Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Giáo án Toán học - Lớp 3 - Học kỳ I - Tuần 1, 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.03 KB, 22 trang )

Giáo án Toán – Lớp Ba
Thứ Hai, ngày 04 tháng 09 năm 2006.
Tuần : 1 Tiết : 1
Bài dạy : ĐỌC,VIẾT,SO SÁNH CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Giúp học sinh :ôn tập củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn đònh tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra sách vở và đồ dùng học tập .
3.Bài mới:
a.Hoạt động1:Giới thiệu bài:
Mục tiêu: HS nắm được tên bài học.
Cách tiến hành:
+ Trong giờ học này, các em sẽ được ôn tập
về đọc, viết và so sánh các số có ba chữ số
b.Hoạt động2: Ôn tập về đọc viết số:
Mục tiêu: HS đọc, viết số có 3 chữ số một
cách thành thạo hơn.
Cách tiến hành:
+ 1học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Cho 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
+ Nhận xét, chữa bài
c. Hoạt động 3: Ôn tập về thứ tự số
Mục tiêu: Ôn tập về thứ tự các số có ba chữ


số.
Cách tiến hành:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghó và tự làm
bài.
+ Nhận xét, chữa bài.
+ Tại sao lại điền 312 vào sau 311.
+Tại sao lại điền 398 vào sau 399?
d. Hoạt động 4: Ôn luyện về so sánh số và
thứ tự số
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
+ Nghe giới thiệu.
+ Viết (theo mẫu)
+ Học sinh cả lớp làm vào vở.
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh lên bảng
làm.
+ Vì số đầu tiên là số 310, số thứ hai là 311,
311 là số liền sau của 310, 312 là số liền sau
của 311.
+ Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp xếp theo
thứ tự giảm dần. Mỗi số trong dãy số này
bằng số đứng ngay trước nó trừ đi 1.
Giáo án Toán – Lớp Ba
Cách tiến hành:
* Bài 3:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.

+ Tại sao điền được 303 < 330.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh các số
có 3 chữ số cách so sánh các phép tính với
nhau.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài, sau đó đọc
dãy số của bài
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Số lớn nhất trong dãy số trên là số nào?
+ Vì sao nói 735 là số lớn nhất trong các số
trên?
+ Số nào là số bé nhất trong các số trên? Vì
sao?
+ Yêu cầu học sinh đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
* Bài 5:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài .
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Chữa bài, nhận xét và cho điểm.
4. Hoạt động 5: Củng cố và dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Gọi học sinh nhắc lại những nội dung chính
của bài.
+ Về nhà làm 1,2,3/3.
+ Nhận xét, tiết học.
+ 1 học sinh.
+ 3 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở.
+ Gọi học sinh trả lời.
+ Học sinh cả lớp làm vào vở.
+ Là 735.

+ Vì 735 có số trăm lớn nhất.
+ Số 142 vì số 142 có số trăm bé nhất.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
+ Viết các số 537; 162; 830; 241; 519; 425
a). Theo thứ tự từ bé đến lớn :
162; 241; 425; 519; 537
b). Theo thứ tự từ lớn đến bé:
537; 519; 425; 241; 162
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Giáo án Toán – Lớp Ba
Thứ Ba, ngày 05 tháng 09 năm 2006.
Tuần : 1 Tiết : 2
Bài dạy : CỘNG TRỪ CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Không nhớ)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.
 Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn ít hơn.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Học sinh lên bảng làm bài1,2,3/3.
+ Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a) Hoạt động 1:Ôn tập về phép cộng và phép
trừ (không nhớ) các số có ba chữ số:
Mục tiêu: Củng cố cách tính cộng, trừ các số
có ba chữ số.
Cách tiến hành:

* Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
+ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau nhẩm trước
lớp các phép tính trong bài.
+ Yêu cầu học sinh đổi chép vở để kiểm tra
bài của nhau.
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ 3 học sinh lên bảng.
+ Tính nhẩm.
+ Học sinh làm vào vở.
+ 9 học sinh nối tiếp nhau nhẩm từng phép
tính.
+ Đặt tính rồi tính.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm bài vào vở.
352 - 2 cộng 6 bằng 8, viết 8
Giáo án Toán – Lớp Ba
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng của
bạn. Yêu cầu 4 học sinh vừa lên bảng lần lượt
nêu rõ cách tính của mình.
b) Hoạt động 2: Ôn tập giải bài toán về nhiều
hơn, ít hơn:
Mục tiêu: Củng cố về giải toán (có lời văn) về
nhiều hơn, ít hơn.
Cách tiến hành:
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài.

+ Khối lớp 1 có bao nhiêu học sinh?
+ Số học sinh của Khối lớp 2 như thế nào so
với số học sinh của Khối lớp 1?
+ Vậy muốn tính số học sinh của Khối lớp 2 ta
phải làm như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
* Bài 5:
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh lập phép tính cộng trước,
sau đó dựa vào phép tính cộng để lập phép
tính trừ.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
4. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Gọi học sinh nhắc lại cách làm bài toán về
nhiều hơn ít hơn.
+ Về nhà làm bài 1,2,3/5.
+ 416 - 5 cộng 1 bằng 6, víêt 6
768 - 3 cộng 4 bằng 7, viết 7
+ Có 245 học sinh.
+ Số học sinh Khối lớp 2 ít hơn số học sinh
của Khối lớp 1 là 32 em.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.
Giải:
Số hs khối 2 là:

245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 học sinh.
+ 1 hs lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Giải:
Giá tiền 1 tem thư là:
200+600=800(đồng)
Đáp số:800 đồng
+ Gọi 1 học sinh.
+ Lập phép tính
315+40=355
40+315=355
355-315=40
355-40=315
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Giáo án Toán – Lớp Ba
Thứ Tư, ngày 06 tháng 09 năm 2006.
Tuần : 1 Tiết : 3
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố kó năng, tính cộng, trừ (không nhớ)các số có ba chữ số.
 Củng cố, ôn tập bài toán về tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn đònh tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/5.
+ Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài:

Mục tiêu: HS nhớ được tên bài học mà các em
sẽ học.
Cách tiến hành:
+ Giáo viên nêu mục tiêu bài học và ghi tên
bài lên bảng.
b. Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập:
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài.
Cách tiến hành:
* Bài1:
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Gọi 3 học sinh.
+ Nghe giới thiệu.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.
Giáo án Toán – Lớp Ba
+ Chữa bài, hỏi thêm về cách đặt tính và thực
hiện tính:
+ Đặt tính như thế nào?
+ Thực hiện tính như thế nào?
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Gọi học sinh trả lời cách tìm số bò trừ, số
hạng chưa biết.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Đội đồng diễn thể dục có tất cả bao nhiêu
người?
+ Trong đó có bao nhiêu nam?

+ Vậy muốn tìm số nữ ta phải làm gì?
+ Tại sao?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
* Bài4:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của bài tập.
+ Tổ chức cho học sinh thi ghép hình giữa các
tổ trong thời gian là 3 phút, tổ nào có nhiều
bạn ghép đúng nhất là tổ thắng cuộc.
+ Tuyên dương tổ thắng cuộc.
+ Trong hình con cá có bao nhiêu hình tam
giác .
4. Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Gọi học sinh nêu cách tìm số bò trừ, số hạng
chưa biết .
+ Đặt tính sao cho hàng đơn vò thẳng hàng đơn
vò, hàng chục thẳng hàng chục, hàng trăm
thẳng hàng trăm.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làmvào
vở
x – 125 = 344
x = 344 + 125
x =469
x + 125 = 266
x = 266 – 125
x = 141
+ 285 người
+ 140 nam
+ Ta phải thực hiện phép trừ.

+ Vì tổng số nam và nữ là 285 người, đã biết
số nam là 140 người, muốn tìm số nữ ta phải
lấy tổng số người trừ đi số nam đã biết.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.
Giải:
Số nữ trong đội đồng diễn là:
285 – 140 = 145 (người)
Đáp số: 145 người
+ Thi ghép hình giữa các tổ.
+ 2 học sinh.
Giáo án Toán – Lớp Ba
+ Về nhà làm bài 1,2,3/5.
Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Thứ Năm, ngày 07 tháng 09 năm 2006.
Tuần : 1 Tiết : 4
Bài dạy : CỘNG CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (Có nhớ một lần )
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Trên cơ sở phép cộng khômg nhớ đã học, biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ
số (có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm).
 Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc,đơn vò tiền Việt Nam.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 1,2,3/5.
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
a. Hoạt động1: Giới thiệu bài:
Mục tiêu: HS nhớ được tên bài học mà các em

sẽ học.
Cách tiến hành:
+ Giáo viên nêu mục đích và giờ học và ghi
tên bài lên bảng.
+ 2 học sinh.
+ Nghe giới thiệu
Giáo án Toán – Lớp Ba
b. Hoạt động2: Hướng dẫn thực hiện phép
cộng các số có ba chữ số .
Mc tiêu: Như mục tiêu 1 của bài.
Cách tiến hành:
Phép cộng 435+127
+ Giáo viên viết lên bảng 435 + 127. Yêu cầu
học sinh đặt tính
+ Yêu cầu học sinh cả lớp suy nghó và tự thực
hiện phép tính trên, sau đó cho học sinh nêu
cách tính.

Phép cộng 256+162
+ Giáo viên viết lên bảng và các bước tiến
hành tương tự như với phép cộng 435 + 127.
Lưu ý: Phép cộng 435 + 127 là phép cộng có
nhớ 1 lần từ hàng đơn vò sang hàng chục.
Phép cộng 256 + 162 là có nhớ 1 lần từ
hàng chục sang hàng trăm.
c. Hoat động3: Luyện tập - thực hành:
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
* Bài 1:
+ Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu học

sinh làm bài (nếu không có điều kiện, được
phép giảm bớt cột 4, 5)
+ Yêu cầu từng học sinh vừa lên bảng nêu rõ
cách thực hiện phép tính của mình. Học sinh
cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
Hướng dẫn học sinh làm bài tương tự như
với bài tập 1 và cũng có thể giảm bớt cột 4, 5.
* Bài 3:
+ Một học sinh đọc đề bài.
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Cần chú ý khi đặt phép tính.
+ Thực hiện tính như thế nào?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
+ Chữa bài và cho điểm.
+ 1 học sinh lên bảng đặt tính, lớp làm vào
bảng con.
127
435
+

562
- 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1
- 3 cộng 2 bằng 5, thêm 1 bằng 6,viết 6
- 4 cộng 1 bằng 5, viết 5
+ Học sinh đặt tính và làm bảng con sau đó
nêu cách tính.
+ 5 học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.

+ Đặt tính
+ Cần chú ý đặt tính sao cho đơn vò thẳng
hàng đơn vò, chục thẳng hàng chục, trăm
thẳng hàng trăm.
+ Từ phải sang trái.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.

×