Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Huong dan em hoc Toan 5 Tiet 7 Tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.48 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Hướng dẫn học Toán (Lớp 5A) Tuần 4 : Tiết 7: Ôn luyện I. MỤC TIÊU: - Củng cố: Cách giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ. - Thực hành giải các bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Hướng dẫn em tự ôn luyện toán lớp 5 - trang 21, 22 - HS : Vở, nháp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định tổ chức: Hát đầu giờ. Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: (ghi đầu bài ) b. Hướng dẫn hoạt động ôn tập : Bài 1(21): a. HS đọc bài toán - GV chép đề lên bảng: 3m : 36 kg “Một thanh sắt dài 3 m, cân nặng 36 kg. Tóm tắt: 7m : …. kg? Hỏi một thanh sắt cùng loại dài 7 m thì b. HS thảo luận, nêu bước giải và giải cân nặng bao nhiêu kg?” c. HS đổi vở, chữa bài cho nhau - HS làm vào vở. - HS đánh giá, nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, kết luận Hoặc: Thanh sắt 7 m nặng là: (36 : 3) x 7 = 84(kg) Bài 2 (21): - GV chép đề lên bảng: “Có 48 m vải may được 16 bộ quần áo. Hỏi muốn may 30 bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?” - HS làm vào vở. - HS đánh giá, nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, kết luận. Bài giải: Mỗi mét cân nặng là: 36: 3 = 12 (kg) 7 m nặng là: 12 x 7 = 84 (kg) Đáp số: 84(kg) a. HS đọc bài toán Tóm tắt: 16 bộ: 48 m : 30 bộ: ….m ? b. HS thảo luận, nêu bước giải và giải c. HS đổi vở, chữa bài cho nhau Bài giải: Mỗi bộ quần áo hết số vải là: 48: 16 = 3(m) 30 bộ quần áo cần số vải là: 30 x 3 = 90(m) Đáp số: 90 met vải. Hoặc: (48: 16) x 3 = 90 (m) Bài 3 (21): a. HS đọc bài toán - GV chép đề lên bảng: “Cô giáo mua 16 chiếc bút chì, mỗi Tóm tắt: 1 bút chì : 3.000 đ chiếc hết 3.000 đồng. Nếu cô lấy số tiền 16 bút chì : … đ? đó mua bút máy thì được 6 chiếc bút b. HS thảo luận, nêu bước giải và giải.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> máy. Hỏi mỗi chiếc bút máy giá bao 6 bút máy: 48.000 đ 1 bút máy : ….. đ? nhiêu tiền?” - HS làm vào vở. c. HS đổi vở, chữa bài cho nhau - HS đánh giá, nhận xét, chữa bài Bài giải: - GV nhận xét, kết luận 16 bút chì có số tiền là : 16x 3.000 = 48.000(đồng) Mỗi chiếc bút máy có số tiền là: Hoặc: (3.000 x 16) : 6 = 8.000 (đồng) 48.000 : 6 = 8.000 (đồng) Đáp số: 8.000 đồng. Đáp số: 8.000 đồng. Bài 4 (21): a. HS đọc bài toán - GV chép đề lên bảng: “Một kho gạo có 60 tấn gạo tẻ và gạo Tóm tắt: nếp, trong đó số gạo nếp bằng số gạo Gạo nếp: ? tẻ. Tính số gạo nếp, gạo tẻ có trong 60 tấn kho?” tấn Gạo tẻ: ? tấn. - HS làm vào vở. - HS đánh giá, nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, kết luận. b. HS thảo luận, nêu bước giải và giải c. HS đổi vở, chữa bài cho nhau Bài giải: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 7 = 10 Gạo nếp là: (60: 10) x 3 = 18 (tấn) Gạo tẻ là: (60: 10) x 7 = 42 (tấn) Hoặc: 60 - 18 = 42 (tấn) Đáp số: nếp 18 tấn, tẻ 42 tấn.. 4. Cñng cè - DÆn dß: - Nêu cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ? ( “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”) - Nhận xét giờ học. Hướng dẫn về nhà học bài, chuẩn bị bài tập 5-8 Chia sẻ tài liệu: “Trang violet trực tuyến chứa quá nhiều quảng cáo, việc gửi bài lên mất nhiều thời gian. Vì vây, bạn nào cần tài liệu Hướng dẫn học Toán 5/2016 này từ tuần 5 vào trang của mình tài liệu trong mục giáo án lớp 5- Toán buổi 2 nhé…..

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×