Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

THUYẾT MINH dự án đầu tư CÔNG TRÌNH xây DỰNG mới RING HAI bà TRƯNG – sài gòn CENTER – tôn THẤT đạm 1 – tôn THÁT đạm 2 – sài gòn SUNWAH mê LINH POINT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.85 KB, 9 trang )

THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CÔNG TRÌNH : XÂY DỰNG MỚI RING HAI BÀ TRƯNG – SÀI GÒN CENTER – TÔN THẤT
ĐẠM 1 – TÔN THÁT ĐẠM 2 – SÀI GÒN SUNWAH - MÊ LINH POINT
PHẦN: THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN
A. CƠ SỞ LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ :
- Cư năm cứ vào kế hoạch đầu tư năm 2012.
- Căn cứ vào tình hình phát triển mạng viễn thông và gia tăng các dịch vụ viễn thông tại các
khu vực Quận 1, TP.HCM thuộc Đài Hai Bà Trưng.
- Căn cứ vào kế hoạch phát triển thuê bao và qui hoạch Đài trạm thuộc Bưu điện TP.HCM.
- Căn cứ vào cấu hình mạng truyền dẫn hiện hữu và nhu cầu kết nối các tuyến truyền dẫn
thuộc khu vực Đài Hai Bà Trưng.
- Căn cứ vào xu hướng thực hiện cáp quang hoá các tuyến truyền dẫn nội đài và liên đài ở các
Đài Trạm theo mô hình Ring nhằm bảo đảm an toàn tối đa thông tin liên lạc.
- Căn cứ vào kế hoạch qui hoạch phân vùng quản lí của các Đài trạm.
- Căn cứ vào kế hoạch điều chuyển sử dụng thiết bị trên mạng của Bưu Điện TP.HCM.
B. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN :
Tính toán thiết kế phương án kỹ thuật, phương án thi công lắp đặt và nguồn kinh phí nhằm tiến
hành lắp mới, nâng cấp và mở rộng vòng truyền dẫn quang nội đài Hai Bà Trưng nhằm đáp ứng
nhu cầu mở rộng dung lượng số ở các trạm do Host Hai Bà Trưng quản lí thỏa mãn nhu cầu viễn
thông của dân cư khu vực Quận 1. Đây là khu vực trung tâm Thành Phố, tập trung đông dân cư
và cũng là trung tâm giao dịch kinh tế của TP.HCM. Vì vậy sự đầu tư phục vụ thỏa mãn nhu cầu
viễn thông tại khu vực này là hết sức cần thiết.
II. TỔNG QUÁT VỀ HIỆN TRẠNG:
Hiện nay, Host Hai Bà Trưng thực hiện kết nối truyền dẫn nội đài bằng các vòng truyền dẫn như
sau:
- Vòng truyền dẫn quang Ring STM-4 HBT – TDI – NBK – STC - STO, sử dụng thiết bị FLX
600A.
- Tuyến truyền dẫn quang STM-1 HBT - TTD sử dụng thiết bị truyền dẫn quang 155 Mbps
Alcatel.
- Vòng truyền dẫn quang STM-1 HBT – SGC – STC – SSW – MLI sử dụng thiết bị truyền dẫn


quang 155 Mbps của Alcatel.
- Ngoài ra, trạm Cần Giờ kết nối về Hai Bà Trưng bằng cách: sử dụng tuyến Viba Cần Giờ -
Dần Xây, viba Dần Xây – Làng Đại Học, từ đó nhảy luồng sang tuyến truyền dẫn quang Hai
Bà Trưng – Làng Đại Học - Thủ Đức về Đài Hai Bà Trưng.
- Ngoài ra còn có tuyến truyền dẫn quang khác.
III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
Theo kế hoạch năm 2012, khu vực Đài 1000E10 Hai Bà Trưng sẽ thực hiện một số dự án nâng
cấp mở rộng thuê bao như sau:
- Dự án “Mở rộng hệ thống tổng đài Hai Bà Trưng TP.HCM thêm 17.834 số POTS - kế hoạch
năm thứ 4 BCC”. Trong đó thực hiện mở rộng Host HBT thêm 10.160 số POTS, 40 số ISDN
2B+D, 2.640 trung kế C7, mở rộng trạm Tân Định thêm 8 số ISDN 2B+D, mở rộng trạm Sài
Gòn Center thêm 16 số ISDN 2B+D, mở rộng trạm Sài Gòn Trade Center thêm 16 số ISDN
2B+D, mở rộng trạm Sài Gòn Sunwah thêm 8 số ISDN 2B+D, mở rộng trạm Nguyễn Bỉnh
Khiêm thêm 3.056 số POTS và 8 số ISDN 2B+D, mở rộng trạm Tôn Thất Đạm thêm 4.048
số POTS và 24 số ISDN 2B+D.
- Các dự án mở rộng mạng ngoại vi trạm.
- Dự án "Xây dựng mới vòng truyền dẫn quang HBT – SGC – TTD2 – TTD1 – SSW – MLI”,
là dự án đang thực hiện ở đây.
Kế hoạch phát triển số tại các Trạm Sài Gòn Center, Tôn Thất Đạm 1, Tôn Thất Đạm 2, Sài Gòn
Sunwah, Mê Linh Point, như sau:
TRẠM Năm2010 Năm2011 Năm2012
Sài Gòn Center(SGC) 1.024 1.536 1.552
Tôn Thất Đạm 1(TTD1) 13.120 13.120 17.192
Tôn Thất Đạm 2 (TTD2) 4.072
Sài Gòn Sunwah (SSW) 1.024 1.536 1.544
Mê Linh Point (MLI) 1.024 1.024 2.048
Ngoài ra trong 2 năm gần đây, Bưu Điện TP.HCM đang triển khai kinh doanh một số loại hình
dịch vụ viễn thông mới như ADSL, MetroNet, mà thiết bị của các mạng này đặt chung nhà
trạm và nhu cầu truyền dẫn về trung tâm chủ yếu dựa vào các vòng truyền dẫn quang liên đài
trạm trên mạng. Do đó cần phải dự phòng luồng E1 cho các loại hình dịch vụ này

Dung lượng truyền dẫn cần thiết từ các trạm về Đài Hai Bà Trưng như sau:
TRẠM CUỐI 2010 CUỐI 2011 CUỐI 2012
Sài Gòn Center(SGC)
20xE1 30xE1 44xE1
Tôn Thất Đạm 1(TTD1)
63xE1 63xE1 63xE1
Tôn Thất Đạm 2 (TTD2)
63xE1
Sài Gòn Sunwah (SSW)
20xE1 24xE1 28xE1
Mê Linh Point (MLI)
16xE1 20xE1 44xE1
Tổng cộng 242xE1
Theo định hướng cấu trúc mạng truyền dẫn cấp 3 của ngành: Tổ chức truyền dẫn liên đài trạm
phải từng bước Ring hoá. Về đại lý: cụm đài trạm HBT, SGC, TTD1, TTD2, SSW, MLI rất thích
hợp cho cấu hình Ring. Xu hướng sử dụng cáp quang nội đài Bưu Điện TP.HCM, cáp quang
thực hiện kết nối truyền dẫn sẽ là cáp quang 24FO. Các tuyến cáp quang hiện hữu đã sử dụng tại
khu vực Đài Hai Bà Trưng như sau: Tuyến HBT – SGC – SSW: 12FO, tuyến HBT – MLI –
SSW : 24 FO, tuyến HBT – TTD1: 8 FO (tuyến này đã sử dụng hết dung lượng). Hiện trạng
dung lượng sợi cáp quang rỗi ở các tuyến khác còn nhiều. Như vậy, để thực hiện việc khép kín
vòng Ring cáp quang qua các đài trạm này, ta chỉ cần tổ chức thêm các tuyến cáp quang 24FO
như sau: SSW – TTD1 – TTD2 – SGC (các tuyến cáp quang này sẽ được thực hiện đầu tư trong
dự án riêng cho phần cáp quang).
Thực hiện cấu hình Ring hóa các vòng truyền dẫn theo định hướng phát triển mạng truyền dẫn
của Tổng công ty Bưu Chính Viễn thông Việt Nam, xét thấy cần thiết phải xây dựng vòng ring
truyền dẫn từ các trạm SGC, TTD1, TTD2, SSW, MLI về Đài Hai Bà Trưng.
Dung lượng truyền dẫn và thiết bị đến cuối năm 2012 như sau:
Dung lượng truyền dẫn cần thiết TB TD hiện hữu TB TD lắp mới
TRẠM
CUỐI

2010
CUỐI 2011
CUỐI
2012
Loại DL Loại
Dung
lượng
Sài Gòn
Center(SGC)
20xE1 30xE1 44xE1
ADM-1
155Mbps
Alcatel
FLX
600A
63xE1
Tôn Thất
Đạm
1(TTD1)
63xE1 63xE1 63xE1
FLX
150/600
đấu về
Trạm HBT
FLX
600A
63xE1
Tôn Thất
Đạm 2
(TTD2)

63xE1
FLX
600A
63xE1
Sài Gòn
Sunwah
(SSW)
20xE1 24xE1 28xE1
ADM-1
155Mbps
Alcatel
FLX
600A
63xE1
Mê Linh
Point (MLI)
16xE1 20xE1 44xE1
ADM-1
155Mbps
Alcatel
FLX
600A
63xE1
Host HBT 24x2E1
ADM-1
155Mbps
Alcatel
TRM
155Mbps
Alcatel

đấu về
Trạm
TTD1
MSX
4560
252xE1
C. NỘI DUNG ĐẦU TƯ:
I. QUI MÔ ĐẦU TƯ :
Tổ chức xây dựng mới vòng truyền dẫn quang STM-4 HBT – SGC – TTD2 – TTD1 – SSW –
MLI với giao tiếp luồng E1 tại Hai Bà Trưng: 252xE1 và tại các node còn lại: 63xE1.
Mua mới và lắp đặt 06 đầu thiết bị ADM-4 tại các Đài trạm HBT, SGC, TTD2, TTD1, SSW,
MLI.
Đi kèm với việc mua mới và lắp đặt các phụ trợ kèm theo.
Đây là công trình thuộc dự án nhóm C.
II. CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH:
Công trình gồm có một hạng mục:
1. Lắp đặt mới 06 đầu thiết bị ADM-4 tại các Đài trạm HBT, SGC, TTD2, TTD1, SSW, MLI với
giao tiếp luồng E1 tại Hai Bà Trưng : 252xE1 và tại các node còn lại : 63xE1.
D. PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT:
I. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG :
STT HẠNG MỤC ĐỊA ĐIỂM LẮP ĐẶT GHI CHÚ
1
Lắp đặt mới thiết bị ADM-4 cho
vòng Ring STM-4 HBT – SGC –
TTD2 – TTD1 – SSW – MLI.
Host Hai Bà Trưng và
các trạm Sài Gòn
Center, Tôn Thất Đạm
2, Tôn Thất Đạm 1,
Sài Gòn Sunwah, Mê

Linh Point.
- Có sẵn nhà Trạm
- Phụ trợ có sẵn
- Lắp mới 06 đầu thiết
bị truyền dẫn ADM-4.
- Lắp phụ trợ đi kèm.
II. CẦU HÌNH HỆ THỐNG VÀ TỔ CHỨC KẾT NỐI:
Cấu hình Ring STM-1 HBT – STC – SGC – SSW - MLI hiện hữu như sau:
Cấu hình Ring STM-4 HBT – SGC – TTD2 – TTD1 – SSW – MLI - HBT sau khi dự án xây
dựng mới này hoàn tất như sau :
Trans Equip
FLX150/600
Fujitsu
Trans Equip
FLX150/600
Fujitsu
STM-1
Host
Hai Bà Trưng
RSU
Tôn Thất Đạm 1
ADM-4
ADM-4
ADM-4
ADM-4
ADM-4
RSU
SG Center
RSU
Tôn Thất Đạm

1
RSU
Mê Linh Point
RSU
SG Sunwah
Host
Hai Bà Trưng
252xE1
63xE1
63xE1
63xE1
STM-4 RING
NEW
63xE1
ADM-4
RSU
Tôn Thất Đạm
2
63xE1
ADM-4
Thiết bị lắp
mới
ADM-1
155Mbps
ADM-1
155Mbps
ADM-1
155Mbps
RSU
SG Trade Center

RSU
Mê Linh Point
Host
Hai Bà Trưng
STM-1 RING
Alcatel
ADM-1
155Mbps
RSU
SG Center
ADM-1
155Mbps
RSU
SG Sunwah
III. TÍNH NĂNG KỸ THUẬT CỦA THIẾT BỊ:
1. Hệ thống thiết bị truyền dẫn ADM-4:
- Các Mode hoạt động: TRM, ADM, HUB.
- Cơ chế bảo vệ Rin : kiểu UPSR (Unidirectional Path Switched Ring).
- Giao tiếp quang: 2 x STM-4 (1+1) (hai loại Short Haul và Long Haul)
- Tributary: 2M, 34M, 140M, STM-1
- Dung lượng Tributary E1 tối đa: 126 E1
- Nguồn đồng bộ: nhiều cách (high clock/internal/external) theo chuẩn G.703
- NMS (Network Managerment System):
- + Giao diện đồ hoạ (GUI), dễ sử dụng
- + Thực hiện các chức năng: Thống kê, kiển soát, cảnh báo, kiểm tra toàn hệ thống.
- + Dễ dàng nâng cấp Version mới
- Nguồn: -48 Vdc +/- 20%
- ETSI Rack: 300x600x2200 mm
- Điều kiện môi trường: nhiệt độ 0 – 450C và độ ẩm maximun là 85%
E. PHƯƠNG ÁN XÂY LẮP:

I. NHÀ TRẠM:
Các thiết bị được thay thế, nâng cấp, mở rộng, lắp mới, được bố trí trong nhà trạm sẵn có, tại các
phòng lắp đặt thiết bị truyền dẫn hiện hữu, sử dụng các thiết bị phụ trợ sẵn có (máy lạnh, chống
sét, tiếp đất, nguồn điện DC –48V, báo cháy).
II. CỐNG BỂ VÀ ĐƯỜNG CỘT :
Không liên quan đến dự án phần thiết bị.
III. TUYẾN TRUYỀN DẪN CÁP QUANG :
Trên cơ sở các tuyến cáp quang 24 FO kéo ngầm hiện hữu đã thực hiện ở các công trình trước
đây như: Tuyến HBT – SGC – SSW: 12FO, tuyến HBT – MLI – SSW: 24 FO, tuyến HBT –
TTD1: 8 FO (tuyến này đã sử dụng hết dung lượng), đã thực hiện kết nối được các tuyến truyền
dẫn đến các trạm nhưng không theo dạng hình vòng ring được, do đó không thực hiện được xu
hướng Ring hóa vòng truyền dẫn.
Để kết nối truyền dẫn khu vực Đài Hai Bà Trưng đến các trạm SGC, TTD2, TTD1, SSW, MLI
theo dạng vòng ring, cần thiết phải thực hiện xây dựng mới các tuyến cáp quang kéo ngầm 24
FO với chiều dài 2,850 Km, bao gồm 3 đoạn: từ RSU SSW về đến RSU TTD1 dài 1000m, từ
RSU TTD1 đến RSU TTD2 dài 800m, từ RSU TTD2 đến RSU SGC dài 1050m (các tuyến này
sẽ được đầu tư trong một dự án riêng cho phần cáp quang).
Thiết bị ADM-4 tại các Đài trạm sẽ được đấu nhảy để tạo thành vòng Ring trên cơ sở kết nối vật
lí và cấu hình nhằm đảm bảo độ an toàn thông tin tối đa.
IV. PHẦN THIẾT BỊ TRUYỀN DẪN:
Theo kế hoạch truyền dẫn năm thứ 4 BCC và kế hoạch điều chuyển tái sử dụng thiết bị trên
mạng của Bưu Điện TP.HCM, phần thiết bị cần thiết trong dự án này sẽ được bố trí như sau:
Mua mới 06 đầu thiết bị truyền dẫn quang ADM-4 với giao tiếp luồng E1 như sau:
- Tại Hai Bà Trưng: 252xE1
- Tại Trạm Tôn Thất Đạm 1 63xE1
- Tại Trạm Tôn Thất Đạm 2 63xE1
- Tại Trạm SG Center 63xE1
- Tại Trạm SG Sunwah 63xE1
- Tại Trạm Mê Linh Point 63xE1
Tại các Đài trạm thực hiện việc đầu nhảy lần lượt để chuyển mạng từ vòng Ring STM-4 cũ sang

Ring STM-4 mới.
Việc đấu nhảy và chuyển mạng chỉ thực hiện khi các tuyến cáp quang đã thông tuyến và đủ đáp
ứng nhu cầu mạng truyền dẫn.
V. PHẦN PHỤ TRỢ:
Các phần phụ trợ như nguồn điện DC –48V, hệ thống báo cháy, chống sét, hệ thống tiếp đất, hệ
thống điều hoà nhiệt độ: sử dụng thiết bị phụ trợ sẵn có tại Đài trạm.
Lắp mới tủ phân phối nguồn DC trong phòng thiết bị để lấy nguồn cho thiết bị truyền dẫn lắp
mới tại các trạm.
Lắp mới thang cáp nhôm phục vụ cho việc kết nối cáp nguồn, cáp đất và cáp PCM đến tủ thiết bị
truyền dẫn tại các trạm.
VI. NHU CẦU THIẾT BỊ VÀ VẬT TƯ CHỦ YẾU:
STT THIẾT BỊ, VẬT TƯ CHỦ YẾU SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
1 Thiết bị ADM-4 06 đầu
Mua mới 06 đầu với số lượng card
giao tiếp luồng E1 tại HBT: 252xE1,
các trạm còn lại: 63xE1.
2 Cáp PCM 120 Ohm 12x2 CD 2.340 m
Đấu trung kế tại tại Host Hai Bà
Trưng và các trạm còn lại.
3
Cáp đấu nhảy luồng trung kế loại
1 x 2 CD 120 Ohm
5.670 m
Đấu nhảy trung kế tại Host Hai Bà
Trưng và Trạm SGC, TTD2, TTD1,
SSW, MLI.
4 Thang cáp nhôm a = 300 45 m Lắp thang cáp cho các trạm.
5 Vật tư phụ kiện lắp đặt thiết bị …
VII. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN:
TT NỘI DUNG/TUẦN THỨ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14

1 Lập DAĐT & TKDT
2 Trình duyệt
3 Mua vật tư
4 Thi công lắp đặt
5 Đo và chạy thử hệ thống
6 Nghiệm thu đưa vào hoạt
động
7 Quyết toán công trình
VIII.AN TOÀN LAO ĐỘNG:
Do đặc thù của ngành điện và viễn thông, các qui chuẩn về qui trình lắp đặt, vận hành, khai thác,
bảo dưỡng và chuyển mạng thiết bị; cũng như về địa hình của tuyến cáp quang như trên (nếu có)
nên việc thi công tuyến cần thực hiện các yêu cầu sau:
- Nắm vững được nội dung thiết kế, giải quyết các thủ tục văn bản liên quan đến thi công.
- Có kế hoạch trước về vốn đầu tư, thiết bị, phương tiện, lực lượng nhân công, đội ngũ lắp đặt
và khai thác bảo dưỡng.
- Trong quá trình thi công, cần tuân thủ các nguyên tắc về an toàn thông tin liên lạc, thực hiện
nghiêm chỉnh các nội qui an toàn lao động và PCCN của Ngành và Nhà Nước đã ban hành để
đảm bảo cho người và thiết bị.
- Khi lắp đặt trong phòng máy, mọi thao tác phải nhẹ nhàng, tránh làm hư hỏng thiết bị hoặc
làm ảnh hưởng đến các hoạt động bình thường của các thiết bị đang khai thác trong phòng
thiết bị.
- Phải có biện pháp và phương án thi công cụ thể để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người,
phương tiện và các công trình khác liên quan.
- Phải các biển báo hiệu công trường đang thi công.
- Phải trang bị bảo hộ lao động đầy đủ.
- Khi thi công băng đường phải tạo điều kiện đảm bảo giao thông.
IX. TỔ CHỨC THI CÔNG:
Trong quá trình thi công nếu có sự cố hoặc không thể thi công theo TKKTTC & TDT được duyệt
được thì đơn vị thi công hoặc giám sát thi công phải báo cho đơn vị thiết kế và Giám sát A biết
để phối hợp đưa ra phương án giải quyết. Nếu đơn vị thi công hoặc giám sát thi công không báo

cho thiết kế và giám sát A biết mà tự ý thay đổi thì mọi sự cố xảy ra tức thời hoặc về sau giám
sát thi công và đơn vị thi công phải chịu hoàn toàn trách nhiệm hoặc các phát sinh về sau sẽ
không được quyết toán.
F. TỔ CHỨC QUẢN LÍ KHAI THÁC:
Với cơ chế bảo vệ thông tin của thiết bị theo Ring, cho phép an toàn truyền dẫn.
Nhân viên trực tổng đài kiêm luôn phần trực cảnh báo thiết bị truyền dẫn, TTCMTD & CƯTT
trực giám sát từ xa và chủ động giải quyết sự cố.
G. KHẢ NĂNG ĐÁP ỨNG CỦA CÔNG TRÌNH SAU KHI ĐƯA VÀO SỬ DỤNG:
Sau khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng, Ring STM-4 này với dung lượng 252 E1 và cơ
chế bảo vệ theo Ring đảm bảo an toàn kết nối truyền dẫn từ Host Hai Bà Trưng đến các trạm Sài
Gòn Center, Tôn Thất Đạm 2, Tôn Thất Đạm 1, Sài Gòn Sunwah, Mê Linh Point (với nhu cầu
truyền dẫn đến năm cuối 2012 là 123 E1), cho phép phát triển được một số lượng lớn số thuê bao
POTS cho khu vực Quận 1 TP.HCM, góp phần hoàn thành kế hoạch phát triển thuê bao năm
2012 của Bưu Điện TP.HCM và tăng doanh thu cho ngành theo chỉ đạo của Tổng công ty Bưu
Chính Viễn Thông Việt Nam. Hơn thế nữa, đây là khu vực trung tâm của thành phố của
TP.HCM, là trung tâm đầu não về kinh tế và dịch vụ, dân cư và nhu cầu viễn thông ở khu vực
này sẽ là một điểm mạnh cần chú ý đầu tư.
H. PHÂN TÍCH KINH TẾ :
1. Xem các bảng phân tích kinh tế, hiệu quả đầu tư và thời gian hoàn vốn ở phía sau.
2. Chi phí:
- Tổng mức đầu tư của dự án lấy từ nguồn vốn BCC.
- Vay ngoại tệ: 7 năm, lãi suất 9%/năm và trượt giá 6% mỗi năm.
- Vay nội tệ: 4 năm, lãi suất 12%/năm.
- Khấu hao tài sản cố định hàng năm: 14% tổng mức vốn đầu tư.
- Thuế vốn đầu tư: 4% của tổng mức vốn đầu tư của năm đầu tiên.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 32% lợi nhuận trước thuế.
- Chi phí bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ: 6% tổng mức vốn đầu tư.
- Vốn tái sản xuất: 50% lợi nhuận sau thuế.
3. Tính toán chi tiết:
Xem các bảng khái toán kinh phí trong phần dự toán kinh phí.

4. Phân tích hiệu quả kinh tế :
Thời gian hoàn vốn của dự án vào khoảng: 2 năm 8 tháng.
I. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH:
1. Giá trị vật tư thiết bị chính:
(Đơn vị tính: VNĐ & USD)
THIẾT BỊ ĐƠN VỊ NỘI TỆ NGOẠI TỆ
Thiết bị truyền dẫn quang ADM-4
(06 đầu) và phụ kiện
282.182
(Xem các bảng chi phí thiết bị truyền dẫn ở phần khái toán kinh phí)
2. Tổng mức đầu tư:
Tổng mức đầu tư qui ra nội tệ: = 6.797.330.000 VNĐ
(chưa bao gồm VAT)
Trong đó : - Nội tệ: = 622.623.000 VNĐ
- Ngoại tệ = 296.291 USD
Được chia ra như sau:
VNĐ USD Giá trị VAT (VNĐ)
Giá trị xây lắp 517.353.000 51.735.300
Giá trị thiết bị 282.182 588.067.288
Chi phí khác 75.621.000 7.442.082
Chi phí dự phòng 29.649.000 14.109
Giá trị thuế VAT: = 647.245.000 VNĐ
(không tính thuế VAT dự phòng phí)
Trong dự án này đã có thực hiện sự điều chỉnh các hệ số chi phí nhân công, chi phí khảo sát lập thiết
kế dự toán, chi phí chung như sau:
Hệ số nhân điều chỉnh chi phí nhân công: 1,12
Hệ số điều chỉnh chi phí khảo sát xây dựng: 1
Chi phí chung được tính bằng = 50% x chi phí nhân công
3. Nguồn vốn đầu tư: Nguồn vốn vay
J. KẾ HOẠCH THẦU:

Xem bảng kế hoạch thầu đính kèm:
Do dự án này thuộc kế hoạch nâng cấp mở rộng nên đề nghị thực hiện kế hoạch mua sắm vật tư
thiết bị theo hình thức chỉ định thầu. Hơn thế nữa vì đây là công trình chuyên ngành nên phải do
các đơn vị xây lắp chuyên ngành đảm nhiệm, đề nghị xét thực hiện theo hình thức chỉ định thầu.
STT Tên gói thầu Giá trị gói thầu Hình thức thực
hiện
Thời gian thực
hiện
VNĐ USD
I Phần đã thực hiện 12.726.000 09/2012
II Phần không thực hiện thầu 52.834.000 14.109
III Phần thực hiện thầu 557.063.000 282.182
1 Mua sắm thiết bị truyền dẫn 282.182 Chỉ định thầu 10/2012
5 Thầu Tư vấn thiết kế 39.710.000 Chỉ định thầu 11/2012
3 Xây lắp thiết bị truyền dẫn 517.353.000 Chỉ định thầu
12/2012
Chú ý : Giá trị thầu chưa bao gồm thuế VAT
K. CÁC VĂN BẢN ÁP DỤNG TÍNH DỰ TOÁN:
1. Chi phí chung áp dụng theo Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 và quyết định số
957/QĐ-BXD ngày 29/05/2009 của Bộ Xây Dựng.
2. Thu nhập chịu thuế tính trước theo Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010.
3. Thuế giá trị gia tăng đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt áp dụng theo văn bản 5666/ĐTPT ngày
20/11/2000 của TCTy BCVT Việt Nam
4. Chi phí QLDA đầu tư xây dựng công trình theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày
15/04/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng.
5. Chi phí kiểm toán theo hướng dẫn số 3988/KTTK-TC ngày 23/07/2003 của TCTy BCVT Việt
Nam V/v hướng dẫn thực hiện Thông tư số 45 về quyết toán vốn đầu tư.
6. Chi phí dự phòng theo Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây Dựng.
7. Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lí chất lượng công trình
xây dựng.

8. Thực hiện theo văn bản số 3528/ĐTPT ngày 08/06/2005 của TCTy BCVT Việt Nam V/v thực
hiện các qui định về đầu tư xây dựng của Nhà Nước và văn bản hướng dẫn thực hiện số 779/ĐT
ngày 28/06/2005 của Bưu Điện TP.HCM.
9. Thực hiện theo văn bản số 4763/ĐT-PT ngày 29/07/2005 của TCTy BCVT Việt Nam V/v thực
hiện một số văn bản của Bộ Xây Dựng và TCTy trong đầu tư xây dựng.
L. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ :
Nhu cầu viễn thông tăng nhanh không những về số lượng thuê bao mà còn về loại hình dịch vụ
trong những năm gần đây ở cả nước nói chung và TP.HCM nói riêng là một tín hiệu đáng mừng
cho sự lớn mạnh không ngừng của ngành Bưu Điện. Với tốc độ phát triển dân cư và phát triển
kinh tế trong từng năm điều có xu hướng chung là năm sau cao hơn năm trước của TP.HCM là
một động lực cho Bưu Điện TP.HCM cố gắng nổ lực phát triển không ngừng về mạng lưới và
chất lượng dịch vụ góp phần phục vụ thoả đáng nhu cầu thông tin viễn thông của dân cư
TP.HCM.
Nhằm từng bước nâng cao và hoàn thiện mạng lưới viễn thông, cải thiện không ngừng chất
lượng dịch vụ thông tin, đáp ứng được nhu cầu thông tin thoại, đảm bảo an toàn mạng cho khu
vực, gia tăng các loại hình dịch vụ mới, đồng thời góp phần tăng doanh thu cho Bưu Điện
TP.HCM và cho Ngành, việc đầu tư dự án: “XÂY DỰNG MỚI RING HAI BÀ TRƯNG – SÀI
GÒN CENTER – TÔN THẤT ĐẠM 1 – TÔN THÁT ĐẠM 2 – SÀI GÒN SUNWAH - MÊ
LINH POINT”phần thiết bị truyền dẫn là rất cần thiết.

×