Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

TUAN 12 NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.05 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 12 Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2016. Chào cờ đầu tuần Tập đọc - Kể chuyện: Nắng phương Nam I. Mục tiêu: A - Tập đọc 1. Đọc thành tiếng. - Bước đđầu diễn đạt giọng các nhân vật trong bài, phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 2. Đọc hiểu - Hiểu được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết và gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam- Bắc.( TL đđược các câu hỏi trong SGK) * HS nêu được lí do chọn một tên truyện ở CH5. B - Kể chuyện - Dựa vào các ý tóm tắt tắt kể lại được từng đoạn câu chuyện. - Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to). - Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học:. Tập đọc:. Giáo viên 1. Ổn đinh 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọïi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Vẽ quê hương - Nhận xét 3 . Bài mới * Giới thiệu bài - YC HS mở SGK trang 75 và đọc tên chủ điểm mới. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và giới thiệu: Tranh vẽ những cảnh đẹp nổi tiếng của ba miền Bắc - Trung - Nam, đó là lầu Khuê Năm Các ở Quốc Tử Giám, Hà Nội, là cố đô Huế, là cổng chính chợ Bến Thành ở Thành phố Hồ Chí Minh. Trong hai tuần 12 và 13, các bài đọc Tiếng Việt của chúng ta sẽ nói về chủ điểm Bắc - Trung - Nam. - Bài tập đọc đầu tiên chúng ta học trong chủ điểm Bắc - Trung - Nam là bài Nắng phương Nam. Qua bài tập đọc này chúng ta sẽ thấy được tình bạn thân thiết, đẹp đẽ giữa thiếu nhi hai miền Nam - Bắc. * Hoạt động 1: Luyện đọc a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong. Học sinh - HS đọc bài và TLCH. - Đọc Bắc - Trung - Nam. - Nghe GV giới thiệu bài..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thả, nhẹ nhàng, tình cảm. b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. - HD HS đọc từng đoạn trước lớp. (Đọc 2 lượt).. - YC HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. - GV giảng thêm về hoa đào (hoa Tết của miền Bắc), hoa mai (hoa Tết của miền Nam). Nếu có tranh thì cho HS quan sát tranh vẽ hai loại hoa này. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài( Tiết 2) - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. 1./ Chuyện có những bạn nhỏ nào? 2./ Uyên và các bạn đang đi đâu? Vào dịp nào? - Uyên và các bạn cùng đi chợ hoa để làm gì? - Vân là ai? Ở đâu? 3./ Nghe đọc thư Vân các bạn ước mong điều gì? 4./ Phương nghĩ ra sáng kiến gì? - Ba bạn nhỏ trong Nam, tìm quà để gửi cho bạn mình ở ngoài Bắc, điều đó cho thấy các bạn rất quý mến nhau. - Vậy, các bạn đã quyết định gửi gì cho Vân? - Vì sao các bạn lại gửi cho Vân một cành mai? - Hoa mai là một loài hoa tiêu biểu cho miền Nam vào ngày Tết. Hoa mai có màu vàng rực rỡ, tươi sáng như ánh nắng phương Nam mỗi độ xuân về. Các bạn Uyên, Phương, Huê gửi cho Vân một cành mai với mong ước cành mai sẽ chở nắng từ phương Nam ra và sưởi ấm cái lạnh của miền Bắc. Cành mai chở nắng sẽ giúp Vân thêm nhớ, thêm yêu các bạn miền Nam của mình và tình bạn của các bạn càng thắm thiết. 5./ Chọn thêm 1 tên khác cho truyện. cạnh để tìm tên khác cho câu chuyện trong các. - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV. - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và thể hiện tình cảm khi đọc các lời thoại. - Nè, / sắp nhỏ kia,/ đi đâu vậy ?// - Tụi mình đi lòng vòng / tìm chút gì để kịp gửi ra Hà Nội cho Vân.// - Những dòng suối hoa / trôi dưới bầu trời xám đục / và làn mưa bụi trắng xoá.// - Một cành mai? -// Tất cả sửng sốt,/ rồi cùng kêu lên -/ Đúng !/ Một cành mai chở nắng phương Nam.// Thực hiện yêu cầu của GV.. - Mỗi nhóm 3 HS, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm. - 3 nhóm thi đọc tiếp nối - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - Uyên, Huê, Phương cùng một số bạn ở TPHCM - Uyên và các bạn đang đi chợ hoa vào ngày 28 Tết. - Để chọn quà gửi cho Vân. - Vân là bạn của Phương, Uyên, Huê, ở tận ngoài Bắc. - Gửi cho vân được ít nắng phương nam. - Gửi tặng Vân ở ngoài bắc một cành mai. - Các bạn quyết định gửi cho Vân một cành mai. - HS tự do phát biểu ý kiến: Vì theo các bạn, cành mai chở được nắng phương Nam ra Bắc, ngoài ấy đang có.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tên gọi: Câu chuyện cuối năm, Tình bạn, Cành mai Tết. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài - GV chọn đọc mẫu một đoạn trong bài. - Chia nhóm và yêu cầu HS luyện đọc theo vai. - Gọi 2 nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét. * Hoạt động 4: Xác định yêu cầu Mục tiêu  Dựa vào các ý tóm tắt truyện, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.  Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Cách tiến hành - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. H/d hs xác định các chi tiết chính của truyện Đoạn 1: Đi chợ tết. Đoạn 2: Bức thư. Đoạn 3: Món quà. - Yêu cầu HS suy nghĩ và kể lại từng đoạn theo gợi ý trong SGK. - GV gọi 2 HS kể mẫu. * Hoạt động 5: Kể theo nhóm Mục tiêu  Dựa vào các ý tóm tắt truyện, kể lại được từng đoạn câu chuyện.  Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Cách tiến hành - Yêu cầu HS kể theo nhóm * Hoạt động 6 : Kể trước lớp Mục tiêu  Dựa vào các ý tóm tắt truyện, kể lại được toàn bộ câu chuyện.  Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. Cách tiến hành - Tuyên dương HS kể tốt. 4.Củng cố, dặn dò: * GDMT: Muốn có quê hương đẹp đẽ các em. mùa đông lạnh và thiếu nắng ấm./ Vì mai là loài hoa đặc trưng cho Tết của miền Nam, giống như hoa đào đặc trưng cho Tết ở miền Bắc. - HS phát biểu ý kiến + Chọn Câu chuyện cuối năm vì câu chuyện xảy ra vào cuối năm. + Chọn Tình bạn vì câu chuyện ca ngợi tình bạn gắn bó, thân thiết giữa các bạn thiếu nhi miền Nam với các bạn thiếu nhi miền Bắc. + Chọn Cành mai Tết vì các bạn Phương, Uyên, Huê quyết định gửi ra Bắc cho Vân một cành mai, đặc trưng của cái Tết phương Nam. - Mỗi nhóm 4 HS luyện đọc bài theo vai: người dẫn chuyện, Uyên, Phương, Huê. - 2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dõi để chọn nhóm đọc tốt.. - 2 HS đọc yêu cầu trang 95 SGK. - HS phát biểu ý kiến.. - Theo dõi và nhận xét phần kể của bạn.. - Mỗi nhóm 4 HS. Lần lượt từng em kể từng đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.. - 2 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất - HS tự do phát biểu ý kiến:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phải làm gị? Điều gì làm em xúc động nhất trong câu chuyện trên.. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau.. -Xúc động vì tình bạn thân thiết giữa ba bạn nhỏ miền Nam với một bạn nhỏ miền Bắc./ Xúc động vì các bạn nhỏ miền Nam thương miền Bắc đang chịu giá lạnh, muốn gửi ra Bắc một chút nắng ấm.. Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy) Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết đặt tính và tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số và biết thực hiện gấp lên, giảm đi một số lần. Làm BT 1( cột 1, 3, 4 ), 2, 3, 4, 5. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài 1 ( cột 1, 3, 4 ), BT 5. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét 3.Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành * Bài 1 - Gv treo bảng phụ - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Muốn tính tích chúng ta làm như thế nào? - Y/c hs làm bài. - Chữa bài * Bài 2: Gọi 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs cả lớp làm bài. - Nhận xét, chữa bài *Bài 3: Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài. Học sinh. - Tính tích - Thực hiện phép nhân giữa các thừa số với nhau - Hs cả lớp làm vào vở, 3 hs lên bảng làm bài Thừa số Thừa số Tích. 423 2 746. 105 8 840. 241 4 964. - Hs cả lớp làm vào vở, 2 hs lên bảng làm bài a) x : 3 = 212 b) x : 5 = 141 x = 212 x 3 x = 141 x 5 x = 636 x = 705 - Hs cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Giải:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Cả 4 hộp có số cái kẹo là: 120 x 4 = 480 ( cái kẹo) Đáp số: 480 cái kẹo. *Bài 4: Gọi 1 hs đọc đề bài - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết sau khi lấy ra 185l dầu từ 3 thùng thì còn lại bao nhiêu l dầu, ta phải biết được điều gì trước? - Y/c hs tự làm bài. *Bài 5: Y/c hs cả lớp đọc bài mẫu và cho biết cách làm của bài toán - Y/c hs tự làm bài - Chữa bài Kết luận: - Muốn gấp một số lên nhiều lần, ta lấy số đó nhân với số lần. - Muốn giảm một số đi nhiều lần, ta lấy số đó chia cho số lần số lần. 4.Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu lại quy tắc gấp và giảm đi một số lần - Về xem lại bài. CB bài sau.. - Tính số dầu còn lại sau khi lấy ra 185 l dầu - Ta phải biết lúc dầu có tất cả bao nhiêu l dầu? - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài Giải: Số l dầu trong 3 thùng dầu là: 125 x 3 = 375 ( l ) Số l dầu còn lại là 375 – 185 = 190 ( l ) Đáp số: 190 l dầu - Trong bài toán này chúng ta phải thực hiện gấp 1 số lên ba lần và giảm 1 số đi 3 lần - Làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Sốđã 6 12 24 cho Gấp3 6x3=1 12x3=3 24x3=7 lần 8 6 2 Giảm3 6:3=2 12:3=4 24:3=8 lần - 2 HS nêu. Buổi chiều. Tin học: (2 tiết) (Có giáo viên chuyên dạy) Tiếng Anh: (1 tiết). (Có giáo viên chuyên dạy) Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2016. Chính tả: (nghe- viết) Chiều trên sông Hương I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt oc/ooc ( BT 2) - Làm đúng BT 3a. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng chép sẵn bài tập 2. - Tranh minh hoạ bài tập 3a III. Hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo viên 1 Ôn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng, sau đó GV đọc cho HS viết các từ sau: . khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương. - Nhận xét 3 . Dạy – học bài mới * Giới thiệu bài - Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết bài chiều tren sông Hương và Làm đúng bài tập chính tả phân biệt oc/ooc và giải các câu đố * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a. Tìm hiểu nội dung bài văn - GV đọc bài văn một lượt. - Hỏi: Tác giả tả những hình ảnh và âm thanh nào trên sông Hương? - Không gian phải thật yên tĩnh người ta mới có thể nghe thấy tiếng gõ lanh canh của thuyền chài gõ cá. b.Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn văn có mấy câu? - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? c. Hướng dẫn viết từ khó - YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc và viết lại các từ vừa tìm được. d. Viết chính tả: GV đọc e. Soát lỗi: GV YC HS đổi vở soát lỗi * Hoạt động 3 : HD làm bài tập chính tả Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.. Bài 3a: Gọi HS đọc yêu cầu. - Treo bức tranh minh hoạ. - HS tự làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: * GDMT: Muốn cho cảnh thiên nhiên tươi đẹp các em phải làm gì? - Nhận xét tiết học, bài viết của HS.. Học sinh - 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.. - HS theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.. - Tác giả tả hình ảnh: khói thả nghi ngút của một vùng tre trúc trên mặt nước, tiếng lanh canh của thuyền chài gõ cá. - Đoạn văn có 3 câu. - Chữ Cuối, Đầu, Phía phải viết hoa vì là chữ đầu câu và Hương, Huế, Cồn Hến phải viết hoa vì là danh từ riêng. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm. 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - Hương, Huế, Cồn Hến, … - HS viết bài vào vở - HS đổi vở soát lỗi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT. - Đọc lại lời giải Con sóc, quần soóc, cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ-moóc. 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - HS quan sát - Ghi lời giải câu đố vào bảng con. - Đọc lại câu đố, lời giải và viết vào vở: - Trâu - trầu - trấu. - HS suy nghĩ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán: Ôn so sánh số lớn gấp lần số bé I. Mục tiêu: - Biết so sánh số lớn gấp lần số bé. Làm BT 1, 2, 3. II.Đồ dùng dạy học: - Mỗi hs chuẩn bị 1 sợi dây dài 6cm III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 2, 3, 4/64 VBT - Nhận xét, chữa bài 3.Bài mới: * Hoạt động 1: HD thực hiện so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - Gv nêu bài toán - Y/c mỗi hs lấy 1 sợi dây dài 6 cm quy định 2 đầu A,B. Căng dây trên thước, lấy 1 đoạn thẳng bằng 2 cm tính từ đầu A. Cắt đoạn dây AB thành các đoạn nhỏ dài 2 cm, thấy cắt được 3 đoạn. Vậy 6 cm gấp 3 lần so với 2cm - Y/c hs suy nghĩ để tìm phép tính tính số đoạn dây dài 2 cm cắt được từ đoạn dây dài 6 cm - Giới thiệu: Số đoạn dây cắt ra được cũng chính là số lần mà đoạn thẳng AB (dài 6cm) gấp đoạn thẳng CD (dài 2 cm). Vậy muốn tính xem đoạn thẳng AB dài gấp mấy lần đoạn thẳng CD ta làm như thế nào? - Hướng dẫn hs cách trình bày bài giải như SGK - Bài toán trên được gọi là bài toán so sánh số lớn gấp mấy lần số bé. Vậy khi muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? Kết luận: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé * Hoạt động 2 : Luyện tập - Thực hành * Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài - Y/c hs quan sát hình a) và nêu số hình tròn màu xanh, số hình tròn màu trắng trong hình này - Muốn biết số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng ta làm như thế nào? - Vậy trong hình a) số hình tròn màu xanh gấp mấy lần số hình tròn màu trắng?. Học sinh. - Gọi 1hs nhắc lại đề bài. - Phép tính 6 : 2 = 3 ( đoạn ). - Ta lấy độ dài đoạn thẳng AB chia cho độ dài đoạn thẳng CD. - Ta lấy số lớn chia cho số bé. - 6 hình tròn màu xanh và 2 hình tròn màu trắng - Ta lấy số hình tròn màu xanh chia cho số hình tròn màu trắng - Số hình tròn màu xanh gấp số hình tròn màu trắng số lần là: 6 : 2 = 3 ( lần ) - Hs làm bài vào vở - Dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé - 1 hs lên bảng, hs cả lớp làm bài vào vở.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Y/c hs tự làm phần còn lại - Chữa bài * Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Y/c hs làm bài. Giải: Số cây cam gấp số cây cau số lần là: 20 : 5 = 4 ( lần ) Đáp số: 4 lần. 1 HS đọc đề bài – Lớp theo dõi. - Chữa bài - Dạng so sánh số lớn gấp mấy lần số bé *Bài 3: 1hs nêu y/c của bài - 1 hs lên bảng, hs cả lớp làm bài vào vở Bài toán thuộc dạng toán gì? Bài giải - Y/c hs làm bài Con lợn cân nặng gấp con ngỗng số lần là: - Chữa bài 42 : 6 = 7 ( lần ) Kết luận: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần Đáp số: 7 lần số bé, Ta lấy số lớn chia cho số bé 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta - Ta lấy số lớn chia cho số bé làm như thế nào?. Tự nhiên và xã hội: Phòng cháy khi ở nhà I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà. - Biết cách xử lý khi xảy ra cháy. * Nêu được một số thiệt hại do cháy gây ra. * Giáo dục kĩ năng sống: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, xu 73li1 thông tin về các vụ cháy. -Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân đối với việc phóng cháy khi đun nấu ở nhà. -Kĩ năng tự bảo vệ: Ứng phó nếu có tình huống hỏa hoạn (cháy): Tìm kiếm sự giúp đỡ, ứng xử đúng cách. II.Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ trang 44, 45 SGK, những mẫu tin trên báo về các vụ hoả hoạn - Học sinh: SGK, liệt kê những vật dễ gây cháy cùng với nơi cất giữ chúng. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên. Học sinh. 1.Khởi động: - Hát 2.Bài cũ: thực hành: phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng - GV YC HS nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan - Học sinh trả lời hệ của mọi người trong gia đình. - Chúng ta cư xử như thế nào với họ hàng nội, ngoại của mình? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới *Giới thiệu bài: Phòng cháy khi ở nhà Hoạt động 1: làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra . - GV YC HS quan sát các tranh vẽ trong SGK trang 44, 45 thảo luận nhóm theo các YC sau: - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn gì? + Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1. + Điều gì sẽ xảy ra nếu can dầu hỏa hoặc đống củi khô bị bắt lửa? + Theo bạn, bếp ở hình 1 hay hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy? Tại sao? - Giáo viên gọi đại diện HStrình bày kết quả thảo luận. - GV tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét. - GV kết luận: bếp ở hình 2 an toàn hơn trong việc phòng cháy vì mọi đồ dùng được xếp đặt gọn gàng, ngăn nắp, các chất dễ bắt lửa như củi khô, can dầu hỏa được để xa bếp. - GV và HS cùng nhau kể một vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính GV hay các em đã chứng kiến hoặc biết được qua thông tin đại chúng. Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai. - Giáo viên đặt vấn đề với cả lớp: + Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn? -Giáo viên giao cho mỗi nhóm tìm biện pháp khắc phục nguyên nhân dễ dẫn đến hoả hoạn ở nhà. - Nhóm 1 : Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm hay bật lửa vứt lung tung trong nhà của mình ? - Nhóm 2: Theo bạn, những thứ dễ bắt lửa như xăng, dầu hỏa … nên được cất giữ ở đâu trong nhà? Bạn sẽ nói thế nào với bố, mẹ hoặc người lớn trong nhà để chúng được cất giữ xa nơi đun nấu của gia đình. - Nhóm 3: Bếp ở nhà bạn còn chưa thật gọn gàng, ngăn nắp. Bạn có thể nói hoặc làm gì để thuyết phục người lớn dọn dẹp, sắp xếp lại hoặc thay đổi chỗ cất giữ những thứ dễ cháy có trong bếp? - Nhóm 4: trong khi đun nấu, bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để phòng cháy? - GV gọi đại diện HS trình bày kết quả thảo luận. - GV tổng kết các ý kiến của các nhóm, nhận xét. - GV kết luận: Cách tốt nhất để phòng cháy khi đun nấu là không để những thứ dễ cháy ở gần bếp. Khi đun nấu phải trông coi cẩn thận và nhớ tắt bếp sau khi sử dụng xong.. Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hoả. -Gv nêu tình huống cháy cụ thể cho cả lớp - Cho HS thực hành báo động cháy, theo dõi phản ứng của học sinh - GV nhận xét và HD một số cách thoát hiểm khi gặp cháy nhà một tầng ở nông thôn, nhà cao tầng ở thành phố, …, cách gọi điện thoại. của GV. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - Các nhóm khác nghe và bổ sung.. - HS trình bày trước lớp nêu một vật dễ gây cháy hiện đang có trong nhà mình và nơi cất giữ chúng, theo các em là chưa an toàn.. - Học sinh lắng nghe - Học sinh thực hành - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 114 để báo cháy ở thành phố. 4.Củng cố – Dặn dò: - Nêu một số vật dụng dễ cháy. - Chúng ta nên phòng tránh cháy bằng cách nào? - GV nhận xét tiết học. CB bài sau.. Thủ công: Cắt, dán chữ I, T (t2) I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng, đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng, đều nhau. Chữ dán phẳng. II.Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu I, T. - Giấy màu, kéo, hồ. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ thủ công của HS 3. Bài mới: * Hoạt động 3. Thực hành. + Học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T. Cách tiến hành: + GV YC HS nhắc lại và thực hiện các thao tác - Bước 1: kẻ chữ I, T. kẻ, gấp, cắt chữ I, T. - Bươc 2: cắt chữ T. - Bước 3: dán chữ I, T. + GVnhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình. + Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các + HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T. em hoàn thành sản phẩm. + GV nhắc nhở dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng. + Giáo viên tổ chức cho học sinh cắt dán. + HS không đùa nghịch kéo khi thực +Gv khen ngợi những HS có sản phẩm đẹp để hành. khích lệ khả năng sáng tạo của HS +Gv đánh giá sản phẩm thực hành của HS Cách đánh giá như cách đánh giá tiết kiểm tra. + HS trưng bày sản phẩm và nhận xét + - Hoàn thành A. Tốt hơn, xuất sắc hơn A . sản phẩm. - Chưa hoàn thành B. 4. Củng cố & dặn dò: + Gv nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ + Lớp bình chọn, nhận xét. học tập và kết quả thực hành của HS + Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ, nháp để học “Cắt, dán chữ H, U”..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện viết: Bài 12 I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. - Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: 2.Bài mới: Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Con keânh xanh xanh (Tiết 1 tuần 12) I. Mục tiêu: - HS đọc trôi chảy, ngắt nghỉ đúng và bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn miêu tả «Con kênh xanh xanh» (STH Tr 80). Trả lời được các câu hỏi nội dung bài và ôn kiểu câu Ai làm gì?(BT 2). - GDHS ý thức tự giác học, tình yêu quê hương, đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành TV II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học.. Học sinh - HS laéng nghe..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HÑ2: OÂn luyeän: Bài 1: Luyện đọc: - GV đọc mẫu. - HD luyện đọc câu, đoạn. - Y/C HS luyện đọc theo nhóm 2. GV theo dõi, HD các nhóm luyện đọc. - Gọi các nhóm đọc bài. GV cùng HS nhận xeùt, boå sung. Bài 2: Chọn câu trả lời đúng: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - Y/C HS trao đổi N2 làm bài vào vở. - Gọi HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. GV kết luận: + Caâu a: YÙ 1; Caâu b: YÙ 3; Caâu c: YÙ 3; Caâu d: YÙ 3; Caâu e: YÙ 2; Caâu g: YÙ 2. - Lieân heä giaùo duïc HS. HÑ3: Cuûng coá - daën doø: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - Lớp theo dõi GV đọc. - HS luyện đọc theo yêu cầu. - HS luyện đọc theo nhóm. - Các nhóm đọc bài trước lớp. Nhóm khaùc theo doõi boå sung. - 1 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS trao đổi nhóm 2 làm bài vào vở. - HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.. - HS tự liên hệ. - Theo dõi và thực hiện.. Tiếng Việt:* Ơn phân biệt vần oc/ooc âm đầu tr hoặc ch (Tiết 2 tuần 12) I. Mục tiêu: - HS làm đúng bài tâïp chính tả phân biệt vần oc/ooc âm đầu tr hoặc ch; và phân biệt vần ac/ at. (BT1, 2). - Tìm được từ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong mỗi câu (BT3). - GDHS ý thức tự giác học. II. Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành TV II. Các hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học. HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Điền vần: oc hoặc ooc: - Y/C HS tự làm bài vào vở. GV chữa bài. Thứ tự điền: rơ - móc, đàn ác - cooc - đê ông, quần sooc, kẻ sọc, sóc. Baøi 2: Ñieàn vaøo choã troáng: a) tr hoặc ch b) tiếng có vần ac hoặc at - Y/C HS tự làm vào vở, 2 em chữa bài ở bảng; lớp nhận xét, GV KL : a) quả trứng, tứng chim, trắng, chú, tròn,. Học sinh - HS laéng nghe. - HS đọc câu lệnh. - HS làm bài vở. 1 em lên bảng. - HS chữa bài vào vở nếu sai. - HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vở. 2 em lên bảng chữa baøi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> traùi, chaân, chuù, chaïy. b) baùc baàu, baùc bí; baùt canh, maùt. Bài 3: Gạch chân những từ ngữ chỉ hoạt động được so sánh với nhau trong mỗi câu. - GV HD maãu: a) Ngựa phi nhanh như bay. + Hoạt động: phi, bay + Ñaëc ñieåm: nhanh + Từ so sánh: như - Y/C HS làm tiếp bài vào vở. GV chấm bài. - Gọi 2 em lên bảng làm, lớp nhận xét, GV KL: HÑ4: Cuûng coá - daën doø: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - HS đọc câu lệnh, lớp đọc thầm. - Theo doõi maãu.. - HS trao đổi nhóm 2 làm vào vở. 3 em chữa bài ở bảng lớp. - Nghe và thực hiện.. Tốn:*Ơn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé (Tiết 1 tuần 12) I. Mục tiêu: - Củng cố dạng toán giảm đi một số lần và bớt đi một số đơn vị. Biết so sánh số lớn gấp maáy laàn soá beù (BT1, 2, 3). - Tính được chu vi hình tứ giác (BT4). - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - VTH Toán. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: - GV neâu muïc tieâu tieát hoïc. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 85. Bài1: Viết số thích hợp vào ô trống: - GV HD mẫu: Số lớn 16; số bé 4 + Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị? + Số lớn gấp mấy lần số bé? - YC HS tự nhẩm và làm bài vào vở. - Goïi HS neâu keát quaû Baøi 2: Soá? - Y/C HS trao đổi nhóm 2 làm bài. 1 em đọc kết quả. - GV chốt kiến thức: + Giaûm ñi soá laàn ta laøm tính chia. + Bớt đi số đơn vị ta làm tính trừ. Bài 3: - Gọi HS đọc đề, HD tóm tắt và giải vào vở; GV theo dõi HD thêm cho HS.. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.. - HS đọc câu lệnh. - HS trả lời: + Số lớn hơn số bé 12 (16 - 4 = 12) + Số lớn gấp số bé 4 (16 : 4 = 4).. - HS làm vào vở. 1 em đọc kết quả.. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS tự làm bài vào vở. 1 em chữa bài ở.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> chữa bài: Bao gaïo naëng gaáp tuùi gaïo soá laàn laø: 45 : 5 = 9 (laàn) Bài 4: Tính chu vi hình tứ giác ABCD có. - Y/C HS neâu caùch tính. Cuûng coá caùch tính chu vi cuûa moät hình. 3.Cuûng coá - Daën doø: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. baûng.. - Làm bài và đổi vở kiểm tra bài nhau, nhaän xeùt.. - HS nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016. Tiếng Anh:. (Có giáo viên chuyên dạy) Tập đọc: Cảnh đẹp non sông I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng - Biết đọc ngắt nhịp đúng các dòng thơ lục bát, thơ 7 chữ trong bài. 2. Đọc hiểu - Bước đầu cảm nhận được vẻ đẹp và sự giàu có của các vùng miền trên đất nước ta, từ đó thêm tự hào về quê hương đất nước.( TL được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 câu ca dao trong bài.) II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ - Bản đồ Việt Nam. - Bảng phụ ghi sẵn các câu ca dao trong bài. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc Nắng phương Nam. - Nhận xét 3. Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài - YC HS kể tên một số cảnh đẹp, danh lam thắng cảnh của đất nước ta mà em biết. - Mỗi miền trên đất nước Việt Nam ta lại có những cảnh đẹp riêng, đặc sắc. Bài tập đọc hôm nay sẽ đưa các em tới thăm một số cảnh đẹp nổi tiếng của đất nước ở khắp ba miền Bắc - Trung - Nam. * Hoạt động1: Luyện đọc a. Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Học sinh - 2 đến 3 HS trả lời theo hiểu biết của mỗi em. - Nghe GV giới thiệu bài.. - Theo dõi GV đọc mẫu.  Đọc đúng các từ, tiếng khó: Trấn Vũ,.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV YC HS tiếp nối nhau đọc từng câu ca dao trong bài. - Chú ý theo dõi HS đọc bài để chỉnh sửa lỗi phát âm. - YC 1 HS đọc lại câu 1. HD HS ngắt giọng cho đúng nhịp thơ.. - YC HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ trong câu ca dao. - Lần lượt hướng dẫn HS đọc các câu tiếp theo tương tự như với câu đầu.. - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm.. - Tổ chức cho một số nhóm đọc bài trước lớp. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc. * Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc lại cả bài trước lớp. 1./ Mỗi câu ca dao nói đến cảnh đẹp một vùng. Đó là những vùng nào? (GV chỉ định cho HS trả lời về từng câu ca dao.). 2./ Câu ca dao trên đã cho chúng ta thấy được vẻ đẹp của ba miền Bắc - Trung Nam trên đất nước ta. Em hãy nêu về từng miền? - Giảng về các cảnh đẹp được nhắc đến trong câu ca dao 3./ Mỗi vùng có cảnh gì đẹp? Theo em, ai đã giữ gìn tô điểm cho non sông ta ngày càng đẹp hơn?. hoạ đồ, bát ngát, sừng sững, nước chảy, thẳng cánh,... - Ngắt, nghỉ đúng nhịp thơ. - 6 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc một câu ca dao. - Những HS mắc lỗi luyện phát âm. - HS đọc: Đồng đăng/ có phố Kì Lừa,/ Có nàng Tô Thị,/ có chùa Tam Thanh.// - Đọc chú giải. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài : Đồng Đăng, la đà, canh gà, nhịp chày Yên Thái, Tây Hồ, xứ Nghệ, Hải Vân, Nhà Bè, Đồng Tháp Mười,.. - Lần lượt từng HS đọc 1 câu. Chú ý ngắt giọng cho đúng: Đường vô xứ Nghệ / quanh quanh / Non xanh nước biếc / như tranh hoạ đồ.// Hải Vân / bát ngát nghìn trùng / Hòn Hồng sừng sững / đứng trong vịnh Hàn.// Đồng Tháp Mười / cò bay mỏi cánh / Nước Tháp Mười / lóng lánh cá tôm.// - 4 HS làm thành một nhóm, lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - 2 đến 3 nhóm thi đọc bài theo hình thức tiếp nối. - 1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi trong SGK. - Câu 1 nói về Lạng Sơn; Câu 2 nói về Hà Nội; Câu 3 nói về Nghệ An; câu 4 nói về Huế, Đà Nẵng; Câu 5 nói về Thành phố Hồ Chí minh; Câu 6 nói về Đồng Tháp Mười. - HS nói về cảnh đẹp trong từng câu ca dao theo ý hiểu của mình. - HS thảo luận cặp để trả lời câu hỏi: - Câu 1, 2 nói về miền bắc; câu 3,4 nói về cảnh đẹp miền trung; câu 5, 6 nói về cảnh đẹp miền nam. - Mỗi vùng có cảnh đẹp riêng. Cha ông ta từ muôn đời nay đã dày công bảo vệ, gìn giữ, tôn tạo cho non sông ta, đất nước ta ngày càng tươi đẹp hơn. - Tự học thuộc lòng. - Mỗi HS chọn đọc thuộc lòng một câu ca dao em thích trong bài. - HS suy nghĩ trả lời.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Hoạt động 3: HTL bài thơ - GV gọi HS chọn đọc mẫu lại bài một lượt. Sau đó cho HS cả lớp đọc đồng thanh bài rồi yêu cầu HS tự học thuộc lòng. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, tuyên dương những HS đã thuộc lòng bài. * 4. Củng cố, dặn dò: - GDMT: Để góp phần XD quê hương đất nước giàu đẹp các em phải làm gì? - Nhận xét tiết học.. Luyện từ và câu: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh I. Mục tiêu: - Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, trang thái trong khổ ( BT 1). - Biết thêm một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động ( BT2) - Chọn được những từ ngữ thích hợp để ghép thành câu ( BT 3) II.Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn các đoạn thơ, đoạn văn trong bài tập lên bảng III.Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng và YC HS làm miệng bài tập 1, 4 của tiết Luyện từ và câu tuần 11. - Nhận xét 3. Dạy - học bài mới *Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng. * Hoạt động 1: HD làm bài tập Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 1 HS lên bảng gạch chân các từ chỉ hoạt động có trong khổ thơ. Yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. - Hoạt động chạy của chú gà con được miêu tả bằng cách nào? Vì sao có thể miêu tả như thế? - GV nhấn mạnh: Đây là cách so sánh hoạt động với hoạt động. - Em có cảm nhận gì về hoạt động của những chú gà con? - Nhận xét. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, HS. Học sinh. - 2 HS làm. - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. - Làm bài: a. Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn tròn. - Hoạt động chạy của chú gà con được miêu tả giông như hoạt động lăn tròn của những hòn tơ nhỏ. Đó là miêu tả bằng cách so sánh. Có thể miêu tả (so sánh) như vậy vì những chú gà con lông thường vàng óng như tơ, thân hình lại tròn, nên trông các chú chạy giống như những hòn tơ đang lăn. - Những chú gà con chạy thật ngộ nghĩnh, đáng yêu, dễ thương. - 1 HS đọc toàn bộ đề bài, 1 HS đọc lại các câu thơ, câu văn trong bài tập..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> dưới lớp làm bài. - Theo em, vì sao có thể so sánh trâu đen đi như đập đất. - Hỏi tương tự với các hình ảnh so sánh còn lại. - Nhận xét Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Tổ chức trò chơi "Xì điện": Chia lớp thành hai đội, GV là người châm ngòi, đọc 1 ô từ ngữ ở cột A, VD: "Những ruộng lúa cấy sớm" rồi "xì" tên 1 HS ở đội 1 (chẳng hạn : "xì Hường"), em Hường ở đội 1 nhanh chóng đứng lên và đọc nội dung ghép được với từ ngữ mà GV vừa đọc "đã trổ bông". Nếu nhanh và đúng thì Hường được đọc ô từ ngữ tiếp theo trong cột A và "xì" một bạn của đội bạn. Nếu sai hoặc chậm, GV châm ngòi lại và xì vào 1 HS khác ở đội 2. - Tổng kết trò chơi và YC HS làm bài vào vở 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nêu các nội dung đã luyện tập trong tiết học. - Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.. - HS gạch chân dưới các câu thơ, câu văn có hoạt động được so sánh với nhau. a. Chân đi như đập đất b. Tàu (cau) vươn như tay vẫy c.đậâu quanh thuyền lớn như nằm quanh bụng mẹ. Húc húc (vào mạn thuyền mẹ) như đòi bú tí. - Vì trâu đen rất to khoẻ, đi đến đâu đất lún đến đấy nên có thể nói đi như đập đất. - Chọn từ ngữ thích hợp ở hai cột A và B để ghép thành câu. - Chơi trò chơi "Xì điện'. - Kết quả : Những ruộng lúa cấy sớm - đã trổ bông. Những chú voi thắng cuộc - huơ vòi chào khán giả. Cây cầu làm bằng thân dừa - bắc ngang dòng kênh. Con thuyền cắm cờ đỏ - lao băng băng trên sông.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng giải toán có lời văn. Làm BT 1, 2, 3, 4. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp kẻ sẵn nội dung BT 4 III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 4/57 - Nhận xét, chữa bài . 3. Bài mới: Giới thiệu ghi tên bài. * Hoạt động 1: Luyện tập - Thực hành * Bài 1 - Y/c hs nhắc lại cách so sánh số lớn gấp .....lấy số lớn chia cho số bé. mấy lần số bé - Đọc từng câu hỏi cho hs trả lời a) Sợi dây 18 m dài gấp sợi dây 6m số lần.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> là:. * Bài 2: Gọi 1hs đọc đề bài - Y/c hs tự làm bài. 18 : 6 = 3 ( lần ) b) Bao gạo 35kg cân nặng gấp bao gạo 5kg số lần là: 35 : 5 = 7 (l ần ) - Hs cả lớp làm vào vở, 1hs lên bảng làm bài Giải Số con bò gấp số con trâu một số lần là: 20 : 4 = 5 ( lần ) Đáp số : 5 lần. * Bài 3: Gọi 1hs đọc đề bài - Muốn biết cả hai thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg cà chua ta phải biết được điều gì? - Ta phải biết được số kg cà chua thu được - Y/c hs tự làm bài ở mỗi thửa ruộng là bao nhiêu? - Hs cả lớp làm vào vở,1 hs lên bảng làm bài Giải Số kg cà chua thu được của thửa ruộng 2 là: 127 x 3 = 381 ( kg ) Số kg cà chua thu được của cả 2 thửa ruộng là: Bài 4: Y/c hs đọc nội dung của cột đầu tiên 127 + 381 = 508 ( kg ) của bảng Đáp số: 508 kg - Muốn tính số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị ta làm như thế nào? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? - Ta lấy số lớn trừ đi số bé - Y/c hs tự làm bài - Ta lấy số lớn chia cho số bé - Chữa bài - Làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi Kết luận: Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần chéo vở để kiểm tra bài của nhau số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé * Kết quả: 25; 36; 35; 63; 28 4. Củng cố, dặn dò: 6; 7; 6; 10; 8 - Cô vừa dạy bài gì? - Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta làm như thế nào? - Nhận xét tiết học. CB bài sau. - Luyện tập - Ta lấy số lớn chia cho số bé. Đạo đức: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (t1) I. Mục tiêu: - Biết: HS phải có bổn phận tham gia việc lớp, việc trường. - Tự giác tham gia việc lớp, việc trường phù hợp với khả năng và hoàn thành được những nhiệm vụ được phân công. -*Biết tham gia việc lớp, việc trường vừa là quyền lợi, vừa là bổn phận của HS. - Biết nhắc nhở bạn bè cùng tham gia việc lớp, việc trường. * Giáo dục kĩ năng sống: -Kĩ năng lắng nghe tích cực ý kiến của lớp và tập thể. -Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng của mình về các việc trong lớp. -Kĩ năng tự trọng và đảm nhận trách nhiệm khi nhận việc của lớp giao..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> II.Đồ dùng dạy học:  Nội dung công việc của 4 tổ (để báo cáo).  Phiếu thảo luận nhóm - Hoạt động 2, 3 - Tiết 1. III.Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài cũ 2 em - GV nhận xét 3- Bài mới Hoạt động 1: Xem xét công việc (Ghi chú: Vì ở các lớp, bao giờ vào đầu năm học GV cũng yêu cầu HS cả lớp thực hiện nội quy mà lớp trường đề ra, nên GV chủ nhiệm thường yêu cầu Ban cán sự lớp có sổ ghi chép để theo dõi những hoạt động của HS trong từng lớp như mặc đồng phục, đi học muộn, …). - Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo tình hình hoạt động của các đội viên, thành viên trong tổ. - Nhận xét tình hình hoạt động chung của lớp. - Kết luận: Những bạn đã thực hiện và làm tốt công việc của mình là đã một phần tham gia tốt vào việc thi đua của lớp, của trường. Còn những bạn chưa hoàn thành tốt nhiệm vụ, còn mắc khuyết điểm, như thế là chưa tham gia tích cực vào việc lớp, việc trường. Để hiểu thêm, chúng ta tìm hiểu bài”Tích cực tham gia việc lớp việc trường”. Hoạt động 2: Nhận xét tình huống - Đưa ra tình huống. Yêu cầu các nhóm thảo luận, sau đó đưa ra các cách giải quyết, có kèm những lí do giải thích phù hợp. Tình huống: Tổ Lan được giao nhiệm vụ nhổ cỏ quanh bồn hoa, Lan nhổ vội mấy đám cỏ rồi kêu mệt, bảo các bạn ở tổ cho mình ngồi nghỉ. Lan làm thế có được không? Vì sao?. Học sinh. - Đại diện các tổ báo cáo, nhận xét các thành viên của tổ mình. - Chú ý lắng nghe ghi nhớ.. - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm đưa ra cách giải quyết- Chẳng hạn: + Nhóm 1: Lan làm thế cũng được, có thể Lan mệt thật,cần nghỉ ngơi. + Nhóm 2: Lan làm thế không đúngĐây là việc chung của lớp, nếu chỉ hơi mệt có thể nghỉ một chút rồi làm tiếp vì công việc không quá mệt nhọc… - Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau. - Nhận xét, đưa ra cách trả lời đúng nhất. - Kết luận: Cần phải tích cực tham gia các - 1 đến 2 HS nhắc lại. việc lớp, Việc trường để công việc chung được giải quyết nhanh chóng. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến - Đưa ra nội dung các tình huống, yêu cầu các - Tiến hành thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến của mình. mình- Chẳng hạn: Nội dung: - Khi làm xong công việc của tổ mình. Lan - >Đúng- Không chỉ hoàn thành các sang tổ khác, cùng giúp các bạn một tay. công việc của mình- Lan còn biết giúp các bạn khác để nhanh chóng kết thúc.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Dù bị mệt, Thơ vẫn cùng các bạn làm báo tường cho lớp. - Mỗi bạn mang vật phẩm đi ủng hộ các bạn vùng lũ, nhưng riêng Nam bị cô nhắc mấy lần mà vẫn quên. - -Cả lớp thảo luận bài giảng của cô, riêng Hùng và Tuấn ngồi nói chuyện riêng.. công việc. - >Đúng- Tuy mệt, Thơ vẫn cố tham gia để lớp hoàn thành tốt công việc. - >Sai. Vừa không ý thức giúp đỡ vùng lũ vừa không tham gia vào việc lớp trường phát động. - >Sai. Đang giờ học, lại là yêu cầu thảo luận, đóng góp ý kiến cho bài học. đ) Các bạn lớp 3B hăng say học tập, giành - >Đúng. Làm thế thầy cô sẽ vui lòng, nhiều điểm 9,10 để tặng thầycô nhân ngày phong trào học tập của lớp phát triển tốt. 20/11. - Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho - Nhận xét câu trả lời của các nhóm. nhau. - Kết luận: Để tham gia tích cực vào việc lớp, trường, các em có thể tham gia vào nhiều hoạt động như: lao động, hoat động học tập, vui chơi tập thể… 4. Củng cố - dặn dò: - Thực hiện tốt những điều vừa học. - Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016. Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy) Tập viết: Ôn chữ hoa H I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa H (1 dòng), N, V (1 dòng); Viết đúng tên riêng Hàm Nghi ( 1 dòng) và câu ứng dụng: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.(1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. II.Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa H, N, V. - Tên riêng và cụm từ ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp. - Vở Tập viết 3, tập một. III.Hoạt động dạy – học: Giáo viên 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - Gọi HS lên bảng viết từ ngữ: Ghềnh Ráng, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. - Nhận xét 3. Bài mới. * Giới thiệu bài - Giờ tập viết này các em sẽ ôn lại cách viết chữ viết hoa H, N, V có trong từ và câu ứng dụng. * Hoạt động 1: HD viết chữ hoa. Học sinh. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> a. Quan sát và nêu quy trình viết chữ H, N, V. - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng các chữ hoa G, R và gọi HS nhắc lại quy trình viết. - Viết lại mẫu chữ hoa cho HS quan sát, nhắc lại quy trình viết. b. Viết bảng - YC HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. * Hoạt động 2: HD viết từ ứng dụng a. Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu: Đây là tên một ông vua nước ta, ông làm vua khi 12 tuổi, ông có tinh thần yêu nước, chống thực dân Pháp và bị đưa đi đày ở An-giê-ri rồi mất ở đó. b. Quan sát và nhận xét - Các chữ trong từ ứng dụng có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào ? c. Viết bảng - YC HS viết từ ứng dụng: Hàm Nghi. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS. * Hoạt động 3: HD viết câu ứng dụng a. Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - GV giới thiệu: Câu ca dao tả cảnh thiên nhiên hùng vĩ ở đèo Hải Vân và vịnh Sơn Trà. b. Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? c. Viết bảng - Yêu cầu HS viết: Hải Vân, Hòn Hồng, Hàn. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. * Hoạt động 4: HD viết vở Tập viết ) - GV chỉnh sửa lỗi. * 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau.. - Có các chữ viết hoa H, N, V. -3 HS nhắc lại quy trình viết.Cả lớp theo dõi. - 4 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con.. - 2 HS đọc: Hàm Nghi.. - Các chữ H, N, g, h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - 3 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc: Hải Vân bát ngát nghìn trùng Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn. - Các chữ H, V, b, g, h cao 2 li rưỡi, các chữ t, s cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. - HS viết bài trong vở tập viết. Chính tả:(ghe- viết) Cảnh đẹp non sông I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; Trình bày đúng hình thức các câu thơ thể lục bát, thể song thất. - Làm đúng BT2a. II.Đồ dùng dạy học: - Viết sẵn nội dung bài 2a trên bảng. III.Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Giáo viên. Học sinh. 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng tìm 4 từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch. - Nhận xét 3. Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài - Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết 4 câu ca dao cuối trong bài Cảnh đẹp non sông và tìm các tiếng có chứa âm đầu ch,tr * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a. Trao đổi về nội dung 4 câu ca dao - GV đọc 4 câu ca dao 1 lượt. - Hỏi : Các câu ca dao đều nói lên điều gì? b. Hướng dẫn cách trình bày - Bài chính tả có những tên riêng nào? - 5 câu ca dao đều viết theo thể thơ nào? Trình bày như thế nào cho đẹp? -Câu ca dao cuối trình bày như thế nào? - Trong bài chính tả những chữ nào phải viết hoa? - Giữa 2 câu ca dao ta viết như thế nào c. Hướng dẫn viết từ khó - YC HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết CT - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được d. Viết chính tả GV đọc bài chính tả. e. Soát lỗi: GV YC HS đổi vở soát lỗi * Hoạt động 2: HD làm bài tập chính tả Bài 2a: Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy có viết đề bài và bút cho các nhóm. - HS tự làm. - Gọi 2 nhóm lên dán lời giải. Các nhóm khác bổ sung - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học.. - 2 HS lên bảng tìm. - Theo dõi, sau đó 3 HS đọc lại. - Các câu ca dao đều ca ngợi cảnh đẹp của non sông đất nước ta. - Các tên riêng: Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười. - 5 câu ca dao đều viết theo thể thơ lục bát. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô li. - Câu ca dao cuối, mỗi dòng có 7 chữ, viết lùi vào 1ô, dòng dưới thẳng với dòng trên. - Các chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Giữa 2 câu ca dao để cách ra 1dòng - HS nêu: nước biếc, hoạ đồ, bát ngát, nước chảy, thẳng cánh. - 3 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con. - Hs viết bài vào vở. - HS đổi vở soát lỗi.. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - HS tự làm trong nhóm. - Đọc lời giải và bổ sung. - Làm bài vào vở. - Lời giải: cây chuối - chữa bệnh - trông.. Toán: Bảng chia 8 I.Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Bước đầu thuộc bảng chia 8 và vận dụng được trong giải toán ( có một phép chia 8 ). Làm BT 1(cột 1, 2, 3), 2cột 1, 2, 3), 3, 4. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT 1( cột 1,2,3 ); BT 2 ( cột 1,2,3 ) - Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs lên bảng làm bài 1, 2, 3/66VBT - Nhận xét 3.Bài mới: Hoạt động 1: Lập bảng chia 8 - Cho hs lấy 1 tấm bìa có 8chấm tròn. Hỏi 8 lấy 1 lần bằng mấy? - Hãy viết phép tính tương ứng với 8 được lấy 1 lần - Trên tất cả các tấm bìa có 8 chấm tròn, biết mỗi tấm có 8 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa - Gv viết lên bảng 8 : 8 = 1 - Cho hs lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn. Hỏi “8 lấy 2 lần bằng bao nhiêu”? - Trên tất cả các tấm bìa có 16 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 8 tấm bìa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa - Viết lên bảng 16 : 8 = 2 - Tiến hành tương tự đối với các trường hợp tiếp theo - Y/c hs tự học thuộc lòng bảng chia 8 Kết luận: Từ bảng nhân 8, có thể lập được bảng chia 8 * Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành *Bài 1 - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c hs suy nghĩ, tự làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau - Nhận xét bài của hs *Bài 2 - Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Y/c hs tự làm bài - Y/c hs nhận xét bài của bạn trên bảng *Bài 3 : Gọi hs đọc đề bài - Bài toán cho biết những gì?. Học sinh. - 8 lấy 1 lần bằng 8 -8x1=8 - Có 1 tấm bìa - 8 : 8 = 1( tấm bìa ) - Đọc: 8 x 1 = 8; 8 : 8 = 1 - 8 lấy 2 lần bằng 16 - 2 tấm bìa - 16 : 8 = 2 ( tấm bìa ) - Đọc 8 x 2 =16; 16 : 8 = 2. - Tính nhẩm - Làm vào vở, sau đó hs nối tiếp nhau đọc từng phép tính trước lớp * kết quả: cột 1 : 3 ; 5 ; 4 cột 2 : 2 ; 6 ; 1 cột 3 : 7 ; 8 ; 9 - Tính nhẩm - Hs làm vào vở, 3 hs lên bảng làm bài 8x5=40 8x4=32 8x6=48 40:8= 5 32 :8=4 48 :8=6 40 :5=8 32 :4=8 48 :6=8 - Có 32 m vải được cắt thành 8 mảnh.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Bài toán hỏi gì? - Y/c hs suy nghĩ và giải toán. bằng nhau - Mỗi mảnh vải dài bao nhiêu m? - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài Giải - Gọi hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng Mỗi mảnh vải dài số m là: Bài 4: Gọi 1hs đọc đề bài 32 : 8 = 4 ( m ) - Y/c hs tự làm bài Đáp số: 8 m - Hs làm vở, 1hs lên bảng Kết luận: Vận dụng bảng chia 8 để làm toán. Giải: 4. Củng cố, dặn dò: Số mảnh vải cắt được là: Cho HS xung phong đọc thuộc lòng bảng chia 8 32 : 8 = 4 ( mảnh ) - Nhận xét tiết học. Cb bài sau. Đáp số: 4 mảnh. Tự nhiên và xã hội: Một số hoạt động ở trường I. Mục tiêu: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do trường tổ chức. * Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả cao. * Giáo dục kĩ năng sống: -Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. -Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ trang 46,47 SGK - Học sinh: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Khởi động: 2.Bài cũ: - GV cho HS nêu cách phòng cháy ở nhà - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: Một số hoạt động ở trường Hoạt động 1: Quan sát theo cặp - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 bức ảnh trong SGK - GV YC: quan sát và nói về các hoạt động đang diễn ra của các bạn học sinh trong ảnh - GV phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm.. Học sinh - Hát - HS nêu. - HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.  Nhóm 1: đây là giờ TNXH và các bạn đang quan sát cây hoa hồng.  Nhóm 2: đây là giờ kể chuyện. Các bạn đang hăng hái giơ tay phát biểu, trả lời câu hỏi của cô giáo.  Nhóm 3: đây là giờ đạo đức. Các bạn đang say sưa thảo luận nhóm, ghi ý kiến của mình ra giấy..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>  Nhóm 4: đây là giờ thủ công. Các bạn đang dán để trưng bày các sản phẩm của mình lên bảng cho cô giáo và các bạn dưới lớp xem.  Nhóm 5: đây là giờ Toán. Các bạn đang làm bài tập Toán mà cô giáo giao cho.  Nhóm 6: đây là giờ tập thể dục. Các bạn đang tập thể dục trong sân trường. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - GV YC đại diện các nhóm trình bày kết - Các nhóm khác nghe và bổ sung. quả thảo luận của nhóm mình. - Học sinh trả lời câu hỏi của Giáo viên - Nhận xét - Nghe cô giáo giảng bài, học bài, viết - Giáo viên hỏi: bài… - Em rất thích học nhóm - Trong giờ tập đọc, TNXH,… + Em thường làm gì trong giờ học? + Em có thích học theo nhóm không? + Em thường học nhóm trong giờ học nào? + Em thường làm gì khi học nhóm? + Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không? Vì sao? *Kết luận: ở trường, trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: làm việc Cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành, quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn,… tất cả các hoạt động đó giúp cho các em học tập có hiệu quả hơn. Hoạt động 2: làm việc theo tổ học tập Giáo viên hỏi: + Kể tên các môn học mà em được học ở trường? - GV cho từng HS nói tên những môn học - Học sinh kể tên môn học theo dãy mình thường được điểm tốt hoặc điểm kém và bàn. nêu lí do. - Học sinh nêu. - Cho học sinh nói tên môn học mà mình thích nhất và giải thích vì sao. - Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các - Lớp nhận xét, bổ sung bạn trong học tập. - Cho lớp nhận xét, bổ sung - Giáo viên liên hệ tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi những HS học chăm, giỏi, biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém …… Củng cố– Dặn dò: * GDMT: Để góp phần bảo vệ MT các em. - Làm vệ sinh, trồng cây xanh, tưới cây, ….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> cần phải làm gì? - GV nhận xét tiết học. Buổi chiều. Thể dục:* (Có giáo viên chuyên dạy) Tự nhiên và xã hội:* Ôn một số hoạt động ở trường I. Mục tiêu: - Nêu được các hoạt động chủ yếu của HS khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khóa. - Nêu được trách nhiệm của HS khi tham gia các hoạt động đó. - Tham gia các hoạt động do trường tổ chức. * Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả cao. * Giáo dục kĩ năng sống: -Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém. -Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ trang 46,47 SGK - Học sinh: SGK. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Khởi động: 2.Bài cũ: - GV cho HS nêu cách phòng cháy ở nhà - Giáo viên nhận xét, đánh giá. 3.Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: Một số hoạt động ở trường Hoạt động 1: Quan sát theo cặp - Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 bức ảnh trong SGK - GV YC: quan sát và nói về các hoạt động đang diễn ra của các bạn học sinh trong ảnh - GV phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm.. Học sinh - Hát - HS nêu. - HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.  Nhóm 1: đây là giờ TNXH và các bạn đang quan sát cây hoa hồng.  Nhóm 2: đây là giờ kể chuyện. Các bạn đang hăng hái giơ tay phát biểu, trả lời câu hỏi của cô giáo.  Nhóm 3: đây là giờ đạo đức. Các bạn đang say sưa thảo luận nhóm, ghi ý kiến của mình ra giấy.  Nhóm 4: đây là giờ thủ công. Các bạn đang dán để trưng bày các sản phẩm của mình lên bảng cho cô giáo và các bạn dưới lớp xem.  Nhóm 5: đây là giờ Toán. Các bạn đang làm bài tập Toán mà cô giáo giao cho..

<span class='text_page_counter'>(27)</span>  Nhóm 6: đây là giờ tập thể dục. Các bạn đang tập thể dục trong sân trường. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV YC đại diện các nhóm trình bày kết thảo luận của nhóm mình quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Nhận xét - Học sinh trả lời câu hỏi của Giáo viên - Giáo viên hỏi:. - Nghe cô giáo giảng bài, học bài, viết bài… - Em rất thích học nhóm - Trong giờ tập đọc, TNXH,…. + Em thường làm gì trong giờ học? + Em có thích học theo nhóm không? + Em thường học nhóm trong giờ học nào? + Em thường làm gì khi học nhóm? + Em có thích được đánh giá bài làm của bạn không? Vì sao? *Kết luận: ở trường, trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: làm việc Cá nhân với phiếu học tập, thảo luận nhóm, thực hành, quan sát ngoài thiên nhiên, nhận xét bài làm của bạn,… tất cả các hoạt động đó giúp cho các em học tập có hiệu quả hơn. Hoạt động 2: làm việc theo tổ học tập Giáo viên hỏi: + Kể tên các môn học mà em được học ở trường? - GV cho từng HS nói tên những môn học mình thường được điểm tốt hoặc điểm kém và - Học sinh kể tên môn học theo dãy nêu lí do. bàn. - Cho học sinh nói tên môn học mà mình - Học sinh nêu. thích nhất và giải thích vì sao. - Kể những việc mình đã làm để giúp đỡ các - Lớp nhận xét, bổ sung bạn trong học tập. - Cho lớp nhận xét, bổ sung - Giáo viên liên hệ tình hình học tập của HS trong lớp, khen ngợi những HS học chăm, giỏi, biết giúp đỡ các bạn và nhắc nhở, động viên những em học còn kém …… Củng cố– Dặn dò: * GDMT: Để góp phần bảo vệ MT các em cần phải làm gì? - GV nhận xét tiết học.. - Làm vệ sinh, trồng cây xanh, tưới cây, …. Hoạt động tập thể: Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số trò chơi dân gian..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự chơi các trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ. - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các trò chơi dân gian. - Cho HS vào lớp theo hàng 1 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2016. Tập làm văn: Nói, viết về cảnh đẹp đất nước I. Mục tiêu: - Nói được những điều em biết về một cảnh đẹp ở đất nước ta dựa vào một bước tranh theo gợi ý (BT1 ). - Viết được những điều ở BT1 thành một đoạn văn ngắn( khoảng 5 câu ). * Giáo dục kĩ năng sống: -Tư duy sáng tạo. -Tìm kiếm và xử lí thông tin II.Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị tranh ảnh về một số cảnh đẹp đất nước. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng, 1 HS kể lại chuyện vui Tôi có đọc đâu, 1 HS nói về quê hương - Nhận xét 3. Dạy - học bài mới * Giới thiệu bài - Trong giờ tập làm văn này, các em sẽ kể về một cảnh đẹp đất nước mà em biết qua tranh ảnh và viết những điều em kể thành một đoạn văn ngắn. * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể - Kiểm tra các bức tranh, ảnh của HS. - Nhắc HS không chuẩn bị được ảnh có thể nói về ảnh chụp bãi biển Phan Thiết trang 102 SGK. - Treo bảng phụ có viết các gợi ý và yêu cầu cả lớp quan sát bức ảnh chụp bãi biển Phan Thiết. - 1 HS nói mẫu về bài biển Phan Thiết theo các câu hỏi gợi ý.. Học sinh - Nghe GV giới thiệu bài.. - Trình bày tranh ảnh đã chuẩn bị. - Quan sát hình. - HS có thể nói: Đây là bãi biển Phan Thiết, một cảnh đẹp nổi tiếng ở nước ta.. Đến Phan Thiết, bạn sẽ gặp một không gian xanh rộng lớn, mênh mông. Biển xanh, trời xanh, núi xanh, rừng dừa xanh. Nổi bật lên giữa điệp trùng xanh ấy là bãi biển với dải cát vàng nhạt, tròn như giọt nước. Thật là một cảnh đẹp hiếm thấy..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với bạn bên cạnh những điều em biết về cảnh đẹp đó.. - Làm việc theo cặp, sau đó một số HS lên trước lớp, cho cả lớp quan sát tranh ảnh của mình và giới thiệu với cả lớp về cảnh đẹp đó. HS cả lớp theo dõi và bổ sung những vẻ đẹp mà mình cảm nhận được qua tranh, ảnh của bạn.. - GV nhận xét, sửa lỗi chưa thành câu, cách dùng từ và gợi ý cho HS phát hiện thêm những vẻ đẹp mà bức tranh, ảnh thể hiện. - Tuyên dương những HS nói tốt. * Hoạt động 2: Viết đoạn văn (15 phút ) - Gọi HS đọc yêu cầu 2 trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài, chú ý nhắc HS viết phải thành câu. - Gọi một số HS đọc bài làm của mình trước - 2 HS đọc trước lớp. lớp. - Làm bài vào vở theo yêu cầu. - Nhận xét, sửa lỗi cho từng HS. 4. Củng cố, dặn dò - 3 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét - Nhận xét tiết học bài viết của bạn. Bài mẫu: Hè vừa rồi em có dịp được vào thành phố Hồ Chí Minh thăm ông bà. Thành phố mang tên Bác thật đẹp và sầm uất. Thành phố có những tòa nhà hiện đại bên cạnh những tòa nhà truyền thống. đường phố thật rộng. Trên đường xe cộ đi lại nườm nượp. Nhịp sống nơi đây dường như lúc nào cũng hối hả. Mọi người đi làm từ sớm, tối muộn mới trở về nhà. Có lẻ sầm uất hơn cả là khu chợ Lớn. Từ sáng đến tối diễn ra bao hoạt động, bao du khách ghé thăm. Ban đêm khi lên đèn thành phố rực rỡ như bức tranh thêu. Lúc đó mọi vật mới được nghỉ ngơi, chìm dần vào giấc ngủ.. Mĩ thuật: (Có giáo viên chuyên dạy) Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Học thuộc bảng chia 8 và vận dụng trong giải toán có một phép chia 8 II.Đồ dùng dạy học: Bảng lớp ghi sẵn nội dung BT 1( cột 1,2,3 ); BT 2 ( cột 1,2,3 ) III.Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Ổnđịnh 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs đọc thuộc bảng chia 8 - Nhận xét 3.Bài mới: * Hoạt động: Luyện tập - Thực hành *Bài 1: Gọi 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs đọc từng cặp phép tính trong bài. Học sinh. - Tính nhẩm - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài - Hs làm bài, sau đó 2 hs ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau * Kết quả: a. cột 1: 48; 6 cột 2: 56; 7 cột 3: 64; 8.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Cho hs tự làm tiếp phần b) - Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm bài * Kết quả: cột 1: 4; 6 cột 2: 3; 6 cột 3: 8; 6. *Bài 2: 1hs nêu y/c của bài - Y/c hs tự làm bài - Nhận xét chữa bài. - Có 42 con thỏ - Còn lại: 42 – 10 = 32 (con thỏ). *Bài 3: Gọi 1hs đọc đề bài - Người đó có bao nhiêu con thỏ? - Sau khi bán đi 10 con thỏ thì còn lại bao nhiêu con thỏ? - Người đó đã làm gì với số thỏ còn lại ? - Hãy tính xem mỗi chuồng có bao nhiêu con thỏ - Y/c hs trình bày bài giải. - Nhốt đều vào 8 chuồng Giải: Số con thỏ còn lại sau khi bán 10 con thỏ là: 42 – 10 = 32 (con thỏ) Sốâ con thỏ có trong mỗi chuồng là: 32 : 8 = 4 (con) Đáp số: 8 con thỏ - Tìm 1/8 số ô vuông có trong mỗi hình sau - 16 ô vuông - Lấy 16 : 8 = 2 ( ô vuông ). * Bài 4: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Hình a) có tất cả bao nhiêu ô vuông? - Muốn tìm 1/8 số ô vuông có trong hình a) ta phải làm như thế nào? - Hướng dẫn hs tô màu vào ô vuông trong hình a) - Tiến hành tương tự với phần b) Kết luận: Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số, ta lấy số đó chia cho số phần - Ta lấy số đó chia cho số phần 4. Củng cố, dặn dò: - Muốn tìm một trong các phần bằng nhau của một số ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học. CB bài sau.. Âm nhạc: (Có giáo viên chuyên dạy). Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS biết được ưu điểm khuyết điểm trong tuần học vừa qua. - Biết thẳng thắn phê và tự phê. - Phát động thi đua tuần tới. - Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể. II.Chuẩn bị: - Kế hoạch tuần tới. - Báo cáo tuần qua. II.Các hoạt động dạy- học: Giáo viên. Học sinh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 1. Đánh giá hoạt động trong tuần a. Phần mở đầu - GV phổ biến nội dung trong tuần qua b. Nội dung + Nề nếp: Gọi các tổ trưởng lên báo cáo các hoạt động của mình. - GV theo dõi gợi ý - Nhận xét, chốt lại - Cho các tổ 2, 3 thực hiện tương tự +Học tập: - Gọi tổ trưởng lên báo cáo - Nhắc nhở các bạn chưa thực hiện - Gv nhận xét, chốt lại: trong tuần này có rất nhiều bạn có nhiều điểm tốt như *Biện pháp giúp đỡ: - Động viên giúp đỡ các em. - Rèn đọc, viết vào 15 phút đầu giờ. +Cho HS cả lớp bình chọn tổ và cá nhân được khen thưởng. 2.Phát động thi đua tuần 13: + Nề nếp: không nói chuyện riêng trong giờ học, ra vảo lớp đúng qui định, trực nhật sạch sẽ. + Học tập: thi đua học tốt để chuẩn bị chào mừng các ngày lễ lớn. - Thường xuyên học bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp. 3.Kết thúc - Động viên tinh thần học tập, nề nếp của các em.. - HS lắng nghe - Các tổ trưởng lên báo cáo. +Tổ 1: các bạn trong tổ đi học đúng giờ, trong giờ học không nói chuyện, nề nếp ra vào lớp ổn định. - Nhận xét - Tổ 1: bạn ….có nhiều điểm tốt. Các bạn khác còn nhiều hạn chế. - Các tổ khác tiến hành tương tự. - HS tự bình chọn - Thảo luận - Thống nhất ý kiến. - Cả lớp lắng nghe - Tham gia đóng góp ý kiến cho kế hoạch tuần tới.. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Biết viết một đoạn văn (5 - 7 câu) về một con mương (Tiết 3 tuần 12) I. Mục tiêu: - Biết viết một đoạn văn (5 - 7 câu) về một con mương (hoặc con lạch, con kênh, dòng soâng) maø em bieát. - GD HS ý thức tự giác học, lòng tự hào và tình yêu quê hương. II.Đồ dùng dạy học: - Vở thực hành T.V. III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên HĐ1: Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu giờ học.. Học sinh - HS laéng nghe..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> HĐ2: Hướng dẫn luyện tập: Đề bài: Viết một đoạn văn kể về một kỉ niệm cuûa em trong moät laàn veà thaêm queâ. - GV Gợi ý: Đó là con mương (lạch, kênh, dòng sông) nằm ở đâu? Tên nó là gì? Nó có gì đẹp, có đặc điểm gì, mang lại ích lợi gì cho con người? Tình cảm của em với nó? - Y/C 2 HS ngoài cuøng baøn keå cho nhau nghe; GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS - Gọi một vài em kể trước lớp. GV cùng cả lớp nhaän xeùt, boå sung. - Y/C HS viết bài vào vở. HÑ3: Cuûng coá - daën doø: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - Theo doõi GV HD.. - HS kể với bạn về kỉ niệm của mình. - 4 - 5 em kể, lớp nhận xét. - HS viết bài vào vở. - HS nghe và thực hiện.. Tốn:*Ơn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé (Tiết 2 tuần 12) I. Mục tiêu: - Ôn tập bảng chia 8 (BT1, 2); Vận dụng được bảng chia 8 trong giải toán (BT3). - Tìm được. 1 8. số đồ vật trong một nhóm đồ vật (BT4). *HS vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào. hình vuông cho trước để được 5 hình vuông (BT5). - GDHS yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - VTH Toán. III. Hoạt động dạy học: Giáo viên 1. Giới thiệu bài: - GV neâu muïc tieâu tieát hoïc. 2. Ôn luyện: HD HS làm lần lượt các BT ở VTH trang 86. Baøi 1: Tính nhaåm: - YC HS nhaåm theo caëp. - Goïi HS noái tieáp neâu keát quaû; GV cuøng caû lớp nhận xét. Bài 2: Nối phép tính với kết quả đúng: - Y/C HS tự làm bài vào vở. 1 em đọc kết quả, lớp nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán. - GV HD toùm taét: Nuoâi: 78 con thoû; Baùn: 6 con Còn lại: nhốt đều vào 8 chuồng Hoûi moãi chuoàng….. con?. Học sinh - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.. - HS đọc câu lệnh. - HS trao đổi nhóm 2 làm miệng. - Noái tieáp neâu keát quaû. - HS đọc câu lệnh. - HS làm bài vào vở; 1 em chữa bài ở bảng; Lớp nhâïn xét. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS tóm tắt vào vở nháp. - HS tự làm bài, 1 em lên bảng chữa bài. Lớp nhận xét. Baøi giaûi.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Y/C HS tự làm bài vào vở; GV theo dõi HD cho HS Bài 4: Khoanh vào chữ đặt dưới hình đã khoanh vaøo. 1 8. soá boâng hoa.. - HS tự làm và giải thích rõ vì sao? - GV KL: Tìm moät phaàn maáy cuûa moät soá. *Bài 5: Đố vui: - Y/C HS trao đổi tìm cách vẽ thích hợp. - GV keát luaän. 3.Cuûng coá - Daën doø: - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò.. Soá thoû coøn laïi sau khi baùn laø: 78 - 6 = 72 (con) Moãi chuoàng coù soá thoû laø: 72 : 8 = 9 (con) - HS tự làm, 1 em chữa bài ở bảng. Lớp nhaän xeùt baøi baïn.. - HS thực hành.. - Laéng nghe.. Thủ công:* Ôn cắt, dán chữ I, T I. Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán chữ I, T. - Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng, đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. * HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ thẳng, đều nhau. Chữ dán phẳng. II.Đồ dùng dạy học: - Chữ mẫu I, T. - Giấy màu, kéo, hồ. III.Hoạt động dạy học: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra dụng cụ thủ công của HS 3. Bài mới: * Hoạt động 3. Thực hành. + Học sinh thực hành cắt, dán chữ I, T. Cách tiến hành: + GV YC HS nhắc lại và thực hiện các thao tác - Bước 1: kẻ chữ I, T. kẻ, gấp, cắt chữ I, T. - Bươc 2: cắt chữ T. - Bước 3: dán chữ I, T. + GVnhận xét và nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán chữ I, T theo quy trình. + Trong khi HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các + HS thực hành kẻ, cắt, dán chữ I, T. em hoàn thành sản phẩm. + GV nhắc nhở dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng. + Giáo viên tổ chức cho học sinh cắt dán. + HS không đùa nghịch kéo khi thực +Gv khen ngợi những HS có sản phẩm đẹp để hành. khích lệ khả năng sáng tạo của HS +Gv đánh giá sản phẩm thực hành của HS Cách đánh giá như cách đánh giá tiết kiểm tra. + HS trưng bày sản phẩm và nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Hoàn thành A. Tốt hơn, xuất sắc hơn A+. sản phẩm. - Chưa hoàn thành B. 4. Củng cố & dặn dò: + Gv nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ + Lớp bình chọn, nhận xét. học tập và kết quả thực hành của HS + Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị giấy thủ công, kéo, hồ, nháp để học “Cắt, dán chữ H, U”..

<span class='text_page_counter'>(35)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×