 2000
Hộ gia đình kinh doanh
10 916 23 800 Thơng mại-dịch vụ 7 645 18 000
Công ty TNHH 4 242 7 200 Công nghiệp 5 006 6 617
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý

Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 12
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
Công ty cổ phần 118 469
Lĩnh vực khác
2 625 6 902
Tổng 15 276 31 519 Tổng 15 276 31 519
Bảng 2: Tỉ trọng (%) các ngành trong giai đoạn 1991- 1996 và năm 2000:
Năm
Ngành
1991- 1996
2000
Số doanh nghiệp
Tỉ trọng (%) Tỉ trọng(%)
Thơng mại-dịch vụ 6 802 39 51,9
Công nghiệp- xây dựng 6 105 35 30,2
Lĩnh vực khác
4 534 26 17,9
Tổng
17 442 100 100

Lĩnh vực thơng mại- dịch vụ: khu vực KTTN phát triển nhanh, ngày càng
chiếm vị thế chủ yếu trong ngành thơng mại- dịch vụ, vợt cả khu vực kinh tế quốc
doanh. Năm 1986 cả nớc có 568 000 DNTN và các hộ gia đình cá thể tham gia
hoạt động thơng mại- dịch vụ. Năm 1990 tăng lên 835 800 doanh nghiệp và hộ
kinh doanh. Năm 2002 tăng lên 215 000 doanh nghiệp và doanh nghiệp không phụ
thuộc khu vực nhà nớc. Ngành thơng mại- dịch vụ đợc thành lập chủ yếu là DNTN
va có khoảng 2 381 300 ngời đăng kí hoạt động kinh doanh. Năm 2000 khu vực

KTTN chiếm trên 80,4% doanh thu trong lĩnh vực thơng mại bán lẻ hàng hóa và
dịch vụ.
Lĩnh vực công nghiệp: giá trị sản lợng công nghiệp của KTTN có tốc độ tăng
trởng toàn ngành công nghiệp. Đặc biệt là DNTN so với khu vực khác. Theo Niên
giảm thống kê năm 2004 của tổng cục thống kê về chỉ số phát triển công nghiệp
các năm so với năm trớc (là 100%) của DNTN: năm 2000 là 138,7%, năm 2001 là
139,9%, năm 2002 là 126%, năm 2003 là 135,8%, năm 2004 là 132,6%. Trong đó
chỉ số phát triển của toàn ngành công nghiệp tơng ứng các năm là: 117,5%; 114%;
114,8%; 116,8%; và 110%.
Bảng 3: Gía trị sản xuất công nghiệp( gtsxcn) của khu vực KTTN so với giá trị sản
xuất công nghiệp của cả nớc qua các năm:
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 13
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************

Năm 1986 1990 1995 2000 2002 2003 2004 2005
Gtsxcn của
KTTN so
với cả n-
ớc(100%)
15,6 29,1 27,4 24,6 34,3 27,5 28,5 37
Lĩnh vực nông nghiệp:KTTN tham gia dới hình thức kinh tế trang trại và hộ
nông dân sản xuất trên quy mô lớn. Năm 2002 cả nớc có 2 525 DNTN, 69 công ty,
TNHH, 13 triệu hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực nông- lâm- ng nghiệp. Trong
đó, 77% hoạt động trong nông nghiệp,hiện nay có tới 95% sản xuất nông nghiệp.
Và trên 80% xuất khẩu sản phẩm nông nghiệp.

Thơng nghiệp t nhân đã và đang làm chủ nhiều ngân hàng, nhất là công nghệ
phẩm,lơng thực, thực phẩm, thủ công mĩ nghệ Nhờ phát triển mạnh mẽ của th -
ơng nghiệp t nhân đã làm thay đổi cơ cấu tổng mức lu chuyển hàng hóa bán lẻ xã
hội. Thì đến năm 2002 con số đó là 84%.
Trong lĩnh vực sản xuất, khu vực KTTN chiếm tỉ trọng còn thấp, tiềm lực còn
nhỏ, dễ bị tác động, dễ thua thiệt trớc sự cạnh tranh.
*Cơ cấu doanh nghiệp:
Theo thống kê năm 2002: số DNTN chiếm 39,5% trong tổng số các doanh
nghiệp trong cả nớc. Công ty TNHH chiếm 37,5%, công ty cổ phần chiếm 4,9%.
Trong khi đó số doanh nghiệp nhà nớc chỉ chiếm 8% trong tổng số doanh
nghiệp.Hiện nay, loại hình DNTN chiếm 70%, rồi đến công ty cổ phần, tiếp đó là
công ty hợp danh trong khu vực KTTN.
Bảng 4: Tỉ trọng doanh nghiệp phân theo sở hữu và một số chỉ tiêu chủ yếu năm
2002:
Doanh
nghiệp
Lao
động
Nguồn
vốn
Doanh
thu
Nộp
ngân
sách
Doanh nghiệp nhà nớc 8.0 46.1 55.9 49.1 46.1
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 14

ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
Doanh nghiệp quốc doanh.
Trong đó:
Doanh nghiệp t nhân
Công ty TNHH
Công ty cổ phần
Hợp tác xã
88.3
39.5
37.5
4.9
6.5
38.6
7.5
20.5
7.0
3.6
19.6
2.5
9.5
6.7
0.9
31.4
7.8
17.2
5.5
1.0
12.5

1.3
7.6
2.8
0.3
Doanh nghiệp có vốn đầu t n-
ớc ngoài
37.5 15.3 24.5 19.2 41.4
Tổng cục Thống kê năm 2002
2.2 _Thực trạng về phân bổ các loại hình KTTN trong vùng miền:
Con số thống kê cho thấy, hiện nay KTTN tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng
sông Cửu Long(ĐBS.CL) và miền Đông Nam Bộ. Tiếp đến là đồng bằng sông
Hồng(ĐBS.H) và đến duyên hải Miền Trung(DHM.Tr).
Vùng ĐBS.CL ĐBS.H ĐNB Khu
bốn cũ
DHM.Tr Trung
du Bắc
Bộ
Tây
Nguyên
Tỉ lệ
phân
bố(%)
24 21 19 13 10 9 4
Sự phát triển và phân bố không đều đó vẫn tiếp diễn trong những năm gần đây.
2.3_Thực trạng nguồn nhân lực:
Trong 4 năm kể từ khi luật doanh nghiệp(1999) có hiệu lực. Có tới khoảng 1,6-
2 triệu việc làm đợc tạo ra từ khu vực KTTN. Đa số lao động làm việc trong các
doanh nghiệp nhà nớc. Theo đánh giá của bộ lao động thơng binh xã hội: năm
2002, số lao động của doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm 38,6% tổng số lao
động cả nớc. Trong khi số lao động doanh nghiệp nhà nớc chiếm 46,1%,doanh

nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài chiếm 15,3%. Năm 2003: Trong khu vực KTTN, số
làm việc trong ngành nông- lâm- ng nghiệp(N-L-N) chiếm tỉ trọng cao nhất
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trong tổng số 1 439 683 cơ sở đăng kí kinh doanh thuộc KTTN năm 2000 thì
sự phân bố theo vùng nh sau:
Trang 15
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
58,71%. Sau đó đến thơng mại-dịch vụ: 37,62%. Cuối cùng là lĩnh vực khác
3,67%.
Hiện nay, khu vực KTTN chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng số lao động đang
làm việc(88,8%), cao hơn nhiều so với tỉ trọng khu vực nhà nớc 9,7%. Sau đây là
một số ví dụ về cơ cấu lao động phân công theo ngành và theo thành phần kinh tế
năm 2003 do bộ Lao động- Thơng binh xã hội thống kê:
Đơn vị %
Tổng Nhà nớc Tập thể T nhân Cá thể
Đầu t n-
ớc ngoài
Hỗn hợp
N- L-N 59.0 38.16 95.98 58.71 80.50 47.03 32.90
CN-XD 16.4 0.36 0.11 3.67 0.59 2.04 1.47
Dịch vụ 24.6 61.48 3.91 37.62 18.91 50.93 65.63
2.4_Thực trạng về nguồn vốn:
Hiện nay, nớc ta có hơn 200 000 DN ngoài quốc doanh với tổng số vốn lên tới
hàng trăm nghìn tỉ đồng. Nhng số lợng và quy mô đầu t nói chung tơng đối nhỏ.
Một DNTN có tới 95% thuộc quy mô vừa và nhỏ (theo tiêu chí có dới 300 lao
động/ hoặc dới 10 tỉ đồng). Trong đó khoảng 50% thuộc quy mô nhỏ hoặc cực nhỏ

(theo tiêu chí có dới 100 lao động/dới 5 tỉ đồng) khu vực này có 85% số doanh
nghiệp có vốn dới 1 tỉ đồng.
KTTN nói chung có nhiều khó khăn về vốn hoạt động, phải vay ở thị trờng
không chính thức với lãi xuất cao và trong thời gian ngắn. Rất khó tiếp cận với các
nguồn vốn tín dụng của các ngân hàng thơng mại, nhất là nguồn vốn tín dụng u
đãi của nhà nớc.
Theo báo cáo của ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam:
cuối năm 2003: D nợ cho vay hộ sản xuất tăng 95,5% so với đầu năm(63%). Năm
2004: Tổng số vốn của KTTN đạt 274 473 tỉ đồng(theo giá hiện hành). Trong đó:
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 16
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
kinh tế hộ gia đình, cá thể tiểu chủ đóng góp 210 690. Doanh nghiệp t nhân đóng
góp: 63 783.
Mức vốn đầu t vào khu vực KTTN tăng 0,57 tỉ năm 1991- 1999. Tăng 0,96 tỉ
năm 2000 và 2,6 tỉ năm 2002.
Chỉ tính trong 4 năm gần đây với 72 061 DN có vốn đăng kí đạt 145000 tỉ
đồng. Tỉ trọng đầu t của các loại DNTN trong đầu t xã hội từ 23 đến 25%.
2.5_Thực trạng về kết quả sản xuất- kinh doanh:
Tổng sản phẩm trong nớc của khu vực KTTN tăng trởng liên tục trong những
năm gần đây. Năm 1996, GDP của khu vực KTTN đạt 68518 tỉ đồng. Đến năm
2000 tăng lên đạt 86 926 tỉ đồng, tăng bình quân 6,12%/năm. Trong đó,GDP của
các hộ kinh doanh cá thể từ 52 169 tỉ đồng năm 1996 tăng lên 66142 tỉ đồng năm
2000. Tăng bình quân 6,18%/năm. Năm 2005, khu vực KTTN chiếm 38,5%GDP,
cao gấp 5,4 lần tỉ trọng 7,11% của khu vực có vốn đầu t nớc ngoài và đạt gần bằng
tỉ trọng 39,22% của khu vực kinh tế nhà nớc.

Riêng tỉ trọng GDP của các DNTN nhìn chung đã tăng lên qua các năm: Nếu
năm 2000 mới chỉ 7,31% đến năm 2005 là 8,91%. Đáng lu ý, tốc độ tăng trởng
GDP do các doanh nghiệp thuộc khu vực KTTN luôn luôn cao hơn gấp rỡi, gấp
đôi tốc độ tăng trởng chung cũng nh cao hơn tốc độ tăng của các khu vực khác.
Tốc độ tăng GDP của KTTN nói chung xấp xỉ tốc độ tăng GDP toàn nền kinh tế.
3/ một số hạn chế của khu vực kttn:
3.1_Hạn chế của khu vực KTTN ở n ớc ta:
Nền kinh tế t nhân tuy có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế.Tuy nhiên
nó vẫn còn tồn tại một số hạn chế sau:
*Một là: hầu hết các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế t nhân ở nớc ta mới
đợc thành lập, hơn 90% là doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ, kinh nghiệm và năng
lực cạnh tranh thấp nên dễ bị tổn thơng. Hơn 61% doanh nghiệp mới thành lập
thiếu nguồn lực cơ bản nh vốn, năng lực quản lý, thị trờng, đất đai, khó tiếp cận
với nguồn cung ứng hỗ trợ.
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 17
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
*Hai là: khu vực kinh tế t nhân nớc ta có năng lực cạnh tranh thấp, trình độ
công nghệ và năng lực quản lý kém.
*Ba là: các doanh nghiệp t nhân mới chủ yếu tập trung kinh doanh trong các
ngành thơng mại và dịch vụ sơ cấp. Số lợng doanh nghiệp trong các ngành công
nghiệp chế biến và dịch vụ cao cấp còn rất ít.
*Bốn là: kinh tế t nhân nhất là các doanh nghiệp mới tập trung phát triển ở
một số thành phố lớn. Còn ở các khu vực nông thôn,miền núi hầu nh mới có rất
ít doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế t nhân.
*Năm là: nhiều đơn vị kinh tế t nhân cha thực hiện tót những quy định của

pháp luật về lao động, hợp đồng lao động, chế độ bảo hiểm, tiền lơng, tiền công,
bảo hộ lao động, giờ làm việc đối với ngời lao động. Nguyên nhân của tình
trạng này do cả từ hai phía chủ doanh nghiệp lẫn ngời lao động. Từ chủ doanh
nghiệp hoặc là không biết hoặc là biết mà không thực hiện do tính răn đe của luật
không nghiêm hoặc không có chế tài cụ thể để thực hiện luật. Từ phía ngời lao
động hoặc là không biết hoặc do biết mà không dám đòi hỏi.
*Sáu là: một số doanh nghiệp,hộ kinh doanh cá thể vi phạm pháp luật, trốn lậu
thuế, kinh doanh trái phép, cha thực hiện đúng luật doanh nghiệp và các quy định
về đăng ký kinh doanh.
*Bảy là: quản trị nội bộ của nhiều doanh nghiệp còn yếu kém, bất cập nh:
thiếu chiến lợc và kế hoạch kinh doanh, cha thực hiện đầy đủ chế độ báo cấo tài
chính theo quy định.
3.2_Nguyên nhân của những hạn chế của khu vực kinh tế t nhân ở n ớc
ta:
Kinh tế t nhân nớc ta mới đợc hình thành và phát triển trong một thời gian ngắn
và đang gặp nhiều thách thức. Những vấn đề bức xúc chủ yếu hay những nguyên
nhân của khu vực kinh tế t nhân nớc ta hiện nay là:
*Một là: một bộ phận cán bộ, công chức và d luận xã hội cha có cách nhìn
đồng thuận về vai trò, vị trí của kinh tế t nhân cũng nh các doanh nhân trong nền
kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa ở nớc ta. Do tâm lý của họ cha hết
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 18
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
mặc cảm, cha nhận thức đúng vị trí,vai trò của kinh tế t nhân. Đây là vấn đề nổi
cộm nhất cần đợc tháo gỡ. Chính vì thế mà làm giảm sự kích thích ý chí kinh
doanh và tinh thần lập nghiệp của một bộ phận dân c, đặc biệt là các doanh nhân.

*Hai là: rào cản do hệ thống cơ chế chính sách cha đầy đủ, thiếu đồng bộ,
nhiều mặt cha minh bạch nh đã trình bày ở trên. Cụ thể vấn đề nổi cộm nhất của
kinh tế hiện nay là đất đai, mặt bằng sản xuất ,thuế hải quan, thủ tục hành chính.
Đất đai có cơ chế quản lý nhà nớc cha thống nhất từ trung ơng đến địa phơng.
Việc quy hoạch đất còn rất yếu kém cha có sự bình đẳng về quyền sử dụng đất
giữa doanh nghiệp nhà nớc và khu vực kinh tế t nhân. Về thuế và hải quan là vấn
đề có rất nhiều kiến nghị của doanh nghiệp nh việc xác định thuế giá trị gia tăng
còn cha rõ ràng cha hợp lý thời xin hoàn thuế quá dài việc khống chế cho quảng
cáo kinh doanh là không hợp lý. Thủ tục hành chính quá rờm rà. Môi trờng pháp
lý vẫn là vấn đề bức xúc với khu vực kinh tế t nhân.Chi phí trung gian vẫn đang ớ
mức cao .
*B a là: công cuộc cải cách hành chính còn nhiều mặt cha theo kịp với yêu cầu
của đổi mới kinh tế. Tổ chức bộ máy nhà nớc cồng kềnh kém hiệu lực, cán bộ công
chức còn thiếu trình độ năng lực. Khi gia nhập thị trờng doanh nghiệp thuộc kinh tế
t nhân phải mất nhiều thời gian và chịu chi phí quá cao. Cho đến nay khi gia nhập
thị trờng doanh nghiệp phải trải qua sáu bớc: Đăng kí kinh doanh, khắc dấu đăng kí
mã số thuế, đóng thuế môn bài, mua hoá đơn lần đầu và đăng báo.
*Bốn là: môi trờng pháp lý cũng đang là rào cản đối với kinh tế t nhân nó thể
hiện ở chỗ hệ thống luật, chính sách cha đầy đủ chồng chéo. Một số văn bản cha
theo kịp với các chế tài quy định trong luật doanh nghiệp. Việc thi hành luật doanh
nghiệp cha nghiêm túc. Sự chậm trễ trong việc ban hành các văn bản pháp lý.
*Năm là: môi trờng kinh doanh trong nớc còn bất cập cho khu vực kinh tế t
nhân. Nó bị bất lợi trong cạnh tranh với doanh nghiệp nhà nớc và doanh nghiệp có
vốn đầu t nớc ngoài. Chi phí trung gian vẫn tiếp tục tăng làm giảm khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế. Hiện nay giá
thành nhiều sản phẩm của Việt Nam cao hơn các nớc ASEAN. Tình trạng độc
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 19

ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
quyền của doanh nghiệp nhà nớc trong một số ngành nh hàng không, hàng hải, bu
chính viễn thông ngân hàng, xuất nhập khẩu cũng có tác động tiêu cực tới môi tr-
ờng kinh doanh của kinh tế t nhân.
*Sáu là: tiềm lực về vốn cũng nh năng lực quản lý của khu vực dân doanh có
hạn các điều kiện vật chất, kĩ thuật( kết cấu hạ tầng kĩ thuật, nguần nhân lực) còn
nhiều hạn chế.
iii- giảI pháp:
Nh trình bày ở trên chúng ta thấy kinh tế t nhân có vai trò rất to lớn đối với nền
kinh tế. Nó đang ngày càng phát triển và khẳng định vị thế trong nền kinh tế. Tuy
nhiên nền kinh tế t nhân ở nớc ta vẫn còn rất nhiều hạn chế. Chính vì thế để tiếp
tục phát huy những điểm mạnh và khắc phục những hạn chế của nền kinh tế t nhân
thì Đảng và nhà nớc đặt ra các giải pháp, chính sách nhằm hớng tới 2010 nớc ta
xây dựng nhiều tập đoàn kinh tế mạnh trong đó có tập đoàn kinh tế t nhân. Chúng
ta đã đa ra các giải pháp sau:
*Thứ nhất: khuyến khích phát triển khu vực kinh tế t nhân bằng cách cải thiện
môi trờng kinh doanh. Tăng cờng đầu t phát triển cơ sở hạ tầng, đa dạng hoá các
hình thức đầu t phát triển cơ sở hạ tầng, khuyến khích kinh tế t nhân phát triển vào
các nghành và lĩnh vực mà pháp luật không cấm, phát triển kinh tế t nhân trong
các ngành công ngiệp chế biến, dịch vụ cao cấp. Phát triển doanh nghiệp vừa và
nhỏ.
Hoàn thiện môi trờng pháp lý tạo sân chơi thật sự bình đẳng cho các doanh
nghiệp trong việc tiếp cận nguồn vốn, đất đai, công nghệ tạo mặt bằng pháp lý
chung cho các doanh nghiệp trong nớc, xoá bỏ tình trạng độc quyền của doanh
nghiệp nhà nớc trong một số lĩnh vực. Phải giải quyết nhng bất hợp lý trong lĩnh
vực thuế, hải quan, phát triển mạnh mẽ các tổ chức và hình thức dịnh vụ hỗ trợ sản
xuất kinh doanh.
Phải nâng cao năng lực cạnh tranh của khu vực kinh tế t nhân, nâng cao trình độ

công nghệ và năng lực quản lý. Muốn thế phải thực hiện các giải pháp sau: tăng c-
ờng hoạt động marketing hỗn hợp nh hoạt động nghiên cứu thị trờng cần tốt hơn,
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 20
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
hoàn thiện chiến lợc sản phẩm, hoàn thiện phân phối và hoàn thiện mạng lới bán
hàng dịch vụ trên mọi hình thức. Phải giảm chi phí sản xuất, chi phí trung gian tạo
điều kiện và hỗ trợ doanh nghiệp tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh, xoá bỏ s phân
biệt đối xử giữa các nhà đầu t trong nớc và nớc ngoài.
*Thứ hai: đẩy mạnh cải cách các thủ tục hành chính và các chính sánh cho phù
hợp. Rà soát kiên quyết bác bỏ giấy phép kinh doanh không cần thiết, giản hoá
các thủ tục hành chính, khắc phục tình trạng nhũng nhiễu gây phiền hà cho doanh
nghiệp của một bộ phận cán bộ công chức nhà nớc, đa chính sách của Đảng và nhà
nớc tới mọi doanh nghiệp, giảm thời gian và chi phí gia nhập thị trờng của doanh
nghiệp t nhân khi xin đăng kí kinh doanh.
*Thứ ba: cải cách công tác kiểm tra, thanh tra hoạt động của doanh nghiệp t nhân,
có môi trờng pháp lý cụ thể và có các chế tài hình thức xử phạt nghiêm hơn đối với
các công ty, doanh nghiệp không hoạt động đúng pháp luật, giúp cho các doanh
nghiệp hoạt động theo đúng các diều lệ và luật pháp do nhà nớc quy định.
*Thứ t : phải hoàn thiện hệ thống thông tin, chủ động áp dụng thơng mại điện tử
vào trong hoạt đông của các công ty và doanh nghiệp. Nhờ đó mà các chủ doanh
nghiệp cũng nh ngời lao động có đợc thông tin một cách đầy đủ, chính xác. Từ đó
giúp cho các doanh nghiệp có các giải pháp thích hợp.
*Thứ năm: Phải phát triển kinh tế t nhân ở mọi khu vực và địa phơng. Tập trung
phát triển kinh tế t nhân ở các thành phố lớn nhng đồng thời cũng phải mở rộng, phát
triển kinh tế t nhân ở các khu vực nông thôn và miền núi Để có thể tận dụng mọi

nguồn lực về tài nguyên cũng nh con ngời, lao động góp phần tạo công ăn việc làm
giảm thất nghiệp tăng thu nhập và nâng cao mức sống.
*Thứ sáu: nâng cao chất lợng nguồn nhân lực trong khu vực kinh tế t nhân,
phải đào tạo cán bộ quản lý ,điều hành và nhân công. Thòng xuyên tập huấn nâng
cao tay nghề, trình độ kĩ thuật. Do đó nâng cao lực lợng sản xuất góp phần tăng tr-
ởng kinh tế.
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Trang 21
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
Với chính bản thân nội bộ doanh nghiệp, công ty trong khu vực kinh tế t nhân
cần phải có chiến lợc, đờng lối chính sách, kế hoạch kinh doanh cụ thể cho từng
giai đoạn.
C. K ếT LUậN:
Phát triển KTTN định hớng XHCN hiện nay là thực sự cần thiết.
Khu vực KTTN là khu vực rất trẻ và năng động. Chiếm số lợng doanh nghiệp
và số lợng ngời tham gia đông nhất. Nó là khu vực kinh tế rất có tiềm năng phát
triển, và đã có nhiều đóng góp tích cực cho việc tăng trởng phát triển kinh tế nớc
nhà. Trong bớc đờng phát triển vừa qua cũng nh trong thời gian tới,khu vực kinh tế
này phải đơng đầu với rất nhiều khó khăn trở ngại. Để có thể trở thành động lực
phát triển tăng trởng thực thụ và tham gia hội nhập quốc tế thành công họ sẽ phải
nỗ lực rất lớn.
Vì vậy, song song với việc tạo điều kiện cho KTTN phát triển, cần tiếp tục đổi
mới các chính sách, giải pháp vĩ mô nhằm tạo môi trờng thông thoáng phát huy tốt
nhất nội lực khu vực này phục vụ mục tiêu tăng trởng kinh tế, chiến lợc CNH-
HĐH. Mặt khác, phải xây dựng đờng lối phát triển KTTN theo định hớng XHCN
mà Đảng và Nhà nớc ta đề ra.

***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
D. DANH MụC TàI LIệU THAM KHảO:
1. Ban t tởng văn hóa trung ơng: Tài liệu học tập văn kiện đại hội IX của Đảng-
NXB Chính trị Quốc gia
2. Doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế t nhân Việt Nam: hực trạng và kiến
nghị- Nguồn Tài Chính doanh nghiệp_tháng 6/ 2006.
3. Đảng Cộng Sản Việt Nam: Văn kiện hội nghị lần thứ IV Ban chấp hành Trung
ơng khóa VIII- NXB Chính trị Quốc gia_HNội_1998.
4. GS. TS Chu Văn Cấp GS. TS Phạm Quang Phan- PGS. TS Trần Bình Trọng:
Giáo trình kinh tế chính trị Mác- LêNin- NXB Chính trị Quốc Gia_ 2006.
5. Kinh tế t nhân- phần sinh động nhất kinh tế thị trờng- Tạp chí cộng sản_
tháng 6/ 2006.
6. Lê Đăng Doanh: Báo cáo của ban kinh tế trung ơng về kinh tế t bản nhà nớc-
kinh tế t bản t nhân- tổng cục thống kê HN _ 5/ 1999.
7. Nguyễn Nhâm( Viện chiến lợc quân sự- Bộ quốc phòng) : Đảng viên với kinh
tế t nhân- Báo điện tử tiếng nói Việt Nam_ tháng8/ 2006.
8.Nguyễn Trần Bạt- Chủ tich HĐQT, Tổng Giam Đốc Invest Consult Group :
Giá trị chân chính của kinh tế t nhân- www. Dddn.com.vn/ _tháng 3/ 2006.
9. PGS.TS Nguyễn Văn áng: Một số vấn đề về cơ cấu theo loại hình doanh
nghiệp của KTTN trên địa bàn Hà Nội- Tạp chí kinh tế phát triển.
10. PGS. TS Nguyễn Văn Nam: Thực trạng phát triển KTTN ở Việt Nam- Tạp
chí kinh tế và phát triển.
11.Phạm Chí Lan: Phát triển KTTN trong bối cảnh hội nhập quốc tế -
www.tapchicongsan.org.vn/_thang2/2007.
12. Trần Đình: Kinh tế Việt Nam qua 20 năm đổi mới- Thời báo Kinh tế Việt

Nam_ số 76_ tháng 4/ 2006.
13. Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX- Hà Nội_ 2002.
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
ti: Thc trng v hng phỏt trin kinh t t nhõn theo nh hng XHCN
Giỏo viờn hng dn: Nguyn Th Minh Nguyt
***************************************************************************
đề cơng sơ bộ
a. lời nói đầu:
b. nội dung:
I- cơ sở lí luận của phát triển kinh tế t nhân
trong nền kinh tế thị tr ờng định h ớng xã hội
chủ nghĩa ở việt nam:
1/ kinh tế t nhân là thành phần kinh tế nh thế nào?
1.1_ Khái niệm về kinh tế t nhân:
1.2_ Bản chất của kinh tế t nhân:
1.3_ Đặc điểm của kinh tế t nhân:
1.3.1- Một số đặc trng cơ bản của kinh tế t nhân:
1.3.2- Đặc điểm của kinh tế t nhân ở Việt Nam hiện nay:
2/ tại sao phảI phát triển thành phần kinh tế t nhân?
2.1_ Vai trò của thành phần kinh tế t nhân trong nền kinh tế quốc dân:
2.2_ Gía trị chân chính của kinh tế t nhân:
ii- thực trạng về phát triển kinh tế t nhân
trong nền kinh tế thị tr ờng định h ớng xã hội
chủ nghĩa ở việt nam:
1/ Sự HìNH THàNH Và PHáT TRIểN CủA KINH Tế KHU VựC
KINH Tế TƯ NHÂN:
2/ THựC TRạNG PHáT TRIểN CủA KINH Tế TƯ NHÂN:
2.1_ Thực trạng về ngành nghề, cơ cấu loại hình doanh nghiệp:

2.2_ Thực trạng về phân bổ các loại hình kinh tế t nhân trong vùng
miền:
***************************************************************************
Sinh viờn thc hin: Nghiờm Th Thuý
Qun tr nhõn lc 49B - Kinh t v Qun lý ngun nhõn lc
Đề tài: Thực trạng và hướng phát triển kinh tế tư nhân theo định hướng XHCN
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Minh Nguyệt
***************************************************************************
2.3_ Thùc tr¹ng nguån nh©n lùc:
2.4_ Thùc tr¹ng vÒ nguån vèn:
2.5_ Thùc tr¹ng vÒ kÕt qu¶ s¶n xuÊt- kinh doanh:
3/ mét sè h¹n chÕ cña khu vùc kinh tÕ t nh©n:
3.1_ H¹n chÕ cña khu vùc kinh tÕ t nh©n ë níc ta:
3.2_ Nguyªn nh©n cña nh÷ng h¹n chÕ cña khu vùc kinh tÕ t nh©n ë níc
ta:
Iii- gi¶I ph¸p:
c. kÕt luËn:
d. danh môc tµi liÖu tham kh¶o:
♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦╬♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦♦
***************************************************************************
Sinh viên thực hiện: Nghiêm Thị Thuý
Quản trị nhân lực 49B - Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực

×