Bài 1: Bệnh viện Tiền Giang có thống kê số người nhập viện trong 10 tuần qua như
sau:
Tuần thứ
Số nhập viện
Tuần thứ
Số nhập viện
1.
1
22
6
29
2
21
7
33
3
25
8
37
4
27
9
41
5
35
10
37
Dự báo số người nhập viện trong tuần thứ 11 bằng phương pháp bình quân di
động 3 tuần một:
Áp dụng công thức sau:
Ft =
Tuần
Số nhập
viện
22
21
25
27
35
29
33
37
41
37
?
At−1 +At−2 +At−3
3
Dự báo theo phương pháp bình quân di
động
N/A
N/A
N/A
(22+21+25) : 3 = 22,67
(21+25+27) : 3 = 24,33
(25+27+35) : 3 = 29
(27+35+29) : 3 = 30,33
(35+29+33) : 3 = 32,33
(29+33+37) : 3 = 33
(33+37+41) : 3 = 37
(37+41+37) : 3 = 38,33
Độ lệch tuyệt đối
1
N/A
2
N/A
3
N/A
4
4,33
5
10,67
6
0
7
2,67
8
4,67
9
8
10
0
11
Tổng
30,34
Dự báo số người nhập viện trong tuần 11 của bệnh viện theo phương pháp bình quân
di động 3 tuần một là 38 người.
Dự báo số người nhập viện trong tuần thứ 11 bằng phương pháp bình quân di
động 3 tuần có trọng số (0,5; 0,3; 0,2)
Áp dụng công thức sau:
2.
Ft =
0,5𝐴𝑡−1 + 0,3𝐴𝑡−2 + 0,2𝐴𝑡−3
0,5 + 0.3 + 0.2
Dự báo theo phương
pháp bình quân di
động
N/A
N/A
N/A
(22+21+25) : 3 = 22,67
Độ lệch
tuyệt đối
1
2
3
4
Số
nhập
viện
22
21
25
27
5
35
(21+25+27) : 3 = 24,33
10,67
6
29
(25+27+35) : 3 = 29
7
33
(27+35+29) : 3 = 30,33
2,67
8
37
(35+29+33) : 3 = 32,33
4,67
9
41
(29+33+37) : 3 = 33
8
10
37
(33+37+41) : 3 = 37
0
11
?
(37+41+37) : 3 = 38,33
-
Tu
ần
N/A
N/A
N/A
4,33
0
Dự báo bình qn di
động có trọng số
25.0,5+21.0,3+22.0,2=
23,2
27.0,5+25.0,3+21.0,2=
25,2
35.0,5+27.0,3+25.0,2=
30,6
29.0,5+35.0,3+27.0,2=
30,4
33.0,5+29.0,3+35.0,2=
32,2
37.0,5+33.0,3+29.0,2=
34,2
41.0,5+37.0.3+33.0,2=
38,2
37.0,5+41.0,3+37.0,2=
38.2
Độ lệch
tuyệt đối
N/A
N/A
N/A
3,8
9,8
1,6
2,6
4,8
6,8
1,2
-
30,6
Tổn
30,34
g
Dự báo số người nhập viện trong tuần thứ 11 theo phương pháp bình qn di động 3
tuần có trọng số là 38 người.
3.
Tính sai số dự báo MAD cho cả hai phương pháp trên:
∑ Các sai lệch trong dự báo
𝐌𝐀𝐃 =
Số thời kỳ tính tốn
Sai số dự báo MAD của phương pháp bình quân di động 3 tuần một là:
𝐌𝐀𝐃 =
30,34
= 4,33
7
Sai số dự báo MAD của phương pháp bình qn di động 3 tuần có trọng số là:
𝐌𝐀𝐃 =
30,6
= 4,37
7
Bài 2: Bệnh viện Nhi Đồng muốn mua một số xe cấp cứu mới, GĐ bệnh viện dựa vào
số cây số đã chạy trong 5 năm qua, để dự báo lại nhu cầu.
1) Dự báo cây số xe sẽ chạy trong năm tới bằng phương pháp bình quân di động
2 năm một:
Áp dụng:
𝐅𝐭 =
Năm
Số cây số đã chạy
1
2
3
4
5
6
6000
8000
7000
7600
7400
𝑨𝒕−𝟏 + 𝑨𝒕−𝟐
𝟐
Dự báo theo phương pháp bình quân
di động 2 năm một
N/A
N/A
F3 =(A1 + A2)/2 = (6000+8000)/2 =7000
F4 =(A2 + A3)/2 = (8000+7000)/2 =7500
F5 =(A3 + A4)/2 = (7000+7600)/2 =7300
F6 =(A4 + A5)/2 = (7600+7400)/2 =7500
Độ lệch
tuyệt đối
N/A
N/A
0
100
100
Vậy dự báo số cây xe sẽ chạy trong năm tới là 7500 km.
2) Tính MAD
Độ lệch tuyệt đối bình quân
MAD =
∑(𝐴𝑡−𝐹𝑡)
𝑛
=
100+100+0
3
= 66,67
Vậy MAD là 66,67
Bài 3: Hai ơng Phó GĐ của một xí nghiệp dự báo số Acquy
Ta có:
Năm
1
2
3
4
5
Số bán thực
tế
Số dự báo của
Phó Giám đốc
kinh doanh
167.325
175.362
172.536
156.732
176.325
Tổng cộng
170.000
170.000
180.000
180.000
165.000
Sai số của
Phó Giám
đốc
kinh doanh
2.675
5.362
7.464
23.268
11.325
50.094
Số dự báo của
Phó Giám
đốc sản xuất
160.000
165.000
170.000
175.000
165.000
Sai số của
Phó Giám
đốc
sản xuất
7.325
10.362
2.536
18.268
11.325
49.816
Tính chính xác của dự báo:
MADPGĐKD =
MADPGĐSX =
∑|At − Ft|
𝑛
∑|At − Ft|
𝑛
=
=
50.094
5
49.816
5
= 10.019
= 9.963
Vậy Phó Giám đốc sản xuất dự báo chính xác hơn Phó Giám đốc kinh doanh vì có sai số
nhỏ hơn và tính chính xác cao hơn.
Bài 4: Cơng ty vật tư bưu điện có thống kê số lượng bán máy nhắn tin xách tay trong
5 năm qua:
1) Theo phương pháp bình quân di động 3 năm một:
Áp dụng công thức sau:
Ft =
At−1 + At−2 + At−3
3
Năm
1
Số máy bán ra
2400
Bình quân di động 3 năm một
N/A
2
3
3200
2700
N/A
N/A
4
3000
(2400+3200+2700) : 3 = 2766,67
5
6
3900
?
(3200+2700+3000) : 3 = 2966,67
(3900+3000+2700) : 3 = 3200
Số máy sẽ bán ra trong năm thứ 6 theo phương pháp bình quân di động 3 năm một
là 3200 máy.
2) Theo phương pháp bình quân di động 2 năm một có trọng số (0,75 và 0,25):
Áp dụng cơng thức sau:
0, 75𝐴𝑡−1 + 0,25𝐴𝑡−2
Ft =
0,75 + 0,25
Năm
1
2
3
4
5
Số máy bán ra
2400
3200
2700
3000
3900
Bình qn di động 2 năm có trọng số
N/A
N/A
3200.0,75 + 2400.0,25 = 3000
2700.0,75 + 3200.0,25 = 2825
3000.0,75 + 2700.0,25 = 2925
6
?
3900.0,75 + 3000.0,25 = 3675
Số máy sẽ bán ra trong năm thứ 6 theo phương pháp bình quân di động 2 năm một
có trọng số là 3675 máy.
3) Theo phương pháp san bằng số mũ biết rằng dự báo cho năm thứ 4 là 3000 máy
và α = 0,3
Áp dụng công thức sau:
𝐹𝑡= = 𝐹𝑡−1 + 0,3|𝐴𝑡−1 − 𝐹𝑡−1 |
Năm
Số máy bán ra
San bằng số mũ
1
2400
N/A
2
3200
N/A
3
2700
N/A
4
3000
3000
5
3900
3000 + 0,3. (3000-3000) = 3000
6
?
3000 + 0,3.(3900-3000) = 3270
Số máy sẽ bán ra trong năm thứ 6 theo phương pháp san bằng số mũ là 3270 máy.
4) Theo phương pháp hoạch định theo xu hướng:
𝑿𝒊 (năm)
𝒀𝒊 (số máy bán ra)
1
2400
2
3200
3
2700
4
3000
5
3900
∑ = 15
15.200
Ta có:
𝑋̅ =
15
=3
5
𝑌=
15200
= 3040
5
𝑎=
∑𝑛𝑖=1 𝑋𝑖 𝑌𝑖 − 𝑛𝑋̅ 𝑌̅ 48400 − 5.3.3040
=
= 280
∑𝑛𝑖=1 𝑋𝑖2 − 𝑛𝑋̅ 2
55 − 5. 32
b = 𝑌̅ − 𝑎𝑋̅ = 3040 – 280.3 = 2200
Phương trình đường xu hướng: Yi= 280 Xi + 2200
XY
2400
6400
8100
12.000
19.500
48.400
𝑿𝟐
1
4
9
16
25
55
Vậy, số máy sẽ bán ra trong năm thứ 6 theo phương pháp hoạch định theo xu hướng
là:
Y6= 280X6 + 2200 = 280.6 + 2200 = 3880 (máy)
Bài 5: Dự báo số xe bán ra năm 1993 bằng phương pháp san bằng số mũ với hệ số
san bằng =0.3, năm 1988 đã dự báo là 4100 xe:
Công thức: Ft= Ft-1 + (At-1 - Ft-1)
Năm
Số xe bán ra Dự báo Ft với =0.3
1988
4500
F1= 4100
1989
4950
F2= F1 + (A1- F1) =4100 +0,3.(4500-4100) =4220
1990
5180
F3= F2 + (A2- F2) =4220 +0,3.(4950-4220) =4439
1991
5630
F4= F3 + (A3- F3) =4439 +0,3.(5180-4439) =4661,3
1992
5840
F5= F4 + (A4- F4) =4661.3 +0,3.(5630-4661.3) =4951,91
1993
F6= F5 + (A5- F5) =4951.91 +0,3.(5840-4951.91) =5218,337
Vậy dự báo số xe bán ra trong năm 1993 là 5218 chiếc xe.
Bài 6: Khách sạn MeKong có thống kê số khách hàng đăng ký trong 9 tháng đầu
năm nay như bảng sau. Hãy dùng phương pháp hoạch định xu hướng để dự báo số
khách đăng ký cho đến hết năm?
Ta có:
Tháng (x) Số đăng ký (y)
𝑥̅ =
45
9
=5
;
𝑦̅ =
x2
1
1700
1700
1
2
1600
3200
4
3
1600
4800
9
4
2100
8400
16
5
2000
10000
25
6
2000
12000
36
7
2300
16100
49
8
2500
20000
64
9
2400
21600
81
45
18200
97800
285
18200
9
xy
= 2022,2
𝑛
𝑥 𝑦 − 𝑛𝑥̅ 𝑦̅
𝑖=1 𝑖 𝑖
𝑛
∑
𝑥2 − 𝑛(𝑥̅ )2
𝑖=1 𝑖
∑
a=
=
97800−9.5.2022,2
285−9.25
=
6801
60
= 113,35
b = 𝑦̅ − 𝑎𝑥̅= 2022,2 – 113,35.5= 1455,45
Phương trình xu hướng: yi = 113,35 xi + 1455,45
Khi x = 10 thì: y10= 113,35.10 + 1455,45= 2588,95
Khi x = 11 thì: y11= 113,35.11 + 1455,45= 2702,3
Khi x = 12 thì: y12= 113,35.12 + 1455,45= 2815,65
Bài 7: Hãy dùng số liệu bài 1 để dự báo số người nhập viện trong tuần thứ 11 và 12
bằng phương pháp hoạch định xu hướng
Tuần (x)
Số nhập viện (y)
xy
x2
1
22
22
1
2
21
42
4
3
25
75
9
4
27
108
13
5
35
175
25
6
29
174
36
7
33
231
49
8
37
296
64
9
41
369
81
10
37
370
100
55
307
1862
385
55
307
𝑥̅ = = 5,5
;
𝑦̅ =
= 30,7
10
10
10
a=
∑𝑖=1 𝑥𝑖 𝑦𝑖 − 𝑛𝑥̅ 𝑦̅
10
∑𝑖=1 𝑥𝑖2
− 𝑛(𝑥̅ )
=
2
1862−10.5,5.30,7
385−10.(5,5)2
=
173,5
82,5
= 2,103
b =𝑦̅ − 𝑎𝑥̅ = 30,7 – 2,103. 5,5= 19,1335
Khi x = 11 thì: Y11= 2,103.11 + 19,1335 = 42,2665
Có 42 người nhập viện trong tuần thứ 11
Khi x = 12 thì: y12= 2,103.12 + 19,1335 = 44,3695
Có 44 người nhập viện trong tuần thứ 12
Bài 8: Nhu cầu của chi tiết số 2710 được như sau:
Độ lệch tuyệt đối bình quân:
MAD =
∑|𝐴𝑡 − 𝐹𝑡|
𝑛
=
100 + 70 + 44
3
=
214
3
= 71,3
T
TT
DB
Sai số
|𝑺𝒂𝒊 𝒔ố|
∑|𝒔𝒂𝒊 𝒔ố|
MAD
Tín
hiệu
theo
dõi
4
5
200
50
100
120
100
-70
100
70
100
100+70=170
x
y
6
150
106
44
44
100+70+44=214
100
170
2
= 85
214
3
= 71,3
7
?
114,8
Ta có tín hiệu theo dõi =
x=
y=
z=
200−100
100
𝑹𝑺𝑭𝑬
𝑴𝑨𝑫
=
z
∑(𝒏𝒉𝒖 𝒄ầ𝒖 𝒕𝒉ự𝒄 𝒕ê 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒕𝒉ờ𝒊 𝒌ỳ 𝒊−𝒏𝒉𝒖 𝒄ầ𝒖 𝒅ự 𝒃á𝒐 𝒄𝒉𝒐 𝒕𝒉ờ𝒊 𝒌ỳ 𝒊)
𝑴𝑨𝑫
= +1
(200+50)−(100+120)
85
=0,35
(200+50+150)−(100+120+106)
71,3
=1,04
Do tín hiệu theo dõi nằm trong khoảng cho phép ±4 (chỉ +1,04) nên kết quả dự
báo có thể chấp nhận được.
Bài 9: Dự báo số vụ hỏa hoạn xảy ra trong quý tới
1) Bằng phương pháp bình quân di động 2 quý một:
Quý
Số vụ
Dự báo
1
28
N/A
2
36
N/A
3
33
F3 = (A1+A2)/2 = (28+36)/2 =32
4
43
F4 = (A2+A3)/2 = 34,5
5
F5 = (A3+A4)/2 = 38
Vậy bằng phương pháp bình quân di động 2 quý một, dự báo được số vụ hoả hoạn trong
quý tới là 38 vụ.
2) Bằng phương pháp bình quân 3 quý với trọng số 1= 0,45, 2= 0,35, 3= 0,20.
Quý Số vụ
Dự báo
1
28
N/A
2
36
N/A
3
33
N/A
4
43
F4 =(1*A3 + 2*A2 + 3*A1)/( 1+2+3)
=(0,45*33 + 0,35*36 + 0,2*28)/1 =33,05
5
F5 =(1*A4 + 2*A3 + 3*A2)/( 1+2+3)
=(0,45*43 + 0,35*33 + 0,2*36)/1 =38,1
Vậy bằng phương pháp bình quân di động 3 quý với trọng số 0,45; 0,3 ; 0,2 dự báo được
số vụ hoả hoạn trong quý tới là 38 vụ.
3) Bằng phương pháp san bằng số mũ biết dự báo quý 1 là 30 và hệ số san bằng là
0,2
Quý Số vụ
Dự báo
1
28
F1= 30
2
36
F2= F1 + (A1- F1) =30 + 0.2*(28-30) =29,6
3
33
F3= F2 + (A2- F2) =29,6 + 0.2*(36-29,6) =30,88
4
43
F4= F3 + (A4- F4) =30,88 + 0.2*(33-30,88) =31,304
5
F5= F4 + (A4- F4) =31,304 + 0.2*(43-31,304) =33,643
Vậy bằng phương pháp san bằng số mũ biết dự báo quý 1 là 30 và hệ số san bằng là 0,2
dự báo được số vụ hoả hoạn trong quý tới là 34 vụ.
4) Bằng phương pháp hoạch định theo xu hướng và xác định số vụ hỏa hoạn cho 2
quý tới là quý 5 và quý 6:
Phương trình đường thẳng: Yi= aXi + b
Cách 1:
Quý
1
2
3
4
Tổng
Xi
1
2
3
4
10
(Yi)
28
36
33
43
140
Xi 2
1
4
9
16
30
Xi Yi
28
72
99
172
371
Ta có 𝑋̅ = 2,5, 𝑌̅= 35
∑ 𝑋𝑌−𝑛𝑋̅ 𝑌̅
𝑋 2 −𝑛(𝑋̅ 2 )
a=∑
=
371−4∗2.5.35
30−4∗(2.52 )
=4,2
b = 𝑌̅ − 𝑎𝑋̅ = 35 – 4,2*2,5 = 24,5
Phương trình có dạng: Yi = 4.2Xi + 24.5
Khi X=5 thì Y= 45.5 dự báo quý 5 sẽ có 46 vụ hỏa hoạn.
Khi X= 6 thì Y= 49.7 dự báo q 6 sẽ có 50 vụ hỏa hoạn.
Cách 2: ∑ 𝑋𝑖 = 0
Quý
1
2
3
4
Tổng
Xi
-3
-1
1
3
0
(Yi)
28
36
33
43
140
Xi 2
9
1
1
9
20
Xi Yi
-84
-36
33
129
42
Ta có 𝑋̅ = 0 , 𝑌̅= 35
∑ 𝑋𝑌−𝑛𝑋̅ 𝑌̅
𝑋 2 −𝑛(𝑋̅ 2 )
a=∑
b=
∑𝑌
𝑛
=
140
4
=
42
20
=2,1
= 35
Phương trình có dạng: Yi = 2,1Xi + 35
Q 5 khi đó X5=5 thì Y5= 2,1*5 + 35 = 45.5 dự báo quý 5 sẽ có 45,5 vụ hỏa hoạn.
Quý 6 khi đó X6= 7 thì Y6= 2,1*7 +35 = 49.7 dự báo quý 6 sẽ có 49,7 vụ hỏa hoạn.
Bài 10: Một vùng ở tỉnh An Giang có số thống kê trong 5 năm qua về sự tương quan
giữa lượng nước mưa và năng suất vụ hè thu như sau:
a) Xác định hàm tương quan giữa năng suất lúa với lượng mưa
Phương trình đường thẳng: Yi= aXi + b
Năm
1
2
3
Lượng mưa
(X)
16
20
18
Năng suất (Y)
X2
XY
5,1
6,16
5,43
256
400
324
81,6
123,2
97,74
4
5
Tổng
13
17
84
4,65
5,3
26,64
169
289
1438
60,45
90,1
453,09
Có: 𝑋̅ = 16,8, 𝑌̅ = 5,33
∑ 𝑋𝑌−𝑛𝑋̅ 𝑌̅
𝑋 2 −𝑛(𝑋̅ 2 )
a=∑
=
453,09−5∗16,8∗5,33
1438−5∗(16,8)2
= 0,2
b = ̅𝑌 − 𝑎𝑋̅ = 5,33- 0.2*16,8= 1,97
Hàm tương quan giữa năng suất lúa với lượng mưa là: Yi = 0,2Xi + 1,97
b) Nếu mùa mưa năm thứ 6 có cột nước là 14,75 thì hy vọng một ha thu được bao
nhiêu:
Ta có X6 =14,75
Suy ra Y6=0,2X6+1,97=0,2*14,75+1,97= 4,92
Mùa mưa năm thứ 6 hy vọng thu được 4.92 tấn/ha.
CHƢƠNG 3: QUYẾT ĐỊNH VỀ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ,
CÔNG SUẤT, CƠNG NGHỆ VÀ THIẾT BỊ
Bài 3:
1 Tính cơng suất của hệ thống:
Công suất của bộ phận bốc hàng = Số lượng công nhân bốc hàng x Tốc độ làm việc
= 30 * 12 = 360 kiện/ phút.
Công suất của bộ phận phân loại hàng hóa = Số lượng cơng nhân phân loại x Tốc độ
làm việc = 20 * 15 = 300 kiện/phút.
Tốc độ làm việc của bộ phận chất hàng là 10 giây/kiện 6 kiện/phút.
Công suất của bộ phận chất hàng = Số lượng công nhân chất hàng x Tốc độ làm việc =
40 * 6 = 240 kiện/phút.
Theo đó, Cơng suất của bộ phận bốc hàng > Công suất của bộ phân phân loại hàng > Công
suất của bộ phận chất hàng 360 kiện/phút > 300 kiện/phút > 240 kiện/ phút. Do đó, để hệ
thống hoạt động đồng bộ, các bộ phận đề có thể hoạt động với cơng suất phù hợp thì công
suất của hệ thống phải là 240 kiện/ phút
2 Mức độ làm việc của công nhân chuyên nghiệp theo công suất của hệ thống:
Mức độ làm việc của bộ phận bốc hàng = Công suất hệ thống/Công suất bốc hàng =
240/ 360= 0,667 = 66,67% => Số công nhân bộ phận bốc hàng phù hợp là: 66,67% x
30 = 20 người.
Mức độ làm việc của bộ phận phân loại = Công suất hệ thống/Công suất phân loại =
240/ 300 = 0,8 = 80% => Số công nhân bộ phận phân loại phù hợp là: 80% x 20 = 16
người.
Mức độ làm việc của bộ phận chất hàng = Công suất hệ thống/Công suất chất hàng =
240/ 240= 1 =100% => Số công nhân bộ phận chất hàng phù hợp là: 100% x 40 = 40
người.
Bài 6.
Xe ZIL
F = 100.000.000 đ
Cứ 100km, xe ZIL tiêu thụ 40 lít xăng, nên mỗi ngày khi xe ZIL chạy trung bình 80km thì số
lít xăng tiêu thụ là: (80 * 40)/100 = 32 lít
Chi phí xăng mỗi ngày của xe ZIL: 32 * 2400 = 76.800 đ.
Một năm xe ZIL hoạt động 300 ngày nên chi phí xăng 3 năm của xe ZIL:
V = 76.800 * 300 * 3 = 69.120.000 đ
Sau 3 năm, công ty bán xe ZIL, giá trị thu hồi là:
P = 100.000.000 * 50% = 50.000.000 đ
Chi phí dành cho xe ZIL:
(100.000.000 + 69.120.000) – 50.000.000 = 119.120.000 đ
Xe IFA
F = 130.000.000 đ
Cứ 100km, xe IFA tiêu thụ 18 lít dầu, nên mỗi ngày khi xe IFA chạy trung bình 80km thì số
lít dầu tiêu thụ là: (80 * 18)/100 = 14,4 lít
Chi phí dầu mỗi ngày của xe IFA: 14,4 * 2.300 = 33.120 đ
Một năm xe IFA hoạt động 300 ngày nên chi phí dầu 3 năm của xe IFA:
33.120 * 300 * 3 = 29.808.000 đ
Sau 3 năm, công ty bán xe IFA, giá trị thu hồi là:
P = 130.000.000 * 50% = 65.000.000 đ
Chi phí dành cho xe IFA:
(130.000.000 + 29.808.000) - 65.000.000 = 94.808.000 đ
Chi phí dành cho xe IFA < Chi phí dành cho xe ZIL do đó cơng ty nên mua xe IFA.
Bài 10.
EMV = Doanh thu (DT) – Chi phí (CP) = DT - Biến phí (VC) – Định phí (FC)
Do doanh thu là cố định (vì mức giá là cố định cho 200.000 sản phẩm bán ra của công ty)
nên để có giá trị kinh tế mong đợi EMV càng cao thì Chi phí phải càng nhỏ. Vì vậy, ta sẽ ưu
tiên chọn phương án có Chi phí thấp nhất trong 03 chiến lược đã đề ra là chiến lược tốt nhất
dựa theo tiêu chuẩn giá trị mong đợi EMV..
Chiến lược kỹ thuật thấp
CP = FC + VC = 45.000 + (0.2*0.55 + 0.5*0.5 + 0.3*0.45)*200.000 = 144.000đ.
Chiến lược kỹ thuật trung bình
CP = FC + VC = 65.000 + (0.7*0.45 + 0.2*0.4 + 0.1*0.35)*200.000 = 151.000đ.
Chiến lược kỹ thuật cao
CP = FC + VC = 75.000 + (0.9*0.4 + 0.1*0.35)*200.000 = 154.000đ.
Như đã nói ở trên, ta sẽ ưu tiên chọn phương án có Chi phí thấp nhất trong 03 chiến lược đã
đề ra Chọn chiến lược kỹ thuật thấp là chiến lược tốt nhất dựa theo tiêu chuẩn giá trị
mong đợi EMV.
Bài 12.
Cách 1 Quy đổi về giá trị tương lai sau 3 năm (FV)
Đơn vị: USD
Giá trị sau 3 năm của máy A và máy B:
Máy A
Máy B
Chi phí
10.000 * (1+0,16)3 = 15.609,96
20.000 * (1+0,16)3 = 31.217,92
đầu tƣ
Chi phí
về lao
(
)
(
)
động và
(2.000+4.000) * [
]=21.033,6 (4.000+1.000) * [
]=17.528
duy tu
trong 3
năm
Giá trị
2.000
7.000
thanh lý
Giá trị
34.643,56
41.745,92
đầu tƣ
Do đó, nhà sản xuất nên chọn máy A thay vì máy B do giá trị đầu tư của máy A thấp hơn
máy B.
Cách 2 Quy đổi về giá trị hiện tại ở thời điểm bắt đầu dự án (PV)
Chi phí
đầu tƣ
Chi phí
lao động
và duy
trì trong
3 năm
Giá trị
thanh lý
Giá trị
đầu tƣ
Máy A
Máy B
10000
20000
(2000+4000)*(
(
)
(
13475,38
2000*
(
Đơn vị: USD
)
)
)=
1281,32
= 10000+13475,38 – 1281,32 = 22194,06
(4000+1000)*(
(
)
(
11229,45
7000*
(
)
)
)=
4484,60
= 20000+11229,45-4484,60= 26744,85
Trong trường hợp trên ta chọn máy A vì có giá trị đầu từ là 22194,06 nhỏ hơn giá trị đầu từ
của máy B là 26744,85.
Bài 18:
Lãi suất chiết khấu chính là chi phí sử dụng vốn, do đó i=9%=0.09.
CA= 61,000
CB= 74,000
nA= 6
nB= 7
Ta có:
Giá trị hiện tại ròng của phương án A:
NVPA= [
(
=[
)
(
(
)
)
(
)
(
(
)
)
(
(
)
)
(
(
)
)
]- CA
(
)
]- 61,000
= (17431,19 + 15991,92 + 14671,49 + 13460,08 + 12348,70 + 11329,08) – 61000
= 24232,46
Giá trị hiện tại ròng của phương án B:
NVPB= [
(
=[
)
(
(
)
)
(
(
)
(
)
)
(
(
)
)
(
(
)
)
(
(
)
]- CB
)
(
)
]
= (17431,19 + 16833,60 + 16215,85 + 15585,35 + 13648,56 + 11925,35 + 6017,38) – 74,000
= 23657.28
Vì NVPA > NVPB 24232,46 > 23657,28 nên phương án A là phương án tối ưu nhất.
Bài 2
1
2
3
4
5
6
Các yếu tố
Hệ
số
Gần cảng
Nguồn điện có sẵn và
giá điện
Thái độ và giá nhân
công
Khoảng cách đến
Vũng Tàu
Thái độ của địa
phương
Khả năng cung cấp
thiết bị
Tổng
5
Điểm tại ví trí Điểm tại ví trí
A khi tính
B khi tính theo
theo hệ số
hệ số
5*100 = 500
5*80 = 400
Điểm tại ví
trí C khi tính
theo hệ số
5*80 = 400
3
3*80 = 240
3*70 = 210
3*100 = 300
4
4*30 = 120
4*60 = 240
4*70 = 280
2
2*10 = 20
2*80 = 160
2*60 = 120
2
2*90 = 180
2*60 = 120
2*80 = 160
3
3*50 = 150
3*60 = 180
3*90 = 270
1.210
1.310
1.530
Do điểm tại vị trí C khi tính theo hệ số là lớn nhất nên công ty VIETSOPETRO
cần chọn vị trí C để đặt nhà máy lọc dầu.
Bài 5
Địa điểm
Cần Thơ
Biên Hịa
Mỹ Tho
TP. Hồ Chí Minh
Tổng qt chi phí
yCần Thơ= 0,006 X +125
yBiên Hịa = 0,005X+74
yMỹ Tho= 0,004X +100
y TP.Hồ Chí Minh= 0,012X+ 50
Chi phí cố định hàng năm
125 triệu
74 triệu
100 triệu
50 triệu
Chi phí biến đổi/1 đơn vị
6 000đ = 0,006 triệu
5 000đ = 0,005 triệu
4 000đ = 0,004 triệu
12 000đ = 0,012 triệu
Chi phí khi sản lượng là 5000 sp
yCần Thơ= 0,006 * 5000 +125 =155 triệu
yBiên Hòa = 0,005 * 5000 +74 = 99 triệu
yMỹ Tho= 0,004 * 5000 +100 =120 triệu
y TP.Hồ Chí Minh= 0,012 * 5000 + 50 =110
triệu
1. Hãy vẽ sơ đồ tổng chi phí của 4 địa điểm.
Tổng chi phí tại 4 địa điểm
400
360
320
280
240
200
160
120
80
40
0
Cần Thơ
0
125
3429
145.574
5000
155
6250
162.5
26000
281
30000
305
Biên Hịa
74
91.145
99
105.25
204
224
Mỹ Tho
100
113.716
120
125
204
220
TP.Hồ Chí Minh
50
91.148
110
125
362
410
2. Địa điểm nào thích hợp với số lượng hàng năm là bao nhiêu và sẽ cho chi phí thấp
nhất?
Từ đồ thị ta có thể thấy rằng:
- Nếu xí nghiệp sản xuất sản lượng < 3.429sp thì nên chọn TP. Hồ Chí Minh
- Nếu sản xuất từ 3.429 – 5.000sp thì nên chọn Biên Hịa
- Nếu sản xuất từ 5.001 – 26.000sp thì vẫn chọn Biên Hịa
- Nếu sản xuất > 26.000sp thì nên chọn Mỹ Tho
3. Nếu dự định sản xuất 5000 quả bóng thì nên chọn địa điểm nào?
Sản xuất 5.000 quả bóng thì nên chọn địa điểm là Biên Hịa vì chi phí thấp nhất (99
triệu).
Bài 8.
Đến
Cửa hàng A
Cửa hàng B
Cửa hàng C
Công suất
Từ
Phân xưởng W
Phân xưởng Y
Phân xưởng Z
40
30
30
35
60
70
60
50
80
20
50
50
30
Nhu cầu
65
40
135
135
Bước 1. Xác định kế hoạch đầu tiền: theo phương pháp gốc Tây Bắc.
Đến
Cửa hàng A
Cửa hàng B
Cửa hàng C
Phân xưởng W
40
30
30
Công suất
Từ
35
5
30
Phân xưởng Y
60
70
60
50
50
Phân xưởng Z
80
20
50
50
40
10
Nhu cầu
30
Bước 2. Kiểm tra tối ưu:
65
40
135
V1 = 40
V2 = 30
40
Công
suất
V3 = 60
30
30
U1 = 0
35
30
5
(30)
60
70
60
U2 = 40
50
(20)
50
(40)
80
20
50
U3 = -10
50
(-50)
Nhu cầu
40
10
30
65
40
135
V3 = 60
Cơng
suất
=> Chưa tối ưu vì có 3 hệ số Eij > 0. Tiếp tục bước 3
Bước 3. Cải thiện kế hoạch chọn E23
V1 = 40
V2 = 30
40
30
30
U1 = 0
35
30
5
(30)
60
70
60
U2 = 40
50
50 (-)
(20)
80
(40) (+)
20
50
U3 = -10
50
(-50)
Nhu cầu
10 (+)
30
65
Lượng điều chỉnh là 40
40 (-)
40
135
Bước 4. Kiểm tra tối ưu. Bài toán chưa tối ưu vì có 1 hệ số Eij dương. Tiếp tục điều chỉnh:
V1 = 40
V2 = 30
40
Công
suất
V3 = 20
30
30
U1 = 0
35
5 (+)
30 (-)
(-10)
60
70
60
U2 = 40
50
10 (-)
20 (+)
40
80
20
50
U3 =-10
50
(-50)
Nhu cầu
50
30
-40
65
40
135
Lượng điều chỉnh là 10.
Bước 4. Kiểm tra tối ưu. Bài toán chưa tối ưu vì có 1 hệ số Eij dương. Tiếp tục điều chỉnh:
V1 = 40
V2 = 30
40
Công
suất
V3 = 40
30
30
U1 = 0
35
15
20 (-)
(10) (+)
60
70
60
U2 = 20
50
10 (+)
(-20)
40 (-)
80
20
50
U3 = -10
50
(-50)
Nhu cầu
50
30
(-20)
65
Lượng điều chỉnh là 20.
40
135
Bước 4. Kiểm tra tối ưu:
V1 =30
V2 = 30
40
Công
suất
V3 = 30
30
30
U1 = 0
35
15
(-10)
20
60
70
60
U2 = 30
50
30
20
(-10)
80
20
50
U3 = -10
50
50
(-60)
Nhu cầu
30
(-30)
65
40
135
Tất cả các kết quả Eij < 0. Bài toán đã tối ưu.
Tổng chi phí vận chuyển nhỏ nhất là: 15x30 + 20x30 + 30x60 + 20x60 + 50x20 = 450 + 600 +
1800 + 1200 + 1000 = 5050 ngàn đồng
BÀI 3
1. Tính mức tồn kho trung bình mỗi tháng:
Tồn kho mỗi tháng=(Sản xuất trong tháng+Tồn kho tháng trước) – Nhu cầu
= Thừa/thiếu hàng trong tháng + Tồn kho tháng trước
Tháng
Nhu cầu
Sản xuất
Thừa/thiếu hàng
Tồn Kho
80
90
10
10
1
50
90
40
50
2
70
90
20
70
3
90
90
0
70
4
100
90
-10
60
5
80
90
10
70
6
110
90
-20
50
7
120
90
-30
20
8
100
90
-10
10
9
70
90
20
30
10
90
90
0
30
11
80
90
10
40
12
Tổng
1040
1080
40
510
Mức tồn kho trung bình mỗi tháng = Tổng tồn kho cả năm/12 =510/12=42.5
2. Có thể thiếu hàng khơng? Có thiếu bao nhiêu?
Khơng thiếu hàng. Mức thiếu hàng trong mỗi tháng luôn < tồn kho tháng trước.
Do đó, nếu sản xuất trong tháng không đủ nhu cầu sẽ được bù đắp vào bằng
hàng tồn kho.
Tổng mức thừa/ thiếu hàng trong năm = Tổng mức thừa/thiếu hàng trong 12
tháng = 40 Thừa hàng, không thiếu hàng.
3. Mức tồn kho cuối kỳ là bao nhiêu?
Mức tồn kho cuối kỳ theo tháng = (Sản xuất trong tháng+Tồn kho tháng
trước) – Nhu cầu = Thừa/thiếu hàng trong tháng + Tồn kho tháng trước.
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Tồn
kho
10
50
70
70
60
70
50
20
10
30
30
40
Mức tồn kho cuối kỳ theo năm = Tồn kho tháng 12
= (Sản xuất tháng 11+Tồn kho tháng 10) - Nhu cầu tháng 11= 90 + 30 – 80 = 40.
= Thừa/thiếu hàng tháng 12 + Tồn kho tháng 11 = 10 + 30 = 40.
4. Tiến trình này dựa trên chiến lược thuần túy hay hỗn hợp?
Tiến trình này là chiến lược thay đổi mức tồn kho Chiến lược đơn thuần.
Bài 5
a Chiến lược ít biến động lao động nhất
Sản xuất thường xuyên không đổi =
= 516,6 ~ 517
Tháng
Nhu cầu
Mức sản xuất bình thường
1
600
517
-83
2
400
517
+117
117
3
300
517
+217
334
4
700
517
-183
151
5
600
517
-83
68
6
500
517
+17
85
3100
3102
b Chiến lược tồn kho thấp nhất
Tháng
Nhu
Mức sản xuất bình
cầu
thường
Thừa/Thiếu
Tồn kho
0
755
Tồn kho
1
600
600
0
2
400
400
0
3
300
300
0
4
700
700
0
5
600
600
0
6
500
500
0
3100
3100
0
c Chiến lược tổng hợp
Nhu
Mức sản xuất bình
Tháng
cầu
thường
Tồn kho
1
600
517
Hợp đồng phụ: 83
2
400
517
117
3
300
517
334
4
700
517
151
5
600
517
68
6
500
517
85
3100
3102
755
Cho sản xuất cố định: 517 động cơ điện/tháng
Tồn kho: 755 động cơ
Hợp đồng phụ: 83 động cơ