Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Ke hoach CM nam hoc 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.77 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT ĐAKPƠ TRƯỜNG TIỂU HỌC TRẦN PHÚ Số: 02/KH – CMTH. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tân An, ngày 23 tháng 9 năm 2016. KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2016 – 2017 Căn cứ Chỉ thị số 3031/CT-BGDĐT ngày 26/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về nhiệm vụ chủ yếu năm học 2016 - 2017 của ngành giáo dục; Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-UBND ngày 8/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về thực hiện nhiệm vụ năm học 2016 - 2017 của ngành Giáo dục và Đào tạo Gia Lai; Thực hiện Hướng dẫn số 1663/SGDĐT-GDTH ngày 8 tháng 9 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2016-2017 đối với Giáo dục tiểu học; Thực hiện Công văn số 1285/SGDĐT-VP ngày 07 tháng 7 năm 2016 của Sở GD&ĐT Gia Lai về thực hiện khung kế hoạch thời gian năm học 2016 – 2017; Thực hiện kế hoạch số 16/KH-PGD&ĐT ngày 13 tháng 9 năm 2016 của phòng Giáo dục &Đào tạo Đak Pơ về kế hoạch chuyên môn cấp Tiểu học năm học 2016-2017; Thực hiện Kế hoạch năm học 2016 – 2017 của nhà trường; Dựa trên đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội của xã Tân An, tình hình thực tế của nhà trường, bộ phận Chuyên môn trường Tiểu học Trần Phú đề ra kế hoạch năm học 2016 – 2017 như sau: Phần thứ nhất ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN NĂM HỌC 2015 – 2016 I. KẾT QUẢ CHUNG Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm kế hoạch chuyên môn năm học 2015 – 2016, đó là: Tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; tiếp tục thực hiện và phát huy hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua: " Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua " Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". Tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình tự chọn, dạy học Tin học; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; đẩy mạnh công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày; đưa nội dung " Kiến thức địa phương" vào giảng dạy ở trong nhà trường. Triển khai tốt các biện pháp nhằm giảm tỉ lệ học sinh yếu, học sinh ngồi sai lớp, học sinh bỏ học; tổ chức nhiều hoạt động nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi nhưng không tổ chức thi học sinh giỏi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lí; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí. Kết quả đạt được như sau: 1. Về phát triển quy mô trường lớp học - Tổng số lớp: 20 lớp - TSHS: 569 (Không có HS bỏ học giữa chừng – duy trì sĩ số đạt 100%) - Huy động trẻ trong độ tuổi ra lớp đạt tỉ lệ 100%. - Tỉ lệ HS đi học chuyên cần đạt trên 98%. 2. Thực hiện các mặt giáo dục 2.1. Giáo dục đạo đức: Tổ chức dạy học đạo đức trong chương trình chính khóa kết hợp với giáo dục ngoài giờ lên lớp; phối hợp với Liên đội TNTP Hồ Chí Minh thực hiện giáo dục đạo đức theo chủ đề, chủ điểm. 2.2. Giáo dục văn hóa: Thực hiện đầy đủ nội dung chương trình giảng dạy các môn văn hóa theo Quyết định 16/2006 của Bộ GD&ĐT. Dạy Tiếng Anh tự chọn 2 tiết/tuần có 11 lớp (lớp 2 buổi/ngày), dạy Tin học tự chọn 2 tiết/tuần có 9 lớp, dạy Mĩ thuật theo PP mới (Đan Mạch) 9 lớp.. Kết quả giáo dục : - Về Phẩm chất: Đạt 569/569 em, tỉ lệ: 100%; chưa đạt: không - Về Năng lực: Đạt 569/569 em, tỉ lệ: 100%; chưa đạt: không - Các môn học và hoạt động giáo dục: + Hoàn thành: 560/569 em, tỉ lệ: 98,4%, + Chưa hoàn thành: 09 em, tỉ lệ: 1,6% - Hoàn thành chương trình lớp học: 560/569 em, tỉ lệ: 98,4%, (các lớp 1,2,3,4) Chưa hoàn thành chương trình lớp học: 09 em, tỉ lệ: 1,6% - Học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học: 108/108 em, tỉ lệ 100%. - Khen thưởng: 385 em, tỉ lệ: 67,7% - Lớp tiên tiến: 20 lớp, tỷ lệ 100% 3. Chất lượng chuyên môn của đội ngũ CB-GV-NV - Đánh giá chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên theo Quyết định 14 Xuất sắc 30/30 người, tỉ lệ 100% ( đạt 111,1% so với kế hoạch) - Đánh giá chuẩn nghề nghiệp đối với CBQL theo Quyết định 14 Xuất sắc 3/3 người, tỉ lệ 100% (đạt 100% so với kế hoạch) - Giáo viên giỏi các cấp + Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh: 2/27 người, tỉ lệ 7,4% (Vượt 100% kế hoạch) + Giáo viên dạy giỏi cấp huyện: 12/27 người, tỉ lệ 44,4% (đạt 92,3% kế hoạch) + Giáo viên dạy giỏi cấp trường: 20/27 người, tỉ lệ 74,1% (đạt105,3% kế hoạch) + Giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp trường: 20/20 người, tỉ lệ 100% (đạt 105,3% KH) - Sáng kiến kinh nghiệm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Viết sáng kiến KN được 56 đề tài, cấp tỉnh 02 đề tài, cấp huyện 14 đề tài, cấp trường 40 đề tài. Trong đó: Giáo viên dạy giỏi cấp trường 20 đề tài, GVCN giỏi cấp trường 20 đề tài; GV dạy giỏi cấp huyện 12 đề tài; GV dạy giỏi cấp tỉnh 02 đề tài; CSTĐ cơ sở 02 đề tài. - Sử dụng TBDH 100% GV thực hiện tốt việc làm và sử dụng ĐDDH thường xuyên, hiệu quả. - Kết quả bồi dưỡng thường xuyên theo quy định của TT 32: Xếp loại: giỏi 09 người - 30%. Khá 18 người - 60%. Không xếp loại: 3 người – 10% (Lí do: Nghỉ hộ sản). - Kết quả thi đua cá nhân + Chiến sĩ thi đua Cơ sở: 03 người, đạt tỉ lệ 9,1% so với LĐTT. + Lao động Tiên tiến: 20/33 người, đạt tỉ lệ 60,6% so với HTTNV. + UBND huyện khen: 3/20 người đạt tỉ lệ 15 % so với LĐTT. - Kết quả thi đua tập thể + Lớp Xuất sắc: 4/20 lớp, tỉ lệ 20,0% ( đạt 80% so với kế hoạch) + Lớp tiên tiến: 11/20 lớp, tỉ lệ 55,0% ( đạt 73,4% so với kế hoạch) + Tổ Xuất sắc : 2/5 tổ, tỉ lệ 40,0% ( đạt 100% so với kế hoạch) + Tổ tiên tiến: 3/5 tổ, tỉ lệ 60,0% ( đạt 100% so với kế hoạch) Nhà trường: Tập thể Lao động tiên tiến - UBND huyện khen; giữ vững danh hiệu “ Đơn vị văn hóa”; được công nhận trường học đạt tiêu chuẩn “ An toàn về an ninh trật tự” ( đạt 100% so với kế hoạch) - Chỉ tiêu xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1: Đoàn kiểm tra, thẩm định kết quả đánh giá trường TH đạt chuẩn Quốc gia năm 2015 kết luận: đạt 05 tiêu chuẩn nhưng không được đề nghị công nhận trường TH đạt chuẩn Quốc gia năm 2015 vì năm học 2014-2015 tập thể không đạt danh hiệu “ TTLĐTT”. 4. Hoạt động khác - Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa do nhà trường, cấp trên tổ chức. - Tham gia Hội khỏe Phù Đổng cấp huyện đạt 5 giải cá nhân, giải Ba toàn đoàn **********. Phần thứ hai NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016 – 2017 A. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH I. Điều kiện về nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị 1. Số lượng, chất lượng đội ngũ Cán bộ, giáo viên nhân viên (CBGVNV).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> T. cấp. 5. 6. 26. 21. 1. 14. 9. 37. T.quốc. ĐVCĐ. SC/ PT. 2. Tỉnh. ĐVTN. ĐH. 2. Cơ sở. Đảng viên. CĐ. 02. TC. 28. HĐ. BC. 3. BC. 32. CSTĐ. NV HĐ. Nữ. 37. Trình độ CM. GV CBQL. TSCBGVNV. Trong đó. Trình độ chính trị. 3. 2. Tình hình học sinh: K. lớp. Tsố lớp. Tsố HS. Nữ. 1 2 3 4 5 Cộng. 3 4 4 4 5 20. 92 108 109 111 122 542. 43 49 51 51 56 250. D T. Lưu ban. Tuyển mới. 1/1. 6/3. 86. T B. L S. Có công C. M. Mồ Côi. Hộ nghèo. Cận nghèo. 0. 1/1 2/0 6/5 2/1 9/3 20/10. 3/2 5/4 8/2 4/2 9/4 29/14. 2/0 1/0 2/1. 1/0 9/3. 86. 0. 0. 0. K. tật. 0. 3. Cơ sở vật chất 3.1. Phòng làm việc Hệ thống phòng làm việc TS Phòng học. Phòng hiệu bộ. Phòng HĐ. P. TVTB. Phòng học bộ môn GDNT. AV. 17. 04. 01. 02. 0. 01. T.học. Truyền thống. Y tế. Nhà công vụ. 01. 01. 01. 0. 3.2. Trang bị bên trong phòng làm việc, lớp học Bàn ghế học sinh Đạt chuẩn. Chưa đạt. 121. 238. Bàn ghế GV. Bảng lớp. 19. 22. Phương tiện thiết bị khác. Bàn ghế văn phòng, thiết bị âm thanh, thiết bị dạy học các môn học theo danh mục của Bộ GD, máy vi tính tương đối đầy đủ theo yêu cầu làm việc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Những thuận lợi và khó khăn 1. Thuận lợi: Được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Chi ủy Chi bộ - Hiệu trưởng nhà trường; của Cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, Phòng GD-ĐT Đak Pơ; được sự đồng thuận và phối kết hợp chặt chẽ của các tổ chức, đoàn thể, bộ phận và giáo viên trong nhà trường, sự quan tâm của phụ huynh đến việc học của con em mình. Cơ sở vật chất nhà trường được đầu tư, xây dựng tương đối đầy đủ theo yêu cầu. Đội ngũ cán bộ, giáo viên 100% đạt chuẩn về chuyên môn trở lên, vững về nghiệp vụ ở từng lĩnh vực công tác, tận tụy với công việc, tâm huyết với nghề, tận tình yêu thương HS, quý mến đồng nghiệp, năng nổ, nhiệt tình trong các hoạt động, có uy tín với nhân dân, phụ huynh và học sinh. Nhà trường có đủ GV chuyên để dạy các bộ môn như Hát nhạc, Mỹ thuật, Anh văn, Thể dục, Tin học. Đa số học sinh có đầy đủ sách vở và ĐDHT, ham học, có tinh thần vượt khó vươn lên trong học tập. 2. Khó khăn: - Phần lớn bàn ghế học sinh chưa đạt chuẩn. - Có nhiều học sinh nhà ở cách xa trường nên việc đến lớp của các em (nhất là vào mùa mưa) gặp nhiều khó khăn. - Một số ít phụ huynh do phải đi làm ăn xa nên quan tâm đến việc học tập của con em mình còn hạn chế. - Khu vực 2 cách xa khu vực chính nên việc sử dụng TBDH gặp nhiều khó khăn, nhất là TBDH hiện đại. B. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016 - 2017 I. NHIỆM VỤ CHUNG 1. Tiếp tục triển khai, thực hiện Chương trình hành động của Bộ Giáo dục và Đào tạo, tỉnh ủy Gia Lai thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông; Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông. 2. Tiếp tục tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh; tiếp tục thực hiện và phát huy hiệu quả nội dung các cuộc vận động, các phong trào thi đua: " Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo" và phong trào thi đua " Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực". 3. Tiếp tục chỉ đạo việc quản lí, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lí học sinh tiểu học; tăng cường giáo dục đạo đức, giáo dục kĩ năng sống; đổi mới phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 về quy định đánh giá học sinh tiểu học; tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; triển khai dạy học theo tài liệu Tiếng Việt lớp 1 - Công nghệ giáo dục; triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới; theo chương trình tự chọn, dạy học Tin học; duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập xóa mù chữ; đẩy mạnh công tác xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và tổ chức dạy học 2 buổi/ngày; đưa nội dung " Kiến thức địa phương" vào giảng dạy ở trong nhà trường..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Triển khai tốt các biện pháp nhằm giảm tỉ lệ học sinh yếu, học sinh ngồi sai lớp, học sinh bỏ học; tổ chức nhiều hoạt động nhằm phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi nhưng không tổ chức thi học sinh giỏi, không giao chỉ tiêu học sinh tham gia các cuộc thi khác. 5. Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lí, phát triển đội ngũ giáo viên và thực hiện tốt công tác qui hoạch cán bộ quản lí; đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và cán bộ quản lí giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học và quản lí. II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ 1. Phát triển quy mô trường lớp Tổng số điểm trường: 02; Tổng số lớp: 20 ; lớp học 2 buổi/ngày: 13 lớp; lớp học một buổi/ngày: 7 lớp; Số lớp học tiếng Anh: 13 lớp; Số lớp học Tin học: 10 lớp. Tổng số học sinh toàn trường: 542 em; Nữ: 250 - Dân tộc: 02 Số học sinh học tiếng Anh: 342 em, nữ 158 Số học sinh học Tin học: 300 em, nữ 138. Số học sinh học 2 buổi/ngày: 342 em, tỉ lệ: 63,1% ( tăng 9,7% so với năm học trước). 2. Thực hiện nội dung các cuộc vận động và phong trào thi đua *. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về việc đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, củng cố kết quả các cuộc vận động chống tiêu cực và bệnh thành tích trong giáo dục, tiếp tục thực hiện cuộc vận động "Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo". Cần tập trung các nhiệm vụ sau: - Thực hiện tốt nội dung giáo dục "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức cách Hồ Chí Minh” trong các môn học và hoạt động giáo dục. - Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, cán bộ quản lí học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo. - Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 17/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GD-ĐT ban hành quy định về dạy thêm, học thêm; Thông báo kết luận số 1455/TB-SGDĐT ngày 6/11/2012 của Giám đốc Sở GD&ĐT Gia Lai tại Hội nghị quán triệt triển khai thực hiện Nghị quyết của UBND tỉnh về dạy thêm, học thêm; công văn số 7679/BGDĐT- GDTH ngày 22/10/2013 của Bộ GD&ĐT, công văn số 1379/SGDĐT- GDTH ngày 12/11/2013 của Sở GD&ĐT về việc chấn chỉnh việc dạy thêm, học thêm dạy học trước chương trình đối với giáo dục mầm non và giáo dục tiểu học; Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và công văn số 1397/SGDĐT- GDTH ngày 05/12/2014 của Sở GD&ĐT về việc chấn chỉnh dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học. Tăng cường tuyên truyền trong cộng đồng và cha mẹ học sinh về tác hại của việc học thêm đối với sự phát triển thể chất, tinh thần của trẻ. Không xem xét các danh hiệu thi đua đối với giáo viên vi phạm về dạy thêm, học thêm. - Thực hiện bàn giao chất lượng giáo dục, không để học sinh “ngồi sai lớp”không để học sinh bỏ học; không tổ chức thi học sinh giỏi; không giao chỉ tiêu học sinh tham gia các cuộc thi khác. *. Tiếp tục thực hiện sáng tạo các nội dung của hoạt động “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”, chú trọng các hoạt động: - Giáo dục đạo đức, kĩ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, hoạt động giáo dục và xây dựng quy tắc ứng xử văn hoá. Nhà trường chủ động phối hợp với gia đình và cộng đồng cùng tham gia chăm sóc giáo dục đạo đức và kĩ năng sống cho học sinh..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Xây dựng trường, lớp xanh, sạch, đẹp. Thực hiện có hiệu quả các hạng mục trang trí lớp theo mô hình trường học mới đã đăng kí. - Tổ chức các hoạt động vui chơi, giải trí tích cực, các hoạt động văn nghệ, thể thao, trò chơi dân gian, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, ngoại khoá phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường và địa phương. - Tổ chức "Tuần làm quen" đầu năm học mới đối với lớp 1 nhằm giúp học sinh thích nghi với môi trường học tập mới và cảm thấy vui thích khi được đi học. - Cuối năm học, phối hợp tổ chức Lễ ra trường cho học sinh hoàn thành chương trình tiểu học trang trọng, tạo dấu ấn sâu sắc cho học sinh trước khi ra trường. 3. Thực hiện kế hoạch giáo dục, chương trình giáo dục và tổ chức dạy học các môn tự chọn. 3.1. Thực hiện kế hoạch giáo dục Theo Công văn số 1285/SGDĐT-VP ngày 07/7/2016 của Sở GD&ĐT về việc triển khai thực hiện kế hoạch thời gian năm học 2016 - 2017. Trên cơ sở đảm bảo chương trình giáo dục phổ thông, nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, phù hợp với điều kiện của nhà trường. a) Đối với các lớp dạy học 1 buổi/ngày Thời lượng tối đa 5 tiết/buổi, tối thiểu 5 buổi/tuần. Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) thực hiện tích hợp các nội dung giáo dục Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/Kĩ thuật, phù hợp điều kiện thực tế địa phương và nhà trường (truyền thống văn hoá, nghề nghiệp địa phương; năng lực giáo viên và thiết bị dạy học của nhà trường). b) Đối với các lớp dạy học 2 buổi/ngày. Thời lượng tối đa 7 tiết/ngày (sáng: 4 tiết, chiều: 3 tiết). Đảm bảo các yêu cầu : - Dạy học các môn học bắt buộc và các môn học tự chọn (Tiếng Anh, Tin học) theo tinh thần tự nguyện của nhà trường và phụ huynh học sinh. Đảm bảo học sinh đã đạt chuẩn các môn học bắt buộc, nhất là hai môn Tiếng Việt và Toán. Tổ chức dạy học thực hiện theo chương trình quy định hiện hành của Bộ GD-ĐT đối với từng môn học và chịu trách nhiệm đánh giá kết quả, chất lượng học tập của học sinh đối với môn học. - Tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động xã hội, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, hoạt động ngoại khoá, hoạt động trải nghiệm sáng tạo,… c) Dạy học Tiếng Việt 1- Công nghệ giáo dục: Thực hiện Quyết định số 2222/QĐ-BGDĐT ngày 01/7/2016 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành kế hoạch triển khai dạy học Tiếng Việt 1- Công nghệ giáo dục năm học 2016-2017 và hướng dẫn số 1570/SGDĐT- GDTH ngày 29/8/2016 của Sở GD&ĐT về hướng dẫn dạy học Tiếng Việt 1- Công nghệ giáo dục năm học 2016-2017; Công văn số 111/PGDĐT- TH ngày 30/8/2016 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn dạy học Tiếng Việt 1- Công nghệ giáo dục từ năm học 2016-2017 đối với tất cả các lớp 1( 03 lớp). 3.2. Chương trình giáo dục.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiếp tục thực hiện theo chương trình giáo dục phổ thông ban hành theo quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thực hiện sự chỉ đạo của Bộ GD&ĐT triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông và Quyết định số 404/QĐTTg ngày 27/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thông. Xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực học sinh: + Tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức/giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh; + Nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp (4 tiết/tháng) được thực hiện tích hợp các nội dung giáo dục Âm nhạc, Mĩ thuật, Thủ công/Kĩ thuật, phù hợp điều kiện thực tế địa phương và nhà trường (truyền thống văn hoá, nghề nghiệp địa phương; năng lực giáo viên và thiết bị dạy học của nhà trường). + Điều chỉnh nội dung và yêu cầu các môn học và các hoạt động giáo dục một cách linh hoạt, đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với đối tượng học sinh, thời gian thực tế và điều kiện dạy học của nhà trường trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; + Tiếp tục triển khai dạy học chương trình kiến thức địa phương dùng trong trường tiểu học theo tài liệu của Sở GD&ĐT biên soạn đã được UBND tỉnh cho phép đưa vào sử dụng giảng dạy chính khóa từ năm học 2015-2016. 3.3. Tổ chức các hình thức dạy học theo các Chương trình, Dự án, Đề án thí điểm và dạy học các môn tự chọn. Vận dụng các phương pháp – kĩ thuật DHTC của Dự án PTGDMN do Chính phủ Niu Di Lân tài trợ ở tất cả các khối lớp. Tổ chức các chuyên đề về sử dụng các kĩ thuật DHTC đó để GV trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm và nhân rộng thực hiện đại trà ở tất cả các khối lớp.. * Mô hình trường học mới Việt Nam (VNEN). Thực hiện có hiệu quả các hạng mục trang trí không gian lớp học theo mô hình trường học mới đã đăng kí * Dạy học ngoại ngữ Triển khai chương trình Tiếng Anh theo Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của Thủ tướng Chính phủ đối với 4 lớp 3 học 2 buổi/ngày ; chương trình Tiếng Anh tự chọn đối với các lớp 4, 5 học 2 buổi/ngày. * Dạy học tin học Tiếp tục thực hiện tổ chức dạy học môn Tin học theo Chương trình giáo dục phổ thông ban hành kèm theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/5/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 50/QĐ-BGDĐT ngày 30/10/2003 của BGDĐT về việc ban hành chương trình môn Tiếng Anh và Tin học ở cấp tiểu học; các văn bản Hướng dẫn giảng dạy môn Tin của sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai. Tổ chức dạy học môn Tin học 2 tiết/tuần đối với các lớp học 2 buổi/ngày ( trừ 03 lớp ở khu vực 2), tổng số lớp: 10 lớp. * Dạy Mỹ thuật theo phương pháp mới của Đan Mạch:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Triển khai thực hiện đối với các lớp học 2 buổi/ngày (trừ 03 lớp ở khu vực 2), tổng số lớp: 10 lớp. 4. Sách, thiết bị dạy học a. Sách - Đảm bảo đủ các loại sách quy định tối thiểu đối với mỗi học sinh. - Củng cố, bổ sung tủ sách dùng chung; bảo đảm ngay từ khi bước vào năm học mới tất cả học sinh đều có sách giáo khoa để học tập. - Giáo viên hướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày để học sinh không phải mang theo nhiều sách, vở khi tới trường; sử dụng có hiệu quả sách và tài liệu của thư viện nhà trường. - Tiếp tục xây dựng, triển khai áp dụng mô hình “thư viện thân thiện” phù hợp điều kiện thực tế nhà trường, xây dựng mô hình "thư viện xanh” b. Thiết bị dạy học Đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng dạy học thông qua các hoạt động làm mới, cải tiến, sửa chữa. Tuyển chọn các sản phẩm tốt để lưu giữ và phổ biến, nhân rộng trong toàn trường . - Tổ chức rà soát thiết bị dạy học, đề xuất mua sắm mới và bổ sung kịp thời những đồ dùng hư hỏng, giảm chất lượng. - Đề xuất sửa chữa một số bàn ghế đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định và phù hợp với học sinh. 5. Chỉ đạo dạy và học 5.1. Dạy học đảm bảo chương trình - Thực hiện nghiêm túc các quy định về dạy thêm, học thêm: Chỉ thị số 2325/CTBGDĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 ban hành quy định về dạy thêm học thêm; Chỉ thị số 5015/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo viên tiểu học; Quyết định số 23/2012/QĐ-UBND ngày 29/10/2012 của UBND tỉnh Gia Lai ban hành quy định về dạy thêm học thêm trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Kết luận số 1455/TB-SGDĐT của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai tại Hội nghị quán triệt triển khia thực hiên quyết định của UBND tỉnh về dạy thêm học thêm. - Thực hiện theo công văn số 5842/BGDĐT và hướng dẫn số 1285/SGDĐT -GDTH của Sở GDĐT về việc điều chỉnh nội dung dạy học chương trình giáo dục phổ thông. Tài liệu hướng dẫn chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học; Công văn số 7975/BGDĐTGDTH ngày 10/9/2009 về hướng dẫn dạy học môn Thủ công, Kĩ thuật tiểu học - Đối với giáo viên khi chuẩn bị kế hoạch bài giảng phải bám sát yêu cầu cần đạt về kiến thức, kỹ năng; yêu cầu điều chỉnh . Dựa vào đó giáo viên xác định được nội dung, phương pháp, tổ chức các hoạt động dạy học phù hợp, tránh quá tải đối với học sinh, nhất là học sinh còn khó khăn. 5.2. Thực hiện đổi mới hình thức tổ chức dạy học, phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá. - Đổi mới Phương pháp dạy học. Triển khai các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cần tăng quyền chủ động cho giáo viên lựa chọn hình thức tổ chức dạy học, phương pháp dạy học phù hợp với đối tượng học sinh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học Phát huy, vận dụng có hiệu quả việc đổi mới hình thức tổ chức dạy học theo nhóm, phương pháp dạy, phương pháp học của mô hình trường học mới VNEN. Tiếp tục triển khai dạy học môn Mỹ Thuật theo PP mới của Đan Mạch theo Công văn số 2070/BGDĐT-GDTH ngày 12/5/2016 của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn số 650/SGDĐT-GDTH ngày 20/4/2016 của Sở GD&ĐT về triển khai dạy học Mỹ Thuật. - Đổi mới đánh giá học sinh theo TT 30. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả thông báo kết luận số 553/TB-SGDĐT ngày 15/5/2015 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Hội thảo nâng cao chất lượng đánh giá học sinh tiểu học theo TT 30 ( có văn bản sửa đổi bổ sung sau) + Giáo viên cần tiếp tục tuyên truyền và tăng cường sự phối hợp của PHHS trong quá trình theo dõi, đánh giá từng học sinh để có biện pháp giáo dục học sinh, giúp học sinh tiến bộ. + Thực hiện nghiêm túc việc ra đề, tổ chức đánh giá theo quy định của TT30. + Thực hiện nghiêm túc và có trách nhiệm việc bàn giao chất lượng học sinh 5.4. Hoạt động tổ chuyên môn Tổ chức hiệu quả SHCM, sinh hoạt sư phạm chuyên đề, hội thảo chuyên đề tại các tổ, khối chuyên môn trong trường, toàn trường. Tổ chức sinh hoạt chuyên môn cụm trường theo kế hoạch. Triển khai SHCM dựa trên nghiên cứu bài học (sau khi tập huấn cấp huyện). Xây dựng kế hoạch SHCM, sinh hoạt sư phạm chuyên đề, hội thảo chuyên đề ngay đầu năm, đăng kí các chuyên đề SHCM cụm. Triển khai “Trường học kết nối”, động viên CBQL, GV tích cực SHCM qua mạng tại địa chỉ website nhằm nâng cao năng lực quản lý và dạy học thông qua trao đổi, thảo luận và chia sẻ, hỗ trợ lẫn nhau về đổi mới chương trình, nội dung, PPDH, kiểm tra đánh giá, tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh,… qua mạng. 6. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học và xây dựng trường chuẩn quốc gia 6.1. Duy trì nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học (PCGDTH). Triển khai thực hiện Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về điều kiện đảm bảo nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ. Duy trì xã đạt chuẩn PCGDTH mức độ 1 6.2. Xây dựng trường tiểu học theo chuẩn quốc gia - Thực hiện Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012 ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia và các văn bản hướng dẫn của Bộ, của Sở Giáo dục và Đào tạo Gia Lai. 7. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên về nội dung, quan điểm đổi mới công tác quản lí, chỉ đạo. Đánh giá và bồi dưỡng nâng cao năng lực theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; Bồi dưỡng ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới quản lí chỉ đạo và trong đổi mới phương pháp dạy học. Bồi dưỡng giáo viên theo Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ban hành theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 của Bộ GD&ĐT và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012 của Bộ GD&ĐT. - Tổ chức bồi dưỡng giáo viên bằng các hoạt động chuyên môn: Tổ chức hội thảo chuyên đề, SHCM trường, cụm trường... nhằm đảm bảo cho giáo viên có đủ năng lực chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp, hình thức tổ chức dạy học phù hợp đối tượng học sinh trên cơ sở thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình. Bồi dưỡng cho giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp, khuyến khích giáo viên tự bồi dưỡng theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên. - Xây dựng, tổ chức các hoạt động giáo dục mà trọng tâm là chủ động trong thực hiện chương trình, điều chỉnh nội dung dạy học cho phù hợp với đối tượng học sinh, tăng cường vai trò của hiệu trưởng trong tổ chức dạy học và quản lí nhà trường; - Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất; tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới công tác quản lý, sử dụng phần mềm EQMS trong công tác báo cáo số liệu thống kê chất lượng giáo dục tiểu học ba kì đảm bảo chính xác, kịp thời (đầu năm: 25/9, giữa năm: 10/01 và cuối năm: 10/6) theo Công văn số 9283/BGDĐT-GDTH ngày 27/12/2013 của Bộ GD&ĐT về việc triển khai phần mềm quản lý chất lượng giáo dục tiểu học; sử dụng phần mềm quản lý trường học theo Quyết định số 558/QĐ-BGDĐT ngày 13/2/2012 của Bộ GD&ĐT về việc triển khai sử dụng thống nhất hệ thống phần mềm quản lý trường học (VEMIS) trong các trường phổ thông. 8. Một số hoạt động giáo dục khác - Quan tâm tổ chức các hoạt động phát triển năng lực học sinh về các lĩnh vực giáo dục: Thi viết chữ đẹp cấp trường; Trò chơi dân gian dịp Trung thu; thi năng khiếu mĩ thuật trong trường, thi bóng đá mini; khuyến khích HS tham gia thi giải toán trên Internet, thi Tiếng Anh trên Internet, thi Trạng nguyên Tiếng việt trên Internet … phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí và nội dung học tập của học sinh tiểu học. - Phối hợp chặt chẽ, đồng bộ công tác Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, nhi đồng Hồ Chí Minh với công tác giáo dục của nhà trường. - Đẩy mạnh phong trào thi đua Dạy tốt – Học tốt, tham gia thi giáo viên giỏi các cấp, thi “Giáo án tốt - Giờ dạy hay”, thi đồ dùng tự làm. - Phát động phong trào rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch của học sinh, tham gia Hội thi Viết chữ đẹp – Giữ vở sạch HS cấp trường, “Hoa điểm 10” , tham gia HKPĐ cấp huyện. - Tổ chức tốt tiết hoạt động ngoài giờ lên lớp, 10 phút đầu giờ. 9. Công tác xã hội hóa giáo dục: - Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong trường học. Các hoạt động giáo dục trong nhà trường có sự bàn bạc, thống nhất, công khai. - Phát huy năng lực mỗi cá nhân, sự phối hợp các đoàn thể trong nhà trường, các lực lượng xã hội, gia đình có trách nhiệm đến công tác giáo dục. - Cùng với nhà trường tham mưu, đề xuất các cấp lãnh đạo, huy động mọi nguồn lực trong nhân dân, địa phương đầu tư mua sắm TBDH, sửa chữa, xây dựng mới các hạng mục công trình phục vụ cho dạy học góp phần hoàn thành các tiêu chí trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 10. Công tác thi đua khen thưởng: Thực hiện tốt công tác thi đua, khen thưởng đúng theo quy định đảm bảo công bằng, khách quan, có tác dụng thúc đẩy các phong trào và hoạt động dạy – học trong nhà trường. 11. Các nhiệm vụ quản lý chuyên môn: - Quản lý việc xây dựng kế hoạch dạy học tuần, tháng, học kỳ, năm của giáo viên, tổ chuyên môn. Bồi dưỡng về công tác chỉ đạo và quản lí dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình. - Bồi dưỡng đội ngũ GV về ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới quản lí, soạn giảng, đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá học sinh thực chất, đánh giá GV theo quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. - Tổ chức việc thực hiện kế hoạch dạy học theo chương trình, dạy đủ các môn học, điều chỉnh nội dung dạy học theo kiến thức chuẩn các lớp 1- lớp 5 cho phù hợp với đối tượng HS; thực hiện tích hợp các nội dung theo yêu cầu; thực hiện có hiệu quả tiết HĐNGLL, ... - Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch: Thực hiện chương trình, soạn giảng, giờ lên lớp, thời khóa biểu, đánh giá cho điểm, hồ sơ chuyên môn, hồ sơ GV, quản lý dạy của GV trên lớp. - Quản lí hoạt động sinh hoạt CM tổ khối. III. Chỉ tiêu phấn đấu: (Có ở Phụ lục 1) IV. CÁC BIỆN PHÁP CHỦ YẾU 1. Phổ biến, tuyên truyền, giáo dục, vận động: Phối hợp tổ chức cho tất cả cán bộ giáo viên, nhân viên được tham gia học tập Nghị quyết của Đảng các cấp, văn bản quy phạm pháp luật của Nhà nước, chế định giáo dục, chủ trường của ngành, các ngành, của các tổ chức, đoàn thể trung ương và địa phương nhằm nâng cao nhận thức chính trị, nhận thức pháp luật để từ đó nâng cao nhận thức nghề nghiệp, ý thức chấp hành kỷ cương, kỉ luật; chấp hành nhiệm vụ được giao và quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ chính trị của mỗi cá nhân góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của nhà trường. Thường xuyên giáo dục đạo đức cho học sinh thông qua các môn học, bài học các chủ đề chủ điểm, qua các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp để. Các chủ thể giáo dục phát huy vai trò, tính chủ động trong việc tuyên truyền, phổ biến cho học sinh về nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa vụ của người học. 2. Bồi dưỡng nâng cao năng lực toàn diện cho đội ngũ Tập thể, từng cá nhân xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng, tự bồi dưỡng theo nhu cầu cụ thể, không cứng nhắc, rập khuôn, chung chung; đa dạng hóa hình thức bồi dưỡng, tự bồi dưỡng. Coi trọng việc tự bồi dưỡng; mỗi cá nhân nhận thức sâu sắc và thực hiện tốt việc học tập suốt đời. 3. Thi đua, khen thưởng Làm cho CBGVNV, học sinh có nhận thức đúng đắn về động cơ, mục đích thi đua từ đó xây dựng kế hoạch, đăng ký thi đua. Hưởng ứng các phong trào thi đua, phát động đến từng cá nhân, GV, HS..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Có sự phối hợp chặt chẽ giữa các đoàn thể, các tổ CM, các lớp,…để đẩy mạnh phong trào thi đua tạo động lực thúc đẩy việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường. Tổ chức tốt các giờ học hay - ngày học tốt. Tổ chức các cuộc thi trong nội bộ nhà trường, thi đua giữa các khối - lớp. Thực hiện dân chủ, khách quan, công bằng, vô tư trong đánh giá thi đua. Phát hiện, biểu dương nhân rộng điển hình tiên tiến; tổ chức khen, thưởng kịp thời. 4. Biện pháp phối hợp Các chủ thể quản lý trong nhà trường xây dựng quy chế hợp hợp hoạt động quy định rõ trách nhiệm, quyền hạn tham gia của từng bên. Thỏa thuận với các lực lượng ngoài nhà trường về sự phối hợp, hỗ trợ giúp đỡ nhà trường trong công tác giáo dục theo khả năng, quyền hạn cho phép. Chủ động phối hợp với các ban ngành, đoàn thể trong xã, các ban thôn, làng theo khả năng để hỗ trợ nhà trường trong công tác giáo dục. 5. Biện pháp nêu gương Từng chủ thể quản lý, giáo dục phải nhận thức sâu sắc “làm gương là trách nhiệm của mình” để từ đó có hướng hành động đúng. Trước hết người đứng đầu từng tổ chức trong trường phải làm gương trước thành viên trong tổ chức mình, giáo viên làm gương trước học sinh, lớp trên làm gương trước lớp dưới. Làm gương trên tất cả các mặt từ đạo đức lối sống đến việc chấp hành nhiệm vụ; từ lời nói đến việc làm; chấp hành nội quy, quy chế , v.v,… 6. Các biện pháp khác Trong quá trình tổ chức thực hiện những vấn đề phát sinh từ thực tiễn, cần linh hoạt, sáng tạo đề ra giải pháp phù hợp với tình huống cụ thể để thực hiện. C. KẾ HOẠCH TỔNG THỂ TỪNG THÁNG: 1. Tháng 8/2016: Chủ đề:. CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI. Nội dung: Lập thành tích chào mừng năm học mới, ngày Quốc khánh 2/9 - Tham gia các đợt tập huấn của PGD-ĐT - Tổ chức thi lại, xét lên lớp, tuyển sinh lớp 1… - Triển khai chỉ thị nhiệm vụ năm học 2016-2017 - Xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học 206-2017; KH BDTX - Tổ chức tập huấn bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng chuyên môn cấp trường. - Phân công chuyên môn, biên chế lớp và danh sách tuyển sinh lớp 1 - Biên chế lớp, quy định hồ sơ tổ khối, chỉ đạo xây dựng nề nếp sinh hoạt các tổ CM. - Nghiên cứu NDCT, xây dựng thời khóa biểu các lớp. - Thực hiện chương trình tuần 1 từ 29/8/2016 2. Tháng 9/2016 Nội dung:. Chủ đề: CHÀO MỪNG NĂM HỌC MỚI Lập thành tích chào mừng năm học mới, ngày Quốc khánh 2/9.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Thực hiện chương trình tuần 2, 3, 4, 5 - Khai giảng năm học mới ngày 5/9. - Phổ biến quy chế, quy định về chuyên môn, Chỉ thị nhiệm vụ năm học 2016-2017 và các văn bản liên quan - Ổn định sĩ số học sinh, kiểm tra hồ sơ học sinh đầu cấp, chuyển đi, chuyển đến, cập nhật hồ sơ quản lí theo quy định - Nghiên cứu NDCT-TBDH- Lập kế hoạch dạy học HKI. - Hoàn thành báo cáo số liệu đầu năm - Hoàn thành kế hoạch BDTX. - Lập kế hoạch BD, phụ đạo HS. - Hoàn thành hồ sơ phổ cập, hồ sơ đầu năm - Dự hội nghị CBCC 3. Tháng 10/2016 Chủ đề: Nội dung:. DẠY TỐT – HỌC TỐT. Lập thành tích chào mừng ngày Bác Hồ lần cuối gửi thư cho ngành Giáo dục; Ngày thành lập HLH Phụ nữ Việt Nam (20/10).. - Thực hiện chương trình tuần 6, 7, 8, 9 - Tập trung nâng cao chất lượng dạy học, chú trọng chất lượng lớp 2 buổi, phụ đạo HS yếu - Đăng kí tiết DT-HT - Tổ chức chuyên đề: Dạy học phân hóa ở tiểu học - Các tổ tổ chức thao giảng, hội giảng theo kế hoạch - Tổ chức Hội thi Giáo viên dạy giỏi cấp trường - Kiểm tra chuyên đề, toàn diện theo kế hoạch 4. Tháng 11/2016 Nội dung:. Chủ đề: KÍNH YÊU THẦY CÔ GIÁO Lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Thực hiện chương trình tuần 10, 11, 12, 13 - Tổ chức các hoạt động thi đua “Dạy tốt – Học tốt”, các hoạt động ngoại khóa chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. - Tập trung nâng cao chất lượng dạy học – chú trọng sử dụng các kĩ thuật dạy học tích cực. - Các tổ tiếp tục tổ chức thao giảng, hội giảng theo kế hoạch - Tiếp tục thi giáo viên dạy giỏi cấp trường. - Kiểm tra theo kế hoạch 5. Tháng 12/2016 Chủ đề: EM YÊU CHÚ BỘ ĐỘI.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nội dung: Lập thành tích chào mừng ngày thành lập QĐND Việt Nam và ngày QPTD (22/12) - Thực hiện chương trình tuần 14, 15, 16, 17, 18 - Tập trung nâng cao chất lượng dạy học – chú trọng sử dụng các kĩ thuật dạy học tích cực – phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS năng khiếu. - Các tổ tiếp tục tổ chức thao giảng, hội giảng theo kế hoạch - Thao giảng chuyên đề cụm trường theo kế hoạch của CM Phòng GD (10/12 – Môn: MT). - Kiểm tra theo kế hoạch - Kiểm tra định kỳ HKI - Sơ kết học kì I, nộp báo cáo thống kê 6. Tháng 1/2017 Chủ đề: MỪNG ĐẢNG – MỪNG XUÂN Nội dung: “Chào mừng Ngày Học sinh, sinh viên VN 9/01”. - Triển khai dạy học chương trình học kì II: tuần 19, 20 và 1 tuần dự trữ, 2 tuần nghỉ Tết. - Tập trung nâng cao chất lượng dạy học – chú trọng sử dụng các kĩ thuật dạy học tích cực – phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS năng khiếu.. - Kiểm tra theo kế hoạch - Các tổ tiếp tục tổ chức thao giảng, hội giảng theo kế hoạch - Kiểm tra nội bộ. - Kiểm tra việc trang trí lớp, xây dựng thư viện. - Tiếp tục thi GVDG cấp trường. 7. Tháng 2/2017 Chủ đề: MỪNG ĐẢNG – MỪNG XUÂN Nội dung: Lập thành tích chào mừng chào mừng ngày thành lập Đảng (3/2); Mừng xuân mới - Thực hiện chương trình tuần 21, 22, 23, 24. - Tập trung nâng cao chất lượng dạy học – chú trọng sử dụng các kĩ thuật dạy học tích cực – phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS năng khiếu.. - Kiểm tra theo kế hoạch. - Tổ chức bình chọn GVCN lớp giỏi cấp trường. 8. Tháng 3/2017 Chủ đề: YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ GIÁO Nội dung: Chào mừng Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. Ngày thành lập ĐTNCSHCM 26/3. Ngày giải phóng Gia Lai 17/3; Ngày giải phóng Đak Pơ 23/3 ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Thực hiện chương trình tuần 25, 26, 27, 28 - Kiểm tra theo kế hoạch - Tiếp tục tập trung nâng cao chất lượng dạy học – chú trọng sử dụng các kĩ thuật dạy học tích cực – phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS năng khiếu.. - Tổ chức thao giảng, hội giảng cấp trường theo kế hoạch (Tổ 5) - Tham gia thi giáo viên chủ nhiệm giỏi cấp huyện - Tham gia các hoạt động ngoại khóa. 9. Tháng 4/2017 Chủ đề: EM YÊU HÒA BÌNH Nội dung: Lập thành tích chào mừng ngày 30/4 và 1/5 - Thực hiện chương trình tuần 29, 30, 31, 32 - Tiếp tục tập trung nâng cao chất lượng dạy học – chú trọng sử dụng các kĩ thuật dạy học tích cực – phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS năng khiếu.. - Các tổ tổ chức thao giảng theo kế hoạch - Kiểm tra theo kế hoạch - Xây dựng đề cương ôn tập cuối năm. - Tổ chức học sinh ôn tập, chuẩn bị kiểm tra cuối kì II 10. Tháng 5/2017 Chủ đề: BÁC HỒ KÍNH YÊU Nội dung: Lập thành tích chào mừng ngày 1/5, ngày sinh nhật Bác 19/5 - Thực hiện chương trình tuần 33, 34, 35, 1 tuần dự trữ - Hoàn thành CT HK2 - Duyệt học bạ các khối lớp - Tổ chức kiểm tra cuối năm và bàn giao học sinh theo Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 - Tổ chức kiểm tra cuối năm, xét hoàn thành chương trình tiểu học, báo cáo danh sách hoàn thành chương trình tiểu học về PGD - Hoàn thành các loại báo cáo thống kê - Hoàn thành hồ sơ, học bạ học sinh - Đánh giá công tác BDTX - Báo cáo tổng kết năm học. - Tham gia lễ tổng kết năm học; lễ ra trường cho học sinh lớp 5. Trên đây là kế hoạch Chuyên môn năm học 2016 – 2017./..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> DUYỆT CỦA HIỆU TRƯỞNG. PHÓ HIỆU TRƯỞNG. Nguyễn Văn Quang. PHỤ LỤC 1 HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU TRONG NĂM HỌC 2016 - 2017 STT 1. Nội dung hoạt động. Chỉ tiêu. Chỉ tiêu chung của nhà trường - PCGDTH đúng độ tuổi : - Huy động trẻ ra lớp đạt: - Duy trì sĩ số HS đạt: - HS tham gia học 2 buổi/ ngày - HS lớp 5 hoàn thành CT Tiểu học - HS lớp 5 hoàn thành CT Tiểu học ĐĐT (11 tuổi) - HS hoàn thành chương trình lớp học (các lớp 1,2,3,4). Đạt. Giữ vững MĐ1, xây dựng MĐ2 100% 100% 63,1% 100%. 95,1% - Trường phấn đấu giữ vững cơ quan văn hóa, đạt chuẩn về 98 % trở lên “ATANTT”, trường đạt chuẩn Quốc gia Mức độ 1. Đạt 2 2.1. 2.2. Chỉ tiêu cụ thể Tổ: - Hồ sơ tổ xếp loại tốt.. 5/5 tổ. - Làm đồ dùng DH có giá trị. 1 đồ dùng/ tổ. CB- Giáo viên - CB-GV-NV có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt.. 100%. - CB-GV-NV hưởng ứng các phong trào thi đua, các cuộc vận động. 100% - Viết sáng kiến KN, cải tiến, giải pháp hữu ích, ứng dụng công nghệ mang lại hiệu quả cao. 70% - Làm ĐDDH và sử dụng ĐDDH thường xuyên, hiệu quả - CBQL:. 100%. Được bồi dưỡng nhận thức chính trị, chuyên môn nghiệp vụ: Trong đó: + Bồi dưỡng nhận thức + Dự giờ đồng nghiệp(dưới mọi hình thức) - GV được bồi dưỡng nhận thức chính trị, CM nghiệp vụ:. 60 tiết/năm 30 tiết/năm 30 tiết/năm.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trong đó:+ Bồi dưỡng nhận thức + Dự giờ đồng nghiệp(dưới mọi hình thức). 50 tiết/năm 30 tiết/năm. * Tổ trưởng * GV. 35 tiết/năm. - Hồ sơ loại tốt (cả GV+ NV). 18 tiết/năm. - Đăng ký tiết dạy tốt. 100%. - Thao giảng. 5tiết/GV/năm. - Giáo viên dạy giỏi cấp trường. 2tiết/GV/năm. - GVCN giỏi cấp trường. 25/30 người. - GVCN giỏi cấp huyện. 20/20 người. - CB- GV tham gia học BD thường xuyên (không tính HĐ). 14 người. CBQL: Xếp loại Đạt. 100%. GV : + Xếp loại khá. 100%. + Xếp loại giỏi. 75%. + Không có giáo viên không hoàn thành kế hoạch.. 25%. - Đánh giá GV theo QĐ 14: Xuất sắc:. 30 /33 người. Khá:. 90%. - CBQL đánh giá theo QĐ 14: Xuất sắc:. 3/3. - Xếp loại CC-VC(không tính HĐ):. 2.3. 10% 100%. + CC – VC được đánh giá loại XS:. 34/37 người. + CC – VC được đánh giá loại khá:. > 70%. - Giảng dạy sử dụng đèn chiếu. < 30%. - Được công nhận gia đình văn hóa. 2 tiết/GV. Học sinh. 100%. - Các môn học và hoạt động giáo dục: + Hoàn thành:. 98% trở lên. + Chưa hoàn thành:. < 2%. - Về Năng lực: Đạt. 100%. - Về Phẩm chất: Đạt. 100%. + Vở sạch - chữ đẹp: Loại A:. 40%. Loại B:. 60%. - Hoàn thành chương trình lớp học. > 98 %. + Học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình TH:. 100%.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Khen thưởng: 2.4. > 65%. * Chỉ tiêu hoạt động ngoài giờ lên lớp - HS có nếp sống lành mạnh, văn hóa, không phát ngôn bừa bãi, thực hiện “nói lời hay – làm việc tốt”, biết cư xử đúng mực, lễ phép, có văn hóa; biết tôn trọng người khác trong giao tiếp. Xây dựng môi trường giao tiếp thân thiện.. 100%. - Trang trí lớp học đẹp, có tính giáo dục:. 20/20 lớp. - Thực hiện lao động vệ sinh trường lớp, lao động tự phục vụ thường xuyên hàng tuần cùng với nhiệm vụ trực đội cờ đỏ ở từng khu vực.. 20/20 lớp. - Thực hiện các phong trào thi đua. 100%. - Tổ chức trò chơi dân gian theo lớp hàng tháng. 20/20 lớp. - Số lớp xây dựng được nề nếp lớp ổn định và bền vững: hát đầu giờ, 20/20 lớp giữa giờ và cuối giờ, tổ chức trò chơi học tập đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ và tập ít nhất được 3 bài hát theo các chủ điểm trong năm. - HS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy. 20/20 lớp -- HS đọc sách, tìm hiểu về lịch sử địa phương, truyền thống nhà trường, ý nghĩa tên trường, các ngày lễ lớn, tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của Bác. - HS thực hiện đồng phục hóa hàng ngày theo quy định.. 100%. - HS các lớp thực hiện tốt quy định về ATGT- ANHĐ.. 100%. - HS có ý thức giữ vệ sinh môi trường sạch đẹp, chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong trường.. 100%. - HS tham gia rèn luyện thân thể qua việc tập luyện thể dục chính khóa, TDGG, múa sân trường,…. 100%. - Tập bài đồng điễn trên sân trường. - Các lớp khối 4 + 5 thành lập được đội bóng đá mini và tổ chức tập luyện thường xuyên. Tổ chức thi đấu cấp trường.. 3 bài 1 lần/năm. - HS biết và chơi được trò chơi dân gian, bài hát đồng dao. - Giữ vững và nâng cao kết quả hoạt động văn hoá,văn nghệ, phấn đấu tham gia đầy đủ, đạt kết quả cao trong các hội thi do cấp trên tổ chức.. 2-3 trò chơi 5/5 khối. - Tổ chức vui tết trung thu cho học sinh toàn trường 100% HS. 2.5 Công nghệ thông tin - Websile của trường hoạt động thường xuyên, hiệu quả.. Đảm bảo. - GV đăng bài trên Websile của trường.. 2 bài/năm. - GV tổ chức dạy học qua đèn chiếu các môn học có thể ứng dụng,. 2 tiết/năm.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.6. 2.7. - GV có Email để thông tin liên lạc.. 100%. - Sinh hoạt trên trang “Trường học kết nối”. 100%. - GV soạn thiết kế bài dạy bằng máy vi tính.. 100%. Tổ chức Hội thảo chuyên đề - Cấp huyện. 1 CĐ/năm. - Cấp trường. 2 CĐ/ năm. - Cấp tổ. 4 CĐ/tổ/ năm. Cơ sở vật chất Bảo đảm toàn tài sản, không để mất tài sản; sửa chữa kịp thời sơ sở vật chất phục vụ dạy học và hệ thống thiết bị văn phòng máy tính, máy chiếu, Internet, máy phòng tin học, thiết bị phòng học đa năng đáp ứng kịp thời mọi động động khi bị hư hỏng. Bổ sung sách cho thư viện, mua thêm TBDH…. 2.8. 3.. Bảo vệ an toàn tuyệt đối tài sản; sửa chữa, mua sắm kịp thời. Kiểm tra nội bộ GV được kiểm tra chuyên đề.. 70% trở lên. GV được kiểm tra toàn diện.. 30% trở lên. Kiểm tra đột xuất. Thường xuyên. Kiểm tra hồ sơ. 2 lần/năm. Danh hiệu thi đua * Cá nhân + LĐTT:. > 70%. + Đề nghị Chủ tịch UBND huyện khen. 30% LĐTT. + CSTĐ cơ sở. 15% LĐTT. * Tập thể: - Tổ CM + Tổ tiên tiến xuất sắc:. 3/5 tổ. + Tổ tiên tiến:. 2/5 tổ. + Tiên tiến xuất sắc. 05/20 lớp. + Tiên tiến. 15/20 lớp. - Lớp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhà trường: Tập thể Lao động xuất sắc – UBND tỉnh khen. PHẦN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………......................................................................... ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×