Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án Toán học - Lớp 3 - Học kỳ I - Tuần 11,12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (203.36 KB, 21 trang )

Giáo án Toán – Lớp Ba
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 11 Tiết : 51
Bài dạy : BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Làm quen với bài toán giải bằng hai phép tính.
 Bước đầu biết giải và trình bày bài giải
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Các tranh vẽ tương tự như trong sách toán 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi HS lên bảng làm bài 3/50
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động1: Hướng dẫn giải bài toán thực
hiện bằng hai phép tính
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành:
+ Học sinh biết thực hiện giải bài toán bằng
hai phép tính.
Cách tiếùn hành:
+ Giáo viên nêu bài toán
+ Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ và phân tích
+ Ngày thứ bảy cửa hàng đó bán được bao
nhiêu chiếc xe đạp?
+ Số xe đạp bán được ngày chủ nhật như thế
nào so với ngày thứ bảy?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì ?
+ Muốn tìm số xe đạp trong cả hai ngày, ta


phải biết những gì ?
+ Đã biết số xe của ngày nào? Chưa biết số
xe của ngày nào?
+ Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật
Kết luận :
+ Muốn giải bài toán có hai phép tính, ta cần
phải thực hiện qua hai bước tính.
Hoạt động 2: Luyện tập Thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài học.
Cách tiến hành:
+ Bước đầu biết giải và trình bày bài giải
Cách tiếùn hành:
+ Học sinh lên bảng theo yêu cầu của giáo
viên.
+ Học sinh đọc lại đề bài
+ 6 chiếc xe đạp
+ Gấp đôi số xe đạp của ngày thứ bảy
+ Số xe đạp cửa hàng bán được trong cả hai
ngày?
+ Biết được số xe đạp bán được của mỗi ngày
+ Biết số xe của ngày thứ bảy, chưa biết số
xe của ngày chủ nhật
+ 1HS lên bảng, lớp làm vào vở
Phạm Thò Hoa – Giáo viên trường tiểu học Vónh Phước 1
Giáo án Toán – Lớp Ba
* Bài 1
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ bài toán
+ Hỏi: Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có

quan hệ như thế nào với quãng đường từ nhà
đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện
tỉnh?
+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu
điện tỉnh ta phải làm thế nào ?
+ Quảng đường từ chợ huyện đến bưu điện
tỉnh đã biết chưa ?
+ Y/c học sinh tự làm tiếp bài tập
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự sơ đồ và giải bài toán
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách thực hiện gấp một số
lên nhiều lần, sau đó làm mẫu 1 phần rồi y/c
học sinh tự làm
Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước.
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh.
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng
tổng quãng đường từ nhà đến chợ huyêïn và từ
chợ huyêïn đến bưu điện tỉnh
+ Ta phải lấy quãng đường từ nhà đến chợ
huyện cộng với quãng đường từ chợ huyện
đến bưu điện tỉnh
+ Chưa biết
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên

bảng
Giải:
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện là:
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện là:
5 + 15 = 20 (km)
Đáp số : 20 km

+ Học sinh giải vào vở, 1 Học sinh lên bảng
làm
Giải:
Số lít mật ong lấy ra là:
24 : 3 = 8 (lít)
Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16 (lít)
Đáp số :16 lít
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, hs ả lớp làm
vào vở. Sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi
chéo vở để kiểm tra bài của nhau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Phạm Thò Hoa – Giáo viên trường tiểu học Vónh Phước 1
Giáo án Toán – Lớp Ba
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 11 Tiết : 52
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Giúp HS rèn luyện kó năng giải bài toán có hai phép tính
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh
2.Bài mới:
* Hoạt động1 : Luyện tập - Thực hành
Mục tiêu: Như mục tiêu chính của bài học.
Cách tiến hành:
+ Giúp học sinh rèn luyện kó năng giải bài
toán có hai phép tính
Cách tiếùn hành:
* Bài 1
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh suy nghó để tự vẽ sơ đồ và giải
bài toán
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh suy nghó tự vẽ sơ đồ và giải
bài toán

+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài
Giải:
Số ôtô đã rời bến là:
18 +17 = 35 (ôtô)
Số ôtô còn lại trong bến là:
45 – 35 = 10 (ôtô)
Đáp số:10 ôtô

+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên
bảng làm bài
Giải:
Số con thỏ đã bán đi là:
48 : 6 = 8 (con thỏ)
Số con thỏ còn lại là:
48 – 8 = 40 ( con thỏ)
Đáp số: 40 con thỏ
Phạm Thò Hoa – Giáo viên trường tiểu học Vónh Phước 1
Giáo án Toán – Lớp Ba
* Bài 3
+ Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài toán
+ Có bao nhiêu bạn học sinh giỏi?
+ Số bạn học sinh kha ùnhư thế nào so với số
bạn học sinh giỏi?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Yêu cầu học sinh dựa vào tóm tắt để đọc
thành đề toán
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
* Bài 4:
+ 1 Học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách gấp 15 lên 3 lần
+ Sau khi gấp 15 lên 3 lần, chúng ta cộng với
47 thì được bao nhiêu ?
+ Y/c Học sinh tự làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Kết luận : Lưu ý thực hiên qua hai bước.
* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò:
+ Cô vừa dạy bài gì ?
+ Về nhà làm bài

+ Nhận xét tiết học
+ 14 bạn
+ Nhiều hơn số bạn học sinh giỏi là 8 bạn
+ Số bạn học sinh khá và giỏi
+ Lớp 3A có 14 HS giỏi, số HS khá nhiều
hơn số HS giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp 3A có tất cả
bao nhiêu HS khá và giỏi
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh
lên bảng
Giải:
Số Học sinh khá là:
14 + 8 = 22 (Học sinh)
Số Học sinh khá và giỏi là:
11+ 22 = 36 (Học sinh)
Đáp số: 36 Học sinh
+ Lấy 15 nhân 3 tức là 15 x 3 = 45
+ 45 + 47 = 92
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Phạm Thò Hoa – Giáo viên trường tiểu học Vónh Phước 1
Giáo án Toán – Lớp Ba
Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 11 Tiết : 53
Bài dạy : BẢNG NHÂN 8
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Tự lập đựơc và học thuộc lòng bảng nhân 8.
 Củng cố ý nghóa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
2.Bài mới:
* Hoạt động1: H.dẫn thành lập bảng nhân 8
Mục tiêu: Như mục tiêu 1 của bài học.
Cách tiến hành:
+ Học sinh tự lập được bảng nhân 8
Cách tiếùn hành:
+ Gắn 1 tấm bìa có 8 hình tròn hỏi: 8 chấm
tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn ?
+ 8 được lấy 1 lần thì viết 8 x 1 = 8
+ Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi : 8 được
lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế nào?
+ 8 nhân 2 bằng mấy?
+ Vì sao em biết 8 x 2 = 16
+ Các trường hợp còn lại, tiến hành tương tự
như 8 x 2
+ Y/c học sinh đọc bảng nhân 8 vừa lập được,
sau đó cho hs thời gian để tự học thuộc bảng
nhân
+ Xóa dần bảng cho hs đọc thuộc
Kết luận: Học thuộc bảng nhân 8 để thực
hành giải toán
* Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành
+ Học sinh lên bảng làm bài.

+ 8 chấm tròn
+ Hs đọc 8 x 1 = 8
+ 8 x 2
+ 8 nhân 2 bằng 16
+ Vì 8 x 2 = 8 + 8 mà 8 + 8 = 16 nên 8 x 2 =
16
+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc
lòng bảng nhân
+ Đọc bảng nhân
Phạm Thò Hoa – Giáo viên trường tiểu học Vónh Phước 1
Giáo án Toán – Lớp Ba
Mục tiêu: Như mục tiêu 2 của bài.
Cách tiến hành:
+ Củng cố ý nghóa của phép nhân và giải toán
bằng phép nhân
Cách tiếùn hành:
* Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó cho 2 hs
ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
của nhau
* Bài 2:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Có tất cả mấy can dầu ?
+ Mỗi can dầu có bao nhiêu lít dầu
+ Vậy để biết 6 can dầu có tất cả bao nhiêu
lít dầu ta làm như thế nào?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:

+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
+ Tiếp sau số 8 là số nào?
+ 8 cộng thêm mấy bằng 16?
+ Tiếp sau số 16 là số nào?
+ em làm như thế nào để tìm được số 24 ?
+ Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số đứng
ngay trước nó cộng thêm 8. Hoặc bằng số
trước nó trừ đi 8
+ Yêu cầu học sinh tự làm tiếp bài, sau đó
chữa bài rồi cho học sinh đọc xuôi, đọc ngược
dãy số vừa tìm được
Kết luận: Học thuộc bảng nhân 8 để thực
hành giải toán
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: - Y/c hs
đọc thuộc lòng bảng nhân 8
+ Về nhà làm bài
+ Tính nhẩm
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ Mỗi can dầu có 8 lít dầu. Hỏi 6 can như thế
có tất cả bao nhiêu lít dầu?
+ 6 can dầu
+ 8 l dầu
+ Học sinh cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh
lên bảng làm bài
Tóm tắt
1 can : 8 lít
8 can : … lít ?
Giải:
Cả 6 can dầu có số l là:

8 x 6 = 48 ( lít )
Đáp số: 48 lít
+ Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô
trống
+ Số 8
+ Là số 16
+ cộng 8
+ Số 24
+ Lấy 16 cộng với 8
+ Làm bài tập
Phạm Thò Hoa – Giáo viên trường tiểu học Vónh Phước 1
Giáo án Toán – Lớp Ba
+ Nhận xét tiết học
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Ngày tháng năm 200 .
Tuần : 11 Tiết : 54
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố kó năng học thuộc bảng nhân 8.
 Biết vận dụng bảng nhân 8 để giải toán
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Viết sẵn lên bảng phụ nội dung bài 4, 5 lên bảng
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện tập-Thực hành
Mục tiêu :
+ Củng cố kó năng học thuộc bảng nhân 8
+ Biết vận dụng bảng nhân 8 để giải toán
Cách tiếùn hành :
* Bài 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả
của các phép tính trong phần a)
+ Y/c học sinh cả lớp làm phần a vào vở, sau
đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm phần b)
+ Hỏi: Em có nhận xét gì về kết quả các thừa
số, thứ tự các thừa số trong hai phép tính nhân
8 x 2 và 2 x 8
+ Vậy ta có 8 x 2 và 2 x 8
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài.
+ Tính nhẩm
+ 11 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính
trước lớp
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ 4 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả
lớp làm vào vở
+ Hai phép tính này cùng có kết quả bằng 16.
Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác
nhau
Phạm Thò Hoa – Giáo viên trường tiểu học Vónh Phước 1
Giáo án Toán – Lớp Ba
+ Tiến hành tương tự để học sinh rút ra 4 x 8 = 8 x 4

Kết luận : Khi đổi chỗ các thừa số của phép
nhân thì tích không thay đổi
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc y/c của đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, sau đó đưa ra kết luận về bài làm và
cho điểm học sinh.
* Bài 4 :
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Kết luận: Khi đổi chỗ 2 thừa số của phép
nhân thì tích không thay đổi
* Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học.
+ Học sinh làm vào vở, 3 học sinh lên bảng
làm bài
+ Cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
bài
Giải:
Số mét dây đã cắt đi là:
8 x 4 = 32 (m)
Số mét dây còn lại là:
50 – 32 = 18 (m)

Đáp số: 18 m
+ Nhận xét bài làm của bạn và tự kiểm tra
bài của mình
+ 1 học sinh nêu yêu cầu.
+ Học sinh làm bài vào vở, 2 học sinh lên
bảng làm bài.
a) 8 x 3 = 24 (ô vuông)
b) 3 x 8 = 24 (ô vuông)
Nhận xét: 8 x 3 = 3 x 8
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Phạm Thò Hoa – Giáo viên trường tiểu học Vónh Phước 1

×