Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

KHẢO sát các yếu tố ẢNH HƯỞNG đến TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ nước ở 33 địa PHƯƠNG tại VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.35 KB, 23 trang )

Tiểu luận môn kinh tế lượng

MỤC LỤC
PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN....................................................................................3
1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................3
1.2. Cơ sở lý luận của đề tài...................................................................................3
1.3. Cơ sở lý luận lựa chọn biến.............................................................................4
PHẦN II. THIẾT LẬP, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MƠ HÌNH....................6
2.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài.....................................................................6
2.2. Thiết lập mơ hình nghiên cứu..........................................................................6
2.2.1. Mơ hình tổng qt...................................................................................6
2.2.2. Giải thích các biến..................................................................................7
2.2.3. Mẫu số liệu nghiên cứu...........................................................................8
2.2.4. Mơ hình hồi quy gốc.............................................................................14
2.3. Kết quả nghiên cứu.....................................................................................15
2.3.1. Hàm hồi quy mẫu.................................................................................15
PHẦN III. KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC BỆNH CỦA MÔ HÌNH....17
4.1. Kiểm định giả thiết về hệ số hồi quy..........................................................17
4.2. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình phụ.....................................................19
4.3. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của mơ hình........................................20
4.4. Kiểm tra hiện tượng phương sai thay đổi...................................................20
PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................23
4.1. Kết luận.......................................................................................................23

1


Tiểu luận môn kinh tế lượng

4.2. Hạn chế của mô hình...................................................................................23
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................24



2


Tiểu luận môn kinh tế lượng

PHẦN I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Lý do chọn đề tài
Tình hình kinh tế, xã hội của nước ta hiện nay có nhiều biến đổi theo chiều
hướng tích cực, đời sống người dân ở một số tỉnh thành phát triển với tốc độ cao
hơn một số tỉnh thành cịn lại. Đóng góp vào ngân sách Nhà nước của các tỉnh
cũng có sự chênh lệch điển hình (theo số liệu thống kê của bộ tài chính) như:
- Hà Nội đóng góp ngân sách nhà nước năm 2015 là 13.450 tỷ VND.
-TP Hồ Chí Minh đóng góp ngân sách nhà nước năm 2015 là 17.270 tỷ VND.
-Cao Bằng đóng góp ngân sách nhà nước năm 2015 là 463 tỷ VND.
-Trà Vinh đóng góp ngân sách nhà nước năm 2015 là 625 tỷ VND.
Chính vì lý do đấy, em chọn đề tài phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới tổng
thu ngân sách của một tỉnh. Dùng phương pháp bình phương bé nhất đánh giá ảnh
hưởng của mật độ dân số giữa các tỉnh , số vốn đầu tư vào tỉnh đó, yếu tố tự nhiên
là địa hình đồng bằng hay đồi núi ảnh hưởng đến tổng thu ngân sách trên địa bàn
như thế nào.
1.2. Cơ sở lý luận của đề tài
Ở Việt Nam, Đứng về phương diện pháp lý, thu NSNN bao gồm những
khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu của
Nhà nước. Về mặt bản chất, thu NSNN là hệ thống những quan hệ kinh tế giữa
Nhà nước và xã hội phát sinh trong quá trình Nhà nước huy động các nguồn tài
chính để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thỏa mãn các

3



Tiểu luận môn kinh tế lượng

nhu cầu chi tiêu của mình. Thu NSNN chỉ bao gồm những khoản tiền Nhà nước
huy động vào ngân sách mà không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực tiếp
cho đối tượng nộp. Theo Luật NSNN hiện hành, nội dung các khoản thu NSNN
bao gồm:
- Thuế, phí, lệ phí do các tổ chức và cá nhân nộp theo quy định của pháp luật;
- Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của Nhà nước;
- Các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân;
- Các khoản viện trợ;
- Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
Cần lưu ý là không tính vào thu NSNN các khoản thu mang tính chất hồn
trả như vay nợ và viện trợ có hồn lại. Vì thế, các văn bản hướng dẫn Luật NSNN
(Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ và Thơng tư
59/2003/TT-BTC ngày 23/6/2003 của Bộ Tài chính) chỉ tính vào thu NSNN các
khoản viện trợ khơng hồn lại; cịn các khoản viện trợ có hồn lại thực chất là các
khoản vay ưu đãi khơng được tính vào thu NSNN. [1] kết luận:thu ngân sách nhà
nước là sự phân chia nguồn tài chính quốc gia giữa nhà nước với chủ thể trong xã
hội dựa trên quyền lực nhà nước,nhằm giải quyết hài hòa các lợi ích kinh tế, xuất
phát từ yêu cầu tồn tại và phát triển của bộ máy nhà nước cũng như yêu cầu thực
hiện các chức năng nhiệm vụ kinh tế xã hội của nhà nước. (theo
)
1.3. Cơ sở lý luận lựa chọn biến
Như vậy có thể thấy ngân sách nhà nước có một phần là từ thuế mà người
dân trong vùng đóng góp, cùng có các khoản phí khác.

4



Tiểu luận môn kinh tế lượng

Theo định nghĩa mật độ dân số:
Đối với con người, mật độ dân số là số người trên đơn vị diện tích (có thể
gồm hay khơng gồm các vùng canh tác hay các vùng có tiềm năng sản xuất).
Thơng thường nó có thể được tính cho một vùng, thành phố, quốc gia, một đơn
vị lãnh thổ, haytoàn bộ thế giới.(nguồn )
Như vậy liệu rằng tỉnh có mật độ dân số cao có nhiều sinh sống có nhiều
nguồn thu sẽ có tổng thu ngân sách sẽ cao?
Thu hút được nhiều vốn đầu tư (thu được nhiều khoản phí và thuế từ các dự
án) sẽ có tổng thu ngân sách cao ?
Điền kiện tự nhiên mà cụ thể là đồng bằng có vùng thâm canh lâu năm vớ
nguồn thu từ nông nghiêp là chủ yếu hay vùng đồi núi trung với thế mạnh là lam
nghiệp và khai khốn thì sẽ đóng góp và tổng thu ngân sách như thế nào?

5


Tiểu luận môn kinh tế lượng

PHẦN II. THIẾT LẬP, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ MƠ HÌNH
2.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Trên cả nước có 64 tỉnh thành nhóm sẽ lấy mẫu đại diện 33 tỉnh thành
Mơ hình nghiên cứu:

Tổng thu ngân sách của 33 tỉnh thành trong cả nước theo số liệu của bộ tài chính.
Mật độ dân số và số vốn đầu tư có lũy kế của các tỉnh tương ứng được lấy từ trang
web của tổng cục thống kê Việt
Nam.
2.2. Thiết lập mơ hình nghiên cứu

2.2.1. Mơ hình tổng qt
Trước khi vào xây dụng mơ hình ta sử dụng một số giả thiết
Mơ hình kinh tế lượng:

Giả thiết 1: Các giá trị cho trước và không ngẫu nhiên.
Giả thiết 2: Các sai số là đại lượng ngẫu nhiên có giá trị trung bình bằng 0

6


Tiểu luận môn kinh tế lượng

Giả thiết 3: Các sai số là đại lượng ngẫu nhiên có phương sai khơng thay đổi
Giả thiết 4: Khơng có sự tương quan giữa các
Giả thiết 5: khơng có sự tương quan giữa và
2.2.2. Giải thích các biến
Các biến độc lập và dấu kỳ vọng
Ký hiệu

Mô tả

Dấu
vọng

Biến phụ thuộc

Tổng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh
năm 2011.

Biến


Biến độc lập

định
lượng

Mật độ dân số trên địa bàn tỉnh năm +
2011.

Biến độc lập

Số vốn đầu tư vào tinh năm 2011 co lũy +
kế.

Biến
định
tính

Biến độc lập

Địa hình chủ yếu của đối tượng nghiên
cứu là nhóm tỉnh có địa hình đồng
bằng nên tỉnh có địa hình đồng bằng
nhận giá trị là 1.

7

+/-

kỳ



Tiểu luận môn kinh tế lượng

2.2.3. Mẫu số liệu nghiên cứu
Dân

số

trung

CẢ NƯỚC
Đồng bằng sông Hồng
Hà Nội
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Quảng Ninh
Hải Dương
Hải Phịng
Hưng n
Thái Bình
Hà Nam
Nam Định
Ninh Bình
Trung du và miền núi phía
Bắc
Hà Giang
Cao Bằng
Bắc Kạn
Tuyên Quang

Lào Cai
Yên Bái
Thái Nguyên
Lạng Sơn
Bắc Giang
Phú Thọ
Điện Biên
Lai Châu
Sơn La
Hồ Bình
Bắc Trung Bộ và Dun hải

bình Diện tích

Mật độ dân
số

(Nghìn

(Km2)

người)
87840.0
19999.3
6699.6
1014.6
1060.3
1163.7
1718.9
1878.5

1150.4
1786.0
786.9
1833.5
906.9

330957.6
21068.1
3328.9
1236.5
822.7
6102.4
1656.0
1523.4
926.0
1570.0
860.5
1651.4
1390.3

265
949
2013
821
1289
191
1038
1233
1242
1138

914
1110
652

11290.5
746.3
515.0
298.7
730.8
637.5
758.6
1139.4
741.2
1574.3
1326.0
512.3
391.2
1119.4
799.8
19046.5

95264.4
7914.9
6707.9
4859.4
5867.3
6383.9
6886.3
3531.7
8320.8

3844.0
3533.4
9562.9
9068.8
14174.4
4608.7
95838.0

119
94
77
61
125
100
110
323
89
410
375
54
43
79
174
199

8

(Người/km2)



Tiểu luận mơn kinh tế lượng

miền Trung
Thanh Hố
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Bình
Quảng Trị
Thừa Thiên Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú n
Khánh Hồ
Ninh Thuận
Bình Thuận
Tây Ngun
Kon Tum
Gia Lai
Đắk Lắk
Đắk Nơng
Lâm Đồng
Đơng Nam Bộ
Bình Phước
Tây Ninh
Bình Dương
Đồng Nai
Bà Rịa - Vũng Tàu
TP.Hồ Chí Minh

Đồng bằng sông Cửu Long
Long An
Tiền Giang
Bến Tre
Trà Vinh
Vĩnh Long
Đồng Tháp
An Giang
Kiên Giang
Cần Thơ
Hậu Giang

3412.6
2942.9
1229.3
853.0
604.7
1103.1
951.7
1435.0
1221.6
1497.3
871.9
1174.1
569.0
1180.3
5282.0
453.2
1322.0
1771.8

516.3
1218.7
14890.8
905.3
1080.7
1691.4
2665.1
1027.2
7521.1
17330.9
1449.6
1682.6
1257.8
1012.6
1028.6
1673.2
2151.0
1714.1
1200.3
769.2
9

11131.9
16493.7
5997.2
8065.3
4739.8
5033.2
1285.4
10438.4

5153.0
6050.6
5060.6
5217.7
3358.3
7812.9
54641.0
9689.6
15536.9
13125.4
6515.6
9773.5
23597.9
6871.5
4039.7
2694.4
5907.2
1989.5
2095.6
40548.2
4492.4
2508.3
2360.6
2341.2
1496.8
3377.0
3536.7
6348.5
1409.0
1602.5


307
178
205
106
128
219
740
137
237
247
172
225
169
151
97
47
85
135
79
125
631
132
268
628
451
516
3589
427
323

671
533
433
687
495
608
270
852
480


Tiểu luận mơn kinh tế lượng

Sóc Trăng
Bạc Liêu
Cà Mau

1303.7
873.3
1214.9

3311.6
2468.7
5294.9

394
354
229

Bảng thống kê dân số diện tích và mật dộ dân số năm 2015.

Theo tổng cục thống kê năm 2015.

Tổng vốn đăng
Số dự án
CẢ NƯỚC
Đồng bằng sông Hồng
Hà Nội
Vĩnh Phúc
Bắc Ninh
Quảng Ninh
Hải Dương
Hải Phịng
Hưng n
Thái Bình
Hà Nam
Nam Định
Ninh Bình
Trung du và miền núi phía Bắc
Hà Giang
Tuyên Quang
Lào Cai
Yên Bái
Thái Nguyên
Lạng Sơn
Bắc Giang
Phú Thọ
Sơn La
Hịa Bình

1186

404
257
6
52
3
20
25
25
2
8
6
38
1
1
2
6
1
1
11
8
1
6
10

ký (Triệu đơ la
Mỹ)(*)
15598.1
6030.9
1106.3
40.3

609.4
47.9
2555.8
896.8
474.4
27.4
199.9
26.6
46.1
496.2
3.4
4.0
28.8
28.9
8.8
0.4
281.3
29.3
2.8
108.5


Tiểu luận môn kinh tế lượng

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền
Trung
Thanh Hóa
Nghệ An
Hà Tĩnh
Quảng Trị

Thừa Thiên - Huế
Đà Nẵng
Quảng Nam
Quảng Ngãi
Bình Định
Phú n
Khánh Hịa
Ninh Thuận
Bình Thuận
Tây Ngun
Đắk Nơng
Lâm Đồng
Đơng Nam Bộ
Bình Phước
Tây Ninh
Bình Dương
Đồng Nai
Bà Rịa - Vũng Tàu
TP. Hồ Chí Minh
Đồng bằng sơng Cửu Long
Long An
Tiền Giang
Bến Tre
Trà Vinh
Đồng Tháp
An Giang
Kiên Giang
Cần Thơ
Hậu Giang
Bạc Liêu

Cà Mau

102
5
1
12
2
4
37
4
1
9
6
6
1
14
6
1
5
519
15
7
80
33
25
359
114
66
11
2

8
1
6
6
7
1
5
1

1372.3
50.1
13.3
129.1
4.9
40.6
477.8
153.0
14.0
82.1
26.7
19.6
333.0
28.1
12.4
9.0
3.4
6581.5
86.9
538.3
1006.2

850.9
954.6
3144.6
1037.8
135.6
379.2
19.6
29.3
10.0
39.3
234.0
143.5
34.0
13.1
0.2

Bảng số vốn đầu tư trong các tinh năm 2015. Nguồn tổng cục thống kê.
11


Tiểu luận môn kinh tế lượng

Để nghiên cứu lấy mẫu 33 tỉnh sau:
Trung du miên núi phía Bắc: Hà Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Lào Cai,
Thai Nguyên, Phú Thọ
Đồng bằng sơng Hồng:Hà Nội, Hải Phịng, Hải Dương, Hưng n, Thái
Bình.
Bắc trung bộ và duyên hải miền trung: Thanh Hóa, Nghệ An, Thừa Thiên
Huế, Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Đà Năng.
Tây nguyên: Đắk Nơng, Lâm Đồng.

Đơng Nam bộ: Tp.Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước,Tây
Ninh, Bà Rịa Vũng Tàu.
Đồng bằng sông cửu long: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Cần
Thơ, Cà Mau, Đồng Tháp, An Giang.
2.2.4. Mơ hình hồi quy gốc
Bảng kết quả sau khi xử lý dữ liệu với phần mềm Eview

12


Tiểu luận môn kinh tế lượng

2.3.

Kết quả nghiên cứu

2.3.1. Hàm hồi quy mẫu
Y= -4961350+37986,96+10693,8-7465107
Kiểm định sự phù hợp của mô hình:
Giả thiết với mức ý nghĩa 5%

Theo kết quả ở trên ta có p-value của mơ hình =0.000000 <=5% bác bỏ giả thiết
H0. Vậy mơ hình phù hợp.
Theo kết quả chạy hồi quy ta có:
13


Tiểu luận môn kinh tế lượng

Ý nghĩa: biến độc lập (mật độ dân số) và (vốn đầu tư) (địa hình) trong mơ hình đã

giải thích được 70,9305% sự biến động của biến phụ thuộc Y(tổng thu ngân sách
trong địa bàn tỉnh),
Còn 29,0695% còn lại do cac yếu tố chưa biết, chưa đưa vào mơ hình.

 Ý nghĩa của các hệ số hồi quy
khi các yếu tố khác mật độ dân số bằng 0, vốn đầu tư bằng 0, địa hình là đồi
núi thì tổng thu ngân sách trung bình là = -4961350 triệu đồng.
khi các yếu tố khác không đổi thì mật độ dân số trung bình tăng thêm(hoặc
giảm) 1 người/ thì tồng thu ngân sách trung bình tăng(hoặc giảm) 37986,96
triệu đồng.
khi các yếu tố khác khơng đổi thì vốn đầu tư trung bình tăng thêm(hoặc giảm)
1 triệu đolar thì tồng thu ngân sách trung bình tăng(hoặc giảm) 10693,8triệu
đồng.
khi các yếu tố khác khơng đổi thì địa hình là đồng bằng (hoặc đồi núi) thì tồng
thu ngân sách trung bình tăng(hoặc giảm) 7465107triệu đồng.

14


Tiểu luận môn kinh tế lượng

PHẦN IV. KIỂM ĐỊNH VÀ KHẮC PHỤC CÁC BỆNH CỦA MƠ HÌNH
4.1.

Kiểm định giả thiết về hệ số hồi quy
Các giả thiết với mức ý nghĩa

:
:0


Áp dụng kiểm định p-value:
p-value của là 0.4751 > : chấp nhận giả thiết .
Vậy khi các yếu tố khác khơng đổi thì khi mật độ dân số của 1 tỉnh bằng 0 và số
vốn đầu tư vào tỉnh đó bằng 0 thì tổng thu ngân sách trung bình của tỉnh đó
bằng 0.
Các giả thiết với mức ý nghĩa
:
:0

Áp dụng kiểm định p-value:
p-value của là 0.0002< : bác bỏ giả thiết . Vậy mật độ dân số có ảnh hưởng
đến tổng thu ngân sách.
Các giả thiết với mức ý nghĩa
:
:0

15


Tiểu luận môn kinh tế lượng

Áp dụng kiểm định p-value:
p-value của là 0.214>: chấp nhận giả thiết . Vậy vốn đầu tư không ảnh hưởng
đến tổng thu ngân sách. Không có ý nghĩa thống .
Các giả thiết với mức ý nghĩa
:
:0
Áp dụng kiểm định p-value:
p-value của là 0.214>: chấp nhận giả thiết . Vậy vốn đầu tư không ảnh hưởng
đến tổng thu ngân sách. Khơng có ý nghĩa thống .

Các giả thiết với mức ý nghĩa
:
:0
Áp dụng kiểm định p-value:
p-value của là 0.4012>: chấp nhận giả thiết . Vậy địa hình khơng ảnh hưởng
đến tổng thu ngân sách. Khơng có ý nghĩa thống .
Ta chạy mơ hình phụ sau khi bỏ các biến khơng có ý nghĩa thống kê:

Kết quả eview:

16


Tiểu luận môn kinh tế lượng

4.2.

Kiểm định sự phù hợp của mơ hình phụ

Giả thiết với mức ý nghĩa 5%

Theo kết quả ở trên ta có p-value của mơ hình =0.000000 <=5% bác bỏ giả thiết
H0. Vậy mơ hình phù hợp.
Mơ hình phù hợp:
=-9989512+44838,02

17


Tiểu luận môn kinh tế lượng


4.3.

Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến của mơ hình

Ta thấy tất cả các hệ số đều nhỏ hơn 0.8 vậy mơ hình khơng bị hiện tượng
đa cộng tuyến.
4.4.

Kiểm tra hiện tượng phương sai thay đổi

Pháp hiện phương sai thay đổi bằng phương pháp kiểm định White:
Kết quả phần dư của mơ hình gốc:

18


Tiểu luận môn kinh tế lượng

19


Tiểu luận môn kinh tế lượng

Kết quả kiểm định White

Với mức ý nghĩa 5%:
Giả thiết H0: phương sai của sai số không thay đổi.
H1:phương sai của sai số thay đổi.
Từ kết quả eview ta có: Prob. Chi-Square=0.1104> . Chấp nhận giả thiết H0

vậy phương sai của sai số không thay đổi.

20


Tiểu luận môn kinh tế lượng

PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1.

Kết luận

Mơ hình hồi quy sau cùng:
Y= -4961350+37986,96+10693,8-7465107
Từ mơ hình trên ta có thể kết luận tổng thu nhập quốc dân (GNI) của một quốc
gia chịu sự tác động, ảnh hưởng của các yếu tố : mật độ, vốn đầu tư, địa hình.
Nhưng mức độ tác động ảnh hưởng của mỗi yếu tố là khác nhau. Trong đó có ảnh
hưởng lớn nhất là mật độ dân số vì có P_value nhỏ nhất, và ít ảnh hưởng nhất là
địa hình vì có P_value lớn nhất.
Giá trị khi các yếu tố khác mật độ dân số bằng 0, vốn đầu tư bằng 0, địa hình là
đồi núi thì tổng thu ngân sách trung bình là = -4961350 triệu đồng.
Giá trị khi các yếu tố khác khơng đổi thì mật độ dân số trung bình tăng
thêm(hoặc giảm) 1 người/ thì tồng thu ngân sách trung bình tăng(hoặc giảm)
37986,96 triệu đồng.
Giá trị khi các yếu tố khác khơng đổi thì vốn đầu tư trung bình tăng thêm(hoặc
giảm) 1 triệu đolar thì tồng thu ngân sách trung bình tăng(hoặc giảm)
10693,8triệu đồng.
Giá trị khi các yếu tố khác khơng đổi thì địa hình là đồng bằng (hoặc đồi núi)
thì tồng thu ngân sách trung bình tăng(hoặc giảm) 7465107triệu đồng.
Mơ hình có giá trị giải thích biến độc lập mật độ dân số, vốn đầu tư và địa hình

trong mơ hình đã giải thích được 70,9305% sự biến động của tổng thu ngân sách
trong địa bàn tỉnh.

21


Tiểu luận môn kinh tế lượng

Qua việc nghiên cứu đánh giá thấy được rằng mật dân số có ảnh hưởng đến
tổng thu ngân sách vậy cần phải có chính sách hỡ trợ chuyển dịch , phân bố lại mật
độ dân cư giảm áp lưc lên xã hội tạo đà tăng trưởng kinh tế.
Tận dụng những ưu thế của từng tỉnh để có chính sách dân số phát triểnn trên
thế mạnh của mình khơng thu hút vốn đầu tư một cách ồ ạ khơng hợp lý.
4.2.

Hạn chế của mơ hình

Mơ hình đã giải thích khá hợp lý về các yếu tố tác động đến tổng thu ngân sách
ở mỗi địa phương. Căn cứ vào mơ hình chúng ta có thể thấy mối tương quan giữa
các yếu tố kinh tế đến tổng thu nhập. Từ mơ hình cho ta thấy cần phải làm thế nào
để phát triển nền kinh tế đất nước, đưa ra những chính sách hợp lý. Tuy nhiên mơ
hình vẫn cịn nhiều hạn chế và thực sự chưa hồn hảo do cách tiếp cận nguồn tài
liệu và sai số.
Hạn chế lớn nhất của mơ hình là chưa thể hiện được tất cả các biến có tác động,
ảnh hưởng đến tổng thu ngân sách ở mỗi địa phương.
Mơ hình quan sát cịn hạn chế ( chỉ có 33 tỉnh) nên kết luận của mơ hình chưa
phản ánh chính xác thực tế.

22



Tiểu luận môn kinh tế lượng

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Quang Cường (2007), Giáo trình Kinh tế lượng, NXB Đại học Kinh tế
quốc dân.
2. Trương Bá Thanh (2009), Hướng dẫn làm tiểu luận môn Kinh tế lượng và cách
sử dụng các phần mềm thống kê kinh tế, NXB Kinh Tế.
3. Nguyễn Thị Bích Thu (2013), Giáo trình kinh tế chính trị, NXB chính trị Quốc
gia.
4. Các website : www.wikipedia.org


/> />
23



×