Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án Toán học - Lớp 3 - Học kỳ I - Tuần 5,6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.53 KB, 21 trang )

Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 5 Tiết : 21
Bài dạy : NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(Có nhớ)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
 Củng cố về giải bài toán và tìm số bò chia chưa biết
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Phấn màu,bảng phụ
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 6
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/25
+ Nhận xét và cho điểm
2. Bài mới:
Hoạt động 1
a. Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có hai
chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài học.
Cách tiến hành:
* Phép nhân 26 x 3
+ Viết lên bảng phép nhân 26 x 3
+ Yêu cầu học sinh đặt phép tính theo cột dọc
+ Khi thực hiện phép nhân này ta phải thực
hiện tính từ đâu?
+ Yêu cầu học sinh suy nghó để thực hiện
phép tính trên.
+ Gọi học sinh khá nêu cách tính của mình.


Sau đó giáo viên nhắc lại cho hs cả lớp ghi
nhớ
+ Cho vài học sinh nêu lại cách nhân
* Phép nhân 54 x 6
+ Giáo viên ghi phép nhân lên bảng
+ Yêu cầu học sinh đặt tính và tính. Sau đó
gọi 1 số học sinh nêu cách làm. Giáo viên
theo dõi, sửa sai.
Lưu ý học sinh kết quả phép nhân 54 x 6 là
một số có 3 chữ số
Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của b học.
Cách tiến hành:
* Bài1
+ 2 học sinh.
+ 3 học sinh lên làm bài lên bảng
+ 1 học sinh đọc phép nhân
+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, lớp đặt tính vào
bảng con
+ Tính từ hàng đơn vò, sau đó mới đế hàng
chục
26 -3 nhân 6 bằng 18,viết 8 nhớ1
x 3 -3 nhân 2 bằng 6, 6 thêm 1 bằng 7,
78 viết7
-Vậy 26 nhân 3 bằng 78

+ Gọi học sinh đọc
54 -6 nhân 4 bằng 24, viết 4 nhớ 2
x 6 -6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng 32,
324 viết 32

+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào bảng
+ Hs làm xong trình bày cách tính của mình
47 -2 nhân 7 bằng 14, viết4 nhớ1
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
+ Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài2
+ Gọi hs đọc đề toán
* Bài 3:
+ Yêu cầu học sinh cả lớp tự làm bài
+ Chữa bài, gọi học sinh trình bày cách tìm số
bò chia chưa biết
Hoạt động 3:
+ Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi nối
nhanh phép tính với kết quả đúng. Giáo viên
theo dõi nhận xét tuyên dương
Hoạt động 4:
3 Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò
+ Vừa rồi các em học bài gì
+ Về làm bài1,2,3/27VBT
x 2 -2 nhân 4 bằng 8, 8 thêm 1 bằng 9,
viết 9
+ Mỗi cuộn vải dài 35m. Hỏi2 cuộn vải như
thế dài bao nhiêu mét?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở
Tóm tắt
1 tấm: 35m
2 tấm: ?m

Giải:
Số m cả hai tấm vải dài là:
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 70m
X : 6 = 12 X : 4 = 23
X = 12 x 6 X = 23 x 4
X = 72 X = 92
Trò chơi
+ 2 đội làm 2 bài. Thảo luận nhóm xong rồi cử
đại diện lên làm
+ Lớp theo dõi
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 5 Tiết : 22
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ,chỉ phút
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/27
+ Nhận xét ,cho điểm.
2.Bài mới:
Hoạt động 1
+ Vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập
sau

Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
* Bài 1:Tính
49 27 57 18 64
x 2 x 4 x 6 x 5 x 3
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu 3 học sinh vừa lên bảng nêu cách
thực hiện một trong 2 phép tính của mình
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
+ Khi đặt tính cần chú ý điều gì?
+ Thực hiện tính từ đâu?
+ Yêu cầu học sinh cả lớp làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm
+ 3 học sinh lên bảng, cả lớp theo dõi và nhận
xét bài của bạn.
+ 3 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm 2 con
tính. Học sinh cả lớp làm vào vở.
+ 3 học sinh lần lượt trả lời, học sinh dưới lớp
theo dõi, nhận xét.
+ Đặt tính rồi tính.
+ Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vò thẳng
hàng đơn vò, chục thẳng hàng chục.
+ Thực hiện tính từ hàng đơn vò, sau đó đến
hàng chục.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba

* Bài 3:
+ Mỗi ngày có 24 giờ. Hỏi 6 ngày có tất cả
bao nhiêu giờ?
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên
bảng, sau đó chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Giáo viên cho học sinh tự nêu nhiệm vụ
phải làm
+ Gọi đọc từng giờ, yêu cầu học sinh sử dụng
mặt đồng hồ của mình để quay kim đến đúng
giờ đó
Hoạt động 2
* Bài 5:
+ Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh hai phép
tính có cùng kết quả
+ Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức
tiếp sức. Mỗi phép tính nối đúng được 5 điểm
đội xong đầu tiên được thưởng 4 điểm, đội
xong thứ hai được thưởng 3 điểm, đội xong thứ
ba được thưởng 2 điểm, đội xong cuối cùng
không được điểm nào. Đội nào đạt nhiều
điểm nhất là đội thắng cuộc
+ Giáo viên nhận xét tuyên dương
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
+ Các em vừa học bài gì?
+ Về nhà làm bài 1,2,3/28
+ Nhận xét tiết học.
+ 1 học sinh lên bảng, hs cả lớp làm vào vở

Tóm tắt
1 ngày: 24 giờ
6 ngày: ? giờ
Giải:
Cả 6 ngày có số giờ là:
24 x 6 = 144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ
+ Học sinh sử dụng mô hình đồng hồ quay kim
đến giờ Giáo viên yêu cầu.

Trò chơi
+ Chia lớp thành 4 đội, mỗi đội cử đại diện
lên lớp
+ Lớp theo dõi
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 5 Tiết : 23
Bài dạy : BẢNG CHIA 6
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc bảng chia 6.
 Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải toán có lời văn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Các tấm bìa,mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng đọcthuộc lòng bảng
nhân 6

+ Gọi học sinh lên làm bài 1,2,3/28
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
a. Hoạt động 1: Lập bảng chia 6
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
+ Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 chấm tròn và
hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy
1 lần được mấy?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 6 được lấy
1 lần bằng 6
+ Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết
mỗi tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu
tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa
+ Vậy 6 chia 6 được mấy
+ Giáo viên viết lên bảng 6 : 6 = 1
+ Gắn lên bảng hai tấm bìa và hỏi: Mỗi tấm
bìa có 6 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có
tất cả bao nhiêu chấm tròn?
+ 3 học sinh.
+ 3 học sinh.
+ Học sinh quan sát và trả lời
+ 6 x 1 = 6
+ 1 tấm bìa
+ 6 : 6 = 1 (tấm bìa)
+ Được 1.
+ Gọi học sinh đọc phép nhân 6 x 1 = 6 và
phép chia.
+ Có 12 chấm tròn.

+ 6 x 2 = 12.
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có
trong cả hai tấm bìa
+ Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn,
biết mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả
bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa
+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy?
+ Tiến hành tương tự với các trường hợp còn
lại
+ Yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh
+ Yêu cầu học sinh tìm điểm chung, nhận xét
về các số bò chia,kết quả của các phép chia
+ Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng
b. Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành:
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh suy nghó, tự làm bài,sau
đó hai hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm
tra bài của nhau
+ Nhận xét bài của học sinh.
* Bài 2
+ Xác đònh yêu cầu của bài, sau đó học sinh tự
làm bài
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài của bạn trên
bảng
+ Khi đã biết 6 x 4 = 24, có thể ghi ngay kết

quả 24 : 6 và 24 : 4 được không, vì sao?
+ Yêu cầu học sinh giải thích tương tự với các
trường hợp còn lại
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh suy nghó và làm bài
+ Nhận xét, chữa bài
3. Hoạt động 3: Củng cố,dặn dò
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Gọi học sinh xung phong đặt bảng chia 6
+ Về làm bài 4/24
+ Nhận xét tiết học
+ 2 tấm bìa.
+ Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa)
+ 12 : 6 = 2 Gọi học sinh đọc
+ Học sinh học thuộc lòng và thi đọc cá nhân
+ Tính nhẩm
+ Học sinh làm vào vở
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở
+ Có thể ghi ngay 24 : 6 = 4 và 24 : 4 = 6. Vì
nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được
thừa số kia
+ 1 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở
Giải
Mỗi đoạn dây đồng dài là:
48: 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba

Ngày dạy tháng năm 200 .
Tuần : 5 Tiết : 24
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6.
 Nhận biết 1 phần 6 của 1 hình chữ nhật trong 1 số trường hợp đơn giản
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra học thuộc bảng chia 6
+ Gọi hs làm bài 1,2/29
+ Nhận xét và cho điểm
2.Bài mới:
Hoạt động 1:
Vận dụng kiến thức đã học làm các bài
tập sau:
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Cho học sinh tự làm phần a
+ Khi đã biết 6 x 9 = 54, có thể ghi ngay kết
quả 54 : 6 được không ? Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính
trong bài
+ Cho học sinh tự làm tiếp phần b
+ Chữa bài
+ 3 học sinh đọc thuộc
+ 2 học sinh lên bảng

+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở
+ Có thể ghi ngay 54 : 6 = 9 vì nếu lấy tích
chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ Học sinh làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kỉêm tra bài của nhau
Kế hoạch lên lớp môn Toán – Lớp Ba
* Bài 2:
Tính nhẩm:
16 : 4 = 18 : 3 = 24 : 6 =
16 : 2 = 18 : 6 = 24 : 4 =
12 : 6 = 15 : 5 = 35 : 5 =
+ Cho học sinh xác đònh yêu cầu của bài, sau
đó yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả của các
phép tính trong bài
* Bài 3:
+ May 6 bộ quần áo như nhau hết 18m vải.
Hỏi may mỗi bộ quần áo hết mấy m vải?
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh suy nghó và tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm
* Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh quan sát và tìm hình đã
được chia thành 6 phần bằng nhau
+ Hình 2 đựơc tô màu mấy phần?
+ Hình 2 được chia làm 6 phần bằng nhau, đã
tô màu 1 phần, ta nói hình 2 đã đựơc tô màu 1
phần 6 hình
+ Hình 3 đã được tô màu 1 phần mấy hình? Vì

sao?
Hoạt động nối tiếp
3. Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò:
+ Về nhà học thuộc bảng chia 6
+ Làm bài 1,2,3/30
+ Nhận xét tiết học
+ 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính,
học sinh cả lớp làm vào vở
Tóm tắt:
6 bộ: 18m
1 bộ: ? m
Giải:
Mỗi bộ quần áo may hết số m vải là:
18 : 6 = 3 (m)
Đáp số: 3m
+ Tìm hình nào được tô 1 phần 6 hình
+ Hình 2 và hình 3
+ 1 phần
+ Đã tô màu 1 phần 6 hình. Vì hình 3 được
chia thành 6 phần bằng nhau đã tô màu 1
phần.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

×