Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Lý thuyết vật lý ôn thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.96 KB, 47 trang )

Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
Chương I : DAO ĐỘNG CƠ HỌC
Bài 1 . DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA [ Bài 6 / T 28 ]
1 | Dao động điều hòa
A | Dao động :
Là chuyển động có giới hạn trong không gian, lăëp đi lăëp lại nhiều lần quanh vò trí cân bằng.
B | Dao động điều hòa :
Dao động được mô tả bằng một đònh luật dạng sin ( hoặc cosin ) theo thời gian, trong đó A, ω, ϕ
là những hằng số gọi là dao động điều hòa .
Chu kỳ của dao động điều hoà :
k
m
2T
π=
 Chu kỳ T : là thời gian ngắn nhất mà trạng thái dao động của vật lặp lại như cũ, đơn vò là s
 Tần số f : là số lần dao động trong 1 đơn vò thời gian, đơn vò Hz.
T
1
f
=
 Tần số góc :
2
2 f
T
π
ω π
= =
Bài 2 . KHẢO SÁT DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :


VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

1
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
1. Chuyển động tròn đều và dao động điều hoà :
Một dao động điều hòa có thể được coi như hình chiếu của một chuyển động tròn đều xuống một
đường thẳng nằm trong mặt phẳng quỹ đạo.
2. Pha và tần số góc của dao động điều hòa :
• Pha dao động và pha ban đầu không phải là những góc thật, mà nó chỉ là những lượng trung
gian cho phép ta xác đònh trạng thái dao động .
• Pha dao động xác đònh trạng thái dao động ở một thời điểm bất kỳ còn pha ban đầu xác đònh
trạng thái ban đầu của dao động .
3. Dao động tự do :
• Biên độ và pha ban đầu phụ thuộc những điều kiện ban đầu, tức là cách kích thích dao động
và cách chọn hệ tọa độ và gốc thời gian.
• Dao động mà chu kỳ chỉ phụ thuộc vào các đặc tính của hệ chứ không phụ thuộc vào các yếu
tố bên ngoài gọi là dao động tự do. Nó thực hiện dao động theo chu kỳ riêng.
4. Li độ , vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa :

os( )x Ac t
ω ϕ
= +

v x ' A sin( t )= = ω ω + ϕ
2
a A cos( t )= − ω ω + ϕ

Vận tốc v sớm pha hơn li độ x một góc
2
π
.
Gia tốc a ngược pha với li độ x (a luôn trái dấu với x).
Vận tốc có độ lớn đạt giá trò cực đại v
max
= ωA khi x = 0.
Vận tốc có độ lớn có giá trò cực tiểu v
min
= 0 khi x = ± A
 Liên hệ a, v và x :
2
2 2
2
2
v
x A
a x
+ =
ω
= −ω
[ hệ thức độc lập]
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

2
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]

THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
Bài 3 . NĂNG LƯNG TRONG DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
1. Sự chuyển hoá năng lượng trong DĐĐH
Xét hệ con lắc lò xo :
• Kéo quả cầu ra khỏi VTCB : W
t
Max; W
đ
= 0
• Buông ra , quả cầu chuyển động về VTCB: W
t
↓; W
đ

• Đến VTCB : W
t
= 0 ; W
đ
Max ( do v MAX )
• Do quán tính, vật tiếp tục đi lên : W
t
↑ ; W
đ

• Đến vò trí cao nhất, F
MAX
→ W
t
Max ; W

đ
= 0
* Trong quá trình dao động luôn xãy ra hiện tượng động năng tăng thì thế năng giảm
và ngược lại . nhưng cơ năng thì ln được bào tồn.
2. Sự bảo toàn năng lượng trong DĐĐH :
• Động năng : W
đ
=
1
2
.m. v
2
=
1
2
m.ω
2
.A
2
.sin
2
(ωt + ϕ )
• Thế năng : W
t
=
1
2
k.x
2
=

1
2
k.A
2
.cos
2
(ωt + ϕ )
Cơ năng : W = W
t
+ W
đ
=
1
2
m.ω
2
.A
2
= const
Kết luận :
Trong suốt quá trình dao động, cơ năng không đổi và tỉ lệ với bình phương biên độ dao động.
Bài 4 . TỔNG HP DAO ĐỘNG [ BÀI 12 – T 57 ]
BÀI TỐN NÀY CĨ THỂ SỬ DỤNG FX 570 GIẢI RẤT NHANH, KHOẢNG 15S
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

3
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]

THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
1. Sự lệch pha của các dao động :
Xét 2 dao động điều hòa có phương trình dao động là :
x
1
=A
1
.cos(ωt + ϕ
1
)
x
2
=A
2
.cos(ωt + ϕ
2
)
Độ lệch pha :
∆ϕ =(ωt + ϕ
1
) –(ωt + ϕ
2
) = ϕ
1
– ϕ
2

Nhận xét[ Các bạn nên chú ý điều này vì trong đề thi ĐH có những câu hỏi về điều này, mà
thường các bạn rất hay bỏ qua ]

• ∆ϕ > 0 : dao động 1 nhanh pha hơn dao động 2
• ∆ϕ < 0 : dao động 1 chậm pha hơn dao động 2
• ∆ϕ = 2kπ : dao động cùng pha
• ∆ϕ = (2k + 1)π : dao động ngược pha.
2. Sự tổng hợp dao động :
 Phương pháp vectơ quay [ Phương pháp giản đồ Fre – Nen]
Vấn đề này mình thích sách giáo khoa Vật li 12 viết rất rõ ràng rùi. Về cơ bản như vậy chúng
mình đã nắm được nội dung vận dụng phương pháp đó rùi .
Mỗi dao động điều hòa được biểu diễn bằng 1 vectơ :
• Vectơ này có gốc tại gốc tọa độ, độ lớn là biên độ dao động , phương chiều xác đònh bởi ϕ.
• Vectơ này quay ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc góc ω.
Tại thời điểm t, hình chiếu của vectơ lên trục tọa độ là giá trò dao động ứng với thời điểm đó.
[ Chi thiết các bạn xem trong sách giáo khoa nhé, mình chỉ tóm lược như vậy thui ]
Bài tốn áp dụng :
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

4
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
 Tổng hợp 2 DĐĐH cùng phương, cùng tần số :
Xét 1 vật đồng thời tham gia 2 dđđh cùng phương cùng tần số :
x
1
=A
1
.sin(ωt + ϕ

1
)
x
2
=A
2
.sin(ωt + ϕ
2
)
Tổng hợp 2 dđđh cùng phương, cùng tần số là 1 dđđh cùng phương, cùng tần số với 2 dđ thành
phần và có biểu thức : x = x
1
+ x
2
= A.sin(ωt + ϕ )
• Tính biên độ A :
A A A A A= + +
1
2
2
2
1 2
2 cos ∆ϕ
• Tính ϕ :
tgϕ =
A A
A A
1 1 2 2
1 1 2 2
sin sin

cos cos
ϕ ϕ
ϕ ϕ
+
+
Nhận xét : Biên độ dđ tổng hợp phụ thuộc vào độ lệch pha ∆ϕ của 2 dđ thành phần :
• ∆ϕ =2kπ ⇒ cos∆ϕ = 1 : A=A
1
+ A
2
: Biên độ TH cực đại
• ∆ϕ =(2k+1)π ⇒ cos∆ϕ = 0 : A =  A
1
– A
2
 : Biên độ TH cực tiểu
• ∆ϕ là bất kỳ :  A
1
– A
2
 < A < A
1
+ A
2

Lưu ý :
Nếu bạn sử dụng phương pháp này bạn cần ơn lại phương pháp giải phương trình lượng giác cho tốt nha 
Khi sử dụng phương pháp này, các bạn thường hay mắc lỗi xác định dấu của pha ban đầu, nên các bạn phải
đặc biệt chú ý nhé , ko là mất 0.2 điểm oan đó. Nếu bạn học tốt lượng giác các bạn có thể dùng phương pháp
đường tròn lượng giác xác định góc rất nhanh 

Đặc biệt :
Bài tốn này có phương pháp sử dụng máy tính FX 570 cực kì hay , tùy tốc độ bấm máy của bạn mà thời
gian của bạn sẽ tiết kiệm được khá nhiều, mình thường mất khoảng 12s cho việc giải bài tốn này trên máy
FX 570 ES.
Mình sẽ upload riêng tài liệu này trong bài viết khác như vậy sẽ trọng tâm hơn và các bạn dễ chú ý hơn .
hoặc các bạn có thể vơ youtube.com , tìm video hướng dân trực quan của onthi360.vn rất hay !

Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

5
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
Bài 5 : DAO ĐỘNG TẮT DẦN - DAO ĐỘNG CƯỢNG BỨC - HIỆN TƯỢNG CỘNG HƯỞNG
[ BÀI 10 - T 48 ]
1. Dao động tắt dần
Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian
Nguyên nhân làm dao động tắt dần là do lực cản của môi trường
2. Dao động cưỡng bức :
- Đònh nghóa :
Là dao dộng dưới tác dụng của 1 ngoại lực biến thiên điều hòa
Chú ý chữ “ điều hòa “ nhé nếu ko là sai đó , ko thể thay chữ “ điều hòa “ thành chữ “ tuần hồn “
được !
- Đặc điểm :
Lúc đầu, trong khoảng thời gian ∆t rất ngắn con lắc tham gia 2 dao động : dao động riêng với
tần số f
0

và dao động dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn tần số f nên dao động của vật rất
phức tạp.
Khi ổn đònh, dao động sẽ có tần số của ngoại lực. Biên độ dao động phụ thuộc mối quan hệ
giữa tần số ngoại lực và tần số riêng của hệ.
3. Sự cộng hưởng :
Hiện tượng biên độ cuả dao động cưỡng bức tăng nhanh đến 1 giá trò cực đại khi tần số của lực
cưỡng bức bằng tần số riêng của hệ dao động được gọi sự cộng hưởng.
Điều kiện xảy ra cộng hưởng là :
Tần số góc

=
0
ω
4. Sự tự dao động :
• Sự tự dao động được duy trì mà không cần tác dụng của ngoại lực tuần hoàn lên hệ gọi là sự
tự dao động.
• Trong sự tự dao động tần số dao động đúng bằng tần số riêng của nó, biên độ dao động
giống trong dao động tự do.
CHƯƠNG II . SÓNG CƠ
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

6
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
Bài 6. SÓNG CƠ HỌC
1. Sóng cơ học trong thiên nhiên :

♦ Đònh nghóa : Sóng cơ học là những dao động đàn hồi lan truyền trong môi trường vật chất
trong không gian theo thời gian
♦ Sóng ngang : Sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng
♦ Sóng dọc : Sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng
2. Sự truyền pha dao động, Bước sóng :
 Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với
nhau gọi là bước sóng
 Những điểm cách nhau một số nguyên bước sóng trên phương truyền thì dao động cùng pha với
nhau
 Những điểm cách nhau một số lẻ nữa bước sóng trên phương truyền thì dao động ngược pha với
nhau
3. Chu kì, tần số và vận tốc của sóng :
♦ Chu kỳ : Chu kỳ dao động của các phần tử vật chất mà sóng cơ học truyền qua đều như nhau
và bằng với chu kỳ dao động của nguồn. Đó là chu kỳ sóng.
♦ Vận tốc truyền sóng : Vận tốc truyền pha dao động gọi là vận tốc sóng.
♦ Bước sóng : Quãng đường mà sóng truyền đi trong 1 chu kỳ sóng gọi là bước sóng λ.
λ = =v T
v
f
.
4. Biên độ và năng lượng sóng :
• Khi sóng truyền tới 1 điểm nào thì điểm đó sẽ dao động với biên độ nhất đònh. Đó là
biên độ sóng tại điểm đó
• Khi sóng làm cho các phần tử vật chất dao động tức là đã truyền cho chúng một năng
lượng.Vậy, quá trình truyền sóng là quá trình truyền năng lượng. Truyền cáng xa thì
năng lượng càng giảm, biên độ cũng giảm theo.
• Trường hợp sóng truyền trên một đường thẳng năng lượng sóng không bò giảm nên biên
độ sóng ở mọi điểm sóng truyền qua là như nhau.
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !

Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

7
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
Bài 7 . SÓNG ÂM
1. Sóng âm và cảm giác âm :
♦ Đònh nghóa : Sóng cơ học có tần số từ 16 Hz đến 20.000 Hz . Gây cảm giác âm
♦ Sóng siêu âm : Sóng cơ học có tần số > 20.000 Hz
♦ Sóng hạ âm : Sóng cơ học có tần số < 16 Hz
2. Sự truyền âm – Vận tốc âm :
- Sóng âm là sóng dọc nên chỉ truyền được trong môi trường vật chất.
- Vận tốc âm phụ thuộc vào tính đàn hồi, nhiệt độ và mật độ môi trường.
- Vận tốc âm trong chất lỏng nhỏ hơn vận tốc truyền âm trong chất rắn và lớn hơn vận tốc
truyền âm trong chất khí.
3. Độ cao của âm :
+ Nhạc âm : Âm có tần số hoàn toàn xác đònh, gây cảm giác êm ái, dễ chòu
+ Tạp âm : Âm không có tần số nhất đònh
 Âm có tần số lớn gọi là âm cao ( hoặc thanh), âm có tần số nhỏ gọi là âm thấp ( hoặc
trầm)
 Độ cao của âm là một đặc tính sinh lí của âm, nó dựa vào một đặc tính vật lí của
âm là tần số
4. Âm sắc :
* Mỗi người mỗi nhạc cụ phát ra những âm sắc thái khác nhau mà tai ta phân biệt được gọi là
âm sắc. Âm sắc là một đặc tính sinh lí của âm, được hình thành trên cơ sở các đặc tính vật lí của
âm tần số và biên độ.
• Họa âm : Thực nghiệm chứng tỏ một nhạc cụ hoặc một người phát ra một âm có tần số f
1

thì
đồng thời cũng phát ra các âm có tần số f
2
=2f
1
; f
3
=3f
1
; f
4
=4f
1
, f
1
gọi là âm cơ bản hoặc âm thứ
nhất f
2
, f
3
, f
4
gọi là các họạ âm thứ nhất, thứ hai, thứ ba, âm phát ra là sự tổng hợp của âm cơ
bản và các họạ âm.
5. Năng lượng của âm :
• Cường độ âm I : là lượng năng lượng được sóng âm truyền trong 1 đơn vò thời gian qua 1
đơn vò diện tích đặt vuông góc với phương truyền. Đơn vò W/m
2
.
• Trong thực tế, người ta dùng mức cường độ âm L để đo cảm giác sinh lý của tai người. Ta


L
=
lg
I
I
0
( Bell )
Thường, người ta dùng dB ( đề xi bel ) với :
L
=
10.lg
I
I
0

Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

8
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
• Người ta chọn I
0
ở tần số f = 1000Hz để làm cường độ âm chuẩn (I
0
~10

–12
W/m
2
).
6.Độ to của âm :
• Ngưỡng nghe : Cường độ âm nhỏ nhất còn gây cảm giác âm
• Ngưỡng đau : Cường độ âm lớn nhất còn gây cảm giác âm bình thường
• Miền nghe được : Nằm giữa ngưỡng nghe và ngưỡng đau
7. Nguồn âm – Hộp cộng hưởng :
Mỗi loại đàn đều có một bầu đàn có hình dạng nhất đònh, đóng vai trò của hộp cộng hưởng, tức
là một vật rỗng có khả năng cộng hưởng đối với nhiều tần số khác nhau và tăng cường những âm có
các tần số đó. Tùy theo hình dạng và chất liệu của bầu đàn, mỗi loại đàn có khả năng tăng cường
một số họa âm nào đó và tạo ra âm sắc đặc trưng cho loại đàn đó.
Bài 8. GIAO THOA SÓNG [ Bài 16 – T 84 ]
1. Hiện tượng giao thoa :
 Giao thoa là sự tổng hợp của 2 hay nhiều sóng kết hợp trong không gian, trong đó có những
chỗ cố đònh mà biên độ sóng được tăng lên hoặc bò giảm bớt.
• Hai nguồn dao động cùng tần số , có độ lệch pha không đổi theo thời gian gọi là 2 nguồn kết
hợp. Sóng mà chúng tạo thành gọi là 2 sóng kết hợp.
2. Lí thuyết giao thoa :
• Một điểm M cách nguồn một đoạn d sẽ chậm pha hơn nguồn và có phương trình
u
M
= U
0
sin2πf(t -τ ) = U
0
sin(2πft –
d
2

λ
π
)
Xét 1 điểm M cách 2 nguồn A, B 1 đoạn d
1
, d
2
. Nếu tại A B có dao động được truyền tới :
u
A
= a.sin(2πft –

λ
d
1
)
u
B
= a.sin(2πft –

λ
d
2
)
Xét ∆ϕ = ϕ
1
– ϕ
2
=


λ
d
1
– d
2
 ⇒ ∆ϕ =

λ
d
Nhận xét :
• d = kλ ⇒ ∆ϕ = 2kπ : M dao động cực đại.
• d = ( 2k +1 )
λ
2
⇒ ∆ϕ = ( 2k + 1 )π : M đứng yên.
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

9
A

M
d
1
d
2

B

Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
Nếu gặp câu hỏi viết phương trình giao thoa sóng , thì q đơn giản phải ko bạn. vì bạn có thể dựa vào lí
thuyết dung máy tính giải bài tập tổng hợp dao động điều hòa để giải bài tốn này, mất chỉ khoảng 12s 

3. Sóng dừng :
♦ Đònh nghóa : Sóng có các nút và các bụng cố đònh trong không gian
 Các điểm bụng hoặc các điểm nút cách đều nhau một số nguyên lần
λ
2

♦ Giải thích :
- Tại mọi điểm trên dây có sự tổng hợp của sóng tới và sóng phản xạ( 2 sóng kết hợp )
- Điểm bụng : Tại đó sóng tới và sóng phản xạ cùng pha
- Điểm nút : Tại đó sóng tới và sóng phản xạ ngược pha
♦ Xác đònh vận tốc truyền sóng :
- Biết tần số sóng f, đo bước sóng λ
- Áp dụng công thức :
fV
λ=
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

10
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học

CHƯƠNG III : DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU
Bài 9. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU – CƯỜNG ĐỘ HIỆU DỤNG
[ Bài 26 – T 142 ]
1. Dòng điện xoay chiều :
HĐT xoay chiều : u = U
0
cos(ωt + ϕ1)
Dòng điện xoay chiều : i = I
0
cos(ωt + ϕ2 )
 Dòng điện được mô tả bằng đònh luật dạng sin – Biến thiên điều hoà theo t
Đại lượng ϕ = ϕ1 - ϕ2 gọi là độ lệch pha của u so với I
Nếu : ϕ > 0 thì u sơm pha hơn i
Nếu ϕ1 < 0 thì u trễ pha hơn so với i
Nếu ϕ = 0 thì u đồng pha với i
2. Cường độ hiệu dụng :
• Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều bằng cường độ dòng điện không đổi khi
chúng lần lượt đi qua 1 điện trở, trong cùng 1 thời gian thì chúng tỏa ra những nhiệt
lượng bằng nhau.
I =
I
0
2
U =
U
0
2
và E =
E
0

2
• Khi dùng ampe kế, vôn kế đo dòng điện xoay chiều ta chỉ đo được giá trò hiệu dụng .
Bài 10. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU TRO ĐOẠN MẠCH CHỈ CÓ ĐIỆN TRỞ THUẦN,
CUỘN CẢM HOẶC TỤ ĐIỆN [ Bài 27 – T147 ]
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

11
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
1. Mạch chỉ có điện trở thuần :
Dòng điện qua mạch : i = I
0
cosωt => u = U
0
cosωt với I
0
=
U
R
0
• Mạch chỉ có R thì hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch biến thiên điều hòa cùng pha với
dòng điện .
• Giản đồ vectơ :
2. Đoạn mạch chỉ có tụ điện :
* Dung kháng Z
C

:
Z
C
=
ω
C
1
C : Điện dung của tụ ( F ) 1µF = 10
-6
F
+ Tụ điện không cho dòng điện không đổi đi qua
+ Tụ điện có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều ( gọi là dung kháng )
* Quan hệ u và i :
Dòng điện qua mạch : i = I
0
cosωt => u
C
= U
0C
cos(ωt -
2
π
) với u
0C
= I
0
Z
C
* Kết luận :
• Mạch chỉ có tụ điện với đện dung C, hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn mạch biến thiên điều

hòa trễ pha hơn dòng điện 1 góc
π
2
• Giản đồ vectơ quay :
3. Mạch chỉ có cuộn dây :
* Cảm kháng Z
L
:
Z
L
= L.ω L : Độ tự cảm của cuộn dây ( H )
ω : Tần số dòng điện
+ Cuộn cảm có tác dụng cản trở dòng điện xoay chiều (Gọi là cảm kháng )
2. Quan hệ u và i :
• Dòng điện xoay chiều qua mạch i = I
0
cosωt => u
L
=U
0L
cos(ωt +
π
2
)
với U
0L
= I
0
Z
L

* Kết luận :
• Mạch chỉ có cuộn dây có độ tự cảm L, hiệu điện thế ở 2 đầu đoạn
mạch biến thiên điều hòa nhanh pha hơn dòng điện 1 góc
π
2
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

12
o
R
U

I

O
C
U

I

I
v
L
U
v
0
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]

THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
Giản đồ vectơ quay
Bài 11. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU TRONG ĐOẠN MẠCH KHÔNG PHÂN NHÁNH
1. Dòng điện và hiệu điện thế :
0 0
i I sin t u U sin( t )= ω ⇒ = ω + ϕ
0 0
u U sin t i I sin( t )= ω ⇒ = ω − ϕ
với U
0
= I
0
Z
Tính tổng trở Z :
( )
Z R Z Z
L C
= + −
2
2

Tính góc lệch pha ϕ : tgϕ =
Z Z
R
L C

NHẬN XÉT :
• Khi Z
L

> Z
C
: Mạch có tính cảm kháng, u nhanh pha hơn i 1 góc ϕ
• Khi Z
L
< Z
C
: Mạch có tính dung kháng, u chậm pha hơn i 1 góc ϕ
• Khi Z
L
> Z
C
: Mạch cộng hưởng, u cùng pha với i.
 Ta có thể coi cuộn L có thêm một điện trở R
0
( do dây gây ra ) như một mạch R
0
nối tiếp
cuộn dây L.

2. Hiện tượng cộng hưởng trong đoạn mạch RLC :
Khi
1
L
C
ω =
ω
<=>
2
1

LC
ω =
thì
- Dòng điện qua mạch có giá trò cực đại
U
I
R
=
- Hiệu điện thế cùng pha với cường độ dòng điện
Bài 12. CÔNG SUẤT DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU [ Bài 29 – T 158 ]

Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

13
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
Đặt 1 hiệu điện thế xoay chiều ở 2 đầu 1 đoạn mạch. Dùng ampe kế, vôn kế và Oát kế để đo
U,I và P tiêu thụ trên mạch. Thực nghiệm cho thấy :
• Mạch chỉ có R : P =U.I
• Mạch có thêm L hoặc C hoặc có cả 2 : P = k.U.I < U.I
với k = cosϕ ⇒ P = U.I.cosϕ
Bằng giản đồ vectơ ⇒ cosϕ =
R
Z
2. Ý nghóa của hệ số công suất :
• cosϕ =1 ⇒ ϕ =0 : Mạch chỉ có R hoặc mạch cộng hưởng : P=U.I

• cosϕ =0 ⇒ ϕ =±
2
π
: Mạch chỉ có L hoặc C hoặc L,C nối tiếp : P = 0
• 0< cosϕ <1 ⇒
2
π

< ϕ < 0 hoặc 0< ϕ <
2
π
: Mạch gồm RLC nối tiếp.
• Trong thực tế người ta không dùng những thiết bò sử dụng dòng điện xoay chiều mà
cos
ϕ
< 0.8
• Người ta mắc song song một tụ điện vào mạch để tăng cos
ϕ

Bài 13 . MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU [ Bài 30 – T161 ]
1. Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

14
U
L
U

C
U
C
U
R
ϕ
U
i
O
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
2. Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều :
• Máy phát điện xoay chiều gồm 2 phần cơ bản :
+ Phần cảm : phần tạo ra
B
r
- Nam châm điện, nam châm vónh cửu
+ Phần ứng :Trong đó sẽ xuất hiện suất điện động - cuộn dây nhiều vòng
• Một trong hai phần cơ bản sẽ quay được gọi là rotor. Phần còn lại đứng yên gọi là stator
• Các cuộn dây của phần cảm và phần ứng đều được quấn trên các lõi thép silic để tăng
cường từ thông qua các cuộn dây. Lõi thép này gồm những lá thép mỏng ghép cách điện để
tránh dòng điện Phu-Cô.
• Để lấy dòng điện ra ngoài, người ta dùng hệ thống 2 vành khuyên và 2 chổi quét tì vào. Hệ
thống này gọi là bộ góp.
• Để giảm vận tốc quay của rotor thì phần cảm và phần ứng được cấu tạo nhiều cặp cực và
nhiều cuộn dây. Số cặp cực nam châm bằng số cuộn dây. Số cặp cực tăng lên bao nhiêu lần
thì vận tốc quay giảm xuống bấy nhiêu lần.
Gọi n là số vòng quay / phút, p là số cặp cực thì tần số dòng điện máy phát sẽ là : f =
n

60
p
Bài 14 . DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 3 P [ Bài 30 – 161 ]
1. Đònh nghóa : Dòng điện xoay chiều 3 pha là 1 hệ thống gồm 3 dòng điện xoay chiều có cùng
biên độ, cùng tần số nhưng lệch pha nhau về pha 1 góc 2
π
/3 , hay về thời gian là 1/3 chu kỳ.
2. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều ba pha :
• Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ
• Máy gồm 2 bộ phận :
+ Phần ứng : gồm 3 cuộn dây giống hệt nhau được đặt lệch nhau 1/3 vòng tròn trên stator
+ Phần cảm : là 1 nam châm điện làm rotor.
• Nếu nối 3 cuộn dây nối 3 mạch ngoài giống nhau, ta có 3 dòng điện xoay chiều lệch pha nhau
2π/3 :
i
1
= I
0
.sinωt
i
2
= I
0
.sin(ωt - 2π/3)
i
3
= I
0
.sin(ωt + 2π/3)
2. Cách mắc hình sao :

U
P
: HĐT giữa dây pha và dây trung hòa – gọi là HĐT pha .
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

15
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
U
d
: HĐTá giữa 2 dây pha với nhau – gọi là HĐT dây.
U
d
= U
p
.
3

Dòng điện trên dây trung hòa : i = i
1
+ i
2
+ i
3
= 0
* Trong thực tế bao giờ cũng có sự lệch pha giữa các tải nên trong dây trung hòa có dòng điện

nhỏ
3. Cách mắc hình tam giác :
Bài 15. ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA [ Bài 31 – T 165 ]
1. Nguyên tắc hoạt động của động cơ không đồng bộ :
- Động cơ điện xoay chiều biến điện năng thành cơ năng
- Hoạt động trên cơ sở hiện tượng cảm ứng điện từ và bằng cách sử dụng từ trường quay
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

16
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
2. Từ trường quay của dòng điện ba pha:
- Từ trường quay được tạo ra bằng cách cho dòng điện ba pha chạy vào ba nam châm điện đặt
lệch nhau 120
0
trên một vòng tròn
- Từ trường tổng cộng của cả ba cuộn dây quay quanh tâm O với tần số bằng tần số của dòng
điện
3. Cấu tạo của động cơ không đồng bộ ba pha :
* Cấu tạo : Gồm 2 phần chính
- Stato : 3 cuộn dây giống nhau quấn trên các lõi sắt, bố trí trên một vành tròn để tạo
ra từ trường quay
- Roto : Hình trụ có tác dụng như cuộn dây quấn trên lõi thép
 Động cơ không đồng bộ 1 pha :
- Stato : 2 cuộn dây đặt lệch 90
0

, một cuộn nối thẳng vào điện, cuộn còn lại nối vào
mạng điện thông qua một tụ điện
- Roto : Giống như động cơ không đồng bộ 3 pha
BÀI 16. MÁY BIẾN THẾ – SỰ TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG [ Bài 32 - T 169 ]
1. Nguyên tắc hoạt động và cấu tạo máy biến thế :
• Máy biến thế : là thiết bò cho phép biến đổi hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.
• Nguyên tắc : Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
• Cấu tạo : gồm 2 cuộn dây quấn trên cùng 1 lõi sắt hình khung. Lõi sắt này nhiều lá sắt mỏng
ghép cách điện với nhau.
Cuộn nối với nguồn gọi là cuộn sơ cấp; cuộn nối với tải tiêu thụ gọi là cuộn thứ cấp.
• Hoạt động: Dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ
[ Nên học các so sánh với ngun lí hoạt động của máy phát điện xoay chiều . sẽ nhớ tốt hơn ]
* dòng điện qua cuộn sơ cấp gây ra từ trường biến thiên trong lõi sắt.
* Từ thông biến thiên qua cuộn thứ cấp gây ra suất điện động cảm ứng trong cuộn thứ
cấp
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

17
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
* Dòng điện trong cuộn sơ và cuộn thứ cùng tần số.
* Do số vòng dây ở các cuộn dây là khác nhau nên hiệu điện thế ở 2 đầu các cuộn cũng
khác nhau
2. Sự quan hệ giữa hiệu điện thế và cường độ dòng điện qua máy biến thế :
U
U

N
N
' '
=
+ Nếu N > N’ thì U > U’ : Máy hạ thế.
+ Nếu N < N’ thì U < U’ : Máy tăng thế.
Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp và sơ cấp bằng tỉ số vòng dây của hai
cuộn dây.
U
U
N
N
' '
= =
I
I'
Dùng máy biến thế làm hiệu điện thế tăng bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện giảm
bấy nhiêu lần và ngược lại.
3. Sự truyền tải điện năng :
Công suất hao phí ∆P biến thành nhiệt : ∆P = R.I
2
= P
2
R
U
2
Như vậy, tăng U lên bao n lần thì ∆P giảm đi n
2
lần.
Để giảm sự hao phí ∆P, người ta dùng máy biến thế tăng U trước khi truyền. Đến nơi tiêu thụ,

người ta dùng máy hạ thế hạ dần điện thế xuống cho phù hợp với sinh hoạt và kỹ thuật.
Bài 17. CÁCH TẠO RA DÒNG ĐIỆN MỘT CHIỀU [ ĐT ]
1. Lợi ích của dòng điện một chiều :
- Dùng mạ điện, đúc điện, nạp acquy, sản xuất hóa chất …
- Chạy các động cơ điện một chiều
2. Phương pháp chỉnh lưu dòng điện :
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

18
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
Chỉnh lưu hai nửa chu kỳ :
• Dùng 4 diod mắc theo sơ đồ sau :
+ Giả sử nửa chu kỳ đầu V
A
> V
B
: Dòng điện đi từ A → diod Đ
2
→ C →điện trở R
→D → diod Đ
4
về B.
+ Nửa chu kỳ sau V
A
< V

B
: Dòng điện đi từ B → diod Đ
3
→ C →điện trở R→ D→
diod Đ
1
→ về A.


• Vậy, trong cả hai nửa chu kỳ dòng điện truyền qua tải tiêu thụ theo 1 chiều nhất đònh
3. Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện một chiều :
• Nguyên tắc hoạt động : dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
• Cấu tạo của máy phát điện một chiều tương tự như máy phát điện xoay chiều một pha .
• Đối với máy phát điện một chiều, người ta dùng hệ thống 2 bán khuyên có 2 chổi quét tì vào
để lấy điện ra ngoài.
• Khi khung dây quay 1/2 vòng, suất điện động đổi chiều 1 lần. Khi ấy, 2 bán khuyên cũng đổi
chồi quét. Vì vậy, dòng điện lấy ra chỉ theo 1 chiều nhất đònh. Ta có thể coi mỗi chổi quét là
1 cực điện.
• Để dòng điện đỡ nhấp nháy, người ta bố trí nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và nối tiếp nhau.
CHƯƠNG IV : SÓNG ĐIỆN TỪ
Bài 18. MẠCH DAO ĐỘNG – DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ [Bài 21 – T 117 ]
1. Sự biến thiên điện tích trong mạch dao động :
Mạch dao động : Gồm cuộn cảm L và tụ điện C mắc thành mạch kín
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

19
D

1
D
2
D
3
D
4
A
B
C
D
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
Phương trình dao động của điện tích trong mạch dao động :
q” = – ω
2
q
Nghiệm phương trình : q = Q
0
sin(ωt + ϕ ) Với ω
2
=
1
LC

Vậy, điện tích của tụ trong mạch dao động biến thiên điều hòa với
LC
1


2. Năng lượng trong mạch dao động :
∗ Năng lượng điện trường của tụ :
W
đ
=
1
2
q.u =
1
2
0
2
Q
C
sin
2
ωt = W

sin
2
ωt Với W

=
1
2
0
2
Q
C
∗ Năng lượng từ trường qua cuộn L là :

W
t
=
1
2
Li
2
=
1
2
0
2
Q
C
cos
2
ωt = W

cos
2
ωt Với W
0t
=
1
2
0
2
Q
C
∗ Vậy : W

đ
+ W
t
=
1
2
0
2
Q
C
= const
Kết luận :
 Năng lượng mạch dao động gồm W
đ
tập trung ở tụ C, W
t
tập trung ở cuộn dây L.
 W
đ
và W
t
biến thiên tuần hoàn cùng tần số.
 Tổng năng lượng trong mạch dao động không đổi.
Dao động điện tự trong mạch chỉ phụ thuộc vào đặc tính của mạch được gọi là dao động điện
từ tự do và nó dao động với tần số riêng là :
ω =
1
L C.
Bài 19. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG [ BÀI 23 – T 127 ]
1. Điện trường và từ trường biến thiên :

• Bằng phương pháp toán học, Maxwell khẳng đònh :
+ Từ trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra điện trường xoáy.
+ Điện trường xoáy là điện trường mà các đường sức bao quanh các đường cảm ứng từ.
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

20
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
• Dựa trên tính toán lý thuyết, Maxwell còn khẳng đònh :
+ Điện trường biến thiên theo thời gian sẽ sinh ra từ trường xoáy
+ Từ trường xoáy là từ trường mà các đường cảm ứng từ bao quanh các đường sức điện.
2. Trường điện từ :
Với 2 kết luận trên , ta thấy điện trường và từ trường đồng thời tồn tại. Chúng là 2 mặt thể hiện
khác nhau của 1 trường duy nhất gọi là trường điện từ
3. Sự lan truyền tương tác điện từ :
• Giả sử tại O trong không gian có điện trường biến thiên E
1
không tắt dần. Nó sinh ra ở các
điểm lân cận O 1 từ trường xoáy B
1
. Do B
1
cũng biến thiên nên B
1
gây ra điện trường biến
thiên E

2
ở các điểm lân cận nó.
• Quá trình này lặp đi lặp lại và điện từ trường lan truyền trong không gian.
Tương tác điện từ thực hiện thông qua điện từ trường từ 1 điểm này đến điểm khác sẽ mất một thời gian
lan truyền
Bài 20. SÓNG ĐIỆN TỪ [ Bài 24 – T 130 ]
1 1. Sóng điện từ
2 Điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng gọi là sóng điện từ.
2. Tính chất của sóng điện từ :
•Sóng điện từ là một sóng ngang
VEB

⊥⊥
• Sóng điện từ có các tính chất của sóng cơ học
• Sóng điện từ truyền được trong tất cả các môi trường vật chất kể cả chân không
• Vận tốc truyền sóng điện từ bằng vận tốc ánh sáng v = 3.10
8
m/s
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

21
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
Công thức tính bước sóng : λ =
ff
c

8
10.3
=
3. Sóng điện từ và thông tin vô tuyến :
LOẠI SÓNG
λ
F
Ứng dụng
Sóng dài LW
(Long ware)
100 - 1Km 3 - 300 KHz Năng lượng thấp, thông
tin dưới nước
Sóng trung MW
(Medium Ware)
1Km - 100m 0.3 - 3 MHz Ban ngày bò tầng điện ly hấp thụ
nên không truyền được xa
Sóng ngắn SW
Short Ware
100 - 10 m 3 - 30 MHz Phản xạ trên tầng điện ly
→TTVT
Sóng cực ngắn 10 - 0.1 m 30 –3.10
4
MHz
Không phản xạ trên tầng điện ly
→ truyền lên vệ tinh → VTTH
BÀI 21. SỰ PHÁT VÀ THU SÓNG ĐIỆN TỪ [ ĐT ]
1. Máy phát dao động điều hoà dùng transistor :
Khi mạch dao động hoạt động , do hiện tượng cảm ứng giữa L và L’ nên hiệu điện thế giữa chân B - E
thay đổi theo nhòp dao động điều khiển dòng I
C

của nguồn P.
+ Nếu dòng I
C
tăng, V
B
cao hơn V
E
sẽ làm T không dẫn.
+ Nếu dòng I
C
giảm, V
B
thấp hơn V
E
làm T dẫn điện bổ sung năng lượng cho mạch dao động .
Vì vậy, dao động điện từ trong mạch sẽ được duy trì.
2. Ăng ten phát và thu :
Để bức xạ năng lượng điện từ ra không gian ngoài thì mạch dao động phải hở. Mạch dao động hở khi các
vòng dây của cuộn L hoặc 2 bản tụ C phải cách xa nhau.
Ăng ten phát là khung dao động hở, có cuộn dây mắc xen gần cuộn dây của máy phát. Nhờ cảm ứng, bức
xạ sóng điện từ cùng tần số máy phát sẽ phát ra ngoài không gian.
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

22
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học

Ăng ten thu là 1 khung dao động hở, nó thu được nhiều sóng nên được nối thêm 1 khung dao động có tụ
C thay đổi. Nhờ sự cộng hưởng với tần số sóng cần bắt ta thu được sóng điện từ cần bắt.
f = f
0

CHƯƠNG V: TÍNH CHẤT SÓNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài 22. HIỆN TƯNG TÁN SẮC ÁNH SÁNG [ Bài 35 – T 186 ]
1.Thí nghiệm về sự tán sắc ánh sáng : ( thí nghiệm NEWTON ) :
• Dùng dải ánh sáng trắng hẹp ( ánh sáng mặt trời ) chiếu qua 1 lăng kính rồi thu ảnh đó, ta
được 1 dải màu cầu vồng từ đỏ đến tím, tia đỏ lệch ít nhất còn tia tím lệch nhiều nhất.
• Hiện tượng ánh sáng trắng bò tách ra thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau
gọi là hiện tượng tán sắc ánh sáng
• Dải màu này được gọi là quang phổ của ánh sáng trắng, có 7 màu chính là đỏ, cam, vàng,
lục, lam, chàm, tím .
2. Thí nghiệm về ánh sáng đơn sắc :
• Lặp lại thí nghiệm tán sắc ánh sáng , trên màn ảnh tại 1 vùng màu nào đó ta khoét 1
khe hẹp để ánh sáng màu đó tiếp tục đi qua . Cho ánh sáng này qua tiếp 1 lăng kính
thứ 2, ta nhận thấy ánh sáng này không còn bò phân tích nữa.
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

23
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
• nh sáng đơn sắc là ánh sáng không bò tán sắc khi đi qua lăng kính. Mỗi ánh sáng
đơn sắc có một màu nhất đònh gọi là màu đơn sắc.
3. Tổng hợp ánh sáng trắng : nh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc khác

nhau có màu biến thiên từ đỏ đến tím
4. Sự phụ thuộc của chiết suất của một môi trường trong suốt vào màu sắc ánh sáng :
Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.
Chiết suất đối với các ánh sáng đỏ thì nhỏ nhất và đối với ánh sáng tím thì lớn nhất.
Bài 23 . HIỆN TƯNG NHIỄU XẠ - GIAO THOA ÁNH SÁNG [ BÀI 36 – T 190 ]
♦ Thí nghiệm I âng về giao thoa ánh sáng :
• Dụng cụ thí nghiệm :
+ Đèn Đ phát ra ánh sáng.
+ Kính lọc F để lọc lấy ánh sáng đơn sắc.
+ Khe S hẹp trên màn M tạo ra chùm sáng hẹp.
+ Hai khe S
1
S
2
// với S đặt trên màn M
12
.
• Quan sát : Đặt mắt sau màn M
12
sao cho 2 chùm sáng qua S
1
và S
2
đều lọt vào mắt. Điều tiết
mắt để nhìn vào khe S . Ta thấy có một vùng sáng hẹp trong đó có những vạch sáng màu và
những vạch tối xen kẽ nhau một cách đều đặn. Hiện tượng trên gọi là hiện tượng giao thoa ánh
sáng .
♦ Giải thích hiện tượng :
Hiện tượng giao thoa chỉ có thể giải thích được nếu thừa nhận ánh sáng có tính chất sóng.
- Sóng ánh sáng do 2 nguồn S

1
, S
2
phát ra là 2 sóng kết hợp. Hai nguồn này là 2 nguồn kết
hợp.
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

24
Đ
S
1
S
M
F
S
2
Biên soạn : Vơ danh [ kGD – Club ]
THPT Kim Bảng C – Hà Nam
Kiến Thức Cơ Bản Vật Lí 12 – Ôn Thi Đại Học
- Những vạch sáng là tập hợp những điểm có biên độ dao động tổng hợp của 2 sóng tới cực đại.
- Những vạch tối là tập hợp những điểm có biên độ dao động tổng hợp của 2 sóng tới bằng
không.
Các vạch sáng tối xen kẽ nhau gọi là vân giao thoa .
Kết luận : Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng khẳng
đònh ánh sáng có tính chất sóng.
Bài 24 : KHOẢNG VÂN – BƯỚC SĨNG – MÀU SẮC AS
[Bài 37 – T 194 ]

♦Vò trí vân giao thoa trong thí nghiệm Iâng :
Vò trí các vân sáng trên màn được xác đònh bởi hệ thức : x = k
λD
a

với k = 0, ±1, ± 2, ± 3
• k= 0 , x= 0 : vân sáng chính giữa .
• k= ± 1 : vân sáng bậc 1
• Xen giữa 2 vân sáng cạnh nhau là một vân tối :
a
D
kx
λ
)12(
+=
♦ Khoảng vân : là khoảng cách giữa 2 vân sáng hoặc 2 vân tối cạnh nhau.
i = x
k+1
– x
k
= (k+1)
λD
a
–k
λD
a
⇒ i =
λD
a
♦ Đo bước sóng ánh sáng bằng phương pháp giao thoa :

• Thí nghiệm giao thoa với ánh sáng cần đo bước sóng
• Xác đònh D, dùng kính lúp đo i và a
Tài liệu có thể bị lỗi Font chữ , các bạn hãy bơi đen tồn bộ hoặc chỉ phần bị lỗi và chọn Font :
VN – Times hoặc Time New Roman nhé !
Nếu có điểm gì thắc mắc, các bạn có thể đăng bài hỏi đáp tại
___diễn đàn trường mình tại địa chỉ __

25

×