Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Cong nghe 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thực Hành. Quan sát, nhận dạng ngoại hình giống vật n Title.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Một số giống gà ở nước ta.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Một số giống gà. Gà RI. Trọng lượng trưởng thành: con trống 1.8-2kg, con mái 1.2-1.5kg. Sản lượng trứng:180-200 quả/năm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Một số giống gà Nguồn gốc: Sơn Tây.. Gà Mía. Trọng lượng trưởng thành: con trống 3.54.0kg, con mái 2.5-3kg. Sản lượng trứng 70-80 quả/năm. Trọng lượng trứng: 52-55g..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Một số giống gà Con trống: đầu hình công, mình hình cốc, cách hình vỏ trai, đuôi hình nơm.da chân đỗ nành, mào xuýt, diều cân ở giữa, bàn chân ngắn, đùi dài, vòng chân tròn, các ngón tách rời nhau, da vàng, màu hồng, mận chín hay mận đen. Con mái: màu đất thó hay màu quả nhãn, ngực nở, chân cao vừa phải, mao xuýt, thân hình chắc chắn.. Gà Hồ.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Một số giống gà ngoại nhập.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Một số giống gà. GÀ TAM HOÀNG: Có nguồn gốc từ Trung Quốc, màu lông tương đối đồng nhất. Dòng Jiangcun: mầu vàng nhạt, trọng lượng lúc 10 tuần tuổi đạt 1,4kg/con, số lượng trứng 155 quả/mái/năm, lượng thức ăn tiêu tốn 2,85kg/kg tăng trọng. Dòng 882: mầu vàng sậm, chân cao, da vàng, mào đơn, nuôi 3-5 tháng đạt 1,6 - 2kg, lượng thức ăn tiêu tốn 2,75kg/kg tăng trọng. Tỷ lệ nuôi sống (sau ba tháng có thể đạt 91- 96%, số lượng trứng hằng năm 148 quả/con, trọng lượng 40g/trứng, tỷ lệ nở 80 - 85%, thời gian khai thác: 52 tuần..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Một số giống gà. GÀ LƯƠNG PHƯỢNG: Loại gà này có nguồn gốc từ Trung Quốc lông mầu vàng, nhiều đốm mầu, phân lớn có mầu hoa mơ, da và chân mầu vàng, ức sâu nhiều thiệt, mào đơn. Trọng lượng cơ thể tăng khá nhanh, 10 tuần tuổi đạt 1,8 - 1,9 kg/con. Gà mái bắt đầu đẻ trứng ở tuần thứ 21 với sản lượng trứng: 175 quả/mái/năm, tỷ lệ nở 80-85%, trọng lượng 45g/quả, thời gian khai thác 52 tuần. Lượng thức ăn tiêu tốn bình quân 2,6 - 2,7kg/kg tăng trọng. Nếu nuôi thả vườn, ba tháng có thể đạt 1,9 - 2,4 kg/con, tỷ lệ nuôi sống 92-95%..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Một số giống gà Gà Leghom Nguồn gốc: Italia. Hướng sx: trứng. Trọng lượng trưởng thành: con trống 2.0-2.6kg, con mái 1.6-2.2kg. Sản lượng trứng 250-270 quả/năm. Trọng lượng trứng 55-60g..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Một số giống gà. Gà HYLINE. Nguồn gốc:Mỹ. Hướng sx: Trứng. Trọng lượng lúc 18 tuần tuổi: 1.3-1.4kg. Sản lượng trứng 250-260 quả/năm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Một số giống gà Gà Đông Tảo.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Một số giống gà Gà HUBBARD Nguồn gốc: Mỹ. Hướng sx: thịt. Trọng lượng lúc 24 tuần tuổi: con trống 2.6-2.8kg, con mái 2.0-2.0kg. Tiêu tốn thức ăn: 2.2-2.4kg/kg tăng trọng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Một số giống bò. Bò Hà Lan (Holstein Friesian). Là giống bò sữa chuyên dụng, cao sản của Hà Lan. có lông màu lang trắng đen hoặc đen hoàn toàn có 6 vùng trắng ở trán đuôi và 4 chân, một số ít có màu lông đỏ trắng. Bò có kết cấu ngoại hình tiêu biểu của giống cho sữa. 2/3 phía sau phát triển hơn phía trước (hình nêm cối). Bầu vú to, tĩnh mạch nổi rõ. Thân hình cân đối. Ngực sâu, bụng có dung tích lớn. Da mỏng, lông mịn, tính hiền lành..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Một số giống bò. Hướng sản xuất: lấy sữa(Sản lượng sữa đạt 5500-6000kg/chu kỳ, 305 ngày. Tỷ lệ mỡ 3,6%. Chọn lọc và nuôi dưỡng tốt, lượng sữa có thể đạt 60008000kg/chu kỳ.).

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Một số giống bò. BÒ SIND ĐỎ. Nguồn gốc từ tỉnh Sind (Pakistan) là giống bò kiêm dụng thịt sữa Màu đặc trưng của chúng là màu đỏ cánh gián nhưng cũng có thể có một số cá thể có những mảng đen ở dọc lưng, hai bên cổ hoặc có thể có một vài đốm trắng nhỏ cũng có thể được chấp nhận..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Một số giống bò Bò LAISIND. Thuộc nhóm bò Zebu, được lai từ bò vàng Việt Nam với bò đực Sind dùng để cày kéo lấy thịt và sữa. Bò có lông màu vàng, vàng đậm hoặc vàng cánh dán, có nhiều đặc điểm gần giống như bò Sin.Khối lượng bò cái trưởng thành 270-280kg, bò đực 400-450kg. Sản lượng sữa 1200-1400kg/chu kỳ 240-270 ngày, tỷ lệ mỡ sữa 5-5,5%. Tỷ lệ thịt xẻ 48-49%.Bê sơ sinh nặng 18-22kg, so với bò vàng Việt Nam, bò lai Sind có khối lượng tăng 30-35%, sản lượng sữa tăng gấp 2 lần , tỷ lệ thịt xẻ tăng 5%..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Một số giống bò. BÒ BLANCBLEUBELE Giống bò chuyên dụng thịt của Bỉ. Bò có sắc lông phổ biến màu trắng, xanh lốm đốm, trắng lốm đốm. Bò có thịt bắp rất phát triển..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Một số giống bò. BÒ JERSEY là giống bò hướng sữa có nguồn gốc từ nước Anh có màu lông từ xám nhạt đến màu lông chuột, nâu tối và hầu như đen..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Một số giống bò. Bò HEREFORD. Giống bò thịt của Anh, một trong những giống bò thịt nổi tiếng thế giới. Bò có màu lông đỏ tối, đốm trắng ở bụng, ở ức, chót đuôi và 4 chân. Bò có kết cấu ngoại hình tiêu biểu cho giống bò chuyên dụng hướng thịt. Đầu và cổ ngắn, rộng, vai, lưng, hông nở nang, chân thấp, da dày hơi thô, bộ xương vững chắc. Bò đực nặng 1-1,2 tấn, bò cái 750800kg..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Một số giống bò. BÒ ONGOLE. Nguồn gốc Ấn Độ, màu lông từ trắng đến xám, chân cao, phần mông và ngực nở, trán vồ, u vai cao, yếm to, tai nhỏ. Trọng lượng con đực 400-450kg, con cái 300kg..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Một số giống bò. Bò LIMOUSINE: là giống bò chuyên dụng thịt của Pháp, có lông màu đỏ thẫm. Bò đực nặng 1-1,3 tấn, bò cái 650-850kg..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Một số giống bò. Bò CHAROLAIS Giống bò chuyên dụng thịt nguồn gốc từ Pháp, có lông màu trắng ánh kim, mũi có màu vàng hoe, thân rộng, mông đùi nở. Có trọng lượng trên dưới 1 tấn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Một số giống bò. BÒ SHORTHORN. Giống bò thịt của Anh, có sừng ngắn, lông màu trắng, đầu cổ ngắn, trán rộng, vai mông phát triển. Bò đực nặng 850 kg đến 1,1 tấn, bò cái 600-700kg. Ngoài ra bò Shorthorn còn có khả năng cho sữa cao..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Một số giống bò. Bò vàng Việt Nam. Ưu điểm Thành thục sớm, mắn đẻ, khả năng thích nghi cao, chịu đựng kham khổ tốt, ít bệnh tật. Nhược điểm Ngoại hình xấu: thấp ngắn, mình lép, mông lép, ngực lép, trán lõm... Tầm vóc nhỏ bé, không thể dùng làm nền để lai tạo với các giống bò chuyên thịt hoặc sữa Khả năng sản xuất thấp về mọi mặt, giá trị kinh tế thấp..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Lucky Pets. Bò vàng Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Lucky Pets. Bò CHAROLAIS.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Lucky Pets. Bò Hà Lan.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Lucky Pets. Gà HUBBARD.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Lucky Pets. GÀ TAM HOÀNG.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Lucky Pets. Gà Hồ.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×