Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

de thi hsg

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (390.89 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GD & ĐT THANH HOÁ. ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC Câu Câu 1 2,5 điểm. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN THI: VẬT LÝ LỚP: 12 THPT Ngày thi: 20 - 3 - 2014 Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề). Nội dung Điểm * Khi treo vật m1 vào ròng rọc lớn: Các phương trình động lực học cho m1 và ròng rọc là : (chiều dương là chiều chuyển động của m1 và chiều quay của ròng rọc) P1 - T1 = m1a1  m1g  0,5 đ OR R  a1 = (1) a1  ' ' ● I i T1  T1 T1R1 = Iγ1 = I R Vớ m1 + 2  1 ' R1 T1 ( I là mô men quán tính của ròng rọc kép ) 1. 2. T1 m1. P1. * Tương tự khi khi treo m2 vào ròng rọc nhỏ: a 2 =. m2g I m2 + 2 R2. (2). I a m R 22 * Lấy hai vế của (1) chia cho (2) được: 1  1 a 2 m2 m + I 1 R12. 0,5 đ. m2 +. 0,5 đ. I a 76 76 0,3 0, 052 * Thay 1 = và m1 = 0,3 kg, m2 = 0,5 kg ta được  a 2 55 55 0,5 0,3 + I 0,12 * Giải phương trình suy ra kết quả I = 1,125.10-3 kg.m2. a. Tính độ cứng mỗi lò xo: 0,5 +. Câu 2. 0,5 đ 0,5 đ. 3,0 điểm 0,5 đ * Vì độ cứng tỉ lệ nghịch với chiều dài với những lò xo cùng loại nên ta áp dụng công thức k1l1 = k2l2 = kl0  k1 = 20N/m ; k2 = 80N/m b. Xác định khoảng cách cực tiểu và khoảng thời gian tương ứng: 2W0 2W0 * Biên độ của mỗi vật: A1= = 0,1m = 10cm; A2= = 0,05m = 5cm. k1 k2. k1 k2 = 2π(rad/s) = ω ; ω2= = 2ω m m * Phương trình dao động của mỗi vật đối với các vị trí cân bằng của chúng: x1 = A1cos(ω1t +φ1) = 10cos(ωt – π) (cm) x2 = A2cos(ω2t +φ2) = 5cos(2ωt) (cm * Khoảng cách hai vật tại một thời điểm bất kỳ (tính theo cm): d = |O1O2 + x2 – x1 = 20 + 5cos(2ωt) - 10cos(ωt – π)| (cm) * Biến đổi toán học:. 0,5 đ. Tần số góc dao động của mỗi vật là: ω1=. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> d = | 20 + 5(2cos2ωt – 1) + 10cosωt = 15 + 10(cos2ωt + cosωt)| 1 1 1 2 2 ) – 2,5| = |12,5 + (cosωt + )|  d = |15 + 10(cos ωt + 2. .cosωt + 2 4 2 1 2 * Để tìm khoảng thời gian kể từ lúc thả đến khi đạt khoảng cách cực tiểu lần đầu tiên 1 2 ta giải phương trình trên: cosωt = - = cos(± ). Vậy, hoặc t = 1/3 + k ( k = 2 3 0; 1; 2; ...) hoặc t = -1/3 + k ( k = 1; 2; ...) Từ đó ta lấy nghiệm : tmin = 1/3 (s) a. Tìm tốc độ truyền sóng và số cực đại trên AB. * Điều kiện để tại M dao động cực đại: d 2 - d1 = k.λ  kλ = 25 - 20,5 = 4,5 (cm) Vì giữa M và đường trung trực của AB có 2 vân giao thoa cực đại. Tại M là vân dao thoa cực đại thứ 3 nên k = 3. Từ đó λ = 1,5 (cm)  v = λ .f = 20.1,5 = 30 (cm/s) * Điều kiện để tại M’ trên AB có dao động cực đại: d2 – d1 = k. λ (với k = 0;  1;  2..) và d1 + d2 = AB nên: d1 = (k  AB) / 2 Điều kiện 0 < d1; d2 < AB hay 0 < (kλ + AB)/2 < AB AB AB Thay số vào tìm được: <k< hay: -5,33 < k < 5,33.   Suy ra: k = - 5; - 4; - 3; - 2; - 1; 0; 1; 2; 3; 4; 5.  11 điểm dao động cực đại.. Vậy khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vật dmin = 12,5cm xảy ra khi cosωt = -. Câu 3 2,5 điểm. 0,5 đ. 0,5 đ. 0,5 đ. b. Tìm đoạn QO: * Phương trình dao động của hai nguồn: u1 = u2 = Acos2ft Điểm Q nằm trên trung trực của AB cách A khoảng d dao động theo phương trình: d  dO d u = 2Acos(2ft - 2 )  Độ lệch pha của điểm này so với O:  = 2   * Điều kiện để điểm này dao động cùng pha với O:  = k2 (k nguyên) Ta có: d - dO = k  d = dO + k = 4 + 1,5k (cm) * Q nằm trên đoạn NP: dN  4 + 1,5k  dP d O2  ON 2  4 + 1,5k  d O2  OP 2  0,31  k  1,60  k = 1. Suy ra: d = 5,5cm  OQ = Câu 4 2,5 điểm. d 2  d O2 =. a. Tính các giá trị R, L1 và C1. * Ta vẽ giản đồ véc tơ như hình bên: + Áp dụng định lý cosin ta có: U2 = U2AN + U2NB - 2UAN .UNB .cosβ. U 0,5 đ. U 2AN + U 2NB - U 2 . 2U AN .U NB + Thay số: cos = 0,8  sin = 0,6. + ZC. 1.  U AN .  cosβ =. * tg β =. O  UC. UR. I. U P = 0,2 A  R = R = 480 Ω UR I. ZL1 UR 0,6 3 R 3 4R 640 = =  =  ZL1 = = 640 Ω  L1 = =  2,04 H U L1 0,8 4 ZL1 4 3 ω 100π. U 56 1 = NB = = 280 Ω  C1 =  11,37 μF I 0,2 ωZC1. b. Tìm giá trị của C2 và UL max:. 0,5 đ. 0,5 đ. 5,52 - 42  3,775 cm.  UL. * Từ đó UR = UAN sin = 96 V Lại có: P = UR I  I =. 0,5 đ. 0.5 đ. 0,5 đ 0,5 đ 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 9,6 H  ZL2 = 960 Ω thì UL đạt cực tại π U.ZL U Ta có: UL = I.ZL = (*) = 2 2 2 2 R + (ZL - ZC2 ) R + ZC2 2ZC2 +1 Z2L ZL. * Khi L 2 =. R 2 + ZC2 2. ZC2 +1 Z ZL * Dễ thấy UL đạt cực đại khi y cực tiểu. Khi đó 2 Z R 2 + ZC2 1 2 = 2 C2 2  ZL2 =  ZC2 - 960ZC2 + 4802 = 0 ZL2 R + ZC2 ZC2  ZC2 = 480 Ω  C2  6,63 μF và thay số vào biểu thức (*) ta được: Đặt y =. Câu 5 2,5 điểm. 2 L. -2. ULmax = 120 2 (V) a. Xác định chu kỳ T và cường độ I0 của mạch: * Do khóa K đóng nên tụ C2 bị nối tắt, mạch dao động gồm L nối kín với C1. Chu kỳ dao động của mạch được tính theo công thức: T = 2 L.C1 . Thay số ta được T= 8.10-5s hay T  0,25ms * Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng điện từ của mạch : q 02 L.I02 2π.q 0 =  I0 = q 0ω =  0,3A 2C1 2 T. 0,5 đ. 0,5 đ. b. Xác định cường độ i khi khóa K mở và u1=0. * Khi điện áp giữa hai tấm của tụ C1 đạt giá trị cực đại U0 thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 0 , vậy lúc đó sự mở khóa K không gây ra hiệu ứng gì. Vào lúc vừa mở K, điện tích tụ C1 là q1= q0, điện tích tụ C 2 là q2 = 0 . Cụ thể lúc đó điện tích tấm bên phải của C1 là q0 và điện tích tấm bên trái của C 2 là q2 = 0 . * Vì tổng điện tích của hai tấm này không đổi nên đến thời điểm điện tích tụ C1 bằng 0 thì điện tích trên tấm trái của C 2 là q0 đồng thời lúc đó trong mạch có dòng q 02 điện cường độ i. Năng lượng mạch lúc đầu bằng năng lượng tụ C1: W0  ; lúc 2C1 sau năng lượng mạch gồm năng lượng điện trường trên tụ C2 và năng lượng từ. trường trên cuộn cảm, theo ĐLBT năng lượng của mạch W . 0,5 đ. 0,5 đ. 0,5 đ. 1 q12 1 2 1 q02 1 2  Li   Li 2 C2 2 2 C2 2. * Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng đối với mạch điện: q 02 1 q02 1 2 1 C12U 02 1 2 C2  C1  Li =  Li  i = q0 = 2C1 2 C2 2 2 C2 2 C1C2 L. 0,5 đ. 0,3 (A) = 0,15 2(A) 2 a. Tính độ dịch chuyển của S: Thay số ta được i =. Câu 6 2,5 điểm. * Khoảng vân giao thoa i . D a.  2  mm . Ban đầu ta thấy vân tối gần tọa độ +1,2 mm nhất là vân tối thứ 1 tại tọa độ +1 mm Vậy để tại tọa độ +1,2mm là một vân tối thì ta cần dịch chuyển 1 đoạn ngắn nhất sao cho vân tối thứ 1, và đồng thời là vân trung tâm dịch chuyển theo chiều dương 1 đoạn ngắn nhất là x  0, 2mm theo chiều dương. * Khi S di chuyển đoạn y, tại một điểm M trên màn là vị trí vân sáng, hiệu đường đi của hai sóng từ S tới M là ∆d = d2’ – d1’ + d2 – d1 = k trong đó d2 – d1 = ax/D, và. 0,5 đ. 0,5 đ3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 7 2,5 điểm. d2’ – d1’= ay/d (d là khoảng cách từ S đến S1S2. d * Vân bậc 0 có k=0  y   x0 tức là vân trung tâm (cùng với cả hệ vân) dịch D d chuyển ngược lại một đoạn có độ dài | y | x0 . Vậy khe S phải dịch chuyển D d 0,8 ngược lại tức là theo chiều âm 1 đoạn ngắn nhất là | y | x  0, 2  0, 08  mm  D 2 b. Tính tọa độ các vị trí vân tối của hai hệ trùng nhau: * Vị trí các vân tối của 2 hệ trùng nhau xtối trùng = (2k1+1)i1/2 = (2k2+1)i2/2 2k  1 2 7 7 2k  1 * Khai triển 1    .  2k1  1  7(2k  1) 2k2  1 1 5 5 2k  1 Thay vào trên ta được xtối trùng = (2k+1)5,6 (mm) với k  Z a. Vận tốc của e trên quỹ đạo K. * Trong chuyển động tròn đều của e quanh hạt nhân, lực điện trường giữa e và hạt nhân đóng vai trò lực hướng tâm nên Fđ = Fht * Khai triển : k. e2 r02. . mv2 k m ve  2,186.106 r0 mr0 s. b. Tính khoảng cách xa nhất còn thấy nguồn sáng. Gọi d là khoảng cách từ người đến nguồn sáng; d1 là đường kính con ngươi. n0 = 100 photon/s là số photon tối thiểu lọt vào mắt trong 1s để mắt còn nhìn thấy P P * Số photon phát ra từ nguồn sáng trong 1s là   hc d12  P.d12 P Số photon lọt vào con ngươi mắt trong 1s là : n  . 42  hc 4 d 16hcd 2 P .d1 * Theo đề ra ta phải có n  n0  d  16hcn0 Vậy khoảng cách lớn nhất từ người đến nguồn sáng là :. 0,5 đ. 0,5 đ 0,5 đ. 0,5 đ 0,5 đ. 0,5 đ. 0,5 đ. 0,5 đ. P 2, 4.0, 6.10 .d1  .4.103  269, 2.103  m  16hcn0 16.6, 625.1034.3.108.100 6. d max = Câu 8 2,0 điểm. * Cách xác định: - Dùng vôn kế đo điện áp hiệu dụng ở 2 đầu đoạn mạch được U. - Mắc nối tiếp 1 hộp X bất kỳ trong 2 hộp với ống dây L rồi mắc vào mạch xoay chiều. - Dùng vôn kế đo điện áp hiệu dụng 2 đầu ống dây và 2 đầu hộp X được UL và UX - Nếu 1 trong 2 số chỉ này UL hoặc UX > U  Hộp X chứa tụ C - Nếu cả 2 số chỉ này UL ; UX < U  Hộp X chứa R    * Nếu hộp X chứa tụ C  U = U L + U C Hay U = | UL - UC | Vậy: Hoặc U = UL - UC  UL = U + UC > U Hoặc U = UC – UL  UC = U + UL > U    * Nếu hộp X chứa R  U = U L + U R Hay U2 = UL2 + UR2 . Vậy : UR ; UL < U. 0,5 đ. 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. ---------------------------------HẾT--------------------------------Chú ý: Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×