Tải bản đầy đủ (.docx) (93 trang)

DAI 7 T2037HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (575.1 KB, 93 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 20 Tiết: 43. Ngày soạn: Ngày dạy: §1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Làm quen với bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung); biết xác định và diễn tả đượcdấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa các cụm từ:số các giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị. 2. Kỹ năng: -Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị. Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại được các số liệu thu thập được qua điều tra. 3. Thái độ: - Học tập nghiêm túc, tự giác, hứng thú. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ ghi số liệu thống kê ở bảng1, bảng 2; bảng 3 2. HS: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu. GV: Đưa bảng phụ ghi ghi bảng 1 SGK: và nêu ví dụ. Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm. Các số liệu được ghi vào một bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu HS: Nghe GV giảng GV: Em hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột, nội dung từng cột là gì? HS: Bảng 1 gồm 3 cột, các cột lần lượt chỉ số thứ tự, lớp và số cây trồng được của mỗ lớp. GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập sau: Em hãy thống kê điểm của tất cả trong tổ của mình qua bài kiểm tra toán học kì 1. HS: Hoạt động nhóm vài phút lập bảng số liệu . GV: kiểm tra, nhận xét bài một vài nhóm Hoạt Động 2: Dấu hiệu: Gv: Trở lại bảng 1 và giới thiệu thuật ngữ: Dấu hiệu và. Nội Dung 1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu Bảng 1 (SGK). 2 .Dấu hiệu: a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều đơn vị điều tra bằng cách cho HS làm ? 2 tra cần quan tâm tìm hiểu gọi là dấu HS làm ? 2 hiệu( kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y, GV: Số cây trồng được của mỗi lớp là dấu hiệu điều ….) tra. Vậy dấu hiệu của cuộc điều tra là gì? b) Giá trị của dấu hiệu; dãy giá trị Gv: Nội dung trong bảng điều tra 1 là số cây trồng được của dấu hiệu của mỗi lớp ?4 GV: Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng được của mỗi +Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra. Nêu các khái trị. niệm về dấu hiệu, đơn vị điều tra và kí hiệu. Bài tập 2/7 SGK 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Trở lại bảng 1 các giá trị ở cột thứ 3 của bảng gọi a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là : là một dãy giá trị của dấu hiệu X Thời gian cần thiết hàng ngày mà An đi từ nhà đến trường. Dấu hiệu đó có GV: Cho HS làm ? 4 10 giá trị. HS làm ? 4 b) Có 5 giá trị khác nhau +Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị. c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu +HS đọc dãy giá trị của dấu hiệu X ở cột 3 bảng 1 là 17; 18; 19; 30; 21. GV: Cho HS làm bài tập 2/7 HS làm bài tập 2/7 SGK Hoạt Động 3: Tần số của mỗi giá trị 3. Tần số của mỗi giá trị (SGK) Trở lại bảng 1 yêu cầu HS làm và ? 5 và ? 6 GV: Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được? Nêu cụ thể các số khác nhau đó? HS: quan sat và trả lời GV: Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây? Trả lời câu hỏi tương tự với các giá trị 28; 35; 50. GV: Có8 lớp trồng được 30 cây. 8 là tần số của giá trị 30. Vây tần số của 1 giá trị của dấu hiệu là gì ? - Tần số của 1 giá trị của dấu hiệu là số HS: nêu khái niệm lần xuất hiện của giá trị đó trong dãy GV: Cho HS làm ? 7 Nêu kí hiệu gía trị của dấu hiệu GV: Trở lại bài tập 2 và yêu cầu HS làm nốt câu c, tìm tần số của chúng. GV: Cho HS đọc chú ý trang 7 SGK Chú ý : (SGK) HS: Đọc chú ý trang 7 SGK 4.Củng cố: Bài tập: Số HS nữ 12 lớp trong một trường trung học cơ sở được ghi lại trong bảng sau: 18 14 20 17 25 14 19 20 16 18 14 16 Hãy cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trịcủa dấu hiệu? b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: -Học bài theo vở ghi và SGK -BTVN: 1; 3/ 8 SGK; 1;2;3/ 3,4 SGK -Mỗi HS tự điều tra, thu thập số liệu thống kê theo một chủ đề tự chọn. Sau đó đặt câu hỏi như trong tiết học và trình bày lời giải. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tuần: 20 Ngày soạn: Tiết: 44 Ngày dạy: §. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu; giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng. 2. Kỹ năng: 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Có kĩ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệucũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu. 3. Thái độ: - HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ ghi bảng số liệu thống kê ban đầu. 2. HS: Chuẩn bị một vài bài điều tra, bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hỏi đáp. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị của dấu hiệu là gì? b) Lập bảng số liệu thống kê ban đầu theo chủ đề mà em tự chọn. Sau đó tự đặt câu hỏi và trả lời. HS: Lên bảng GV: Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 2 : Luyện tập: Bài tập 3/8 Thời gian chạy 50 m của các HS lớp 7 được thầy thể dục ghi lại trong hai bảng 5 và 6. Hãy cho biết: a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu (ở cả hai bảng) b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu (đối với từng bảng) c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng (đối với từng bảng) HS: Trả lời Bài 4/9 SGK: Gọi HS lần lượt làm từng câu hỏi. a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu và số các giá trị của dấu hiệu đó b) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu. c) Các giá trị khác nhau của dấu hệu và tần số của chúng. HS: Đọc to đề bài, trả lời câu hỏi GV:Đưa ra bài tập1 : Để cắt khẩu hiệu " NGÀN HOA VIỆC TỐT DÂNG LÊN BÁC HỒ''. Hãy lập bảng thống kê các chữ cái và tần số xuất hiện của chúng. GV:Đưa ra bài tập2: Bảng điểm thi học kỳ I môn Toán của 48 học sinh lớp 7B như sau:. Nội dung Bài tập 3/8 SGK a) Dấu hiệu : Thời gian chạy 50m của mỗi HS(nam, nữ) b) Đối với bảng 5: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 20 5. Đối với bảng 6: Số các giá trị là 20. Số các giá trị khác nhau là 20 4. c) Đối với bảng 5: Các giá trị khác nhau là: 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8. Tần số của chúng lần lượt là:2; 3; 8; 5; 2. Đối với bảng 6: Các giá trị khác nhau là:8,7; 9,0; 9,2; 9,3. Tần số của chúng lần lượt là:3; 5; 7; 3. Bài 4/9 SGK: a)Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp. Số các giá trị: 30. b)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:5 c) Các giá trị khác nhau là 98; 99; 100; 101; 102. Tần số của các giá trị theo thứ tự trên là:3; 4; 16; 4; 3. Bài tập 1: N G A H O V I Ê C T D L B 4 2 4 2 3 1 1 1 2 2 1 1 1 Bài tập 2: - Dấu hiệu: Điểm thi học kỳ I môn Toán có tất cả 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 8 8 5 7 9 6 7 8 8 7 6 3 9 5 9 10 7 9 8 6 5 10 8 10 6 4 6 10 5 8 6 7 10 9 5 4 8 5 4 3 8 5 9 10 9 10 6 8 GV: cho biết dấu hiệu là gì? Số tất cả cacvs gí trị của dấu hiệu? HS: Trả lời GV: Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng? HS: Trả lời GV: Nhận xét chung. 48 giá trị của dấu hiệu. - Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 - Tần số tương ứng với giá trị trên lần lượt là: 2; 3; 7; 7; 5; 10; 7; 7. 4.Củng cố: GV củng cố lại các khái niệm về dấu hiệu, giá trị, dãy các giá trị ... Làm bài tập sau: Số lượng HS nam của từng lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:. 18 19. 14 20. 20 16. 27 18. 25 14. 14 16. Cho biết: a) Dấu hiệu là gì? Số tất cả các giá trị của dấu hiệu. b) Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tấn số của từng giá trị đó. 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Học kĩ lí thuyết ở tiết 41. - Tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng số liệu thống ke ban đầu và đặt câu hỏi có trả lời về kết quả thi học kì môn văn của lớp. V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. Tuần: 21 Tiết: 45. Ngày soạn: Ngày dạy: §2. BẢNG “TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Hiểu được bảng “tần số “ là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. 2. Kỹ năng: -Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. 3. Thái độ: -HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống . II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ ghi sẵn bảng 7; bảng 8 trang 10 SGK 2. HS: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP:Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hoạt động nhóm, trò chơi. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong bài 3. Bài mới: 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Lập bảng “Tần số” GV: Đưa bảng phụ ghi bảng 7 để HS quan sát lại GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1 Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần, dòng dưới , ghi lại các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó. -HS hoạt động nhóm làm bài ?1 98 99 100 101 102 3 4 16 4 3 GV: Bổ sung thêm vào bên phải và bên trái của bảng như sau: GV: Yêu cầu HS trở lại bảng 1/ 4 SGK Lập bảng “ Giátrị(x) 2 3 Tần số” 8 0 Tầnsố(n) 2 8 Hoạt Động 2:Chú y: GV: Hướng dẫn HS chuyển bảng “tần số” “ngang” sang bảng “dọc” GV: Tại sao phải chuyển bảng “Số liệu thống kê ban đầu” thành “tần số”? GV: Cho HS đọc chú ý b HS: Việc chuyển thành bảng ‘tần số” giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng, có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này GV: Đưa ra phần đóng khung trang 10 SGK Hoạt Động 3: Luyện tập, củng cố : GV: Cho HS làm bài toán 6/11 SGK: -HS đọc kĩ đề và độc lập làm bài. GV: Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn? GV: Liên hệ thực tế qua bài toán này: Mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của Nhà nước: Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con. GV: Đưa ra bài tập 7/ 10 SGK: HS: Lên bảng làm. 5. Nội dung 1. Lập bảng “Tần số” ?1. G.trị (x). 98. 99. 100. 101. T.số(n). 3. 4. 16. 4. 10 2 3 N=30. 3 5 5 0 7 3 N=3 2. Chú ý: (SGK) 0 Giá trị (x) Tần số (n) 28 2 30 8 35 7 50 3 N=20. Bài 6/11 a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình Số con của mỗi 0 1 2 3 gđ Tần số (n) 2 4 17 5. 4 2. b) –Số con của gia đình trong thôn là từ 0 đến 4. - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất. - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ 0 chiếm xấp xỉ 23,3 0 Bài tập 7/ 10 SGK: a)Dấu hiệu:Tuổi nghề của mỗi công nhân. Số các giá trị: 25. c)Bảng tần so: -Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm. -Tuổi nghề cao nhất là 10 năm. -Giá trị có tần số lớn nhất là: 4 Khó có thể nói tuổi nghề của một số công nhân chụm vào một khoảng nào .. N =3 0.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 4. Củng cố: Bài 5/ 11 SGK: GV: Tổ chức hai đội chơi (mỗi đội 5 người) GV: Yêu cầu các đội thống kê các bạn có cùng tháng sinh thì xết thành một nhóm, + trò chơi được thể hiện dưới dạng thi tiếp sức: Cả đội chỉ có một bút, mỗi bạn viết 3 ô rồi chuyển cho bạn sau viết tiếp. + Đội thắng cuộclà đội thống kê nhanh và đúng theo mẫu. 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: -Ôn lại bài. -BTVN: 4, 5, 6 trang 4 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ Tuần: 21 Tiết: 46. Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Tiếp tục củng cố cho HS khái niệm giá trị của dấu hiệuvà tần số tương ứng. 2. Kỹ năng: -Củng cố kĩ năng lập bảng “tần số” từ bảng số liệu ban đầu. -Biết cách từ bảng “tần số” viết lại một bảng số liệu ban đầu. 3. Thái độ: - HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ ghi BT 2. HS: Bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong bài 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Luyện tập GV: Đưa ra Bài 8/ 12 SGK: Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát? b) Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét HS : Đọc đề, làm bài tập GV: Giới thiệu cho HS bắn súng là một môn thể thao các vận động viên Việt Nam đã giành được rất nhiều huy chương trong các kì thi ở trong và ngoài nước. Đặc biệt là trong SEA Games 22 tổ chức ở nước ta. GV: Đưa ra Bài 9/ 12 SGK: HS: Cả lớp làm bài tập , 1 HS lên bảng GV: cùng HS kiểm tra bài làm của HS này. Nội dung Bài 8/ 12 SGK: a)Dấu hiệu: Điểm số đạt được của mỗi lần bắn súng Xạ thủ đã bắn 30 phát. b) Bảng “tần số” Điểm số (x) 7 8 9 10 Tần số (n) 3 9 10 8 N=30 Nhận xét: -Điểm số thấp nhất: 7. -Điểm số cao nhất: 10. -Số điểm 8 và 9 chiếm tỉ lệ cao. Bài 9/ 12 SGK a)Dấu hiệu:Thời gian giải một bài toán của mỗi HS (tính theo phút). -Số các giá trị: 35. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b)Bảng “tần số”. Thời 3 4 5 6 7 8 9 10 gian(x) Tần 1 3 3 4 5 11 3 5 N=35 số(n) c)Nhận xét:: -Thời gian giải một bài toán nhanh nhất: 3 phút. -Thời gian giải một bài toán chậm nhất: 10 phút. -Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.. GV: Để khảo sát Kết quả: học tập toán của lớp 7A, người ta kiểm tra 10 HS của lớp. Điểm kiểm trađược ghi lại như sau: 4; 4; 5; 6; 6; 6; 8; 8; 8; 10. a)Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b)Lập bảng “tần số” theo hàng ngang và theo cột dọc. Nêu nhận xét (giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất) GV: Đưa Bài 7/ 4 SBT: Bài 7/ 4 SBT: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. GV: Hãy từ bảng “tần số” viết lại bảng số liệu ban đầu. GV: Em có nhận xét gì về nội dung yêu cầu bài này so với bài vừa làm? HS: Bài toán này là bài toán ngược với bài 110 115 125 toán lập bảng “tần số”. 115 120 115 GV: Bảng số liệu này có bao nhiêu giá trị, 125 110 125 các giá trị như thế nào? 115 120 125 HS: Bảng số liệu ban đầu này phải có 30 giá 115 125 120 trị trong đó có : 4 giá trị 110; 9 giá rtị 120; 8 giá trị125; 2 giá trị 130.. 120 130 120 120 115. 125 115 130 125 120. 110 120 125 120 110. 4. Củng cố: GV: Chốt lại: -Dựa vào bảng số liệu thống kê tìm dấu hiệu, biết lập bảng “tần số” theo hàng ngang cũng như theo cột dọc và từ đó rút ra nhận xét. -Dựa vào bảng “tần số” viết lại bảng số liệu thống kê ban đầu. 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: Bài tập: Tuổi nghề (tính theo năm). Số tuổi nghề của 40 công nhân đựoc ghi lại trong bảng sau: 6 5 5 4. 5 4 3 3. 3 6 4 4. 4 2 3 4. 3 3 6 6. 7 6 7 5. 2 4 2 4. 3 2 6 2. 2 4 2 3. 6 2 3 6. a) Dấu hiệu là gì? Số các giá trị khác nhau là bao nhiêu? b)Lập bảng “tần số” và rút ra nhận xét. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 22 Tiết: 47. Ngày soạn: Ngày dạy: §3. BIỂU ĐỒ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Biết biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ hình cột tương ứng. Hiểu được ý nghĩa minh hoạ của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng. 2. Kỹ năng: - Biết cách trình bày các số liệu thống kê bằng biểu đồ đoạn thẳng hoặc biểu đồ hình cột tương ứng. 3. Thái độ: - HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, phấn màu, bảng phụ 2. HS: Thước thẳng có chia khoảng, sưu tầm một số biểu đồ các loại. III. PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, hỏi đáp. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen kẽ trong bài 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1:Biểu đồ đoạn thẳng: GV: Trở lại với bảng “Tần số “ được lập từ bảng 1 và cùng HS làm theo các bước như trong SGK. Cho HS đọc từng bước và làm theo. HS: Đọc từng bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng như trong SGK GV lưu ý: a)Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau. Trục hoành biểu diễn các giá trị x; trục tung biểu diễn tần số n Giá trị viết trước , tần số viết sau. GV: Em hãy nhắc lại bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? GV: Cho HS làm bài tập 10/14 SGK HS: làm bài tập 10 GV: Kiểm tra bài làm của HS và cho điểm.. 8. Nội dung 1/ Biểu đồ đoạn thẳng. -Bước 1:Dựng hệ trục toạ độ. -Bước 2: Vẽ các điểm có các toạ độ đã cho trong bảng. -Bước 3: Vẽ các đoạn thẳng. Bài 10: a)Dấu hiệu: Điểm kiểm tra toán (học kì 1) của mỗi HS lớp 7C. Soó các giá trị là 50. b)Biểu đồ đoạn thẳng:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt Động 2: Chú ý 2/ Chú ý: (SGK) GV: Bên cạnh các biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách báo còn gặp loại Bảng 2 (SGK) biểu đồ như hình 2. GV: Đưa bảng phụ ghi biểu đồ hình chữ nhật. HS: Quan sát hình 2/ 14 SGK GV: Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh. GV: Giới thiệu cho HS đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là sự thay đổi giá trị của dấu hiệutheo thời gian (từ năm 1995 đến năm 1998) Em hãy cho biết từng trục biểu diễn đại lượng nào? Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến 1998. +Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá, đơn vị nghìn ha. GV: Yêu cầu HS nối trung điểm các đáy trên của các hình chữ nhật và yêu cầu HS nhận xét về tình hình tăng giảm diện tích cháy rừng. Hs:Nhận xét: Trong 4 năm kể từ năm 1995 đến 1998 thì rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995 GV: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng (hay các biểu đồ hình chữ nhật) là hình gồm các đoạn thẳng (hay các hình chữ nhật) có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số. 4. Củng cố: GV: Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ? HS1: Vẽ biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể dễ thấy, dễ nhớ….về giá trị của dấu hiệu và tần số. HS2: Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? GV: Đưa ra bài tập 8 sgk. Biểu đồ trên biểu diễn kết quả của HS trong một lớp qua một bài kiểm tra. Từ biểu đồ hãy: a)Nhận xét: Điểm (x) 2 3 4 5 6 7 8 9 10 -Điểm thấp nhất là 2. Tần số (n) 1 3 3 5 6 8 4 2 1 N = 33 -Điểm cao nhất là 10. -Số HS đạt điểm 5; 6; 7 là nhiều nhất b)Bảng “tần số” 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: -Học bài -Làm bài tập :11; 12 /14 SGK; 9; 10 /6 SBT -Đọc “Bài đọc thêm” V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Tuần: 22. Ngày soạn: 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết: 48. Ngày dạy: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng HS biết lập lại bảng “tần số” 2. Kỹ năng: -HS có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo. -HS biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm. 3. Thái độ: - HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Một vài biểu đồ về đoạn thẳng, biểu đồ hình chữ nhật và biểu đồ hình quạt. Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, phấn màu. 2. HS: Thước thẳng có chia khoảng. III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV :Em hãy nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng.. Chữa bài tập 11/ 14 SGK: Sốcon của 1 0 1 hộ gđ Tần số (n) 2 4 3. Bài mới:. 2. 3. 4. 17. 5. 2. N=30. Hoạt động của GV -HS Hoạt động 1: Đưa ra bài tập 12 sgk -Căn cứ vào bảng 16 em hãy thực hiện các yêu cầu của đề bài, sau đó GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a) -Gọi tiếp HS lên làm câu b) -HS đọc đề bài GV: Đưa ra bài tập Biểu đồ sau biểu diễn lỗi chính tả trong một bài tập làm văn của các HS lớp 7B. Từ biểu đồ đó hãy a)Nhận xét. b)Lập lại bảng “tần số”.. Nội dung Bài12/ 14 SGK: a)Bảng “tần số” Gi trị (x) Tần số (n). 17 18 20 25 28 30 31. 32. 1. 1. 3. 1. 1. 2. b) Biểu đồ đoạn thẳng:. Bài tập 10/ 5 SBT: a)Mỗi đội phải đá 18 trận. b)Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. 10. 1. 2. N = 12.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c)Số trận đội bóng đó không ghi được bàn thắng là: 18 – 16 = 2 (trận) Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận.. HS: Hoạt động nhóm GV: Nhận xét các nhóm làm. Hoạt động 2: GV:Cho HS làm tiếp bài tập 10/ 5 SBT -Gọi HS đọc kĩ đề -Cho HS tự làm vào vở và gọi 1 HS lên bảng trình bày. 4. Củng cố: GV: Em hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ?Nêu các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng? 5. Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: -Ôn lại bài. Làm bài tập sau : Điểm thi học kì I môn toán của lớp 7B được cho bởi bảng sau: 7,5; 5; 5; 8; 7; 4,5; 6,5; 8; 8; 7; 8,5; 6; 5; 6,5; 8; 9; 5,5; 6; 4,5; 6; 7; 8; 6; 5; 7,5; 7; 6; 8; 7; 6,5 a)Dấu hiệu cần quan tâm là gì? Và dấu hiệ đó có tất cả bao nhiêu giá trị. b)Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó. c)Lập bảng “tần số” và bảng “tần suất” của dấu hiệu. d)Hãy biểu diễn bằng biểu đồ đoạn thẳng. Thu thập kết quả thi học kì I môn văn của tổ em. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................ 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần: 23 Tiết: 49. Ngày soạn: Ngày dạy: §4 . SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng đã lập, biết sử dụng số trung bình cộng để làm “đại diện” cho một dấu hiệu trong một số trường hợp và để so sánh khi tìm hiểu những dấu hiệu cùng loại. 2. Kỹ năng: Hiểu và vận dụng được số trung bình , mốt của bảng số liệu trong các tình huống thực tế. Biết tìm mốt của dấu hiệu và bước đầu thấy được ý nghĩa thực tế của mốt. 3. Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hang ngày. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ 2. HS: Thước thẳng có chia khoảng. III. PHƯƠNG PHÁP:Đặt vấn đđề, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Số trung bình cộng của dấu hiệu: GV: Cho 4 số: 10; 5; 7; 8. Hãy tính trung bình cộng của chúng. HS: Cả lớp làm vào nháp. GV: Cho HS làm bài toán (SGK.) HS: Đọc đề bài và quan sát số liệu. GV: Có tất cả bao nhiêu bạn làm bài kiểm tra? HS: 40 GV: Ap dụng quy tắc tính số trung bình cộng để tính điểm trung bình của lớp? GV: Gợi ý cách tính thuận lợi. Giới thiệu bảng dọc và thêm cột “các tích” Dấu hiệu ở đây là gì? HS: Điểm kiểm tra toán của từng hs GV: Số trung bình cộng của dấu hiệu là bao nhiêu? HS: 6,25 GV: Qua bài toán trên hãy nêu cách tính số trung bình cộng? HS: Nêu các bước tìm số trung bình cộng. GV: Yêu cầu HS viết công thức tính? HS: Viết công thức tính. GV: Trong bài toán trên hãy xác định k, x1, x2 …; n1, n2 …; N. GV: Cho HS làm ?3 Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bản nhóm. HS: Các nhóm hoạt động GV: Kiểm tra bài làm của các nhóm. Hãy so sánh kết quả làm bài kiểm tra toán nói trên của hai lớp? HS: Các nhóm nhận xét 12. Nội dung 1. Số trung bình cộng của dấu hiệu: ?1: có tất cả 40 bạn làm bài kiểm tra Điểm Tần số Các số (n) tích (x) (x.n) 2 3 6 3 2 6 4 3 12 5 3 15 6 8 48 7 9 63 8 9 72 9 2 18 10 1 10 250 N = 40 Tổng: X  6,25 250 40 Dựa vào bảng “tần số”, ta có thể tính số trung bình cộng của một dấu hiệu như sau: - Nhân từng giá trị với tần số tương ứng. - Cộng tất cả các tích vừa tìm được. - Chia tổng đó cho số các giá trị (tổng các tần số) Trong đó: x1, x2, x3,… xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X. n1, n2, n3, … nk là k tần số tương ứng. N là số các giá trị.. ?3 Điểm. Tần. Các.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Lớp 7C học toán yếu hơn lớp 7A. số(x) 3 4 5 6 7 8 9 10. số(n) 2 2 4 10 8 10 3 1 N=40. tích(x.n) 6 8 20 60 56 80 27 10 267 Tổng X  6,68 267 40 2. Ý nghĩa của số trung bình cộng:. Hoạt động 2: Ý nghĩa của số trung bình cộng. GV: Hãy so sánh khả năng học toán của hai bạn trong lớp? Số trung bình cộng thường được dùng làm “đại HS: So sánh bằng cách so sánh điểm trung bình môn diện” cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so toán HKI của hai bạn. sánh các dấu hiệu cùng loại. GV: Vậy số trung bình cộng có ý nghĩa gì? Chú ý: (SGK) GV: Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng. Dấu hiệu X có dãy giá trị là: 4000; 1000; 500; 100. Hãy tính số trung bình cộng của dấu hiệu X? HS: Cả lớp làm ra nháp ( X =1400) GV: Vậy số trung bình cộng X = 1400 có đại diện cho X không? Hoạt động 3: Mốt của dấu hiệu 3. Mốt của dấu hiệu: GV: Giới thiệu mốt của dấu hiệu. Cho HS làm ví dụ. (SGK) HS: Đứng tại chỗ đọc ví dụ. GV: Cỡ dép nào bán được nhiều nhất? HS: 39 GV: Để bán được nhiều hàng, điều mà cửa hàng quan tâm là gì? HS: Cỡ dép nào bán được nhiều nhất. Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất GV: Vậy trong trường hợp này cỡ 39 sẽ là “đại trong bảng “tần số” diện” chứ không phải là số trung bình cộng của các kí hiệu là M0 cỡ. Giá trị 39 với tần số lớn nhất gọi là mốt. Vậy mốt của dấu hiệu là gì? HS: Trả lời 4.Củng cố: GV: Cho HS làm bài 15/20 SGK Gọi 2 HS đọc đề bài. HS: Lên bảng lập bảng tần số (dọc) và tính số trung bình cộng. 5. Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Học thuộc công thức tính số trung bình cộng, cách xác định mốt của dấu hiệu. - Làm bài tập 14, 16, 17 / 20 SGK V. RÚT KINH NGHIỆM ...................................................................................................................................................... Tuần: 23 Ngày soạn: Tiết: 50 Ngày dạy: LUYỆN TẬP 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hướng dẫn lại cách lập bảng và công thức tính số trung bình cộng (các bước và ý nghĩa của các kí hiệu) 2. Kỹ năng: - Đưa ra một số bảng tần số (không nhất thiết phải nêu rõ dấu hiệu) để HS luyện tập tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. 3. Thái độ: - HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu, máy tính bỏ túi. 2. HS: Bảng nhóm, bút lông, máy tính bỏ túi. III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Nêu các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu? Nêu công thức tính số trung bình cộng và giải thích các kí hiệu. Giải bài tập 17a / 20 SGK. HS: a, X  7,86 phút b, Tần số lớn nhất là 9, giá rtị ứng với tần số 9 là 8 Vậy mốt M 0 = 8GV: Gọi HS nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Luyện tập: Bài 12/ 6 SBT: GV: Cho HS làm bài 12/ 6 SBT HS: Đọc đề bài Xạ thủ A GV: Để tính điểm trung bình của từng xạ thủ Giá trị (x) Tần số phải làm gì? (n) 8 5 HS: Phải lập bảng tần số và tính X . GV: Gọi 2 HS lên bảng tính điểm tính điểm 9 6 trung bình của từng xạ thủ 10 9 N = 20 HS: HS1: Tính X của xạ thủ A. HS2: Tính X của xạ thủ B. 184 GV: Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của X 9,2 20 từng người? HS: Hai người có kết quả bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn đều hơn (điểm chụm hơn), còn điểm Xạ thủ B của xạ thủ B phân tán hơn. Giá trị (x) Tần số (n) 6 2 7 1 9 5 10 12 N = 20 14. Các tích 40 54 90 Tổng: 184. Các tích 12 7 45 120 Tổng: 184.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 184 X 9,2 20. Hoạt động 2: GV: Cho HS làm bài 18 / 21 SGK Có nhận xét gì về sự khác nhau giữa bảng này và những bảng tần số đã biết? GV: Giới thiệu bảng này là bảng phân phối ghép lớp. GV: Giới thiệu cách tính số trung bình cộng trong trường hợp này. HS: Tính số trung bình cộng của giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của mỗi lớp thay cho giá trị x.. Bài 18 / 21 SGK: a) Bảng này khác so với những bảng “tần số” đã biết là trong cột giá trị người ta ghép những giá trị của dấu hiệu theo từng lớp ( hay sắp xếp theo khoảng) Chiều cao 105 110-120 121-131 132-142 143-153 155. Giátrị TB 105 115 126 137 148 155. Tần số. Các tích. 1 7 35 45 11 1. 105 805 4410 6165 1628 155. N = 100. Tổng:13268. 13268 X  132,68(cm) 100. 4. Củng cố: GV củng cố cách tính số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu. 5. Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Làm 4 câu hỏi ôn tập chương III. Làm bài tập 20 /23 SGK; 14 / 7 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tuần: 24 Tiết: 53. Ngày soạn: 28/01/2015 Ngày dạy: 02/02/2015 ÔN TẬP CHƯƠNG III. I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Hệ thống lại cho HS trình tự phát triển và kĩ năng cần thiết trong chương. - Kỹ năng: Ôn lại kiến thức và kĩ năng cơ bản của chương như: dấu hiệu, tần số, bảng tần số, cách tính số trung bình cộng, mốt biểu đồ. Luyện tập một số dạng toán cơ bản của chương. - Thái độ: HS thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 2. HS: Thước thẳng III. PHƯƠNG PHÁP: Ôn tập, hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết: 1. Ôn tập lí thuyết: GV: Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó em Điều tra về một dấu hiệu phải làm gì? Trình bày kết quả thu được theo bảng nào? Và làm thế nào để so sánh đánh giá dấu hiệu đó? HS: Muốn điều tra về một dấu hiệu nào đó, ta thu thập số liệu thống k phải thu thập số liệu thống kê, lập bảng tần số, - Lập bảng số liệu ban đầu. tìm số trung bình cộng của dấu hiệu, tìm mốt - Tìm các giá trị khác nhau. của dấu hiệu. - Tìm tần số của mỗi gi trị GV: Để có một hình ảnh cụ thể về dấu hiệu cần làm gì? HS: Dùng biểu đồ. GV: Hãy nêu mẫu bảng số liệu ban đầu? bảng '' Tần số" Tần số của một giá trị là gì? HS: Trả lời: 3 cột STT, Đơn vị, Số liệu điều tra. GV: Nhận xét gì về tổng các tần số? HS: Tổng các tần số bằng tổng các đơn vị điều Số TB cộng Biểu đồ tra (N). Mốt của dấu hiệu GV : Nêu công thức tính số trung bình cộng? HS: Nêu công thức. GV: Mốt của dấu hiệu là gì? Ý nghĩa của thống kê ttrong đời sống GV: Người ta dùng biểu đồ làm gì? sssơsống Em đã biết những loại biểu đồ nào? X Giá trị Tần số Các HS: Để có một hình ảnh cụ thể về giá trị của (x) (n) tích(x.n) dấu hiệu và tần số. Biểu đồ đoạn thẳng, hình chữ nhật và hình quạt. Công thức: GV: Thống kê có ý nghĩa gì trong đời sống của x1 .n1  x 2 .n 2  x3 .n 3  ...  x k .n k X chúng ta? N Hoạt động 2: Bài tập: Bài 20/23 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Cho HS làm bài 20/23SGK HS: Đọc đề bài. GV: Đề bài yêu cầu gì? HS: - lập bảng tần số. - Dựng biểu đồ đoạn thẳng. - Tìm số trung bình cộng. GV: Yêu cầu một HS lên bảng lập bảng tần số hàng dọc và nêu nhận xét. HS: Lên bảng lập bảng tần số. GV: Gọi một HS lên bảng tính số trung bình cộng. HS: Một em nhắc lại các bước tính số trung bình cộng và tính. GV: Nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng? HS: Nêu các bước dựng biểu đồ đoạn thẳng và vẽ biểu đồ. GV: Nhận xét. Năng suất 20 25 30 35 40 45 50. Tần số 1 3 7 9 6 4 1 N = 31. Các tích 20 75 210 315 240 180 50 1090. 1090 X  35 31 n 10. 8. 6. 4. 2. x 20 25 30 35 40 45 50. 4. Củng cố: GV: Đưa ra bài tập trắc nghiệm Điểm thi giải bài toán nhanh của 20 HS được cho bởi bảng sau:. 6 6. 7 9. 4 5. 8 8. 9 9. 7 7. 10 10. 4 9. 9 7. 8 8. Dùng các số liệu trên để trả lời các câu hỏi sau đây: Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:A. 7 B. 8. C. 20. 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn tập lí thuyết theo bảng hệ thống ôn tập chương và các câu hỏi ôn tập /22 SGK. - Xem lại các dạng bài tập để tiết sau kiểm tra một tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM : ……………………………………………………………………………………………………… ………................................................................................................................................................. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TUẦN: TIẾT:. Ngày soạn:........................ Ngày dạy: ........................ Chương IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ §1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SO. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. 2. Kỹ năng: -Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số . 3. Thái độ: - HS học tập tích cực, hứng thú, tự giác. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 2. HS: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP:Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS. Nội dung. Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức GV: Giới thiệu bài :Chúng ta đã biết về biểu thức số và cũng được làm quen với vài biểu thức có chứa chữ ở lớp dưới . Trong chương này ta sẽ được nghiên cứu kĩ hơn về loại biểu thức này- đó là “ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ”, ta bắt đầu nghiên cứu chương này từ “khái niệm biểu thức đại số” GV : Ở lớp 6 ta đã biết biểu thức số với các đấu +, – , , :, nâng lên lũy thừa . Em nào có thể cho ví dụ về một biểu thức ? HS : Tùy ý cho ví dụ, chẳng hạn5 + 3 – 2 ; 12 : 6 2 ; 153 47 ; 42 32  5 6 ; 13 (3  4) … GV : Các biểu thức còn được gọi là biểu thức số. Cho HS làm ví dụ trang 24 SGK.HS làm tiếp ?1 HS: đọc ví dụ trang 24 SGK. Một HS trả lời: Viết:3. (3+2)(cm2) Hoạt động 2: Khái niệm về biểu thức đại số GV: Nêu bài toán : ( tr24 sgk) giải thích : ở bài toán này người ta dùng chữ a thay cho một số nào đó hay chữ a đại diện cho một số nào đó . Tương tự ví dụ đã làm ở trên , em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật của bài toán trên . HS : Ghi bài và nghe GV giải thích . Lên bảng viết: 2 (5  a) GV: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị hình chữ nhật nào ? HS : Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị hình chữ nhật có hai cạnh bằng 5(cm) và 2(cm) 18. 1/ Nhắc lại về biểu thức : Ví dụ : Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài 8 cm là : 2 (5  8) (cm). 2/ Khái niệm về biểu thức đại số Xét bài toán : - Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a(cm) là : 2 (5  a) (cm) Biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là : a(a+2) (cm2) * Biểu thức ngoài số và các kí hiệu phép toán +,  , , :, nâng lên lũy thừa còn có cả các chữ ( đại diện cho số ) gọi là biểu thức đại số ..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV : Hỏi tương tự với a = 3,5 GV: Biểu thức 2 (5  a) là một biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a (a Ví dụ : Các biểu thức : là một số nào đó). 4x , 2 (5  a), 3(x  y), x 2 150 1 HS : Gọi a(cm) là chiều rộng xy , , t x  0,5 của hình chữ nhật ( a> 0) thì chiều dài là a + 2 (cm).. GV : Cho HS làm ? 2. Diện tích hình chữ nhật là a(a+2) (cm2) GV: Các biểu thức có chứa chữ a + 2, a(a+ 2) là ?3: Quãng đường đi được sau x(h) của một những biểu thức đại số . GV: Cho HS tự nghiên cứu ví dụ sgk . ôtô đi với vận tốc 30km/h là : 30 x (km) HS : Đọc (sgk) các ví dụ về biểu thức đại số . Quãng đường đi bộ là : 5 x (km) GV : Hãy cho ví dụ về biểu thức đại số . Quãng đường đi ôtô là : 35 y (km) Tổng quãng đường người đó đã đi là : 5x + GV : Cho HS làm ? 3 tr 25 3y ( km ) và gọi 2 HS lên bảng viết GV : Trong các ví dụ trên những chữ đại diện cho * Trong biểu thức đại số các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, người ta gọi những chữ như số nào đó gọi là biến số ( hay gọi tắt là biến) *Chú ý : vậy là biến số - Trong biểu thức đại số, các tính chất và quy Cho biết các biến của các biểu thức trong ? 3 tắc các phép toán cũng được thực hiện HS : câu a) Biến là x tương tự như trên số . Câu b) Biến là x và y - Các biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu GV : Cho HS đọc chú ý (sgk ) chưa được xét đến trong chương này HS : Một em đọc to chú ý tr 25 sgk 4.Củng cố :GV : Cho HS đọc phần “ có thể em chưa biết” GV : Cho HS làm tiếp bài 2 tr 26 sgk . a) Tổng của x và y là : x + y b) Tích của xvà y là : x y hay xy c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y là : (x + y) (x – y) GV: Tổ chức trò chơi “ lắp ghép nhanh” ( để làm bài tập 3 tr 26 sgk ) Luật chơi : Mỗi đội 3 HS chuyền bút cho nhau, mỗi HS ghép đôi 2 ý một lần, HS sau có thể chữa bài cho bạn . Đội nào ghép xong trước là thắng 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số . - Làm các bài tập 4, 5 tr 27 sgk và 1; 2; 3; 4; 5 tr 9, 10 sbt - Đọc trước bài : Giá trị của một biểu thức đại số. V. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................... 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TUẦN: TIẾT:. Ngày soạn:........................ Ngày dạy: ........................ §2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết thế nào là tính giá trị của một biểu thức đại số. 2. Kỹ năng: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này. 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ ghi bài tập 2. HS: Thước thẳng III. PHƯƠNG PHÁP:Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1:Giá trị của một biểu thức đại số GV: Cho HS đọc ví dụ trang 27 SGK HS: Đọc ví dụ GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói : Tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5. GV: Cho HS làm ví dụ 2 trang 27 SGK 2 Tính giá trị biểu thức 3x  5 x  1 tại x = -1 và 1 tại x = 2. Nội dung 1/ Giá trị của một biểu thức đại số Ví du 1: (SGK) Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 1 3 x  5 x  1 tại x = -1 và tại x = 2 2 * Thay x = -1 vào biểu thức 3x  5 x  1 , ta có: 2. 3.( 1) 2  5( 1)  1 3  5  1 9. Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9. 1 2 HS2:Thay x = 2 vào biểu thức 3x  5 x  1 , ta. GV: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số có: khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã 2 1 5 1 1 cho ta làm thế nào? 3.    5.    1 3.   1 4 2  2  2 3 10 4  3     4 4 4 4. 1 3 Vậy giá trị của biểu thức tại x = 2 là 4. Hoạt động 2: Áp dụng. * Để tính giá trị của biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó và biểu thức rồi thực hiện các phép tính. 2/ Áp dụng:. ?1 GV:Cho HS làm ?1 trang 28 SGK 2 2 Tính giá trị biểu thức 3x  9 x tại x = 1 và tại x Tính giá trị biểu thức 3 x  9 x tại x = 1 và tại x 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1 = 3. 1 = 3. HS: Lên bảng làm GV: Cho HS làm ? 2. 2 - Thay x = 1 và biểu thức 3 x  9 x , ta có:. 3.12  9.1 3  9  6 1 2 - Thay x = 3 vào biểu thức 3x  9 x , ta có: 2. 1 1 2 1 3    9.   3  2 3 3 3  3 ?2. Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là: (-4)2.3 = 48 4. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức toàn bài 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: -Làm bài tập 7, 8, 10/10, 11 SBT -Đọc mục “Có thể em chưa biết” ( Toán học với sức khỏe con người) V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> TUẦN: TIẾT:. Ngày soạn:........................ Ngày dạy: ........................ LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, cách tính giá trị của một biểu thức đại số. 2. Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số. 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 2. HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hỏi đáp, hoạt động cá nhân, trò chới. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp:. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Giá trị biểu thức đại số. Cho biểu thức đại số: - Mời 2 học sinh lên bảng tính - Mời học sinh nhắc lại qui tắc tính giá trị của biểu thức đại số. - Yêu cầu các học sinh còn lại làm vào vở bài tập. - Nhận xét hoàn thiện bài giải của học sinh. GHI BẢNG 1.Tính giá trị biểu thức đại số: tại x=1 và x=-1 cho x2 - 5x + Thay x=1 vào biểu thức đại số x2-5x ta được : 12 - 5.1= - 4 Vậy -4 là giá trị của biểu thức đại số x 2 -5x tại x=1 + Thay x=-1 vào biểu thức đại số x 2- 5x ta được: (-1)2 – 5 (-1) = 1 + 5 = 6 Vậy 6 là giá trị của biểu thức đại số x 2 - 5x tại x = - 1 Hoạt động 2: chơi mà học Bài 6/28 GV: Viết sẵn bài tập 6/ 28 SGK vào 2 bảng N: x2 = 32 = 9 phụ , sau đó cho 2 đội thi tính nhanh và điền T: y 2 42 16 vào bảng để biết tên nhà toán học của Việt 1 1  xy  z    3.4  5  8,5 Nam 2 Ă: 2 HS: Các đội tham gia thực hiện phép tính: L : x 2  y 2 32  42  7 GV: Giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm (1918-1991) quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức M : x 2  y 2  32  42  25 5 Thọ, tỉnh Hà Tĩnh, một miền quê rất hiếu học. 2 2 Ê: 2 z  1 2.5  1 51 Ông là người Việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán học tại một trường Đại học ở châu Âu. Ông là người thầy của nhiều nhà 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> toán học Việt Nam” Giải thưởng toán học Lê H : x 2  y 2 32  42 25 Văn Thiêm” là giải thưởng toán học quốc gia V : z 2  1 52  1 24 đầu tiên của nước ta dành cho GV và HS phổ I ; 2  y  z  2  4  5  18. thông HS: Nghe GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm, nâng cao lòng tự hào dân tộc và từ đó - 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 7 nâng cao ý chí học tập của bản thân L Ê V Â N T H I Ê M 4. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức toàn bài 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: -Làm bài tập 11,12/10, 11 SBT -Đọc mục “Có thể em chưa biết” ( Toán học với sức khỏe con người) -Xem trước bài: Đơn thức V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> TUẦN: TIẾT:. Ngày soạn:........................ Ngày dạy: ........................ §3. ĐƠN THỨC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm đơn thức, bậc của đơn thức.Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức. 2. Kỹ năng: -Biết nhân hai đơn thức,xác định bậc của đơn thức. -Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 2. HS: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP:Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến ta làm như thế nào? 1 -Chữa bài tập 9/ 29 SGK: Tính giá trị của biểu thức x2y3+ xy tại x = 1 và y = 2. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Đơn thức. Nội dung 1. Đơn thức. GV: Đưa bảng phụ ghi ?1 (bổ sung thêm các biểu thức 3 sau: 9; 6 ; x; y. Yêu cầu HS sắp xếp các biểu thức đã cho làm 2 nhóm HS: Hoạt động nhóm Nhóm 1: 3 -2y; 10x + y; 5(x +y);x; y 3  1 3  x 2 y 3 x; 2 x 2    y 3 x  2 Nhóm 2: 4xy2; 5 ; 2x2y; -2y; 9; 5 ;. * Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, hoặc 1 biến, hoặc một tích giữa các biến và các số Ví  3. dụ. 1:. 4xy2;. 3 2 3  1 x y x; 2 x 2    y 3 x 5  2 ; 2x2y; -2y; 9;. GV: Các biểu thức viết ở nhóm 2 là các đơn thức 5 ; x; y là các đơn thức Các biểu thức ở nhóm 1 vừa viết không phải là đơn thức.Vậy thế nào là đơn thức ? Ví dụ 2: 3 -2y; 10x + y; 5(x +y) HS: Trả lời. không phải là đơn thức GV: Theo em số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao? * Chú ý HS:Số 0 cũng là 1 đơn thức vì số 0 cũng là 1 số. -Số 0 được gọi là đơn thức không 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV: Số 0 được gọi là đơn thức không. Cho Hs đọc chú ý GV: Cho HS làm bài tập 10/ 32 SGK HS: Bạn Bình viết sai 1 ví dụ (5 – x)x 2, không phải là đơn thức vì có chứa phép trừ. Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn GV: Xét đơn thức 10x6y3. Đơn thức trên có mấy biến ? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào? HS: Trong đơn thức 10x6y3 có hai biến x, y, các biến đó có mặt 1 lần dưới dạng 1 luỹ thừa với số mũ nguyên dương. GV: Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. 10 là hệ số x6y3 là phần biến của đơn thức GV: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? GV: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần? HS: Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: phần hệ số và phần biến. GV: Cho ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức HS: Lấy vài ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của các đơn thức. 2/ Đơn thức thu gọn: VD: Xét đơn thức 10x6y3. Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. 10 là hệ số x6y3 là phần biến của đơn thức * Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của 1 số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. ?1: Những đơn thức thu gọn là: 4xy2; 3 2x y; -2y; 9; 5 ; x; y 2. Các hệ sốcủa chúng lần lượt là:4; 2;. 3 ?1 GV: Trong những đơn thức ở , những đơn thức nào -2; 9; 5 ;1;1. là đơn thức thu gọn, những đơn thức nào chưa thu gọn. GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK HS: Đọc chú ý. -Những đơn thức chưa thu gọn là: . 3 2 3  1 x y x; 2 x 2    y 3 x 5  2. * Chú ý : (SGK) Hoạt động 3: Bậc của đơn thức 3/Bậc của đơn thức GV: Cho đơn thức 2x5y3z. VD: Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không?Hãy gọn xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến? 2 là hệ số; x5y3z là phần biến. HS: Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 2 là hệ số; x5y3z là phần biến. +1 = 9. GV: Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 +1 = 9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. * Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0? tổng số mũ của tất cả các biến có 3 trong đơn thức đó. Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0 GV:*Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0 (ví dụ 9, 5 ) Số 0 được coi là đơn thức không có * Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. GV: Hãy tìm bậc của những đơn thức sau: -5; bậc. ví dụ: 5 là đơn thức bậc 0 5 2 1 6 6 2 2 . 9. x y; 2,5 x y;9 x yz; . 2. x y. . HS: trả lời. 5 9 x2y là đơn thức bậc 3.. 2,5x2y là đơn thức bậc 3 9x2yz là đơn thức bậc 4 . Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức. 1 6 6 x y 2 là đơn thức bậc 12.. 4/Nhân hai đơn thức 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> GV: Cho 2 biểu thức A = 32. 167; B = 34. 166 Dựa vào các qui tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện HS: A.B = (32. 167). (32. 166) = (32. 32). (167. 166) = 36. 1613. ?: Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện phép nhân 2 đơn thức Cho 2 đơn thức : 2x 2y và 9xy4. Em hãy tìm tích của 2 đơn thức trên. GV: Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm như thế nào? GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK HS đọc phần chú ý SGK. Ví dụ: Cho 2 đơn thức : 2x2y và 9xy4 (2x2y). (9xy4) = (2. 9). (x2. x). (y. y4) = 18. x3.y5.. * Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.. 4. Củng cố: GV: Đưa ra bài 13 SGK HS: 2 em lên bảng lam, cả lớp làm và nhận xét Bài 13/32 2  1   1  a)   x 2 y  .  2xy3    .2   x 2 .x   y. y 3   x3 y 4 3  3   3  1  1  1  b)  x 3 y  .  -2x 3 y5     2   .  x3 .x3   y. y 5   x 6 . y 6 2  4  4 . 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: -Học kĩ bài theo sgk và vở ghi -Làm bài tập 11, 12, 14 tr 32 sgk và 14  18 tr 12 sbt . -Đọc trước bài “Đơn thức đồng dạng” V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. Tuần: 27. Ngày soạn: 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Tiết: 57. Ngày dạy: §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng . 2. Kỹ năng: - Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng . 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 2. HS: Bảng nhóm, bút dạ III. PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ về đơn thức bậc 4 với các biến là x, y, z . 5x 2 y 2 taïi x =  1; y . 1 2. b) Tính giá trị của đơn thức HS2 :a) Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? b) Viết đơn thức sau dưới dạng thu gọn rồi xác định phần hệ số, phần biến, bậc của đơn thức : . 2 2 xy z ( 3x 2 y)2 3. GV: Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng: GV : Đưa ?1 lên bảng : HS : Hoạt động nhóm để làm ?1 GV: Các đơn thức viết trong câu a gọi là các đơn thức đồng dạng . Các đơn thức viết trong câu b không phải là các đơn thức đồng dạng . GV: Vậy thế nào là đơn thức đồng dạng . Em hãy lấy ví dụ về đơn thức đồng dạng . GV : Nêu chú ý (tr 33 sgk) HS:Đọc chú ý sgk GV: Cho HS làm ? 2 HS : Lên bảng thực hiện Nhận xét bài làm của bạn. GV: Cho HS làm bài 15 tr 34 sgk HS: Lên bảng thực hiện. Nội dung 1.Đơn thức đồng dạng: * Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến . 3x 2 y3 ; . 2 2 3 x y ;  x 2 y3 5 là các đơn thức. * Ví dụ: đồng dạng .  Chú ý : Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng ? 2 Bạn nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy 2 và. 0,9x2y có cùng phần hệ số nhưng lại khác nhau phần biến nên không đồng dạng . Bài 15/SGK: Có hai nhóm đơn thức đồng dạng đó là : 5 2 1 2 x y ;  x2 y ; x2 y ;  x 2 y 2 5 Nhóm 1: 3 1 2 x 2 y ; x2 y ;  x 2 y 4 5 Nhóm 2:. Hoạt động 2: Cộng, trừ hai đơn thứcđồng dạng GV: Cho HS tự nghiên cứu sgk phần “cộng, trừ các đơn thức đồng dạng” HS : Tự đọc sách nội dung phần 27. 2/ Cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng : Để cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến . Ví dụ :.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 2 của bài học không kể ? 3 GV : Để cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? HS : Nêu cách cộng (hay trừ ) như sgk GV: Cho HS làm ? 3 HS :Tự làm bài, 2 HS làm trên bảng thực hiện ?3 3 GV: Có thể bỏ qua bước trung gian (1  5  7)xy. GV : Cho HS làm nhanh bài 16 tr 34 sgk . HS : đứng tại chỗ trả lời :. xy 2  ( 2xy 2 )  8xy 2 (1  2  8)xy 2 7xy2 5ab  7ab  4ab (5  7  4)ab 6ab xy3  5xy3  ( 7xy3 ) . ?3 :. (1  5  7)xy3  xy3. Bài 16/SGK: 25xy 2  55xy2  75xy 2 155xy 2. 4: Củng cố GV: Hãy nhắc lại khái niệm đơn thức đồng dạng Hãy nêu cách cộng ( hay trừ ) các đơn thức đồng dạng GV: Đưa bài tập 17 lên bảng phụ. Hỏi : Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào Bài 17/ SGK: 1 5 3 HS: … ta thay giá trị của các biến vào biểu thức x y  x5y  x5y 2 4 rồi thực hiện phép tính HS : Cộng các đơn thức  1 3  đồng dạng để được biểu thức đơn giản hơn rồi    1 x 5 y  x 5 y 4 2 4  tính giá trị của biểu thức thu gọn. GV: Có thể làm cách nào khác đối với biểu thức Thay x 1,y  1 vào ta có : trên ? 3 5 3 1 ( 1)  HS : * Tính trực tiếp : 4 4 x  1; y  1vaø o bieå u thứ c ta coù Thay * Thu gọn biểu thức trước : GV: Hãy tính giá trị của biểu thức theo hai cách trên . Em hãy so sánh hai cách làm đó ? HS : Cách tính thứ hai dễ hơn 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Cần nắm được thế nào là hai đơn thức đồng dạng và biết cộng ( trừ ) các đơn thức đồng dạng - Làm các bài tập : 19  21 (tr 36sgk )vaø 19  22(tr12sbt) V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... ............................................................................................................................................. Tuần: 27 Ngày soạn: Tiết: 58 Ngày dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. 2. Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2. HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hỏi đáp, hoạt động cá nhân, trò chới. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? - Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao ? 2 2 2 2 x y x y a) 3 và - 3. 3 xy b) 2 xy và 4. 2 2 c)  5 x yz và 3xy z. HS: Lên bảng làm GV: Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? - Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: 2 2 2 a) x  5 x  ( 3x ). 1 xyz xyz b) -5 - 2 xyz. HS: Lên bảng làm 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : GV: Nêu bài 19/36 SGK gọi một HS đứng tại chỗ đọc to đe bài. HS: đọc to đề bài GV: Muốn tính giá trị biểu thức tại x = 0,5 ; y = -1 ta làm thế nào ? HS: ta thay các giá trị của x và y vào biểu thức rồi tính. GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện . HS: Lên bảng thực hiện GV: Còn cách tính nào khác nhanh hơn không. Nội Dung Bài 19 / 36 SGK Thay x = 0,5; y = -1 Vào Biểu Thức 16 x 2 y 5 - 2 x 3 y 2. = 16(0,5)2. (-1)5 – 2(0,5)3. (-1)2 = 16. 0,25. (-1) – 2. 0,125. 1 = - 4 – 0,25 = - 4,25 Cách khác:. 1 HS: Biến đổi x = 0.5 = 2 rồi thay vào biểu. thức. GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. Hoạt động 2 : GV: Đưa ra bài 22 / 36 SGK Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS: đọc to đề bài GV: Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào ? HS: Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. GV: Thế nào là bậc của đơn thức ? HS: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày HS: Nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 3 :. 1 Thay x = 2 và y= -1 vào biểu thức 16 x 2 y 5 - 2 x 3 y 2 2. 3.  1  1 5 2   .( 1)  2.  .( 1)  2 = 16.  2  1 1 1 17 1 .( 1)  2. .1  4    4 8 = 4= 4 4 = 16. 4. Bài 22 / 36 SGK 12 4 2 5 x y . xy 9 a) 15  12 5  4 4 5 3 2  . . x . x . y . y x .y 15 9  = = 9 4 5 3 x .y Đơn thức 9 có bậc 8.. . b). . . . 1 2  2 4 x y.  xy  7  5 .  1  2  2 4 2 3 5 x y   7. .  5   . x .x . y. y     =  = 35. 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2 3 5 GV: Đưa ra bài 23/ 36 SGK x y Yêu cầu HS điền kết quả thích hợp vào ô trống. Đơn thức 35 có bậc 8. HS: lần lượt lên bảng điền vào ô trống. Bài 23/ 36 SGK GV: nhận xét, lưu ý HS có thể có nhiều kết 2 ) 3 x 2 y  2x y = 5x2y a quả. b) -5x2 - 2x2 = -7x2 c) -8xy + 5xy = -3xy d) 3x5 + -4x5 + 2x5 = x5 2x5z- x2z = 5x2z e) 4x+5z 4. Củng cố: GV: Tổ chức trò chơi Toán học Đề bài: Cho đơn thức : -2x2y 1) Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y. 2) Tính tổng 3 đơn thức đó. 3) Tính giá trị của đơn thức vừa tìm được tại x = -1 ; y = 1. Luật chơi: có hai đội chơi, mỗi đội có 5 bạn, chỉ có một viên phấn chuyền tay nhau viết. - Ba bạn đầu làm câu 1 - Bạn thứ 4 làm câu 2. - Bạn thứ 5làm câu 3. Mỗi bạn chỉ được viết một lần. Người sau được phép chữa bài của bạn liền trứơc. Đội nào làm nhanh, đúng kết quả, đúng luật chơi, kỉ luật tốt là đội thắng. HS: Nghe GV phổ biến luật chơi 10 HS xếp thành hai đội chuẩn bị tham gia trò chơi. Hai đội tiến hành chơi theo quy định. HS cả lớp theo dõi, kiểm tra. GV: Hết giờ GV và HS cùng chấm kết quả. 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Bài tập 19; 20 ; 21; 22; 23 tr 12; 13 SBT - Đọc trước bài “Đa thức” tr 36 V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................. Tuần: 28 Tiết: 59. Ngày soạn: Ngày dạy: §5. ĐA THỨC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhận biết đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. 2. Kỹ năng: Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ(hình vẽ tr 36 SGK) 2. HS: Thước thẳng III. PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS. Nội Dung 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động 1: . Đa thức: GV: đưa hình vẽ tr 36 SGK lên bảng Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích tam giác vuông và hai hình vuông trên hình vẽ? HS; Suy nghĩ GV: Diện tích tam giác vuông, hình vuông được tính như thế nào ? HS: Lên bảng viết biểu thức GV: Cho các đơn thức, yêu cầu HS lập tổng các đơn thức. HS: Lên bảng thực hiện GV: Nêu biểu thức, yêu cầu HS nhận xét các phép tính trong biểu thức. HS: Gồm phép cộng, phép trừ các đơn thức GV: Biểu thức này là tổng của các đơn thức, hãy viết dưói dạng tổng. Các biểu thức trên gọi là các đa thức, GV lấy ví dụ thêm về 1 đa thức. ? Thế nào là đa thức ? HS: Nêu định nghĩa đa thức GV: Cho đa thức, yêu cầu HS chĩ rõ đa thức có bao nhiêu hạng tử, đó là các hạng tử nào ? GV:Kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa như: A, B, C, D, E, M, N, P, Q,... GV: Cho HS làm ?1 tr 37 SGK HS: Lên bảng làm Các em khác có thể tự lấy ví dụ và chỉ rõ các hạng tử của đa thức vừa lấy. GV: nêu chú ý. HS: Đọc chú ý. 1. Đa thức:. x. y. 1 x2 + y2 + 2 xy.. * Hãy lập tổng các đơn thức sau: 5 3 x2y; xy2; xy; 5 5 3 x2y + xy2 + xy + 5. * Đa thức : 1 A = x y –3xy + 3x –3xy - 2 x + 5 2. 2. đa thức có 6 hạng tử, đó là các hạng tử: x2y 1 ; –3xy; 3x2 ;–3xy; - 2 x; + 5 ?1. * Chú ý ( sgk). Hoạt động 2: Thu gọn đa thức: 2. Thu gọn đa thức: 2 2 GV: Trong đa thức N = x y –3xy + 3x y –3 + xy - Vd: Cho đa thức 1 2 x + 5 có những hạng tử nào đồng dạng?. 1 N = x y –3xy + 3x y –3 + xy - 2 x + 5 1 N = 4x2y–2xy + 2 x + 2 2. 2. HS: Những hạng tử đồng dạng với nhau là: x2y và 3x2y; –3xy và xy; –3 và 5 GV: Hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng ?2 trong đa thức N. 1 1 1 HS: Một em lên bảng làm Q = 5x2y –3xy + 2 x2y – xy +5xy - 3 x + 2 Nhận xét bài làm của bạn 2 1 GV: Trong đa thức N còn hạng tử nào đồng dạng +3x-4 nhau không ? 1 1 1 HS: Không 1 = 5 2 x2y + xy + 3 x + 4 2 5 4 6 GV: Ta gọi đa thức 4x2y–2xy + 2 x + 2 là dạng thu M = x y – xy + y +1 gọn của đa GV: Cho HS làm ?2 sgk HS: Làm vào vở ?2, một HS lên bảng làm Hoạt động 3 : Bậc của đa thức: 3. Bậc của đa thức: 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV: cho đa thức M, hãy cho biết M có ở dạng thu gọn hay không? HS: M ở dạng thu gọn GV :Hãy chỉ rõ các hạng tử M và bậc của mỗi hạng tử. HS: Hạng tử: x2y5 bậc 7; Hạng tử: – xy4 bậc 5 Hạng tử: y6 bậc 6 ; Hạng tử 1 bậc 0 GV: Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu? HS: Đó là bậc 7 của hạng tử x2y5 GV: Ta nói 7 là bậc của đa thức M. vậy bậc của đa thức là gì ? HS: Nêu định nghĩa bậc đa thức GV:Cho HS khác nhắc lại GV: Cho HS làm ?3 Lưu ý HS có thể không đưa về dạng thu gọn. HS: Hoạt động theo nhóm làm ?3 GV: Cho HS đọc phần chú ý tr 38 SGK.. Vd: Cho đa thức M = x2y5 – xy4 + y6 +1 Ta nói 7 là bậc của đa thức M * Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.. ?3. 1 3 3 Q = -3x - 2 x y - 4 xy2 + 3x5 + 2 1 3 = - 2 x3y - 4 xy2 + 2 5. Đa thức Q có bậc 4 * Chú ý (sgk). 4. Củng cố: GV: cho HS làm bài tập 24 tr 38 SGK HS: đọc to đề bài HS: Cả lớp làm vào vở Hai em lên bảng làm GV: Đưa ra bài 25 tr38 SGK HS: Hai em khác tiếp tục lên bảng làm Cả lớp làm vào vở. Bài tập 24 tr 38 a) số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là: (5x + 8y) (5x + 8y) là một đa thức b) Số tiền mua 10 hộp táo à 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y 120x + 150y là một đa thức Bài 25 tr 38 SGK 1 a) 3x - 2 x + 1 + 2x – x2 3 = 2x2 - 2 x + 1 có bậc 2 2. b) 3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3 – 3x2 = 10x3 có bậc 3. 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Bài tập 26; 27 tr 38 SGK; bài 24; 25; 26 tr 13SBT - Đọc trước bài “Cộng, trừ đa thức ” tr 39 SGK - Ôn lại tính chất của phép cộng các số hữu tỉ. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tuần: 28 Tiết: 60. Ngày soạn: Ngày dạy: §6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- HS biết cộng, trừ đa thức. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 2. HS: Ôn tập quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng III. PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV:Thế nào là đa thức? Cho ví dụ Chữa bài tập 27 tr 38SGK HS: Lên bảng. Bài 27/38 1 2  1 1 2  1 2 1 1 2 2 x y  xy 2  xy  xy 2  5 xy  x 2 y    x y   1   xy  1  5 xy xy  6 xy 2  3 3  2 3 P= 2 = 3. Tính giá trị của P tại x = 0,5; y = 1 2 3 12  9   4 Thay x = 0,5; y = 1Vào P , ta có P = 3 . 0,5. 12 - 6. 0,5 . 1 = 4 4. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Cộng hai đa thức: GV: Cho hai đa thức:. Nội Dung 1. Cộng hai đa thức: VD: Cho hai đa thức: M = - 3x2 y + 5x2 – 4. 1 M = 3x y + 5x – 4; N = xy + 6 x y + 4x + 3 2. 2. 2. 1 N = xy + 6 x y - 4x + 3. 2. 2. 2. HS: Suy nghĩ. 11 GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu cách làm bài của SGK, sau đó gọi HS lên bảng trình bày M + N = 3x2 y +x2 + xy - 3 HS: Cả lớp tự đọc SGK 11 GV: Yêu cầu HS giải thích các bước làm của 2 2 Ta nói đa thức 3x y +x + xy - 3 là tổng của mình. hai đa thức M + N HS: Giải thích các bước làm: - Bỏ dấu ngặoc đằng trước có dấu “+” - Ap dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. -Thu gọn các hạng tử đồng dạng. GV: Giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M và N. GV:Cho hai đa thức P và Q, yêu cầu học sinh tính tổng. P = x2y + x3 – xy2 +3 Q = x3 + xy2 – xy – 6 GV:Yêu cầu HS làm?1 tr 39 SGK HS: Hai em lên bảng trình bày 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Cả lớp làm vào vở. Hoạt động 2: Trừ hai đa thức: GV: Viết hai đa thức P và Q lên bảng Viết phép trừ hai đa thức P và Q, Thực hiện tiếp như thế nào ? HS: Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức. Gv: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ cần lưu ý điều gì ? HS: Phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc. GV: Giới thiệu P-Q là hiệu hai đa thức P và Q GV: Đưa ra bài 31 tr 40 SGK Cho hai đa thức: M = 3xyz – 3x2 + 5xy –1 N = 5x2 + xyz –5x +3 – y Tính M + N; M – N; N – M Nhận xét gì về M – N và N – M ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm trình bày. 2. Trừ hai đa thức: P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3 1 Q = xyz – 4x2y + xy2 + 5x – 2. P - Q = (5x2y – 4xy2 + 5x – 3) - (xyz – 4x2y + 1 1 xy2 + 5x – 2 )= 9x2y - 5xy2 - xyz – 2 2. Bài 31 tr40 Cho hai đa thức: M = 3xyz – 3x2 + 5xy –1 N = 5x2 + xyz –5x +3 – y Tính M + N; M – N; N – M Nhận xét gì về M – N và N – M ? Giải: M + N = 4xy – 2x2 –y + 2 M – N = 2xyz + 10xy – 8x2 + y –4 N – M = -2xyz - 10xy + 8x2 - y +4 Nhận xét: M – N và N – M là hai đa thức đối nhau.. 4. Củng cố: GV: Đưa ra bài 29 tr 40 SGK Gọi hai HS lên bảng thực hiện câu a và câu b. HS: hai HS lên bảng thực hiện GV: Đưa ra bài 32 tr 40SGK câu a Muốn tìm đa thức P ta làm như thế nào ? HS: Vì P +(x2 – 2y2) = x2 – y2 +3y2 – 1 Nên P là hiệu của hai đa thức : x2 – y2 +3y2 – 1 và (x2 – 2y2) GV: Bài toán trên còn cách tính nào không ? HS:thu gọn đa thức vế phải trước rồi tính. GV: Yêu cầu HS thực hiện HS: lên bảng thực hiện. 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Bài tập 32b; 33 tr 40 SGK, SBT - Chú ý quy tắc bỏ dấu ngoặc - On lại quy tắc cộng trừ số hữu tỉ V. RÚT KINH NGHIỆM:. Bài 29 tr 40 a) (x + y) + (x – y) = x + y + x – y = 2x b) (x + y) – (x – y) = x + y – x + y = 2y. Bài 32 tr 40 Vì P +(x2 – 2y2) = x2 – y2 +3y2 – 1 Nên : P = (x2 – y2 + 3y2 – 1) - (x2 – 2y2) = x2 – y2 + 3y2 – 1 - x2 – 2y2 = 4y2 – 1. Tuần: 29 Tiết: 61. Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được củng cố kiến thức về đa thức ; cộng, trừ đa thức . 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 2. Kỹ năng: HS được rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị biểu thức . 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 2. HS: Ôn tập quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài 33 tr 40 SGK Bài 33 tr 40 a, M = x2y + 0,5xy3 - 7,5x3 y2 + x3; N = 3xy3 - x2y + 5,5x3y2 M + N = 3,5xy3 +x3 -2x3y2 b, P = x5 + xy + 0,3y2 - x2y2 - 2; Q = x2 y3 + 5 - 1,3y2 P + Q = x5 + xy - y2 + 3 HS2: Nêu quy tắc cộng trừ đa thức đồng dạng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Bài 35 tr 40 : GV: Đưa ra bài 35 tr 40 SGK a, M + N = (x2 – 2xy + y2) + (y2 + 2xy + x2 +1) Yêu cầu HS làm vào vở. = x2 – 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 +1 Bổ sung thêm câu c, Tính N –M = 2x2 + 2y2 + 1 Gọi 3 HS lên bảng trình bày b, M – N = (x2 – 2xy + y2) - (y2 + 2xy + x2 +1) HS: 3 em lên bảng làm bài, mỗi HS làm một = x2 – 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 – 1 câu = -4xy – 1 GV: Yêu cầu HS nhận xét về kết quả của hai đa c, N – M = (y2 + 2xy + x2 + 1) - (x2 – 2xy + y2) thức: M – N và N – M. = y2 + 2xy + x2 + 1 - x2 + 2xy - y2 HS: Đa thức M – N và N – M có từng cặp hạng = 4xy + 1 tử đồng dạng trong hai đa thức có hạng tử đối nhau Bài 36 tr 41: Hoạt động 2: a) x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3 GV: Đưa ra bài 36 tr 41 SGK = x2 + 2xy + y3 Muốn tính giá trị của mỗi đa thức ta làm thế Thay x = 5 và y = 4 ta có: nào ? x2 + 2xy + y3 = 52 + 2.5.4 + 43 HS: Thu gọn đa thức, sau đó thay các giá trị = 25 + 40 + 64 của biến vào đa thức rồi thực hiện các phép = 129 tính. b) xy – x2y2 + x4y4 + - x6y6 + x8y8 GV: cho HS cả lớp làm vào vở, gọi 2 HS lên tại x = -1 và y = -1 bảng làm xy – x2y2 + x4y4 + - x6y6 + x8y8 HS: cả lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm. = xy – (xy)2 + (xy)4 – (xy)6 + (xy)8 mà xy = (-1).(-1) = 1 vậy giá trị của biểu thức: = 1 – 1 2 + 14 – 16 + 1 8 =1–1+1–1+1=1 Bài 38 tr 41 Hoạt động 3: a) C = A + B GV: Đưa ra bài 38 tr 41 SGK C = (x2 – 2y + xy + 1) + (x2 + y –x2y2 – 1) Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm thế = x2 –2y + xy +1+ x2 + y –x2y2 –1 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nào ? HS: Ta chuyển vế C = B – A GV: Gọi hai HS sinh lên bảng trình bày HS: Hai em lên bảng thực hiện GV: Yêu cầu HS xác định bậc của đa tbức hai câu a và b. Hoạt động 4: GV: Nêu bài 33 tr 14 SBT Có bao nhiêu cặp giá trị (x; y) để giá trị của đa thức 2x – y + 1 bằng 0 ? Nêu một vài ví dụ HS: Có vô số cặp giá trị (x; y) HSnêu một vài ví dụ GV: Gọi HS lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét bài làm của HS. = 2x2 - x2y2 + xy – y b) C + A = B  C = B - A C = (x2 + y –x2y2 – 1) - (x2 – 2y + xy + 1) = x2 + y –x2y2 –1 - x2 + 2y -xy – 1 = 3y - x2y2 – xy – 2 Bài 33 tr 14 SBT a) có vô số cặp giá trị (x; y) để giá trị của đa thức bằng 0 Ví dụ: với x = 1; y = -1 ta có: 2x + y – 1 = 2.1 + (-1) – 1 = 0 b) có vô số cặp giá trị (x; y) để giá trị của đa thức x – y – 3 bằng 0. Ví dụ: x = 0 ; y = -3. 4. Củng cố: GV củng cố lại cách tính cộng, trừ đa thức 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Bài 31; 32 tr 14 SBT - Đọc trước bài “Đa thức một biến” V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. Tuần: 30 Tiết: 62. Ngày soạn: Ngày dạy: §7. ĐA THỨC MỘT BIẾN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. 2. Kỹ năng: - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. 3. Thái độ: - HS học tập hứng thú, tự giác, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: On tập khái niệm đa thức, bậc của đa thức, cộng trừ các đơn thức đồng dạng. III. PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Đa thức một biến: GV:Đưa ra một số đa thức: A = xy + xy2 + 4x - 1 B = x2 + 3x6 + x2 -3 C = x2 + 2x - 3 ? Hãy cho biết đa thức trên có mấy biến số và tìm bậc của mỗi đa thức đó. HS: Đa thức A có hai biến: x và y; có bậc 3. Đa thức B có một biến: x ,có bậc 6. Đa thức C có một biến: x , có bậc 2. GV: Đa thức B,C gọi là đa thức một biến. HS: Nghe gv giới thệu. GV: Hãy lấy ví dụ các đa thức một biến. HS: lần lượt viết các đa thức một biến. Mỗi nhóm viết mỗi đa thức một biến với các biến khác nhau. GV: Chỉ vào một số đa thức HS viết hỏi thế nào là đa thức một biến? HS: Nêu định nghĩa đa thức một biến. Nôi Dung 1. Đa thức một biến: * Đa thức một biến là tổng của những đơn thức co cùng một biến. 1 Ví dụ: A = 7y2 –3y + 2 là đa thức của biến y 1 B = 2x5 – 3x +7x2 + 4x5 + 2 là đa thức của. biến x.. * Chú ý: Vậy mỗi số được coi là một đa thức một biến. * Kí hiệu: A(y) là đ thức của biến y B(x) là đ thức của biến y Giá trị của A(y) tại y = 1 kí hiệu A(1); giá trị của B(x) tại x = -1 kí hiệu B(-1).. 1 ?1 GV:Hãy giải thích tại sao 2 được coi là đơn thức. của biến y. 1 1 1 0 HS: Coi 2 = 2 y nên 2 được coi là đơn thức. của biến y. GV: Vậy mỗi số được coi là một đa thức một biến. Giới thiệu các kí hiệu. HS: nghe và ghi bài GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 HS: Thực hiện ?1 trên bảng Cả lớp làm vào vở GV: Kiểm tra kết quả của vài em Nhận xét GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 Vậy bậc của biến là gì ? HS: Trả lời GV: Đưa ra bài 43 tr 43 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) Hoạt động: 2. Sắp xếp một đa thức: GV: Yêu cầu HS tự đọc SGK rồi trả lời câu hỏi sau: - Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta thường phải làm gì? - Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức ? Nêu cụ thể HS: thảo luận nhóm và lần lựơt trả lời các câu hỏi: - Trước hết ta thường phải thu gọn đa thức. 37. 1 A(5) = 7.(5)2 –3.(5) + 2 1 = 160 2. 1 B(-2) =2.(-2)5 –3.(-2) +7.23 +4.25 + 2 1 = -241 2. ? 2: A(y) là đa thức bậc 2 B(x) là đa thức bậc 5 Bài 43 tr43 SGK: a) Đa thức bậc 5 b) Đa thức bậc 1 c) Đa thức bậc 3 d) Đa thức bậc 0. 2. Sắp xếp một đa thức: ?3 1 B(x) = 2 - 3x + 7x3 + 6x5 (luỹ thừa tăng của. biến) 1 = 6x + 7x – 3x + 2 (luỹ thừa giảm 5. của biến). 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Có hai cách sắp xếp đa thức, đó là sắp xếp theo ?4 luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến. GV: Cho hs thực hiện ?3 tr 42 SGK Q(x) = 4x3 –2x +5x2 –2x3 +1 – 2x3 HS: Thực hiện ? 3 rên bảng = (4x3 –2x3 –2x3) + 5x2 –2x +1 Cả lớp làm vào vở = - x2 + 2x –10 GV: Yêu cầu HS làm ? 4 sgk R(x) = -x2 +2x4 +2x –3x4 –10 +x4 HS: Hai em lên bảng trình bày, mỗi HS sắp xếp = (2x4 –3x4 +x4) –x2 + 2x –10 một đa thức . = -x2 + 2x - 10 GV: Hãy nhận xét về bậc của đa thức Q(x) và R(x). HS: Nêu nhận xét Hoạt động 3 . Hệ số: 3 . Hệ số 1 GV: Nêu đa thức P(x) = 6x + 7x – 3x + 2. 1 Yêu cầu HS đọc to phần xét đa thức P(x) trong P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 2 5. 3. SGK HS: Đọc to phần xét đa thức trong SGK. GV: Nêu Chú ý SGK HS: Đọc chú ý SGK. 6 được gọi là hệ số cao nhất 1 2 gọi là hệ số tự do. * Chú ý ( sgk). 4. Cung cố: GV: Đưa ra bài 39 tr 43 SGK Gọi HS lên bảng trình bày HS: Ba em lên bảng trình bày, mỗi em một câu. GV: Nhận xét chung. Bài 39 tr 43 SGK: a) P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5 = 6x5 + (-3x3 –x3) +(5x2 + 4x2) –2x +2 = 6x5 – 4x3 + 9x2 –2x +2. b) Hệ số của luỹ thừa bậc 5 là 6. Hệ số của luỹ thừa bậc 3 là 4. Hệ số của luỹ thừa bậc 2 là 9. Hệ số của luỹ thừa bậc 1 là –2 . Hệ số tự do là 2. c) Bậc của đa thức P(x) là bậc 5. Hệ số cao nhất của P(x) là 6.. 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Nắm vững cách sắp xếp,kí hiệu đa thức. Biết tìm bậc và các hệ số của đa thức. - Bài tập 40, 41, 42 tr 43 SGK và bài 34, 35, 36 tr 14 SBT. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tuần: 3 Tiết: 64. Ngày soạn: Ngày dạy: §8. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN. 11/4/2010 13/4/2010. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cộng trừ đa thức một niến theo hai cách: + Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang. + Cộng trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kĩ năng cộng, trừ đa thức: bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng. 3. Thái độ: - HS học tập ngiêm túc, tự giác. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Thước thẳng 2. HS: On tập quy tắc dấu ngoặc, thu gọn các đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức . III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Cộng hai đa thức một biến: GV: nêu ví dụ tr 44 SGK Cho hai đa thức: P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1 Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2. Gọi HS lên bảng tính tổng hai đa thức theo cách đã biết. HS: Cả lớp làm vào vở Lên bảng trình bày GV: Ngoài cách làm trên, ta còn có thể cộng hai đa thức theo cột dọc (chú ý đặt các đơn thức. Nội Dung 1.Cộng hai đa thức một biến: VD: Cho hai đa thức: P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1 Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2. Tính P(x) + Q(x) Cách 1: P(x) + Q(x) = (2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1) + (x4 + x3 + 5x + 2) = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1 Cách 2: 5 4 3 2 + P(x) = 2x + 5x – x + x – x – 1. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> đồng dạng ở cùng một cột) HS: Nghe giảng và ghi bài. Q(x). =. - x 4 + x3. + 5x + 2.. P(x)+Q(x)=2x5+ 4x4 + x2 + 4x + 1 GV: yêu cầu HS làm bài 44 tr 45 SGK (chú ý Bài 44 tr 45 SGK: cách sắp xếp theo cùng một thứ tự và đặt các Cách 1: đơn thức đồng dạng ở cùng một cột) 1 3 P(x) + Q(x) = (-5x - 3 + 8x4 +x2) + (x2 –5x – 2 1 2x3 +x4 - 3 )= -5x3 - 3 + 8x4 +x2 +x2 –5x –2x3 2 +x4 - 3 = (8x4 + x4) + (-5x3 –2x3) + (x2 + x2) + (1 2 5x) + (- 3 - 3 )= 9x4 – 7x3 + 2x2 – 5x –1.. Cách 2: +. Hoạt động : 2. Trừ hai đa thức một biến: GV: Đưa ra ví dụ: P(x) = 2x5 +5x4 –x3 +x2 –x –1 Q(x) = -x4 +x3 +5x +2 Tính P(x) – Q(x) Hs: Suy nghĩ Gv:Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ? HS:tự làm vào vở, một HS lên bảng trình bày GV: Hướng dẫn HS làm cách 2 (sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự, đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột) Muốn trừ đi một số ta làm thế nào? HS: Ta cộng với số đối của nó. GV: Cho HS trừ từng cột rồi điền dần vào kết quả. HS: Thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Để cộng, trừ hai đa thức một biến ta làm theo những cách nào? HS: Theo hai cách GV: Nêu Chú ý tr 45 SGK GV: Yêu cầu HS làm ?1 sgk Cho nửa lớp tính M(x) + N(x) theo cách 1; nửa lớp tính M(x) – N(x) theo cách 2 HS: Hai em lên bảng tính M(x) + N(x) theo hai cách. Hai em khác lên bảng tính M(x) –N(x) theo 2 cách 4. Củng cố:. 1 P(x) = 8x4 - 5x3 + x2 - 3 2 Q(x) = x4 – 2x3 + x2 - 5x - 3. P(x)+Q(x) = 9x4 –7x3 + 2x2 –5x - 1 2. Trừ hai đa thức một biến: Vd: Cho hai đa thức P(x) = 2x5 +5x4 –x3 +x2 –x –1 Q(x) = -x4 +x3 +5x +2 Tính P(x) – Q(x) Cách 1: P(x) – Q(x) = (2x5 +5x4 –x3 +x2 –x –1) – (-x4 +x3 +5x +2) = 2x5 + 6x4 – 2x3 + x2 – 6x – 3 Cách 2: P(x) = 2x5 +5x4 – x3 + x2 – x – 1 Q(x) = -x4 + x3 + 5x +2 P(x)+Q(x) =2x5 +6x4 –2x3+ x2 - 6x –3. * Chú ý(sgk) ?1. Kết quả: M(x) + N(x) = 4x4 + 5x3 –6x2 –3 M(x) – N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 +2x + 2. Bài 45 tr 45 SGK: 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> GV: Đưa ra bài 45 tr 45 SGK a) Q(x) = x5 –2x2 +1 – P(x) 1 Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động theo nhóm = x5 –2x2 +1- (x4 –3x2 –x + 2 ) GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình 1 bày. 5 4 2 =x -x +x +x+ 2 HS: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. b) R(x) = P(x) – x3 GV: Nhận xét 1 = x4 –3x2 – x + 2 - x3 1 = x4 - x3– 3x2 – x + 2. 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Làm bài tập 44, 46, 48, 50, 52 tr 45, 46 SGK - Nhắc nhở HS: Khi thu gọn cần đồng thời sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự. Khi cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, chỉ cộng trừ các hệ số, phần biến giữ nguyên. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần: 33 Tiết: 65. Ngày soạn: Ngày dạy:. 27/3/2010 29/3/2010. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được củng cố kiến thức về đa thức một biến, cộng trừ đa thức một biến. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến và tính tổng hiệu các đa thức. 3. Thái độ: - HS học tập tự giác, tích cực, trình bày bài toán logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. 2. HS: On tập quy tắc bỏ dấu ngoặc, thu gọn các đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Chữa bài 44 tr 45 SGK HS: 2 em lên bảng Bài 44/45 a, Tính P(x) +Q(x) P(x). 1 = 8x4 - 5x3 + x2 - 3 2 = x4 - 2x3 + x2 - 5x - 3. Q(x) P(x) + Q(x) = 9x4 - 7x3 + 2x2 - 5x - 1 b, Tính P(x) - Q(x) P(x) Q(x). 1 = 8x4 - 5x3 + x2 - 3 2 4 3 2 = x - 2x + x - 5x - 3. P(x) - Q(x) = 7x4 - 3x3. 1 + 5x + 3. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: GV: Chữa bài 48 tr 46 SGK HS: Lên bảng làm. GV: Gọi HS nhận xét, cho điểm.. Nội Dung Bài 48/46 ( 2x3 -2x + 1) -(3x2 + 4x - 1) = 2x3 -2x + 1 -3x2 - 4x + 1 = 2x3 -3x2 - 6x +2. Hoạt động 2: Bài 50 tr 46 SGK: GV: Đưa ra bài 50 tr 46 SGK N = -y5 +(15y3 –4y3) + (5y2 –5y2) – 2y Hs: Suy nghĩ = -y5 + 11y3 – 2y. GV: Yêu cầu hai HS lên bảng thu gọn hai đa M = (y5 + 7y5) + (y3 – y3) + (y2 – y2) – 3y + 1. thức N, M và hai HS khác lên bảng tính.(Gợi ý = 8y5 – 3y + 1 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> N + M = (-y5 +11y3 –2y) + (8y5 –3y +1) = -y5 +11y3 –2y + 8y5 –3y +1 = 7y5 + 11y3 – 5y + 1 N – M = (-y5 +11y3 –2y) - (8y5 –3y +1) = -y5 +11y3 –2y - 8y5 –3y +1 = -9y5 + 11y3+ y –1. Bài 51 tr46 SGK: P(x) = -5 + (3x2 – 2x2) + (-3x3 – x3) + x4 –x6 = -5 + x2 – 4x3 + x4 – x6. hS tính theo cách 1) HS: Hai em lên bảng thu gọn đa thức Hai em khác lên bảng tính Cả lớp làm vào vở GV: Kiểm tra kết quả của vài em khác Nhận xét Hoạt động 3: GV:Đưa ra bài 51 tr46 SGK Yêu cầu 2 HS lên bảng thu gọn đa thức và sắp xếp đa thức. HS: Hai em lên bảng thu gọn và sắp xếp đa thức. GV: Gọi hai HS khác lên bảng làm HS: Hai em khác lên bảng thực hiện phép tính.. Q(x) = - 1 +x +x2 + (x3 – 2x3) –x4 + 5x5 = -1 +x + x2 – x3 – x4 + 2x5. P(x) = -5 + x2 – 4x3 + x4 – x6 Q(x) = -1 +x + x2 - x3 – x4 + 2x5 P(x)+Q(x) = -6+x+2x2-5x3 +2x5 –x6 + x2 – 4x3 + x4 – x6 - P(x) = -5 Q(x) = -1 + x + x2 - x3 – x4 + 2x5. Hoạt động 4: GV:Đưa ra bài 52, 53 tr 46 SGK Nêu kí hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1. HS: Giá trị của đa thức P(x) tại x = -1 kí hiệu là P(-1) GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng tính P(-1); P(0); P(4). HS: 3 em lên bảng tính Cả lớp làm vào vở GV: Kiểm tra kết quả, gọi hs nhận xét HS: Nhận xét GV: Đưa ra bài 53 tr 46 SGK Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động theo nhóm GV: nhắc nhở, kiểm tra bài của các nhóm. P(x)-Q(x)= -4 - x -3x3 +2x4 –2x5 –x6 Bài 52 tr 46 SGK P(-1) = (-1)2 – 2(-1) – 8 = -5 P(0) = 02 – 2.0 – 8 = -8 P(4) = 42 – 2.4 – 8 = Bài 53 tr 46 SGK: P(x) = x5 –2x4 +x2 –x + 1 Q(x) = 6 –2x +3x3 + x4 –3x5 a) Tính P(x) – Q(x): P(x) = x5 –2x4 +x2 –x + 1 Q(x) = –3x5 + x4 +3x3 –2x +6 P(x)-Q(x)= 4x5 -3x4 -3x3+x2 +x -5 * Q(x)-P(x) Q(x) = –3x5 + x4 +3x3 –2x +6 5 4 2 P(x) = x – 2x +x –x + 1 Q(x)-P(x)= -4x5 +3x4 +3x3-x2 -x +5 Nhận xét: Các hạng tử cùng bậc của hai đa thức có hệ số đối nhau.. 4. Củng cố: GV: Treo bảng phụ bài làm sau của bạn Vân, hỏi bài làm của bạn có đúng không? Tại sao ? Bài tập: 1) Cho P(x) = 3x2 + x - 1 Q(x) = 4x2 – x + 5 P(x) – Q(x) = (3x2 + x –1) – (4x2 –x +5) = 3x2 + x –1– 4x2 –x +5 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> = -x4 + 4 2) A(x) = x6 – 3x4 + 7x2 + 4 a)Đa thức A(x) có hệ số cao nhất là 7 vì 7 là hệ số lớn nhất trong các hệ so. b) Đa thức A(x) là đa thức có bậc 4. HS: Đọc kĩ đề bài và làm vào vở Lần lượt trả lời các câu hỏi 1) Bạn Vân lảm sai vì khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu ''-'' bạn chỉ đổi dấu hạng tử đầu tiên mà không đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc. 2) a)Sai, vì hệ số cao nhất của đa thức là hệ số của luỹ thừc bậc cao nhất của đa thức đó. Hệ số cao nhất là 1 b) Sai, vì bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. Đa thức A(x) có bậc 6. GV: Yêu cầu HS lên bảng sửa cho đúng 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Làm bài tập 39, 40, 41,42 tr 15 SBT Nhắc nhở HS: Đọc trước bài “Nghiệm của đa thức”, ôn lại “quy tắc chuyển vế “ (Toán 6) V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy: §9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức. 2. Kỹ năng: - Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (Chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không) - HS biết một đa thức (khác đa thức không) có thể có một nghiệm, hai nghiệm … hoặc không có nghiệm, số nghiệm của đa thức không vượt quá bậc của nó. 3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực, tính toán chính xác, hợp lý. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Thước thẳng, phấn màu. 2. HS: On tập “quy tắc chuyển vế” (Toán 6). III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội Dung Hoạt động 1: Nghiệm của đa thức một biến: 1. Nghiệm của đa thức một biến: GV: Ta đã biết ở Anh, Mỹ và một số nước khác (F – 32) = 0  F – 32 = 0  F = 32 nhiệt độ được tính thei độ F, nước ta và một số nước nhiệt độ dược tính theo độ C. GV: Đưa ra bài toán tr 47 SGK 5 160 Ta đã biết công thức đổi độ F sang độ C là: C = Xét đa thức: P(x) = 9 x - 9 5 P(32) = 0, ta nói 32 là nghiệm của đa thức 9 (F-32) P(x). Hãy cho biết nước đóng băng ở bao nhiêu độ C? * Khái niệm: HS: Nước đóng băng ở 00C. Nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0, ta GV: Thay C = 0 vào công thức, yêu cầu HS tính nói x = a là một nghiệm của đa thức P(x). F. HS: Tính F và trả lời bài toán GV: Trong công thức trên, thay F bằng x, ta có: 5 5 160 9 (x – 32) = 9 x - 9 5 160 xét đa thức: P(x) = 9 x - 9. khi nào P(x) có giá trị bằng 0? HS:P(x) = 0 khi x = 32 GV: Ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x) Khi nào số a là nghiệm của đa thức P(x)? HS: nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0, ta nói x = a là một nghiệm của đa thức P(x). GV: đưa khái niệm nghiệm của đa thức lên bảng. HS: nhắc lại khái niệm Hoạt động 2: Ví dụ: 2. Ví dụ: GV: Cho đa thức P(x) = 2x + 1 * Cho đa thức P(x) = 2x + 1 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1 Tại sao x = - 2 là nghiệm của đa thức P(x) ?. 1 1 P(- 2 ) = 2.(- 2 ) + 1= 0 1 HS: Trả lời 2 GV: Hãy tìm nghiệm của đa thức Q(x) = x –  x = - 2 là nghiệm của P(x). 1? HS: Tìm nghiệm và giải thích GV:Cho đa thức G(x) = x2 + 1 Hãy tìm nghiệm của đa thức G(x)? HS: G(x) không có nghiệm vì không có giá trị nào của x để G(x) = 0. GV: Vậy một đa thức (khác đa thức không) có thể có bao nhiêu nghiệm? HS: Có thể có một nghiệm, hai nghiệm … hoặc không có nghiệm. GV: Nêu Chú ý tr 47 SGK, yêu cầu HS đọc lại. HS: Đọc phần Chú ý GV: Yêu cầu HS làm ? 1 sgk Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức hay không ta làm thế nào? HS: Thay số đó vào x, nếu giá trị cảu đa thức tính được bằng 0 thì số đó là nghiệm của đa thức . GV: Yêu cầu HS làm tiếp ?2 sgk Làm thế nào để biết trong mỗi số đã cho số nào là nghiệm của đa thức ? HS: Lần lượt thay giá trị của các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị của đa thức. GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu b. HS: Lên bảng trình bày GV: Có cách nào khác để tìm nghiệm của P(x) không ? HS: Có thể cho P(x) = 0 rồi tìm x. GV: Đa thức Q(x) còn nghiệm nào khác không? HS: Đa thức Q(x) không còn nghiệm nào nữa.. * Đa thức : Q(x) = x2 – 1 Q(x) có nghiệm x = 1 và x= -1, vì Q(1) = 0 và Q(-1) = 0 * Cho đa thức G(x) = x2 + 1 G(x) không có nghiệm vì x2 0 với mọi x  x2 + 1  1 > 0 với mọi x. Vậy: Một đa thức (khác đa thức không) có thể có một nghiệm, hai nghiệm … hoặc không có nghiệm. * Chú ý (sgk) ?1. H(2) = 23 –4.2 = 0 H(0) = 03 – 4.0 = 0 H(-2) = (-2)3 – 4.(-2) = 0 Vậy x = 2; x = 0; x= -2 la các nghiệm của đa thức H(x). ? 2: 1 b, P(x) = 2x + 2 1 1 1 P( 4 ) = 2. 4 + 2 = 1 1 1 1 1 P( 2 ) = 2. 2 + 2 = 1 2 1 1 1 P(- 4 ) = 2. (- 4 ) + 2 = 0 1 KL: x = - 4 là nghiệm của đa thức P(x) 1 Cách khác: 2x + 2 = 0 1 2x = - 2 1 x=- 4. c, Q(x) = x2 – 2x – 3 Kết quả: Q(3) = 0; Q(1) = -4; Q(-1) =0 Vậy x = 3; x = -1 là nghiệm của đa thức Q(x). Bài 54 tr 48 SGK. 4. Củng cố: GV: khi nào số a là nghiệm của đa thức P(x)? HS: trả lời như SGK. GV: Đưa ra bài 54 tr 48 SGK Gọi 2 HS lên bảng giải HS: Cả lớp làm vào vở. 1 a) x = 10 không phải là nghiệm của P(x) 1 1 1 vì P( 10 ) = 5. 10 + 2 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2 em lên bảng trình bày. 1 P( 10 ) = 1. b) Q(x) = x2 – 4x + 3 Q(1) = 12 – 4.1 + 3 = 0 Q(3) = 32 – 4.3 + 3 = 0 GV: Đưa ra bài 55 tr 48 SGK  x= 1 và x = 3 là các nghiệm của đa thức Gọi 2 HS lên bảng giải Q(x). HS: 2 em lên bảng trình bày, HS cả lớp làm vào Bài 55 tr 48 SGK: vở. a) P(y) = 0  3y + 6 = 0 3y = -6  y = -2 4  b) y 0 với mọi y 4 y + 2  2 > 0 với mọi y  Q(x) không có nghiệm 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Làm bài tập 56 tr 48 SGK và bài 43, 44, 46, 47 tr 15, 16 SBT. Nhắc nhở HS: Tiết sau ôn tập chương IV . HS làm các câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập 57, 58 tr 49 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. Tuần: 35 Tiết: 68. Ngày soạn: Ngày dạy:. 4/5/2010 6/5/2010. ÔN TẬP CHƯƠNG IV(T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - On tập hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. 3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực, tính toán chính xác, hợp lý. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Thước thẳng, phấn màu. 2. HS: Làm câu hỏi ôn tập, bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, hoạt động cá nhân. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức: GV: Lần lượt nêu các câu hỏi - Biểu thức đại số là gì ? cho ví dụ. -Thế nào là đơn thức? Hãy viết một đơn thức của hai biến x, y có bậc khác nhau. -Bậc của đơn thức là gì? -Hãy tìm bậc của mỗi đơn thức trên ? HS: lần lượt trả lời các câu hỏi GV nêu ra. GV:Đa thức là gì? Yêu cầu HS viết một đa thức biến x có 4 hạng tử, hệ số cao nhất là –2 và hệ số tự do là 3. Bậc của đa thức là gì? Tìm bậc của đa thức vừa viết. HS: Trả lời câu hỏi và lên bảng viết đa thức theo yêu cầu. Tìm bậc của đa thức vừa viết.. Nội Dung 1)Biểu thức đại số : 2) Đơn thức: 2. 1 3 xy3. 4 2. 2x y; -2x y ; .. 2 2x y là đơn thức bậc 3 -2x4y2 là đơn thức bậc 6 1 3 xy3. là đơn thức bậc 4. Tìm bậc các đơn thức sau: x; x là đơn thức bậc 1. 1 2;. 0. 1 2. là đơn thức bậc 0 0 được coi là đơn thức không có bậc 3) Đa thức: 1 VD: -2x + x - 2 x + 3. 3. 2. Đa thức trên có bậc 3. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 58 tr 49 : GV: Nêu bài 58 tr 49 SGK a)Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện 2.1.(-1) [ 5.12.(-1) + 3.1 – (-2)] HS: Làm vào vở, hai HS khác lên bảng thực = -2. [-5 + 3+ 2] = 0 hiện mỗi em làm một câu. c) Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức: 1.(-1)2 + (-1)2.(-2)3 + (-2)3.14 = 1.1 + 1.(-8) + (-8).1 GV: Nêu bài 59 tr 49 SGK = 1 – 8 – 8 = - 15. (Đưa đề bài lên bảng phụ) Bài 59 tr 49 SGK: Yêu cầu 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống. HS: Hai em lên bảng điền vào chỗ trống 5x2z = 25x3y2z2 Cả lớp làm vào vở 15x3y2z = 5xyz . = 4 25x yz = 125x5y2z2 GV: Đưa ra bài tập 61 sgk -x2yz -5x3y2z2 Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc 1 =  5 x2 y4z2  xy z 2 2 của tích vừa tìm được. Bài 61 tr 50 SGK GV: Hai tích vừa tìm được có phải là đơn thức 1 1 đồng dạng không? Tại sao?  Hs: Hai tích vừa tìm được là đơn thức đồng 2 x3y4z2 a, 4 xy3 . (-2x2yz2 ) = 2 3 3 dạngvì nó có hệ số khác 0 và có cùng phần b, -2x yz.(-3xy z)= 6 x y4z2 biến. 1 GV:Tính giá trị của mỗi tích vừa tìm được tại c, Tính giá trị tại x = -1; y = 2 ; z = 2 3. 1 x = -1; y = 2 ; z = 2. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> HS: Lên bảng tính. 1 1 1  3 4 2 3 4 * 2 x y z = 2 .(-1) .2 .( 2 )2 1 1 = 2 .1.16. 4 = 2 1 3 4 2 3 4 2 2 * 6 x y z = 6. (-1) .2 .( ) 1 = 6.16. 4 = - 24 . 4. Củng cố: GV củng cố lại nội dung cuả CHƯƠNG IV 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Ôn tập quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng ; cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức - Bài tập về nhà số 62, 63, 65 tr 50, 51 SGK; bài 51, 52, 53 tr 16 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. Tuần: 35 Tiết: 69. Ngày soạn: Ngày dạy:. 4/5/2010 6/5/2010. ÔN TẬP CHƯƠNG IV(T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - On tập hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. 3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực, tính toán chính xác, hợp lý. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Thước thẳng, phấn màu. 2. HS: Làm câu hỏi ôn tập, bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội Dung Hoạt động 1: Ôn tập – Luyện tập: GV: Đưa ra bài 62 tr 50 SGK Bài 62 tr 50 SGK: 1 Để sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức 5 2 4 3 2 a, P(x) = x – 3x + 7x – 9x + x - 4 x theo luỹ thừa của biến trước hết ta làm gì? 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1 HS: Rút gọn đa thức (cộng các đơn thức đồng 5 4 3 2 = x + 7x – 9x - 2x - 4 x dạng với nhau) 1 GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng sắp xếp 2 đa thức 4 5 2 3 2 Q(x) = 5x – x + x – 2x + 3x - 4 HS: 2 em lên bảng, mỗi em sắp xếp 1 đa thức 1 GV: yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện phép 5 4 3 2 = – x + 5x – 2x + 4x - 4 tính. 1 HS: 2 em khác tiếp tục lên bảng thực hiện phép 5 4 3 2 b,+ P(x = x +7x –9x - 2x - 4 x tính 1 Cả lớp làm vào vở 5 4 3 2 Q(x)=– x + 5x –2x +4x -4 1 1 P(x)+Q(x)= 12 x -11x + 2x - 4 x - 4 1 5 4 3 2 x + 7x –9x - 2x - 4 x - P(x)= 1 5 4 3 2 Q(x)=– x + 5x –2x + 4x - 4 1 1 5 4 3 2 4 P(x)+Q(x)= 2x +2 x -7 x -6 x - x - 4 4. Gv: Khi nào x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)? - Tại sao x = 0 là nghiệm của đa thức P(x)? - Tại sao x = 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x)? HS: nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 (hay P(a) = 0). GV: Đưa ra bài 65 tr 51 SGK Để kiểm tra xem số nào là nghiệm của đa thức ta làm thế nào? HS: Thay lần lượt các giá trị của biến vào đa thức, nếu tại đó đa thức bắng 0 thì giá trị đó là nghiệm. GV: Còn cách nào khác không? HS: Cho đa thức bằng 0 rồi tìm x. GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm Nửa lớp làm câu a và c Nửa lớp làm câu b và e. GV: lưu ý HS có thể làm một trong 2 cách đã nêu trên. HS: hoạt động nhóm làm bài tập đã cho. Gv: Goi đại diện các nhóm lên trìng bày HS: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác nhận xét. 5. 3. 4. 2. 3. 2. 1 - 4 .0. c, P(x) = 0 + 7.0 –9.0 –2.0 =0  x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) 5. 4. 3. 2. Q(0) = -0 + 5.0 –2.0 + 4.0 =-. 1 4. 1 4 0.  x = 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x). Bài 65 tr 51 SGK: a) A(x) = 2x - 6 Cách 1: 2x = 6 x = 6 : 2 x = 3 cách 2: Tính: A(-3) = 2.(-3) – 6 = -12 A(0) = 2.0 – 6 = - 6 A(3) = 2.3 – 6 = 0 KL: x = 3 là nghiệm của A(x) b)B(x) = 3x + 3x +. GV: Nhấn mạnh câu c và e một tích bằng 0 khi trong tích đó có một thừa số bằng 0.. 1 2. x=. 1 2. = 0 3x =. 1 -2:. 1 =- 6. 3=-. 1 -2. 1 6. KL:x là nghiệm của đa thức B(x). c, M(x) = x2 – 3x + 2 = x2 – x – 2x + 2 = x(x – 1) – 2(x – 1) = (x – 1).( x – 2) vậy (x – 1).( x – 2) = 0 khi x – 1= 0 hoặc x – 2 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> = 0  x = 1 hoặc x = 2. KL: x = 1 và x = 2 là nghiệm của M(x). e) Q(x) = x2 + x = x(x + 1) vậy x(x + 1) = 0 khi x = 0 hoặc x + 1 = 0  x = 0 hoặc x = -1. KL: x = 0 và x = -1 là nghiệm của Q(x) 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Ôn tập các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bảncủa chương, các dạng bài tập. - Tiết sau kiểm tra một tiết - Bài tập về nhà số 55; 57 tr 17 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. Tiết: 66 Bài dạy: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI CASIO I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: - HS biết sử dung máy tính bỏ túi Casio để tính giá trị của biểu thức , đổi vị trí của hai số trong một phép tính. Đổi số nhớ và thực hành các phép tính trong bài tón thống kê. - HS có kĩ năng sử dung máy tính thành thạo. II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên: Máy tính Casio FX 500A hoặc các máy tính có chức năng tương đương. Học sinh: Máy tính Casio FX 500A hoặc các máy tính có chức năng tương đương. 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. On định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Giải bài toán sau: Một vận động viênbắn súng với thánh tích được cho bởi bảng sau: Điểm số của mỗi lần bắn 10 Số lần bắn 25. 9 42. 8 14. 7 15. 6 4. Dùng máy tính bỏ túi tính giá trị trung bình ( X ) và cho biết ý nghĩa của nó. 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ 1: Thực hành phép tính với bài toán thống kê: + Các bước thực hiện chương GV: giới thiệu 4 bước thực HS: nghe GV trình bày trình trên máy: hiện trên chương trình máy: Bước 1: Gọi chương trình thống GV: Hướng dẫn HS cùng HS: Làm theo hướngdẫn của kê ấn thực hiện bài toán trên bằng GV (màn hình máy tính hiện chữ SD) MODE . Bước 2: Xoá bài toán thống kê cũ (nếu có): ấn Bước SHIFT 3: Nhập SAC số liệu (dùng phím DT Hoặc DATA ) Bước 4: Đọc kết quả tính X GV: Cho bảng tần số , yêu Giá trị x 17 18 19 20 21 22 24 26 28 30 31 cầu HS dùng máy tính bỏ túi Tần số n 3 7 3 2 3 2 3 3 1 1 2 N = thực hiện. 30. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> HS: Cả lớp cùng thực hiện.. An phímMODE . SHIFT X DT 17 X DT3 18 19 DT X X DT DT 3 20 DT 21 X X DT2 DT 22 DT X DT 2 X DT 24 3 26 28 1 30 1 31 2 Kết quả 21,7. SAC X. 7. X X. 3 3. HĐ 2: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải một số bài tập của chương IV: Biểu thức đại số: HS: thay các giá trị vào biểu GV: nêu ví dụ thức rồi thực hiện phép tính Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 1 H: Với yêu cầu bài toán làm : 2 thế nào ? x2y3 + xy tại x = 4 và y = 1 2. kết quả 4 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - On tập các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bản của chương, các dạng bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... ............................................................................................................................................. Ngày soạn: Tiết: 64 Bài dạy: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1) I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: - On tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức,hàm số và đồ thị. - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, bài tập vẽ đồy thị hàm số y = SHIFT x 2 X 1 ab/ 2 4 X ax với a 0 SHIFT xy 3 + 4 X 1 ab/ 2 = c II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: c Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu Học sinh: Làm bài tập đã cho, bảng nhóm. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. On định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. On tập: TL. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ1:1.On tập về số hữu tỉ, 1. Số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực: a số thực: HS: Trả lời định nghĩa và cho b + Số hữu tỉ: với a, b  Z , b  H: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 0 ví dụ. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2 1 5; 3 1 2 5 = 0,4; 3 =. H: Khi viết dưới dạng số thập HS: Viết dưới dạng số thập Ví dụ: phân , số hữu tỉ được biểu phân hữu hạn hoặc vô hạn Ví dụ: -0,(3) diễn như thế nào? tuần hoàn. + Số vô tỉ: Cho ví dụ. HS: Số viết được dưới dạng Ví dụ: 2 = 1,4142135623… H: Thế nào là số vô tỉ? Cho ví thập phân vô hạn không tuần + Số thực: Q  I = R dụ. hoàn. 2. Giá trị tuyệt đối của x: HS: số hữu tỉ và vô tỉ được gọi  x, x 0 x  H: Số thực là gì? Nêu mối chung là số thực .  x , x  0 quan hệ giữa tập Q, tập I, và 3. Bài tập: tập R? HS: Trả lời Bài 2 tr 89 SGK: H: Giá trị tuyệt đối của số x được xác định như thế nào? HS: cả lớp làm vào vở GV:Nêu bài 2 tr 89 SGK HS: lên bảng trình bày GV: gọi HS lên bảng trình bày HS: lên bảng trình bày HS: nhận xét GV: Bo sung câu c) GV: yêu cầu HS lên bảng trình bày GV: nhận xét. a). x. x + x = 0  = - x x  0. b) x + x. x. x = 2x  = 2x - x . =x  x 0. c) 2 + 3x  1 = 5 3x  1. =.  3 x  1 3  3   3x  1  3. 3. 4   x 3  2  x  3  . Bài 4(b) tr 63 SBT: So sánh: 37 HS: làm vào vở HS: Lên bảng trình bày HS:nhận xét. 14 và. 6 - 15. Ta có: 37 > 36 = 6 Và. 14. < 15.  37 - 14 > 6 - 15 GV: Nêu bài 4(b) tr 63 SBT GV: GỢi ý HS so sánh hai hiệu trên bằng cách spo sánh hai số bị trừ và so sánh hai số 4. Tỉ lệ thức: trừ. a c GV: nhận xét HS: trả lời HS: Tích các trung tỉ bằng tích b = d thì ad = bc. a c e a c e a  c e các ngoại tỉ.     b d f bd  f b d  f HĐ 2: On tập về tỉ lệ thức – Chia tỉ lệ: HS: Viết công thức trên bảng. (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) 5. Bài tập: H: Tỉ lệ thức là gì? + Bài 3 tr 89 SGK H: Phát biểu tính chất cơ bản + Bài 4 tr 89 SGK của tỉ lệ thức? HS: Lên bảng trình bày 6. Hàm số: H: Viết công thức thể hiện HS: Cả lớp làm vào vở + Đại lượng tỉ lệ thuận: y = kx tính chất dãy tỉsố bằng nhau? (k 0). GV: Nêu các bài tập, yêu cầu HS: Trả lời và cho ví dụ 54. a + Đại lượng tỉ lệ nghịch: y = x.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> HS lên bảng trình bày.. HS: Em khác cho ví dụ khác. (a 0). HĐ 3: On tập về hàm số, đồ 7. Đồ thị của hàm số y = ax (a  thị hàm số: HS: Đường thẳng đi qua gốc 0) H: Khi nào đại lượng y tỉ lệ toạ độ. thuận với đại lượng x? Cho ví dụ. HS: Cho x = 1  y = a  A(1; a) H: Khi nào đại lượng y tỉ lệ Đồ thị là đường thẳng đi nghịch với đại lượng x? Cho qua điểm O(0; 0) và A(1; a) 8. Bài tập: ví dụ. + Bài 6 tr 63 SBT H: Đồ thị của hàm số y = ax + Bài 7 tr 63 SBT (a 0) có dạng như thế nào? H: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) như thế nào? GV: Nêu các bài tập yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó đại diện các nhóm lên bảng trình bày. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Yêu cầu HS làm tiếp 5 câuhỏi ôn tập Đại số (từ câu 6 đến câu 10) và các bài tập ôn tập cuối năm phần đại số từ bài 7 đến bài 13 tr 89, 90, 91 SGK - Tiết sau tiếp tục ôn tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:. Ngày soạn: 14/02/2006 Tiết: 50 KIỂM TRA CHƯƠNG II I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra việc nắm kiến thức về thống kê của HS như biết lập bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số, công thức tính số trung bình cộng, biểu đồ. 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> - Có kĩ năng thu thập số liệu từ những cuộc điều tra nhỏ, lập bảng tần số. Biết vẽ biểu đồ đoạn thẳng , biết cách tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu. Biết dựa vào bảng tần số hoặc biểu đồ đoạn thẳng để nhận xét . - Rèn luyện cho HS tính trung thực. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: - Giáo viên: Đề bài phôtô sẵn. - Học sinh: On tập kĩ các nội dung trong chương.. III. ĐỀ BÀI VÀ ĐÁP ÁN: Điể m 1 2. ĐỀ. ĐÁP ÁN. Câu 1: Câu 1: a) Nêu các bước tính số trung bình cộng a) Nêu được các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu. b) Điểm thi giải bài toán nhanh của 20 điểm) HS được cho bởi bảng sau: b) Đúng mỗi câu được (1 điểm) i) A ii) B. (1. 6 7 4 8 9 7 10 4 9 8 6 9 5 8 9 7 10 9 7 8 các số liệu trên để trả lời các câu Dùng. hỏi sau đây: i)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: Câu 2: A. 7 B. 8 C. 20 a) Dấu hiệu là số cân nặng của mỗi bạn (1 điểm) ii) Tần số của HS có điểm 7 là: b) Bảng tần số: (1 điểm) 7 A. 3 B. 4 C. 5 Số cân 28 30 31 32 36 45 Câu 2: (x) Số cân nặng của 20 bạn (tính tròn đến kg) Tần số 3 3 5 6 2 1 N = 20 trong một lớp được ghi lại như sau: (n) 32 36 30 32 36 28 30 31 Nhận xét : 28 32 - Người nhẹ nhất : 28 kg 32 30 32 31 45 28 31 31 - Người nặng nhất : 45 kg (0,5 điểm) 32 31 - Nói chung số cân nặng của các bạn vào khoảng a) Dấu hiệu ở đây là gì? 30kg đến 32kg. b) Lập bảng tần số và nhận xét ? c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt hiệu: của dấu hiệu X  31,9 kg (1,5 điểm) d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. M0 = 32 (0,5 điểm) d) Vẽ đúng biểu đồ đoạn thẳng (2 điểm) IV. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: Lớp. Sĩ số. 9 - 10 SL %. 7-8 SL %. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:. 56. 5-6 SL %. 3-4 SL %. SL. 02. %.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Chương IV: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ §1. KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -Hiểu được khái niệm về biểu thức đại số. 2. Kỹ năng: -Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số . 3. Thái độ: - HS học tập tích cực, hứng thú, tự giác. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 2. HS: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP:Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 3. Bài mới: Hoạt động của GV- HS. Nội dung. Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức GV: Giới thiệu bài :Chúng ta đã biết về biểu thức số và cũng được làm quen với vài biểu thức có chứa chữ ở lớp dưới . Trong chương này ta sẽ được nghiên cứu kĩ hơn về loại biểu thức này- đó là “ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ”, ta bắt đầu nghiên cứu chương này từ “khái niệm biểu thức đại số” GV : Ở lớp 6 ta đã biết biểu thức số với các đấu +, – , , :, nâng lên lũy thừa . Em nào có thể cho ví dụ về một biểu thức ? HS : Tùy ý cho ví dụ, chẳng hạn5 + 3 – 2 ; 12 : 6 2 ; 153 47 ; 42 32  5 6 ; 13 (3  4) … GV : Các biểu thức còn được gọi là biểu thức số. Cho HS làm ví dụ trang 24 SGK.HS làm tiếp ?1 HS: đọc ví dụ trang 24 SGK. Một HS trả lời: Viết:3. (3+2)(cm2) Hoạt động 2: Khái niệm về biểu thức đại số GV: Nêu bài toán : ( tr24 sgk) giải thích : ở bài toán này người ta dùng chữ a thay cho một số nào đó hay chữ a đại diện cho một số nào đó . Tương tự ví dụ đã làm ở trên , em hãy viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật của bài toán trên . HS : Ghi bài và nghe GV giải thích . Lên bảng viết: 2 (5  a) GV: Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị hình chữ nhật nào ? 57. 1/ Nhắc lại về biểu thức : Ví dụ : Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài 8 cm là : 2 (5  8) (cm). 2/ Khái niệm về biểu thức đại số Xét bài toán : - Biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5(cm) và a(cm) là : 2 (5  a) (cm) Biểu thức biểu thị diện tích hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 2 (cm) là : a(a+2) (cm2) * Biểu thức ngoài số và các kí hiệu phép toán +,  , , :, nâng lên lũy thừa còn có cả.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> HS : Khi a = 2 ta có biểu thức trên biểu thị hình chữ các chữ ( đại diện cho số ) gọi là biểu thức nhật có hai cạnh bằng 5(cm) và 2(cm) đại số . GV : Hỏi tương tự với a = 3,5 GV: Biểu thức 2 (5  a) là một biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5, cạnh còn lại là a (a Ví dụ : Các biểu thức : là một số nào đó) 4x , 2 (5  a), 3(x  y), x 2 150 1 HS : Gọi a(cm) là chiều rộng xy , , t x  0,5 của hình chữ nhật ( a> 0) thì chiều dài là a + 2 (cm).. GV : Cho HS làm ? 2. Diện tích hình chữ nhật là a(a+2) (cm2) GV: Các biểu thức có chứa chữ a + 2, a(a+ 2) là ?3: Quãng đường đi được sau x(h) của một những biểu thức đại số . GV: Cho HS tự nghiên cứu ví dụ sgk . ôtô đi với vận tốc 30km/h là : 30 x (km) HS : Đọc (sgk) các ví dụ về biểu thức đại số . Quãng đường đi bộ là : 5 x (km) GV : Hãy cho ví dụ về biểu thức đại số . Quãng đường đi ôtô là : 35 y (km) Tổng quãng đường người đó đã đi là : 5x + GV : Cho HS làm ? 3 tr 25 3y ( km ) và gọi 2 HS lên bảng viết GV : Trong các ví dụ trên những chữ đại diện cho * Trong biểu thức đại số các chữ đại diện cho những số tuỳ ý nào đó, người ta gọi những chữ như số nào đó gọi là biến số ( hay gọi tắt là biến) *Chú ý : vậy là biến số - Trong biểu thức đại số, các tính chất và quy Cho biết các biến của các biểu thức trong ? 3 tắc các phép toán cũng được thực hiện HS : câu a) Biến là x tương tự như trên số . Câu b) Biến là x và y - Các biểu thức đại số có chứa biến ở mẫu GV : Cho HS đọc chú ý (sgk ) chưa được xét đến trong chương này HS : Một em đọc to chú ý tr 25 sgk 4.Củng cố :GV : Cho HS đọc phần “ có thể em chưa biết” GV : Cho HS làm tiếp bài 2 tr 26 sgk . a) Tổng của x và y là : x + y b) Tích của xvà y là : x y hay xy c) Tích của tổng x và y với hiệu của x và y là : (x + y) (x – y) GV: Tổ chức trò chơi “ lắp ghép nhanh” ( để làm bài tập 3 tr 26 sgk ) Luật chơi : Mỗi đội 3 HS chuyền bút cho nhau, mỗi HS ghép đôi 2 ý một lần, HS sau có thể chữa bài cho bạn . Đội nào ghép xong trước là thắng 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số . - Làm các bài tập 4, 5 tr 27 sgk và 1; 2; 3; 4; 5 tr 9, 10 sbt - Đọc trước bài : Giá trị của một biểu thức đại số. V. RÚT KINH NGHIỆM: .......................................................................................................................................................... Tuần: 25 Ngày soạn: Tiết: 54 Ngày dạy: §2. GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết thế nào là tính giá trị của một biểu thức đại số. 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 2. Kỹ năng: HS biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số, biết cách trình bày lời giải của bài toán này. 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ ghi bài tập 2. HS: Thước thẳng III. PHƯƠNG PHÁP:Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1:Giá trị của một biểu thức đại số GV: Cho HS đọc ví dụ trang 27 SGK HS: Đọc ví dụ GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5 hay còn nói : Tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5. GV: Cho HS làm ví dụ 2 trang 27 SGK 2 Tính giá trị biểu thức 3x  5 x  1 tại x = -1 và 1 tại x = 2. Nội dung 1/ Giá trị của một biểu thức đại số Ví du 1: (SGK) Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức 1 3 x  5 x  1 tại x = -1 và tại x = 2 2 * Thay x = -1 vào biểu thức 3x  5 x  1 , ta có: 2. 3.( 1) 2  5( 1)  1 3  5  1 9. Vậy giá trị của biểu thức tại x = -1 là 9. 1 2 HS2:Thay x = 2 vào biểu thức 3x  5 x  1 , ta. GV: Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số có: khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã 2 1 5  1  1 cho ta làm thế nào? 3.    5.    1 3.   1 4 2  2  2 3 10 4  3     4 4 4 4. 1 3 Vậy giá trị của biểu thức tại x = 2 là 4. Hoạt động 2: Áp dụng. * Để tính giá trị của biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó và biểu thức rồi thực hiện các phép tính. 2/ Áp dụng:. ?1 GV:Cho HS làm ?1 trang 28 SGK 2 2 Tính giá trị biểu thức 3x  9 x tại x = 1 và tại x Tính giá trị biểu thức 3 x  9 x tại x = 1 và tại x 1 = 3. 1 = 3. 2 - Thay x = 1 và biểu thức 3 x  9 x , ta có:. HS: Lên bảng làm GV: Cho HS làm ? 2. 3.12  9.1 3  9  6 1 2 - Thay x = 3 vào biểu thức 3x  9 x , ta có: 2. 1 1 2 1 3    9.   3  2 3 3 3  3 ?2 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Giá trị của biểu thức x2y tại x = -4 và y = 3 là: (-4)2.3 = 48 4. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức toàn bài 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: -Làm bài tập 7, 8, 10/10, 11 SBT -Đọc mục “Có thể em chưa biết” ( Toán học với sức khỏe con người) V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. Tuần: 26 Tiết: 55. Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, cách tính giá trị của một biểu thức đại số. 2. Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số. 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 2. HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hỏi đáp, hoạt động cá nhân, trò chới. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: Giá trị biểu thức đại số. Cho biểu thức đại số: - Mời 2 học sinh lên bảng tính - Mời học sinh nhắc lại qui tắc tính giá trị của biểu thức đại số. - Yêu cầu các học sinh còn lại làm vào vở bài tập. - Nhận xét hoàn thiện bài giải của học sinh. GHI BẢNG 1.Tính giá trị biểu thức đại số: tại x=1 và x=-1 cho x2 - 5x + Thay x=1 vào biểu thức đại số x2-5x ta được : 12 - 5.1= - 4 Vậy -4 là giá trị của biểu thức đại số x2 -5x tại x=1 + Thay x=-1 vào biểu thức đại số x2- 5x ta được: (-1)2 – 5 (-1) = 1 + 5 = 6 Vậy 6 là giá trị của biểu thức đại số x2 - 5x tại Hoạt động 2: chơi mà học x=-1 GV: Viết sẵn bài tập 6/ 28 SGK vào 2 bảng phụ , Bài 6/28 sau đó cho 2 đội thi tính nhanh và điền vào bảng N: x2 = 32 = 9 2 2 để biết tên nhà toán học của Việt Nam T: y 4 16 HS: Các đội tham gia thực hiện phép tính: 1 1  xy  z    3.4  5  8,5 GV: Giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm 2 2 (1918-1991) quê ở làng Trung Lễ, huyện Đức Thọ, Ă: 2 2 2 2 L : x  y 3  4  7 tỉnh Hà Tĩnh, một miền quê rất hiếu học. Ông là người Việt Nam đầu tiên trở thành giáo sư toán M : x 2  y 2  32  42  25 5 học tại một trường Đại học ở châu Âu. Ông là 2 z 2 1 2.52  1 51 người thầy của nhiều nhà toán học Việt Nam” Giải Ê: H : x 2  y 2 32  42 25 thưởng toán học Lê Văn Thiêm” là giải thưởng toán học quốc gia đầu tiên của nước ta dành cho V : z 2  1 52  1 24 GV và HS phổ thông I ; 2  y  z  2  4  5  18. HS: Nghe GV giới thiệu về thầy Lê Văn Thiêm, nâng cao lòng tự hào dân tộc và từ đó nâng cao ý -7 51 24 8,5 9 16 25 18 51 5 chí học tập của bản thân L Ê V Â N T H I Ê M 4. Củng cố: Hệ thống lại kiến thức toàn bài 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: -Làm bài tập 11,12/10, 11 SBT -Đọc mục “Có thể em chưa biết” ( Toán học với sức khỏe con người) -Xem trước bài: Đơn thức V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. TUẤN: TIẾT:. Ngày soạn:............................. Ngày dạy:.............................. §3. ĐƠN THỨC. I. MỤC TIÊU: 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 1. Kiến thức: - Biết khái niệm đơn thức, bậc của đơn thức.Nhận biết được đơn thức thu gọn. Nhận biết được phần hệ số và phần biến của đơn thức. 2. Kỹ năng: -Biết nhân hai đơn thức,xác định bậc của đơn thức. -Biết cách viết một đơn thức ở dạng chưa thu gọn thành đơn thức thu gọn. 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 2. HS: Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP:Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Để tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của biến ta làm như thế nào? 1 -Chữa bài tập 9/ 29 SGK: Tính giá trị của biểu thức x2y3+ xy tại x = 1 và y = 2. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Đơn thức. Nội dung 1. Đơn thức. GV: Đưa bảng phụ ghi ?1 (bổ sung thêm các biểu thức 3 sau: 9; 6 ; x; y. Yêu cầu HS sắp xếp các biểu thức đã cho làm 2 nhóm HS: Hoạt động nhóm Nhóm 1: 3 -2y; 10x + y; 5(x +y);x; y 3  1 3  x 2 y 3 x; 2 x 2    y 3 x  2 Nhóm 2: 4xy2; 5 ; 2x2y; -2y; 9; 5 ;. GV: Các biểu thức viết ở nhóm 2 là các đơn thức Các biểu thức ở nhóm 1 vừa viết không phải là đơn thức.Vậy thế nào là đơn thức ? HS: Trả lời. GV: Theo em số 0 có phải là đơn thức không? Vì sao? HS:Số 0 cũng là 1 đơn thức vì số 0 cũng là 1 số. GV: Số 0 được gọi là đơn thức không.Cho Hs đọc chú ý Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn GV: Xét đơn thức 10x6y3. Đơn thức trên có mấy biến ? Các biến đó có mặt mấy lần, và được viết dưới dạng nào? HS: Trong đơn thức 10x6y3 có hai biến x, y, các biến đó có mặt 1 lần dưới dạng 1 luỹ thừa với số mũ nguyên dương. GV: Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. GV: Vậy thế nào là đơn thức thu gọn? GV: Đơn thức thu gọn gồm mấy phần? HS: Đơn thức thu gọn gồm 2 phần: phần hệ số và phần biến. GV: Cho ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ số, phần biến của mỗi đơn thức HS: Lấy vài ví dụ về đơn thức thu gọn và chỉ ra phần hệ 62. * Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm 1 số, hoặc 1 biến, hoặc một tích giữa các biến và các số. Ví dụ 1:. 4xy2;. . 3 2 3  1 x y x; 2 x 2    y 3 x 5  2 ;. 3 2x2y; -2y; 9; 5 ; x; y là các đơn thức. Ví dụ 2: 3 -2y; 10x + y; 5(x +y) không phải là đơn thức * Chú ý -Số 0 được gọi là đơn thức không 2/ Đơn thức thu gọn: VD: Xét đơn thức 10x6y3. Ta nói đơn thức 10x6y3 là đơn thức thu gọn. 10 là hệ số x6y3 là phần biến của đơn thức * Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một tích của 1 số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên luỹ thừa với số mũ nguyên dương. ?1: Những đơn thức thu gọn là: 4xy2; 3 2x y; -2y; 9; 5 ; x; y 2. Các hệ sốcủa chúng lần lượt là:4; 2; -2;.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> số, phần biến của các đơn thức. 3 GV: Trong những đơn thức ở ?1 , những đơn thức nào 9; 5 ;1;1. là đơn thức thu gọn, những đơn thức nào chưa thu gọn. GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK HS: Đọc chú ý. -Những đơn thức chưa thu gọn là: . 3 2 3  1 x y x; 2 x 2    y 3 x 5  2. * Chú ý : (SGK) 3/Bậc của đơn thức VD: Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn 2 là hệ số; x5y3z là phần biến. Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 +1 = 9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. * Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong 3 đơn thức đó. Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0 GV:*Số thực khác 0 là đơn thức bậc 0 (ví dụ 9, 5 ) Số 0 được coi là đơn thức không có * Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. bậc. GV: Hãy tìm bậc của những đơn thức sau: -5; ví dụ: 5 là đơn thức bậc 0 5 2 1 6 6 2 2 Hoạt động 3: Bậc của đơn thức GV: Cho đơn thức 2x5y3z. Đơn thức trên có phải là đơn thức thu gọn không?Hãy xác định phần hệ số và phần biến? Số mũ của mỗi biến? HS: Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn 2 là hệ số; x5y3z là phần biến. GV: Tổng các số mũ của các biến là 5 + 3 +1 = 9. Ta nói 9 là bậc của đơn thức đã cho. Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0?. . 9. x y; 2,5 x y;9 x yz; . 2. x y. . HS: trả lời. 9x2yz là đơn thức bậc 4 . Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức GV: Cho 2 biểu thức A = 32. 167; B = 34. 166 Dựa vào các qui tắc và các tính chất của phép nhân em hãy thực hiện HS: A.B = (32. 167). (32. 166) = (32. 32). (167. 166) = 36. 1613. ?: Bằng cách tương tự, ta có thể thực hiện phép nhân 2 đơn thức 2x2y và 9xy4 không? GV: Vậy muốn nhân hai đơn thức ta làm như thế nào? GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý SGK HS đọc phần chú ý SGK 4. Củng cố: GV: Đưa ra bài 13 SGK HS: 2 em lên bảng lam, cả lớp làm và nhận xét Bài 13/32 2  1   1  a)   x y  .  2xy    .2   x . x   y. y   x y 3  3   3  2. 5 9 x2y là đơn thức bậc 3.. 3. 2. 3. 3. 1 6 6 x y 2 là đơn thức bậc 12.. 4/Nhân hai đơn thức Ví dụ: Cho 2 đơn thức : 2x2y và 9xy4 (2x2y). (9xy4) = (2. 9). (x2. x). (y. y4) = 18. x3.y5.. * Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau.. 4. 1 6 6  1 3  1  b)  x y  .  -2x 3 y 5     2   .  x 3 .x 3   y. y 5   x .y 2  4  4 . 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: -Học kĩ bài theo sgk và vở ghi -Làm bài tập 11, 12, 14 tr 32 sgk và 14  18 tr 12 sbt . -Đọc trước bài “Đơn thức đồng dạng” V. RÚT KINH NGHIỆM: TUẤN: Ngày soạn:............................. TIẾT: Ngày dạy:.............................. 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> §4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng . 2. Kỹ năng: - Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng . 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 2. HS: Bảng nhóm, bút dạ III. PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thế nào là đơn thức ? Cho ví dụ về đơn thức bậc 4 với các biến là x, y, z . 5x 2 y 2 taïi x =  1; y . 1 2. b) Tính giá trị của đơn thức HS2 :a) Thế nào là bậc của đơn thức có hệ số khác 0 ? Muốn nhân hai đơn thức ta làm thế nào? b) Viết đơn thức sau dưới dạng thu gọn rồi xác định phần hệ số, phần biến, bậc của đơn thức : . 2 2 xy z ( 3x 2 y)2 3. GV: Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Đơn thức đồng dạng: GV : Đưa ?1 lên bảng : HS : Hoạt động nhóm để làm ?1 GV: Các đơn thức viết trong câu a gọi là các đơn thức đồng dạng . Các đơn thức viết trong câu b không phải là các đơn thức đồng dạng . GV: Vậy thế nào là đơn thức đồng dạng . Em hãy lấy ví dụ về đơn thức đồng dạng . GV : Nêu chú ý (tr 33 sgk) HS:Đọc chú ý sgk GV: Cho HS làm ? 2 HS : Lên bảng thực hiện Nhận xét bài làm của bạn. GV: Cho HS làm bài 15 tr 34 sgk HS: Lên bảng thực hiện. Nội dung 1.Đơn thức đồng dạng: * Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến . 3x 2 y3 ; . 2 2 3 x y ;  x 2 y3 5 là các đơn thức. * Ví dụ: đồng dạng .  Chú ý : Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng ? 2 Bạn nói đúng vì hai đơn thức 0,9xy 2 và. 0,9x2y có cùng phần hệ số nhưng lại khác nhau phần biến nên không đồng dạng . Bài 15/SGK: Có hai nhóm đơn thức đồng dạng đó là : 5 2 1 2 x y ;  x2 y ; x2 y ;  x2 y 3 2 5 Nhóm 1: 1 2 x2 y ; x2 y ;  x2 y 4 5 Nhóm 2:. Hoạt động 2: Cộng, trừ hai đơn thứcđồng dạng GV: Cho HS tự nghiên cứu sgk phần “cộng, trừ các đơn thức đồng dạng” HS : Tự đọc sách nội dung phần 2 của bài học không kể ? 3 64. 2/ Cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng : Để cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến . Ví dụ :.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> GV : Để cộng (hay trừ ) các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? HS : Nêu cách cộng (hay trừ ) như sgk. xy 2  ( 2xy 2 )  8xy 2 (1  2  8)xy 2 7xy2 5ab  7ab  4ab (5  7  4)ab. 6ab GV: Cho HS làm ? 3 HS :Tự làm bài, 2 HS làm trên bảng thực hiện ?3 3 GV: Có thể bỏ qua bước trung gian (1  5  7)xy GV : Cho HS làm nhanh bài 16 tr 34 sgk . HS : đứng tại chỗ trả lời :. ?3 :. xy3  5xy3  ( 7xy3 )  (1  5  7)xy3  xy3. Bài 16/SGK: 25xy 2  55xy2  75xy 2 155xy 2. 4: Củng cố GV: Hãy nhắc lại khái niệm đơn thức đồng dạng Hãy nêu cách cộng ( hay trừ ) các đơn thức đồng dạng GV: Đưa bài tập 17 lên bảng phụ. Hỏi : Muốn tính giá trị của biểu thức ta làm thế nào Bài 17/ SGK: 1 5 3 HS: … ta thay giá trị của các biến vào biểu thức x y  x5y  x5y 2 4 rồi thực hiện phép tính HS : Cộng các đơn thức  1 3  đồng dạng để được biểu thức đơn giản hơn rồi    1 x 5 y  x 5 y 4 2 4  tính giá trị của biểu thức thu gọn. GV: Có thể làm cách nào khác đối với biểu thức Thay x 1,y  1 vào ta có : trên ? 3 5 3 1 ( 1)  HS : * Tính trực tiếp : 4 4 x  1; y  1vaø o bieå u thứ c ta coù Thay * Thu gọn biểu thức trước : GV: Hãy tính giá trị của biểu thức theo hai cách trên . Em hãy so sánh hai cách làm đó ? HS : Cách tính thứ hai dễ hơn 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Cần nắm được thế nào là hai đơn thức đồng dạng và biết cộng ( trừ ) các đơn thức đồng dạng - Làm các bài tập : 19  21 (tr 36sgk )vaø 19  22(tr12sbt) V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> TUẤN: TIẾT:. Ngày soạn:............................. Ngày dạy:.............................. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. 2. Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 2. HS: Bảng nhóm, bút viết bảng. III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hỏi đáp, hoạt động cá nhân, trò chới. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? - Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không ? Vì sao ? 2 2 2 2 x y x y a) 3 và - 3. 3 xy 2 xy b) và 4. 2 2 c)  5 x yz và 3xy z. HS: Lên bảng làm GV: Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào ? - Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: 2. 2. 2. a) x  5 x  ( 3x ) HS: Lên bảng làm 3. Bài mới:. 1 b) xyz -5 xyz - 2 xyz. Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1 : GV: Nêu bài 19/36 SGK gọi một HS đứng tại chỗ đọc to đe bài. HS: đọc to đề bài GV: Muốn tính giá trị biểu thức tại x = 0,5 ; y = -1 ta làm thế nào ? HS: ta thay các giá trị của x và y vào biểu thức rồi tính. GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện . HS: Lên bảng thực hiện GV: Còn cách tính nào khác nhanh hơn không. Nội Dung Bài 19 / 36 SGK Thay x = 0,5; y = -1 Vào Biểu Thức 16 x 2 y 5 - 2 x 3 y 2. = 16(0,5)2. (-1)5 – 2(0,5)3. (-1)2 = 16. 0,25. (-1) – 2. 0,125. 1 = - 4 – 0,25 = - 4,25 Cách khác:. 1 HS: Biến đổi x = 0.5 = 2 rồi thay vào biểu. thức. GV: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện. Hoạt động 2 :. 1 Thay x = 2 và y= -1 vào biểu thức 16 x 2 y 5 - 2 x 3 y 2 2. 3.  1  1 5 2   .( 1)  2.  .( 1)  2 = 16.  2  1 1 1 17 1 .( 1)  2. .1  4    4 8 = 4= 4 4 = 16. 4. 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> GV: Đưa ra bài 22 / 36 SGK Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. HS: đọc to đề bài GV: Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào ? HS: Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau, nhân các phần biến với nhau. GV: Thế nào là bậc của đơn thức ? HS: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày HS: Nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động 3 : GV: Đưa ra bài 23/ 36 SGK Yêu cầu HS điền kết quả thích hợp vào ô trống. HS: lần lượt lên bảng điền vào ô trống. GV: nhận xét, lưu ý HS có thể có nhiều kết quả.. Bài 22 / 36 SGK 12 4 2 5 x y . xy 9 a) 15  12 5  4 4 5 3 2  . . x . x . y . y x .y 15 9  = = 9 4 5 3 x .y Đơn thức 9 có bậc 8.. . b). . . . 1 2  2 4 x y.  xy  7  5 .  1  2  2 4 2 3 5 x y   7. .  5   . x .x . y. y     =  = 35. 2 3 5 x y Đơn thức 35 có bậc 8.. Bài 23/ 36 SGK 2 2 a) 3 x y  2x y = 5x2y b) -5x2 - 2x2 = -7x2 c) -8xy + 5xy = -3xy d) 3x5 + -4x5 + 2x5 = x5 2x5z- x2z = 5x2z e) 4x+5z 4. Củng cố: GV: Tổ chức trò chơi Toán học Đề bài: Cho đơn thức : -2x2y 1) Viết 3 đơn thức đồng dạng với đơn thức -2x2y. 2) Tính tổng 3 đơn thức đó. 3) Tính giá trị của đơn thức vừa tìm được tại x = -1 ; y = 1. Luật chơi: có hai đội chơi, mỗi đội có 5 bạn, chỉ có một viên phấn chuyền tay nhau viết. - Ba bạn đầu làm câu 1 - Bạn thứ 4 làm câu 2. - Bạn thứ 5làm câu 3. Mỗi bạn chỉ được viết một lần. Người sau được phép chữa bài của bạn liền trứơc. Đội nào làm nhanh, đúng kết quả, đúng luật chơi, kỉ luật tốt là đội thắng. HS: Nghe GV phổ biến luật chơi 10 HS xếp thành hai đội chuẩn bị tham gia trò chơi. Hai đội tiến hành chơi theo quy định. HS cả lớp theo dõi, kiểm tra. GV: Hết giờ GV và HS cùng chấm kết quả. 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Bài tập 19; 20 ; 21; 22; 23 tr 12; 13 SBT - Đọc trước bài “Đa thức” tr 36 V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> TUẤN: TIẾT:. Ngày soạn:............................. Ngày dạy:.............................. §5. ĐA THỨC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nhận biết đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. 2. Kỹ năng: Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ(hình vẽ tr 36 SGK) 2. HS: Thước thẳng III. PHƯƠNG PHÁP:Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: . Đa thức: GV: đưa hình vẽ tr 36 SGK lên bảng Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích tam giác vuông và hai hình vuông trên hình vẽ? HS; Suy nghĩ GV: Diện tích tam giác vuông, hình vuông được tính như thế nào ? HS: Lên bảng viết biểu thức GV: Cho các đơn thức, yêu cầu HS lập tổng các đơn thức. HS: Lên bảng thực hiện GV: Nêu biểu thức, yêu cầu HS nhận xét các phép tính trong biểu thức. HS: Gồm phép cộng, phép trừ các đơn thức GV: Biểu thức này là tổng của các đơn thức, hãy viết dưói dạng tổng. Các biểu thức trên gọi là các đa thức, GV lấy ví dụ thêm về 1 đa thức. ? Thế nào là đa thức ? HS: Nêu định nghĩa đa thức GV: Cho đa thức, yêu cầu HS chĩ rõ đa thức có bao nhiêu hạng tử, đó là các hạng tử nào ? GV:Kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa như: A, B, C, D, E, M, N, P, Q,... GV: Cho HS làm ?1 tr 37 SGK HS: Lên bảng làm 68. Nội Dung 1. Đa thức:. x. y. 1 x2 + y2 + 2 xy.. * Hãy lập tổng các đơn thức sau: 5 3 x2y; xy2; xy; 5 5 3 x2y + xy2 + xy + 5. * Đa thức : 1 A = x y –3xy + 3x –3xy - 2 x + 5 2. 2. đa thức có 6 hạng tử, đó là các hạng tử: x2y 1 ; –3xy; 3x ;–3xy; - 2 x; + 5 2. ?1.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Các em khác có thể tự lấy ví dụ và chỉ rõ các hạng tử của đa thức vừa lấy. * Chú ý ( sgk) GV: nêu chú ý. HS: Đọc chú ý Hoạt động 2: Thu gọn đa thức: 2. Thu gọn đa thức: 2 2 GV: Trong đa thức N = x y –3xy + 3x y –3 + xy - Vd: Cho đa thức 1 2 x + 5 có những hạng tử nào đồng dạng?. 1 N = x2y –3xy + 3x2y –3 + xy - 2 x + 5 1 2 N = 4x y–2xy + 2 x + 2. HS: Những hạng tử đồng dạng với nhau là: x2y và 3x2y; –3xy và xy; –3 và 5 GV: Hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng ?2 trong đa thức N. 1 1 1 HS: Một em lên bảng làm 2 2 Q = 5x y –3xy + 2 x y – xy +5xy - 3 x + 2 Nhận xét bài làm của bạn 2 1 GV: Trong đa thức N còn hạng tử nào đồng dạng +3x-4 nhau không ? 1 1 1 HS: Không 2 1 = 5 2 x y + xy + 3 x + 4 2 5 4 6 GV: Ta gọi đa thức 4x2y–2xy + 2 x + 2 là dạng thu M = x y – xy + y +1 gọn của đa GV: Cho HS làm ?2 sgk HS: Làm vào vở ?2, một HS lên bảng làm Hoạt động 3 : Bậc của đa thức: 3. Bậc của đa thức: GV: cho đa thức M, hãy cho biết M có ở dạng thu gọn hay không? Vd: Cho đa thức M = x2y5 – xy4 + y6 +1 HS: M ở dạng thu gọn GV :Hãy chỉ rõ các hạng tử M và bậc của mỗi hạng tử. Ta nói 7 là bậc của đa thức M 2 5 4 HS: Hạng tử: x y bậc 7; Hạng tử: – xy bậc 5 Hạng tử: y6 bậc 6 ; Hạng tử 1 bậc 0 * Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có GV: Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu? bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa 2 5 HS: Đó là bậc 7 của hạng tử x y thức đó. GV: Ta nói 7 là bậc của đa thức M. vậy bậc của đa thức là gì ? HS: Nêu định nghĩa bậc đa thức ?3 1 3 GV:Cho HS khác nhắc lại 5 3 GV: Cho HS làm ?3 Q = -3x - 2 x y - 4 xy2 + 3x5 + 2 Lưu ý HS có thể không đưa về dạng thu gọn. 1 3 HS: Hoạt động theo nhóm làm ?3 = - 2 x3y - 4 xy2 + 2 GV: Cho HS đọc phần chú ý tr 38 SGK. Đa thức Q có bậc 4 * Chú ý (sgk) 4. Củng cố: GV: cho HS làm bài tập 24 tr 38 SGK HS: đọc to đề bài HS: Cả lớp làm vào vở Hai em lên bảng làm Cả lớp làm vào vở. Bài tập 24 tr 38 a) số tiền mua 5 kg táo và 8 kg nho là: (5x + 8y) (5x + 8y) là một đa thức b) Số tiền mua 10 hộp táo à 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 120x + 150y là một đa thức -. 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: Bài tập 26; 27 tr 38 SGK; bài 24; 25; 26 tr 13SBT Đọc trước bài “Cộng, trừ đa thức ” tr 39 SGK Ôn lại tính chất của phép cộng các số hữu tỉ. V. RÚT KINH NGHIỆM:. 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần:. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết: §6. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- HS biết cộng, trừ đa thức. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“, thu gọn đa thức, chuyển vế đa thức. 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 2. HS: Ôn tập quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng III. PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV:Thế nào là đa thức? Cho ví dụ Chữa bài tập 27 tr 38SGK HS: Lên bảng. Bài 27/38 1 2  1 1 2  1 2 1 1 2 2 x y  xy 2  xy  xy 2  5 xy  x 2 y    x y   1   xy  1  5 xy xy  6 xy 2  3 3  2 3 P= 2 = 3. Tính giá trị của P tại x = 0,5; y = 1 2 3 12  9   4 Thay x = 0,5; y = 1Vào P , ta có P = 3 . 0,5. 12 - 6. 0,5 . 1 = 4 4. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: Cộng hai đa thức: GV: Cho hai đa thức:. Nội Dung 1. Cộng hai đa thức: VD: Cho hai đa thức: M = - 3x2 y + 5x2 – 4. 1 M = 3x y + 5x – 4; N = xy + 6 x y + 4x + 3 2. 2. 2. 1 N = xy + 6 x2y - 4x2 + 3. 2. HS: Suy nghĩ. 11 GV: Yêu cầu HS tự nghiên cứu cách làm bài của 2 2 SGK, sau đó gọi HS lên bảng trình bày M + N = 3x y +x + xy - 3 HS: Cả lớp tự đọc SGK 11 GV: Yêu cầu HS giải thích các bước làm của Ta nói đa thức 3x2 y +x2 + xy - 3 là tổng của mình. hai đa thức M + N HS: Giải thích các bước làm: - Bỏ dấu ngặoc đằng trước có dấu “+” - Ap dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. -Thu gọn các hạng tử đồng dạng. GV: Giới thiệu kết quả là tổng của hai đa thức M và N. GV:Cho hai đa thức P và Q, yêu cầu học sinh tính tổng. P = x2y + x3 – xy2 +3 Q = x3 + xy2 – xy – 6 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> GV:Yêu cầu HS làm ?1 tr 39 SGK HS: Hai em lên bảng trình bày Cả lớp làm vào vở. Hoạt động 2: Trừ hai đa thức: GV: Viết hai đa thức P và Q lên bảng Viết phép trừ hai đa thức P và Q, Thực hiện tiếp như thế nào ? HS: Bỏ dấu ngoặc rồi thu gọn đa thức. Gv: Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ cần lưu ý điều gì ? HS: Phải đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc. GV: Giới thiệu P-Q là hiệu hai đa thức P và Q GV: Đưa ra bài 31 tr 40 SGK Cho hai đa thức: M = 3xyz – 3x2 + 5xy –1 N = 5x2 + xyz –5x +3 – y Tính M + N; M – N; N – M Nhận xét gì về M – N và N – M ? Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động theo nhóm Đại diện nhóm trình bày. 2. Trừ hai đa thức: P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3 1 Q = xyz – 4x2y + xy2 + 5x – 2. P - Q = (5x2y – 4xy2 + 5x – 3) - (xyz – 4x2y + 1 1 2 2 xy + 5x – 2 )= 9x y - 5xy - xyz – 2 2 2. Bài 31 tr40 Cho hai đa thức: M = 3xyz – 3x2 + 5xy –1 N = 5x2 + xyz –5x +3 – y Tính M + N; M – N; N – M Nhận xét gì về M – N và N – M ? Giải: M + N = 4xy – 2x2 –y + 2 M – N = 2xyz + 10xy – 8x2 + y –4 N – M = -2xyz - 10xy + 8x2 - y +4 Nhận xét: M – N và N – M là hai đa thức đối nhau.. 4. Củng cố: GV: Đưa ra bài 29 tr 40 SGK Gọi hai HS lên bảng thực hiện câu a và câu b. HS: hai HS lên bảng thực hiện GV: Đưa ra bài 32 tr 40SGK câu a Muốn tìm đa thức P ta làm như thế nào ? HS: Vì P +(x2 – 2y2) = x2 – y2 +3y2 – 1 Nên P là hiệu của hai đa thức : x2 – y2 +3y2 – 1 và (x2 – 2y2) GV: Bài toán trên còn cách tính nào không ? HS:thu gọn đa thức vế phải trước rồi tính. GV: Yêu cầu HS thực hiện HS: lên bảng thực hiện.. Bài 29 tr 40 c) (x + y) + (x – y) = x + y + x – y = 2x d) (x + y) – (x – y) = x + y – x + y = 2y. Bài 32 tr 40 Vì P +(x2 – 2y2) = x2 – y2 +3y2 – 1 Nên : P = (x2 – y2 + 3y2 – 1) - (x2 – 2y2) = x2 – y2 + 3y2 – 1 - x2 – 2y2 = 4y2 – 1. 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: Bài tập 32b; 33 tr 40 SGK, SBT Chú ý quy tắc bỏ dấu ngoặc On lại quy tắc cộng trừ số hữu tỉ V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ -. 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy: LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được củng cố kiến thức về đa thức ; cộng, trừ đa thức . 2. Kỹ năng: HS được rèn luyện kỹ năng tính tổng, hiệu các đa thức, tính giá trị biểu thức . 3. Thái độ: HS học tập tích cực, trình bày chặt chẽ, logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phu. 2. HS: Ôn tập quy tắc dấu ngoặc, các tính chất của phép cộng III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài 33 tr 40 SGK Bài 33 tr 40 a, M = x2y + 0,5xy3 - 7,5x3 y2 + x3; N = 3xy3 - x2y + 5,5x3y2 M + N = 3,5xy3 +x3 -2x3y2 b, P = x5 + xy + 0,3y2 - x2y2 - 2; Q = x2 y3 + 5 - 1,3y2 P + Q = x5 + xy - y2 + 3 HS2: Nêu quy tắc cộng trừ đa thức đồng dạng? 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: GV: Đưa ra bài 35 tr 40 SGK Yêu cầu HS làm vào vở. Bổ sung thêm câu c, Tính N –M Gọi 3 HS lên bảng trình bày HS: 3 em lên bảng làm bài, mỗi HS làm một câu GV: Yêu cầu HS nhận xét về kết quả của hai đa thức: M – N và N – M. HS: Đa thức M – N và N – M có từng cặp hạng tử đồng dạng trong hai đa thức có hạng tử đối nhau Hoạt động 2: GV: Đưa ra bài 36 tr 41 SGK Muốn tính giá trị của mỗi đa thức ta làm thế nào ? HS: Thu gọn đa thức, sau đó thay các giá trị của biến vào đa thức rồi thực hiện các phép. Nội dung Bài 35 tr 40 : a, M + N = (x2 – 2xy + y2) + (y2 + 2xy + x2 +1) = x2 – 2xy + y2 + y2 + 2xy + x2 +1 = 2x2 + 2y2 + 1 b, M – N = (x2 – 2xy + y2) - (y2 + 2xy + x2 +1) = x2 – 2xy + y2 - y2 - 2xy - x2 – 1 = -4xy – 1 c, N – M = (y2 + 2xy + x2 + 1) - (x2 – 2xy + y2) = y2 + 2xy + x2 + 1 - x2 + 2xy - y2 = 4xy + 1 Bài 36 tr 41: a) x2 + 2xy – 3x3 + 2y3 + 3x3 – y3 = x2 + 2xy + y3 Thay x = 5 và y = 4 ta có: x2 + 2xy + y3 = 52 + 2.5.4 + 43 = 25 + 40 + 64 = 129. 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> b) xy – x2y2 + x4y4 + - x6y6 + x8y8 tại x = -1 và y = -1 xy – x2y2 + x4y4 + - x6y6 + x8y8 = xy – (xy)2 + (xy)4 – (xy)6 + (xy)8 mà xy = (-1).(-1) = 1 vậy giá trị của biểu thức: = 1 – 1 2 + 14 – 16 + 1 8 =1–1+1–1+1=1 Bài 38 tr 41 Hoạt động 3: a) C = A + B GV: Đưa ra bài 38 tr 41 SGK C = (x2 – 2y + xy + 1) + (x2 + y –x2y2 – 1) Muốn tìm đa thức C để C + A = B ta làm thế = x2 –2y + xy +1+ x2 + y –x2y2 –1 nào ? = 2x2 - x2y2 + xy – y HS: Ta chuyển vế C = B – A b) C + A = B  C = B - A GV: Gọi hai HS sinh lên bảng trình bày C = (x2 + y –x2y2 – 1) - (x2 – 2y + xy + 1) HS: Hai em lên bảng thực hiện = x2 + y –x2y2 –1 - x2 + 2y -xy – 1 GV: Yêu cầu HS xác định bậc của đa tbức hai = 3y - x2y2 – xy – 2 câu a và b. Bài 33 tr 14 SBT Hoạt động 4: a) có vô số cặp giá trị (x; y) để giá trị của đa GV: Nêu bài 33 tr 14 SBT thức bằng 0 Có bao nhiêu cặp giá trị (x; y) để giá trị của đa Ví dụ: với x = 1; y = -1 ta có: thức 2x – y + 1 bằng 0 ? Nêu một vài ví dụ 2x + y – 1 = 2.1 + (-1) – 1 = 0 HS: Có vô số cặp giá trị (x; y) b) có vô số cặp giá trị (x; y) để giá trị của đa HSnêu một vài ví dụ thức x – y – 3 bằng 0. GV: Gọi HS lên bảng trình bày Ví dụ: x = 0 ; y = -3 HS: Lên bảng trình bày GV: Nhận xét bài làm của HS tính. GV: cho HS cả lớp làm vào vở, gọi 2 HS lên bảng làm HS: cả lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm.. 4. Củng cố: GV củng cố lại cách tính cộng, trừ đa thức 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Bài 31; 32 tr 14 SBT - Đọc trước bài “Đa thức một biến” V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy:. §7. ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết được kí hiệu đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. 2. Kỹ năng: - Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến. - Biết kí hiệu giá trị của đa thức tại một giá trị cụ thể của biến. 3. Thái độ: - HS học tập hứng thú, tự giác, nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Bảng phụ. 2. HS: On tập khái niệm đa thức, bậc của đa thức, cộng trừ các đơn thức đồng dạng. III. PHƯƠNG PHÁP: Đặt vấn đề, hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV - HS Nôi Dung Hoạt động 1: Đa thức một biến: 1. Đa thức một biến: GV:Đưa ra một số đa thức: A = xy + xy2 + 4x - 1 * Đa thức một biến là tổng của những đơn 2 6 2 B = x + 3x + x -3 thức co cùng một biến. 2 1 C = x + 2x - 3 ? Hãy cho biết đa thức trên có mấy biến số và Ví dụ: A = 7y2 –3y + 2 là đa thức của biến y tìm bậc của mỗi đa thức đó. 1 HS: Đa thức A có hai biến: x và y; có bậc 3. B = 2x5 – 3x +7x2 + 4x5 + 2 là đa thức của Đa thức B có một biến: x ,có bậc 6. biến x. Đa thức C có một biến: x , có bậc 2. GV: Đa thức B,C gọi là đa thức một biến. HS: Nghe gv giới thệu. GV: Hãy lấy ví dụ các đa thức một biến. * Chú ý: Vậy mỗi số được coi là một đa thức HS: lần lượt viết các đa thức một biến. Mỗi một biến. nhóm viết mỗi đa thức một biến với các biến khác nhau. * Kí hiệu: A(y) là đ thức của biến y GV: Chỉ vào một số đa thức HS viết hỏi thế nào B(x) là đ thức của biến y là đa thức một biến? Giá trị của A(y) tại y = 1 kí hiệu A(1); giá trị HS: Nêu định nghĩa đa thức một biến của B(x) tại x = -1 kí hiệu B(-1). 1 GV:Hãy giải thích tại sao 2 được coi là đơn thức của biến y. 1 1 1 0 HS: Coi 2 = 2 y nên 2 được coi là đơn thức 75. ?1. 1 A(5) = 7.(5)2 –3.(5) + 2 1 = 160 2.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> của biến y. GV: Vậy mỗi số được coi là một đa thức một biến. Giới thiệu các kí hiệu. HS: nghe và ghi bài GV: Yêu cầu HS thực hiện ?1 HS: Thực hiện ?1 trên bảng Cả lớp làm vào vở GV: Kiểm tra kết quả của vài em Nhận xét GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 Vậy bậc của biến là gì ? HS: Trả lời GV: Đưa ra bài 43 tr 43 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ) Hoạt động: 2. Sắp xếp một đa thức: GV: Yêu cầu HS tự đọc SGK rồi trả lời câu hỏi : - Để sắp xếp các hạng tử của một đa thức, trước hết ta thường phải làm gì? - Có mấy cách sắp xếp các hạng tử của đa thức ? Nêu cụ thể HS: thảo luận nhóm và lần lựơt trả lời các câu hỏi: - Trước hết ta thường phải thu gọn đa thức. - Có hai cách sắp xếp đa thức, đó là sắp xếp theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến. GV: Cho hs thực hiện ?3 tr 42 SGK HS: Thực hiện ? 3 trên bảng.Cả lớp làm vào vở GV: Yêu cầu HS làm ? 4 sgk HS: Hai em lên bảng trình bày, mỗi HS sắp xếp một đa thức . GV: Hãy nhận xét về bậc của đa thức Q(x) và R(x). HS: Nêu nhận xét Hoạt động 3 . Hệ số: 1 GV: Nêu đa thức P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 2. 1 B(-2) =2.(-2) –3.(-2) +7.2 +4.2 + 2 1 = -241 2 5. 3. 5. ? 2: A(y) là đa thức bậc 2 B(x) là đa thức bậc 5 Bài 43 tr43 SGK: a) Đa thức bậc 5 b) Đa thức bậc 1 c) Đa thức bậc 3 d) Đa thức bậc 0.. 2. Sắp xếp một đa thức: 1 ? 3 B(x) = 2 - 3x + 7x3 + 6x5 (luỹ thừa tăng. của biến) 1 = 6x + 7x – 3x + 2 (luỹ thừa giảm 5. 3. của biến) ?4. Q(x) = 4x3 –2x +5x2 –2x3 +1 – 2x3 = (4x3 –2x3 –2x3) + 5x2 –2x +1 = - x2 + 2x –10 R(x) = -x2 +2x4 +2x –3x4 –10 +x4 = (2x4 –3x4 +x4) –x2 + 2x –10 = -x2 + 2x - 10 3 . Hệ số 1 P(x) = 6x5 + 7x3 – 3x + 2. Yêu cầu HS đọc to phần xét đa thức P(x) trong SGK HS: Đọc to phần xét đa thức trong SGK. GV: Nêu Chú ý SGK HS: Đọc chú ý SGK 4. Cung cố: GV: Đưa ra bài 39 tr 43 SGK Gọi HS lên bảng trình bày HS: Ba em lên bảng trình bày, mỗi em một câu. GV: Nhận xét chung. 76. 6 được gọi là hệ số cao nhất 1 2 gọi là hệ số tự do. * Chú ý ( sgk) Bài 39 tr 43 SGK: a) P(x) = 2 + 5x2 – 3x3 + 4x2 – 2x – x3 + 6x5 = 6x5 + (-3x3 –x3) +(5x2 + 4x2) –2x +2 = 6x5 – 4x3 + 9x2 –2x +2. b) Hệ số của luỹ thừa bậc 5 là 6. Hệ số của luỹ thừa bậc 3 là 4. Hệ số của luỹ thừa bậc 2 là 9. Hệ số của luỹ thừa bậc 1 là –2 . Hệ số tự do là 2..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> c) Bậc của đa thức P(x) là bậc 5. Hệ số cao nhất của P(x) là 6. 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: Nắm vững cách sắp xếp,kí hiệu đa thức. Biết tìm bậc và các hệ số của đa thức. Bài tập 40, 41, 42 tr 43 SGK và bài 34, 35, 36 tr 14 SBT. V. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ Tuần: Ngày soạn: Tiết: Ngày dạy: -. §8. CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết cộng trừ đa thức một niến theo hai cách + Cộng, trừ đa thức theo hàng ngang. + Cộng trừ đa thức đã sắp xếp theo cột dọc. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kĩ năng cộng, trừ đa thức: bỏ ngoặc, thu gọn đa thức, sắp xếp các hạng tử của đa thức theo cùng một thứ tự, biến trừ thành cộng. 3. Thái độ: - HS học tập ngiêm túc, tự giác. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Thước thẳng 2. HS: On tập quy tắc dấu ngoặc, thu gọn các đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức . III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Cộng hai đa thức một biến: GV: nêu ví dụ tr 44 SGK Cho hai đa thức: P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1 Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2. Gọi HS lên bảng tính tổng hai đa thức theo cách đã biết. HS: Cả lớp làm vào vở Lên bảng trình bày GV: Ngoài cách làm trên, ta còn có thể cộng hai đa thức theo cột dọc (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột) HS: Nghe giảng và ghi bài. Nội Dung 1.Cộng hai đa thức một biến: VD: Cho hai đa thức: P(x) = 2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1 Q(x) = - x4 + x3 + 5x + 2. Tính P(x) + Q(x) Cách 1: P(x) + Q(x) = (2x5 + 5x4 – x3 + x2 – x – 1) + (x4 + x3 + 5x + 2) = 2x5 + 4x4 + x2 + 4x + 1 Cách 2: 5 4 3 2 + P(x) = 2x + 5x – x + x – x – 1 Q(x) = - x 4 + x3 + 5x + 2.. P(x)+Q(x)=2x5+ 4x4 + x2 + 4x + 1 GV: yêu cầu HS làm bài 44 tr 45 SGK (chú ý Bài 44 tr 45 SGK: cách sắp xếp theo cùng một thứ tự và đặt các Cách 1: đơn thức đồng dạng ở cùng một cột) 1 P(x) + Q(x) = (-5x3 - 3 + 8x4 +x2) + (x2 –5x – 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 2 1 3 2x +x - 3 )= -5x - 3 + 8x4 +x2 +x2 –5x –2x3 2 +x4 - 3 = (8x4 + x4) + (-5x3 –2x3) + (x2 + x2) + (1 2 5x) + (- 3 - 3 )= 9x4 – 7x3 + 2x2 – 5x –1. 3. 4. Cách 2: +. Hoạt động : 2. Trừ hai đa thức một biến: GV: Đưa ra ví dụ: P(x) = 2x5 +5x4 –x3 +x2 –x –1 Q(x) = -x4 +x3 +5x +2 Tính P(x) – Q(x) Hs: Suy nghĩ Gv:Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ? HS:tự làm vào vở, một HS lên bảng trình bày GV: Hướng dẫn HS làm cách 2 (sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự, đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột) Muốn trừ đi một số ta làm thế nào? HS: Ta cộng với số đối của nó. GV: Cho HS trừ từng cột rồi điền dần vào kết quả. HS: Thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Để cộng, trừ hai đa thức một biến ta làm theo những cách nào? HS: Theo hai cách GV: Nêu Chú ý tr 45 SGK GV: Yêu cầu HS làm ?1 sgk Cho nửa lớp tính M(x) + N(x) theo cách 1; nửa lớp tính M(x) – N(x) theo cách 2 HS: Hai em lên bảng tính M(x) + N(x) theo hai cách. Hai em khác lên bảng tính M(x) –N(x) theo 2 cách 4. Củng cố: GV: Đưa ra bài 45 tr 45 SGK Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động theo nhóm GV: Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng trình bày. HS: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. GV: Nhận xét. 1 P(x) = 8x - 5x + x - 3 2 Q(x) = x4 – 2x3 + x2 - 5x - 3 4. 3. 2. P(x)+Q(x) = 9x4 –7x3 + 2x2 –5x - 1 2. Trừ hai đa thức một biến: Vd: Cho hai đa thức P(x) = 2x5 +5x4 –x3 +x2 –x –1 Q(x) = -x4 +x3 +5x +2 Tính P(x) – Q(x) Cách 1: P(x) – Q(x) = (2x5 +5x4 –x3 +x2 –x –1) – (-x4 +x3 +5x +2) = 2x5 + 6x4 – 2x3 + x2 – 6x – 3 Cách 2: P(x) = 2x5 +5x4 – x3 + x2 – x – 1 Q(x) = -x4 + x3 + 5x +2 P(x)+Q(x) =2x5 +6x4 –2x3+ x2 - 6x –3. * Chú ý(sgk) ?1. Kết quả: M(x) + N(x) = 4x4 + 5x3 –6x2 –3 M(x) – N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 +2x + 2. Bài 45 tr 45 SGK: a) Q(x) = x5 –2x2 +1 – P(x) 1 = x –2x +1- (x –3x –x + 2 ) 1 = x 5 - x4 + x2 + x + 2 5. 2. b) R(x) = P(x) – x3 78. 4. 2.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> 1 = x –3x – x + 2 - x3 1 = x4 - x3– 3x2 – x + 2 4. 2. 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Làm bài tập 44, 46, 48, 50, 52 tr 45, 46 SGK - Nhắc nhở HS: Khi thu gọn cần đồng thời sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự. Khi cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, chỉ cộng trừ các hệ số, phần biến giữ nguyên. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy: CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN (tt). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được củng cố kiến thức về đa thức một biến, cộng trừ đa thức một biến. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện các kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến và tính tổng hiệu các đa thức. 3. Thái độ: - HS học tập tự giác, tích cực, trình bày bài toán logic. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Thước thẳng, phấn màu, phiếu học tập. 2. HS: On tập quy tắc bỏ dấu ngoặc, thu gọn các đơn thức đồng dạng; cộng, trừ đa thức III. PHƯƠNG PHÁP: Luyện tập, hỏi đáp, hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Chữa bài 44 tr 45 SGK HS: 2 em lên bảng Bài 44/45 a, Tính P(x) +Q(x) P(x). 1 = 8x4 - 5x3 + x2 - 3 2 4 3 2 = x - 2x + x - 5x - 3. Q(x) P(x) + Q(x) = 9x4 - 7x3 + 2x2 - 5x - 1 P(x) - Q(x) = 7x4 - 3x3 3. Bài mới:. 1 + 5x + 3. Hoạt động của GV - HS Hoạt động 1: GV: Chữa bài 48 tr 46 SGK HS: Lên bảng làm.. Nội Dung Bài 48/46 ( 2x3 -2x + 1) -(3x2 + 4x - 1) = 2x3 -2x + 1 -3x2 - 4x + 1 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> GV: Gọi HS nhận xét, cho điểm.. = 2x3 -3x2. Hoạt động 2: GV: Đưa ra bài 50 tr 46 SGK Hs: Suy nghĩ GV: Yêu cầu hai HS lên bảng thu gọn hai đa thức N, M và hai HS khác lên bảng tính.(Gợi ý hS tính theo cách 1) HS: Hai em lên bảng thu gọn đa thức Hai em khác lên bảng tính Cả lớp làm vào vở GV: Kiểm tra kết quả của vài em khác Nhận xét Hoạt động 3: GV:Đưa ra bài 51 tr46 SGK Yêu cầu 2 HS lên bảng thu gọn đa thức và sắp xếp đa thức. HS: Hai em lên bảng thu gọn và sắp xếp đa thức. GV: Gọi hai HS khác lên bảng làm HS: Hai em khác lên bảng thực hiện phép tính.. Bài 50 tr 46 SGK: N = -y5 +(15y3 –4y3) + (5y2 –5y2) – 2y = -y5 + 11y3 – 2y. M = (y5 + 7y5) + (y3 – y3) + (y2 – y2) – 3y + 1. = 8y5 – 3y + 1 N + M = (-y5 +11y3 –2y) + (8y5 –3y +1) = -y5 +11y3 –2y + 8y5 –3y +1 = 7y5 + 11y3 – 5y + 1 N – M = (-y5 +11y3 –2y) - (8y5 –3y +1) = -y5 +11y3 –2y - 8y5 –3y +1 = -9y5 + 11y3+ y –1. Bài 51 tr46 SGK: P(x) = -5 + (3x2 – 2x2) + (-3x3 – x3) + x4 –x6 = -5 + x2 – 4x3 + x4 – x6. - 6x +2. Q(x) = - 1 +x +x2 + (x3 – 2x3) –x4 + 5x5 = -1 +x + x2 – x3 – x4 + 2x5. P(x) = -5 + x2 – 4x3 + x4 – x6 2 3 4 Q(x) = -1 +x + x - x – x + 2x5 P(x)+Q(x) = -6+x+2x2-5x3 +2x5 –x6 + x2 – 4x3 + x4 – x6 - P(x) = -5 2 3 4 5 Q(x) = -1 + x + x - x – x + 2x. Hoạt động 4: GV:Đưa ra bài 52, 53 tr 46 SGK Nêu kí hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1. HS: Giá trị của đa thức P(x) tại x = -1 kí hiệu là P(-1) GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng tính P(-1); P(0); P(4). HS: 3 em lên bảng tính Cả lớp làm vào vở GV: Kiểm tra kết quả, gọi hs nhận xét HS: Nhận xét GV: Đưa ra bài 53 tr 46 SGK Yêu cầu HS hoạt động nhóm HS: Hoạt động theo nhóm GV: nhắc nhở, kiểm tra bài của các nhóm. P(x)-Q(x)= -4 - x -3x3 +2x4 –2x5 –x6 Bài 52 tr 46 SGK P(-1) = (-1)2 – 2(-1) – 8 = -5 P(0) = 02 – 2.0 – 8 = -8 P(4) = 42 – 2.4 – 8 = Bài 53 tr 46 SGK: P(x) = x5 –2x4 +x2 –x + 1 Q(x) = 6 –2x +3x3 + x4 –3x5 a) Tính P(x) – Q(x): P(x) = x5 –2x4 +x2 –x + 1 Q(x) = –3x5 + x4 +3x3 –2x +6 P(x)-Q(x)= 4x5 -3x4 -3x3+x2 +x -5 * Q(x)-P(x) Q(x) = –3x5 + x4 +3x3 –2x +6 5 4 2 P(x) = x – 2x +x –x + 1 Q(x)-P(x)= -4x5 +3x4 +3x3-x2 -x +5 Nhận xét: Các hạng tử cùng bậc của hai đa thức có hệ số đối nhau.. 4. Củng cố: GV: Treo bảng phụ bài làm sau của bạn Vân, hỏi bài làm của bạn có đúng không? Tại sao ? Bài tập: 1) Cho P(x) = 3x2 + x - 1 ; Q(x) = 4x2 – x + 5 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> P(x) – Q(x) = (3x2 + x –1) – (4x2 –x +5) = 3x2 + x –1– 4x2 –x +5 = -x4 + 4 2) A(x) = x6 – 3x4 + 7x2 + 4 a)Đa thức A(x) có hệ số cao nhất là 7 vì 7 là hệ số lớn nhất trong các hệ so. b) Đa thức A(x) là đa thức có bậc 4. HS: Đọc kĩ đề bài và làm vào vở . Lần lượt trả lời các câu hỏi 1Bạn Vân làm sai vì khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu ''-'' bạn chỉ đổi dấu hạng tử đầu tiên mà không đổi dấu tất cả các hạng tử trong ngoặc. 2) a)Sai, vì hệ số cao nhất của đa thức là hệ số của luỹ thừc bậc cao nhất của đa thức đó. Hệ số cao nhất là 1 b) Sai, vì bậc của đa thức một biến là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó. Đa thức A(x) có bậc 6. GV: Yêu cầu HS lên bảng sửa cho đúng 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Làm bài tập 39, 40, 41,42 tr 15 SBT Nhắc nhở HS: Đọc trước bài “Nghiệm của đa thức”, ôn lại “quy tắc chuyển vế “ (Toán 6) V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tuần: Tiết:. Ngày soạn: Ngày dạy: §9. NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức- HS hiểu được khái niệm nghiệm của đa thức. 2. Kỹ năng: - Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không (Chỉ cần kiểm tra xem P(a) có bằng 0 hay không) - HS biết một đa thức (khác đa thức không) có thể có một nghiệm, hai nghiệm … hoặc không có nghiệm, số nghiệm của đa thức không vượt quá bậc của nó. 3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực, tính toán chính xác, hợp lý. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Thước thẳng, phấn màu. 2. HS: On tập “quy tắc chuyển vế” (Toán 6). III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội Dung Hoạt động 1: Nghiệm của đa thức một biến: 1. Nghiệm của đa thức một biến: GV: Ta đã biết ở Anh, Mỹ và một số nước khác (F – 32) = 0  F – 32 = 0  F = 32 nhiệt độ được tính thei độ F, nước ta và một số nước nhiệt độ dược tính theo độ C. GV: Đưa ra bài toán tr 47 SGK 5 160 Ta đã biết công thức đổi độ F sang độ C là: C = Xét đa thức: P(x) = 9 x - 9 5 P(32) = 0, ta nói 32 là nghiệm của đa thức 9 (F-32) P(x). Hãy cho biết nước đóng băng ở bao nhiêu độ C? * Khái niệm: HS: Nước đóng băng ở 00C. Nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0, ta GV: Thay C = 0 vào công thức, yêu cầu HS tính nói x = a là một nghiệm của đa thức P(x). F. HS: Tính F và trả lời bài toán GV: Trong công thức trên, thay F bằng x, ta có: 5 5 160 9 (x – 32) = 9 x - 9 5 160 xét đa thức: P(x) = 9 x - 9. khi nào P(x) có giá trị bằng 0? HS:P(x) = 0 khi x = 32 GV: Ta nói x = 32 là nghiệm của đa thức P(x) Khi nào số a là nghiệm của đa thức P(x)? HS: nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0, ta nói x = a là một nghiệm của đa thức P(x). GV: đưa khái niệm nghiệm của đa thức lên bảng. HS: nhắc lại khái niệm Hoạt động 2: Ví dụ: 2. Ví dụ: GV: Cho đa thức P(x) = 2x + 1 * Cho đa thức P(x) = 2x + 1 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> 1 Tại sao x = - 2 là nghiệm của đa thức P(x) ?. 1 1 P(- 2 ) = 2.(- 2 ) + 1= 0 1 HS: Trả lời 2 GV: Hãy tìm nghiệm của đa thức Q(x) = x –  x = - 2 là nghiệm của P(x). 1? HS: Tìm nghiệm và giải thích GV:Cho đa thức G(x) = x2 + 1 Hãy tìm nghiệm của đa thức G(x)? HS: G(x) không có nghiệm vì không có giá trị nào của x để G(x) = 0. GV: Vậy một đa thức (khác đa thức không) có thể có bao nhiêu nghiệm? HS: Có thể có một nghiệm, hai nghiệm … hoặc không có nghiệm. GV: Nêu Chú ý tr 47 SGK, yêu cầu HS đọc lại. HS: Đọc phần Chú ý GV: Yêu cầu HS làm ? 1 sgk Muốn kiểm tra xem một số có phải là nghiệm của đa thức hay không ta làm thế nào? HS: Thay số đó vào x, nếu giá trị cảu đa thức tính được bằng 0 thì số đó là nghiệm của đa thức . GV: Yêu cầu HS làm tiếp ?2 sgk Làm thế nào để biết trong mỗi số đã cho số nào là nghiệm của đa thức ? HS: Lần lượt thay giá trị của các số đã cho vào đa thức rồi tính giá trị của đa thức. GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày HS: Lên bảng trình bày GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày câu b. HS: Lên bảng trình bày GV: Có cách nào khác để tìm nghiệm của P(x) không ? HS: Có thể cho P(x) = 0 rồi tìm x. GV: Đa thức Q(x) còn nghiệm nào khác không? HS: Đa thức Q(x) không còn nghiệm nào nữa.. * Đa thức : Q(x) = x2 – 1 Q(x) có nghiệm x = 1 và x= -1, vì Q(1) = 0 và Q(-1) = 0 * Cho đa thức G(x) = x2 + 1 G(x) không có nghiệm vì x2 0 với mọi x  x2 + 1  1 > 0 với mọi x. Vậy: Một đa thức (khác đa thức không) có thể có một nghiệm, hai nghiệm … hoặc không có nghiệm. * Chú ý (sgk) ?1. H(2) = 23 –4.2 = 0 H(0) = 03 – 4.0 = 0 H(-2) = (-2)3 – 4.(-2) = 0 Vậy x = 2; x = 0; x= -2 la các nghiệm của đa thức H(x). ? 2: 1 b, P(x) = 2x + 2 1 1 1 P( 4 ) = 2. 4 + 2 = 1 1 1 1 1 P( 2 ) = 2. 2 + 2 = 1 2 1 1 1 P(- 4 ) = 2. (- 4 ) + 2 = 0 1 KL: x = - 4 là nghiệm của đa thức P(x) 1 Cách khác: 2x + 2 = 0 1 2x = - 2 1 x=- 4. c, Q(x) = x2 – 2x – 3 Kết quả: Q(3) = 0; Q(1) = -4; Q(-1) =0 Vậy x = 3; x = -1 là nghiệm của đa thức Q(x). Bài 54 tr 48 SGK. 4. Củng cố: GV: khi nào số a là nghiệm của đa thức P(x)? HS: trả lời như SGK. GV: Đưa ra bài 54 tr 48 SGK Gọi 2 HS lên bảng giải HS: Cả lớp làm vào vở. 1 a) x = 10 không phải là nghiệm của P(x) 1 1 1 vì P( 10 ) = 5. 10 + 2 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 2 em lên bảng trình bày. 1 P( 10 ) = 1. b) Q(x) = x2 – 4x + 3 Q(1) = 12 – 4.1 + 3 = 0 Q(3) = 32 – 4.3 + 3 = 0 GV: Đưa ra bài 55 tr 48 SGK  x= 1 và x = 3 là các nghiệm của đa thức Gọi 2 HS lên bảng giải Q(x). HS: 2 em lên bảng trình bày, HS cả lớp làm vào Bài 55 tr 48 SGK: vở. d) P(y) = 0  3y + 6 = 0 3y = -6  y = -2 4  e) y 0 với mọi y 4 y + 2  2 > 0 với mọi y  Q(x) không có nghiệm 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Làm bài tập 56 tr 48 SGK và bài 43, 44, 46, 47 tr 15, 16 SBT. Nhắc nhở HS: Tiết sau ôn tập chương IV . HS làm các câu hỏi ôn tập chương và làm bài tập 57, 58 tr 49 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. Tuần: 35 Tiết: 68. Ngày soạn: Ngày dạy:. 4/5/2010 6/5/2010. ÔN TẬP CHƯƠNG IV(T1) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - On tập hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. 3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực, tính toán chính xác, hợp lý. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Thước thẳng, phấn màu. 2. HS: Làm câu hỏi ôn tập, bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, hoạt động cá nhân. 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức: GV: Lần lượt nêu các câu hỏi - Biểu thức đại số là gì ? cho ví dụ. -Thế nào là đơn thức? Hãy viết một đơn thức của hai biến x, y có bậc khác nhau. -Bậc của đơn thức là gì? -Hãy tìm bậc của mỗi đơn thức trên ? HS: lần lượt trả lời các câu hỏi GV nêu ra. GV:Đa thức là gì? Yêu cầu HS viết một đa thức biến x có 4 hạng tử, hệ số cao nhất là –2 và hệ số tự do là 3. Bậc của đa thức là gì? Tìm bậc của đa thức vừa viết. HS: Trả lời câu hỏi và lên bảng viết đa thức theo yêu cầu. Tìm bậc của đa thức vừa viết.. Nội Dung 1)Biểu thức đại số : 2) Đơn thức: 2. 1 3 xy3. 4 2. 2x y; -2x y ; .. 2 2x y là đơn thức bậc 3 -2x4y2 là đơn thức bậc 6 1 3 xy3. là đơn thức bậc 4. Tìm bậc các đơn thức sau: x; x là đơn thức bậc 1. 1 2;. 0. 1 2. là đơn thức bậc 0 0 được coi là đơn thức không có bậc 3) Đa thức: 1 VD: -2x + x - 2 x + 3. 3. 2. Đa thức trên có bậc 3. Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 58 tr 49 : GV: Nêu bài 58 tr 49 SGK a)Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức: Yêu cầu HS lên bảng thực hiện 2.1.(-1) [ 5.12.(-1) + 3.1 – (-2)] HS: Làm vào vở, hai HS khác lên bảng thực = -2. [-5 + 3+ 2] = 0 hiện mỗi em làm một câu. f) Thay x = 1; y = -1; z = -2 vào biểu thức: 1.(-1)2 + (-1)2.(-2)3 + (-2)3.14 = 1.1 + 1.(-8) + (-8).1 GV: Nêu bài 59 tr 49 SGK = 1 – 8 – 8 = - 15. (Đưa đề bài lên bảng phụ) Bài 59 tr 49 SGK: Yêu cầu 2 HS lên bảng điền vào chỗ trống. HS: Hai em lên bảng điền vào chỗ trống 5x2z = 25x3y2z2 Cả lớp làm vào vở 15x3y2z = 5xyz . = 4 25x yz = 125x5y2z2 GV: Đưa ra bài tập 61 sgk -x2yz -5x3y2z2 Tính tích các đơn thức sau rồi tìm hệ số và bậc 1 =  5 x2 y4z2  xy z 2 2 của tích vừa tìm được. Bài 61 tr 50 SGK GV: Hai tích vừa tìm được có phải là đơn thức 1 1 đồng dạng không? Tại sao?  Hs: Hai tích vừa tìm được là đơn thức đồng 2 x3y4z2 a, 4 xy3 . (-2x2yz2 ) = 2 3 3 dạngvì nó có hệ số khác 0 và có cùng phần b, -2x yz.(-3xy z)= 6 x y4z2 biến. 1 GV:Tính giá trị của mỗi tích vừa tìm được tại c, Tính giá trị tại x = -1; y = 2 ; z = 2 3. 1 x = -1; y = 2 ; z = 2. 85.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> HS: Lên bảng tính. 1 1 1  3 4 2 3 4 * 2 x y z = 2 .(-1) .2 .( 2 )2 1 1 = 2 .1.16. 4 = 2 1 3 4 2 3 4 2 2 * 6 x y z = 6. (-1) .2 .( ) 1 = 6.16. 4 = - 24 . 4. Củng cố: GV củng cố lại nội dung cuả CHƯƠNG IV 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Ôn tập quy tắc cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng ; cộng trừ đa thức, nghiệm của đa thức - Bài tập về nhà số 62, 63, 65 tr 50, 51 SGK; bài 51, 52, 53 tr 16 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. Tuần: 35 Tiết: 69. Ngày soạn: Ngày dạy:. 4/5/2010 6/5/2010. ÔN TẬP CHƯƠNG IV(T2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - On tập hệ thống hoá các kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức, đa thức. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết đơn thức, đa thức có bậc xác định, có biến và hệ số theo yêu cầu của đề bài. Tính giá trị biểu thức đại số, thu gọn đơn thức, nhân đơn thức. 3. Thái độ: - HS tự giác, tích cực, tính toán chính xác, hợp lý. II. CHUẨN BỊ : 1. GV: Thước thẳng, phấn màu. 2. HS: Làm câu hỏi ôn tập, bảng nhóm. III. PHƯƠNG PHÁP: Hỏi đáp, hoạt động cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của GV - HS Nội Dung Hoạt động 1: Ôn tập – Luyện tập: GV: Đưa ra bài 62 tr 50 SGK Bài 62 tr 50 SGK: 1 Để sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức 5 2 4 3 2 a, P(x) = x – 3x + 7x – 9x + x - 4 x theo luỹ thừa của biến trước hết ta làm gì? 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 1 HS: Rút gọn đa thức (cộng các đơn thức đồng 5 4 3 2 = x + 7x – 9x - 2x - 4 x dạng với nhau) 1 GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng sắp xếp 2 đa thức 4 5 2 3 2 Q(x) = 5x – x + x – 2x + 3x - 4 HS: 2 em lên bảng, mỗi em sắp xếp 1 đa thức 1 GV: yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện phép 5 4 3 2 = – x + 5x – 2x + 4x - 4 tính. 1 HS: 2 em khác tiếp tục lên bảng thực hiện phép 5 4 3 2 b,+ P(x = x +7x –9x - 2x - 4 x tính 1 Cả lớp làm vào vở 5 4 3 2 Q(x)=– x + 5x –2x +4x -4 1 1 P(x)+Q(x)= 12 x -11x + 2x - 4 x - 4 1 5 4 3 2 x + 7x –9x - 2x - 4 x - P(x)= 1 5 4 3 2 Q(x)=– x + 5x –2x + 4x - 4 1 1 5 4 3 2 4 P(x)+Q(x)= 2x +2 x -7 x -6 x - x - 4 4. Gv: Khi nào x = a được gọi là nghiệm của đa thức P(x)? - Tại sao x = 0 là nghiệm của đa thức P(x)? - Tại sao x = 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x)? HS: nếu tại x = a đa thức P(x) có giá trị bằng 0 (hay P(a) = 0). GV: Đưa ra bài 65 tr 51 SGK Để kiểm tra xem số nào là nghiệm của đa thức ta làm thế nào? HS: Thay lần lượt các giá trị của biến vào đa thức, nếu tại đó đa thức bắng 0 thì giá trị đó là nghiệm. GV: Còn cách nào khác không? HS: Cho đa thức bằng 0 rồi tìm x. GV: yêu cầu HS hoạt động nhóm Nửa lớp làm câu a và c Nửa lớp làm câu b và e. GV: lưu ý HS có thể làm một trong 2 cách đã nêu trên. HS: hoạt động nhóm làm bài tập đã cho. Gv: Goi đại diện các nhóm lên trìng bày HS: Đại diện các nhóm lên bảng trình bày. Các nhóm khác nhận xét. 5. 3. 4. 2. 3. 2. 1 - 4 .0. c, P(x) = 0 + 7.0 –9.0 –2.0 =0  x = 0 là nghiệm của đa thức P(x) 5. 4. 3. 2. Q(0) = -0 + 5.0 –2.0 + 4.0 =-. 1 4. 1 4 0.  x = 0 không phải là nghiệm của đa thức Q(x). Bài 65 tr 51 SGK: a) A(x) = 2x - 6 Cách 1: 2x = 6 x = 6 : 2 x = 3 cách 2: Tính: A(-3) = 2.(-3) – 6 = -12 A(0) = 2.0 – 6 = - 6 A(3) = 2.3 – 6 = 0 KL: x = 3 là nghiệm của A(x) b)B(x) = 3x + 3x +. GV: Nhấn mạnh câu c và e một tích bằng 0 khi trong tích đó có một thừa số bằng 0.. 1 2. x=. 1 2. = 0 3x =. 1 -2:. 1 =- 6. 3=-. 1 -2. 1 6. KL:x là nghiệm của đa thức B(x). c, M(x) = x2 – 3x + 2 = x2 – x – 2x + 2 = x(x – 1) – 2(x – 1) = (x – 1).( x – 2) vậy (x – 1).( x – 2) = 0 khi x – 1= 0 hoặc x – 2 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> = 0  x = 1 hoặc x = 2. KL: x = 1 và x = 2 là nghiệm của M(x). e) Q(x) = x2 + x = x(x + 1) vậy x(x + 1) = 0 khi x = 0 hoặc x + 1 = 0  x = 0 hoặc x = -1. KL: x = 0 và x = -1 là nghiệm của Q(x) 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - Ôn tập các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bảncủa chương, các dạng bài tập. - Tiết sau kiểm tra một tiết - Bài tập về nhà số 55; 57 tr 17 SBT V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... .............................................................................................................................................. Tiết: 66 Bài dạy: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI CASIO I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: - HS biết sử dung máy tính bỏ túi Casio để tính giá trị của biểu thức , đổi vị trí của hai số trong một phép tính. Đổi số nhớ và thực hành các phép tính trong bài tón thống kê. - HS có kĩ năng sử dung máy tính thành thạo. II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: Giáo viên: Máy tính Casio FX 500A hoặc các máy tính có chức năng tương đương. Học sinh: Máy tính Casio FX 500A hoặc các máy tính có chức năng tương đương. 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. On định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Giải bài toán sau: Một vận động viênbắn súng với thánh tích được cho bởi bảng sau: Điểm số của mỗi lần bắn 10 Số lần bắn 25. 9 42. 8 14. 7 15. 6 4. Dùng máy tính bỏ túi tính giá trị trung bình ( X ) và cho biết ý nghĩa của nó. 3. Bài mới: TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ 1: Thực hành phép tính với bài toán thống kê: + Các bước thực hiện chương GV: giới thiệu 4 bước thực HS: nghe GV trình bày trình trên máy: hiện trên chương trình máy: Bước 1: Gọi chương trình thống GV: Hướng dẫn HS cùng HS: Làm theo hướngdẫn của kê ấn thực hiện bài toán trên bằng GV (màn hình máy tính hiện chữ SD) MODE . Bước 2: Xoá bài toán thống kê cũ (nếu có): ấn Bước SHIFT 3: Nhập SAC số liệu (dùng phím DT Hoặc DATA ) Bước 4: Đọc kết quả tính X GV: Cho bảng tần số , yêu Giá trị x 17 18 19 20 21 22 24 26 28 30 31 cầu HS dùng máy tính bỏ túi Tần số n 3 7 3 2 3 2 3 3 1 1 2 N = thực hiện. 30. 89.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> HS: Cả lớp cùng thực hiện.. An phímMODE . SHIFT X DT 17 X DT3 18 19 DT X X DT DT 3 20 DT 21 X X DT2 DT 22 DT X DT 2 X DT 24 3 26 28 1 30 1 31 2 Kết quả 21,7. SAC X. 7. X X. 3 3. HĐ 2: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải một số bài tập của chương IV: Biểu thức đại số: HS: thay các giá trị vào biểu GV: nêu ví dụ thức rồi thực hiện phép tính Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức 1 H: Với yêu cầu bài toán làm : 2 thế nào ? x2y3 + xy tại x = 4 và y = 1 2. kết quả 4 5.Hướng dẫn HS học và chuẩn bị bài: - On tập các câu hỏi lý thuyết, các kiến thức cơ bản của chương, các dạng bài tập. V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................... ..... .................................................................................................................................................. .......... ............................................................................................................................................. Ngày soạn: Tiết: 64 Bài dạy: ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1) I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: - On tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về số hữu tỉ, số thực, tỉ lệ thức,hàm số và đồ thị. - Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong Q, giải bài toán chia tỉ lệ, bài tập vẽ đồy thị hàm số y = SHIFT x 2 X 1 ab/ 2 4 X ax với a 0 SHIFT xy 3 + 4 X 1 ab/ 2 = c II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: c Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu Học sinh: Làm bài tập đã cho, bảng nhóm. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. On định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: 3. On tập: TL. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức HĐ1:1.On tập về số hữu tỉ, 1. Số hữu tỉ, số vô tỉ, số thực: a số thực: HS: Trả lời định nghĩa và cho b + Số hữu tỉ: với a, b  Z , b  H: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ 0 ví dụ. 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 2 1 5; 3 1 2 5 = 0,4; 3 =. H: Khi viết dưới dạng số thập HS: Viết dưới dạng số thập Ví dụ: phân , số hữu tỉ được biểu phân hữu hạn hoặc vô hạn Ví dụ: -0,(3) diễn như thế nào? tuần hoàn. + Số vô tỉ: Cho ví dụ. HS: Số viết được dưới dạng Ví dụ: 2 = 1,4142135623… H: Thế nào là số vô tỉ? Cho ví thập phân vô hạn không tuần + Số thực: Q  I = R dụ. hoàn. 2. Giá trị tuyệt đối của x: HS: số hữu tỉ và vô tỉ được gọi  x, x 0 x  H: Số thực là gì? Nêu mối chung là số thực .  x , x  0 quan hệ giữa tập Q, tập I, và 3. Bài tập: tập R? HS: Trả lời Bài 2 tr 89 SGK: H: Giá trị tuyệt đối của số x được xác định như thế nào? HS: cả lớp làm vào vở GV:Nêu bài 2 tr 89 SGK HS: lên bảng trình bày GV: gọi HS lên bảng trình bày HS: lên bảng trình bày HS: nhận xét GV: Bo sung câu c) GV: yêu cầu HS lên bảng trình bày GV: nhận xét. a). x. x + x = 0  = - x x  0. b) x + x. x. x = 2x  = 2x - x . =x  x 0. c) 2 + 3x  1 = 5 3x  1. =.  3 x  1 3  3   3x  1  3. 3. 4   x 3  2  x  3  . Bài 4(b) tr 63 SBT: So sánh: 37 HS: làm vào vở HS: Lên bảng trình bày HS:nhận xét. 14 và. 6 - 15. Ta có: 37 > 36 = 6 Và. 14. < 15.  37 - 14 > 6 - 15 GV: Nêu bài 4(b) tr 63 SBT GV: GỢi ý HS so sánh hai hiệu trên bằng cách spo sánh hai số bị trừ và so sánh hai số 4. Tỉ lệ thức: trừ. a c GV: nhận xét HS: trả lời HS: Tích các trung tỉ bằng tích b = d thì ad = bc. a c e a c e a  c e các ngoại tỉ.     b d f bd  f b d  f HĐ 2: On tập về tỉ lệ thức – Chia tỉ lệ: HS: Viết công thức trên bảng. (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa) 5. Bài tập: H: Tỉ lệ thức là gì? + Bài 3 tr 89 SGK H: Phát biểu tính chất cơ bản + Bài 4 tr 89 SGK của tỉ lệ thức? HS: Lên bảng trình bày 6. Hàm số: H: Viết công thức thể hiện HS: Cả lớp làm vào vở + Đại lượng tỉ lệ thuận: y = kx tính chất dãy tỉsố bằng nhau? (k 0). GV: Nêu các bài tập, yêu cầu HS: Trả lời và cho ví dụ 91. a + Đại lượng tỉ lệ nghịch: y = x.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> HS lên bảng trình bày.. HS: Em khác cho ví dụ khác. (a 0). HĐ 3: On tập về hàm số, đồ 7. Đồ thị của hàm số y = ax (a  thị hàm số: HS: Đường thẳng đi qua gốc 0) H: Khi nào đại lượng y tỉ lệ toạ độ. thuận với đại lượng x? Cho ví dụ. HS: Cho x = 1  y = a  A(1; a) H: Khi nào đại lượng y tỉ lệ Đồ thị là đường thẳng đi nghịch với đại lượng x? Cho qua điểm O(0; 0) và A(1; a) 8. Bài tập: ví dụ. + Bài 6 tr 63 SBT H: Đồ thị của hàm số y = ax + Bài 7 tr 63 SBT (a 0) có dạng như thế nào? H: Vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0) như thế nào? GV: Nêu các bài tập yêu cầu HS hoạt động nhóm sau đó đại diện các nhóm lên bảng trình bày. 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Yêu cầu HS làm tiếp 5 câuhỏi ôn tập Đại số (từ câu 6 đến câu 10) và các bài tập ôn tập cuối năm phần đại số từ bài 7 đến bài 13 tr 89, 90, 91 SGK - Tiết sau tiếp tục ôn tập. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:. Ngày soạn: 14/02/2006 Tiết: 50 Điể ĐỀ ĐÁP ÁN m Câu 1: Câu 1: 1 a) Nêu các bước tính số trung bình cộng a) Nêu được các bước tính số trung bình cộng của một dấu hiệu. 92. (1.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 2. b) Điểm thi giải bài toán nhanh của 20 điểm) HS được cho bởi bảng sau: b) Đúng mỗi câu được (1 điểm) i) A ii) B. 6 7 4 8 9 7 10 4 9 8 6 9 5 8 9 7 10 9 7 8 các số liệu trên để trả lời các câu Dùng. hỏi sau đây: i)Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: Câu 2: A. 7 B. 8 C. 20 a) Dấu hiệu là số cân nặng của mỗi bạn (1 điểm) ii) Tần số của HS có điểm 7 là: b) Bảng tần số: (1 điểm) 7 A. 3 B. 4 C. 5 Số cân 28 30 31 32 36 45 Câu 2: (x) Số cân nặng của 20 bạn (tính tròn đến kg) Tần số 3 3 5 6 2 1 N = 20 trong một lớp được ghi lại như sau: (n) 33 36 30 32 36 28 30 31 Nhận xét : 28 32 - Người nhẹ nhất : 28 kg 32 30 32 31 45 28 31 31 - Người nặng nhất : 45 kg (0,5 điểm) 32 31 - Nói chung số cân nặng của các bạn vào khoảng a) Dấu hiệu ở đây là gì? 30kg đến 32kg. b) Lập bảng tần số và nhận xét ? c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu c) Tính số trung bình cộng và tìm mốt hiệu: của dấu hiệu X  31,9 kg (1,5 điểm) d) Vẽ biểu đồ đoạn thẳng. M0 = 32 (0,5 điểm) d) Vẽ đúng biểu đồ đoạn thẳng (2 điểm) IV. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: Lớp. Sĩ số. 9 - 10 SL %. 7-8 SL %. V. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:. 93. 5-6 SL %. 3-4 SL %. SL. 02. %.

<span class='text_page_counter'>(94)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×