Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án Toán học - Lớp 3 - Học kỳ I - Tuần 3,4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.79 KB, 20 trang )

Giáo án Toán – Lớp Ba
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tuần : 3 Tiết : 11
Bài dạy : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông,hình chữ nhật, hình tam giác.
 Thực hành tính độ dài đường gấp khúc
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 bài tập của tiết
10
+ Nhận xét và cho điểm.
3.Bài mới:
a- Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Mục tiêu: Giúp HS nắm được mục tiêu bài
học.
Cách tiến hành:
: Giáo viên nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng
b- Hoạt đông 2: Hướng dẫn ôn tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu phần a
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm
như thế nào .
+ Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng,
đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài


của từng đoạn thẳng?
+ Yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp
khúc ABCD
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài phần b
+ Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình
+ Hình tam giác MNP có mấy cạnh, đó là
những cạnh nào? Hãy nêu độ dài của từng
cạnh?
+ Hãy tính chu vi của hình tam giác này
+ Chữa bài và cho điểm
* Bài 2:
+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Học sinh nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho
+ 2 học sinh lên bảng
+ Nghe giới thiệu
+ 1 học sinh.
+ Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của
đường gấp khúc đó.
+ Gồm 3 đoạn thẳng tạo thành, đó là AB, BC,
CD.
Độ dài của đoạn thẳng AB là 34 cm, BC là
12 cm, CD là 40 cm
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.
+ Chu vi của 1 hình chính là tổng độ dài các
cạnh của hình đó
+ Gọi học sinh trả lời
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
Giáo án Toán – Lớp Ba
trước, rồi thực hành tính chu vi của hình chữ

nhật ABCD.
* Bài 3:
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình và hướng
dẫn các em đánh số thứ tự cho từng phần hình
như hình bên
+ Yêu cầu học sinh đếm số hình vuông có
trong hình vẽ bên và gọi tên theo hình đánh số
* Bài 4:
+ Giúp học sinh xác đònh yêu cầu của đề, sau
đó yêu cầu các em suy nghó và tự làm bài (GV
có thể vẽ sẵn hình trên bảng phụ để HS lên
bảng vẽ).
+ Khi chữa bài, Giáo viên yêu cầu học sinh
đặt tên cac điểm có trong hình và gọi tên các
hình tam giác, tứ giác có trong hình
+ Có nhiều cách vẽ nhưng đoạn thẳng cần vẽ
phải xuất phát từ 1 đỉnh của hình tứ giác
+ Các tứ giác có trong hình bên là:ABCD
ABCM
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
4 Hoạt động 3:.Củng cố, dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về
các hình đã học, về chu vi các hình, độ dài
đường gấp khúc
+ Nhận xét tiết học
+ 1 học sinh đọc.
+ Học sinh làm bài.
+ 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.

+ 3 hình tam giác là:ABD, ADC, ABC
+ Cacù tứ giác có trong hình bên là:ABCD,
ABCM.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Giáo án Toán – Lớp Ba
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tuần : 3 Tiết : 12
Bài dạy : ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố kó năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
 Giới thiệu bài toán về tìm phần hơn (phần kém)
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra các bài tập đã
giao của tiết 11
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
3.Bài mới:
A Hoạt động 1:- Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng
bHoạt động 2:- Hướng dẫn ôn tập bài toán về
nhiều hơn, ít hơn
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Xác đònh dạng toán về nhiều hơn
+ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ bài toán rồi

giải
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài
+ Bài tóan thuộc dạng gì?
+ Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số
lớn hay số bé
+ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ rồi giải
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
c Hoạt động 2: - Giới thiệu bài toán tìm phần
hơn (phần kém)
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
* a)_Gọi 1 học sinh đọc đề bài 3 phần a
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa và
phân tích đề bài
+ Hàng trên có mấy quả cam?
+ Hàng dưới có mấy quả cam?
+ Vậy hàng trên có nhiều hơn hàng dưới bao
+ 3 học sinh ên bảng.
+ Nghe giới thiệu.
+ Học sinh giải vào vở
+ Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn
+ Là số bé
+ Có 7 quả cam.
+ Có 5 quả cam.
+ 2 quả cam
+ Em thực hiện phép tính 7 – 5 = 2
+ Gọi học sinh đọc
Giáo án Toán – Lớp Ba

nhiêu quả cam ?
+ Em làm thế nào để biết hàng trên có nhiều
hơn hàng dưới bao nhiêu quả cam?
+ Bạn nào có thể đọc câu trả lời cho lời giải
của bài toán này?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải
_Kết luận:Đây là dạng toán tìm phần hơn của
số lớn so với số bé.Để tìm phần hơn của số
lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé
* Bài 3b:
+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ cho học sinh,
rồi yêu cầu các em viết lời giải
+ Chữabài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh xác đònh dạng toán, sau đó
yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ bài toán và cho
HS trả lời miệng, không YC trình bày bài giải.
4.Củng cố, dặn dò
+ Cho học sinh chép bài 1,bài 2 về nhà làm
Bài1:Thùng thứ nhất có 60 l dầu, thùng thứ 2
có ít hơn thùng thứ nhất 25l dầu.Hỏi thùng thứ
hai có bao nhiêu l dầu
Bài 2:Xe 1 chở được 80 thùng hàng .Xe 2 chở
được 55 thùng hàng .Hỏi xe 2 chở đựơc ít hơn
xe 1 bao nhiêu thùng hàng
+ Nhận xét tiết học.
+ Viết lời giải như bài mẫu trong SGK


+ 1 học sinh.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
............
Giáo án Toán – Lớp Ba
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tuần : 3 Tiết : 13
Bài dạy : XEM ĐỒNG HỒ
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 (chính xác đến 5 phút)
 Củng cố biểu tượng về thời gian biểu
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ,chỉ phút
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà của tiết
12
+ Nhận xét,chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu mục tiêu giờ học và ghi tên
bài lên bảng
B Hoạt động 2: Ôn tập về thời gian
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
+ Một ngày có bao nhiêu giờ,bắt đầu từ bao

giờ và kết thúc vào lúc nào?
+ Một giờ bằng bao nhiêu phút?
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn xem đồng hồ
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Đồng
hồ chỉ mấy giờ ?
+ Quay kim đồng hồ đến 8 giờ 5 phút và hỏi:
Đồng hồ chỉ máy giờ?
+ Nêu vò trí của kim giờ và kim phút?
+ Khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 đế số
1 là 5 phút (5phút x 1 = 5 phút)
+ Quay kim đồng hồ đế 8 giờ 15 phút và hỏi:
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Nêu vò trí của kim phút và kim giờ lúc 8 giờ
15 phút
+ Vậy khoảng thời gian kim phút đi từ số 12 (8
giờ) đến số 3 là bao nhiêu phút?
+ Làm tương tự như 8 giờ 30 phút
D. Hoạt động 4: . Luyện tập-thực hành:
+ 2 học sinh lên bảng.
+ Nghe giới thiệu.
+ Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm
hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau
+ Một giờ có 60 phút
+ Đồng hồ chỉ 8 giờ đúng
+ Đồng hồ chỉ 8 giờ 5 phút
+ Kim giờ chỉ qua số 8 một chút, kim phút chỉ
ở số 1
+ Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút

+ Kim giờ chỉ qua số 8, kim phút chỉ số 3
+ Là 15 phút
Giáo án Toán – Lớp Ba
Mục tiêu: Như mục tiêu 3 của bài.
Cách tiến hành:
* Bài1:
+ Bài tập yêu cầu các em nêu giờ úng với mặt
đồng hồ. Giáo viên giúp học sinh xác đònh
yêu cầu của bài, sau đó cho hai học sinh ngồi
cạnh nhau thảo luận cặp đôi để làm bài tập
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài2:
+ Tổ chức cho học sinh thi quay đồng hồ
nhanh. Đội nào giành được nhiều điểm nhất là
đội thắng cuộc
* Bài3:
+ Các đồng hồ được minh họa trong bài tập
này là đồng hồ gì?
+ Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ A, nêu
số giờ và số phút tương ứng
+ Vậy trên mặt đồng hồ điện tử không có kim
số đứng trước dấu hai chấm là số phút
+ Chữa bài và cho điểm hs .
* Bài4:
+ Yêu cầu học sinh đọc giờp trên đồng hồ A
+ 16 giờ còn lại là mấy giờ chiều?
+ Đồng hồ nào chỉ 4 giờ chiều?
+ Vậy buổi chiều đồng hồ A và đồng hồ B chỉ
cùng thời gian
+ Yêu cầu hsinh tiếp tục làm các phần còn lại

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
4. Hoạt đông 4: Củng cố,dặn dò
+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về
xem giờ
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh thảo luận theo từng cặp
+ Giáo viên chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi
đội 1 mô hình đồng hồ. Mỗi lượt chơi, mỗi đội
cử 1 bạn lên chơi
+ Đồng hồ điện tử, không có kim
+ 5 giờ 20 phút
+ Học sinh nghe giảng sau đó tiếp tục làm bài
+ 16 giờ
+ 4 giờ
+ Đồng hồ B
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Giáo án Toán – Lớp Ba
Thứ , ngày tháng năm 200 .
Tuần : 3 Tiết : 14
Bài dạy : XEM ĐỒNG HỒ
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1  12 (chính xác đến 5 phút ). Biết đọc giờ
hơn, giờ kém.
 Củng cố biểu tượng về thời điểm
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Mô hình đồng hồ có thể quay được kim chỉ giờ, chỉ phút
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh tổ chức

2.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết 13
+ Nhận xét chữa bài và cho điểm hs
3. Bài mới:
a-Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
+ Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng
B Hoạt động 2:- Hướng dẫn xem đồng hồ
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
+ Cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất
trong khung bài học và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy
giờ?
+ Yêu cầu học sinh nêu vò trí của kim giờ và
kim phút khi đồng hồ chỉ 8h35’
+ Yêu cầu học sinh nghó để tính xem còn thiếu
bao nhiêu phút nữa thì đến 9h
+ Vì thế 8h35’ còn được gọi là 9h kém 25
+ Yêu cầu học sinh nêu lại vò trí của kim giờ
và kim phút khi đồng hồ chỉ 9h kém25
+ Hướng dẫn hs đọc giờ trên các mặt còn lại
c- Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành
+ 3 học sinh làm bài trên bảng
+ Nghe giới thiệu

+ Học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất
+ Đồng hồ chỉ 8h35’
+ Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ
số 7
+ Còn thíêu 25 phút nữa thì đến 9 giờ

Giáo án Toán – Lớp Ba
Mục tiêu: như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Giáo viên giúp học sinh thực hiện yêu cầu
của bài, sau đó cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau
thảo luận cặp đôi để làm bài tập
+ Chữa bài :
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ 6h55’ còn được gọi là mấy giờ?
+ Nêu vò trí của kim giờ và kim phút trong
đồng hồ A
+ Tiến hành tương tự với các phần còn lại
+ Cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Tổ chức cho học sinh thi quay kimđồng hồ
nhanh
* Bài 3:
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+ Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ
A
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài tập
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Tổ chức cho học sinh làm bài phối hợp, chia
học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học
sinh. Khi làm bài lần lượt từng học sinh làm
các công việc sau:
Học sinh 1: Đọc phần câu hỏi
Hs 2:Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời

Hs 3:Quay kim đồng hồ đến giờ đó
Hết mỗi bức tranh, các hs đổi lại vò trí cho
nhau
4. hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
+ Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về
xem giờ
.
+ Nhận xét tiết học
+ Học sinh thảo luận nhóm
+ 6h55’
+ 7h kém 5’
+ Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim
phút chỉ ở số 11
+ Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm quay kim
đồng hồ theo các giờ SGK đưa ra và các giờ
do Giáo viên quy đònh
+ 8 h 45’ hay 9h kém 15’
+ Câu d, 9h kém 15’
+ Học sinh làm bài
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

×