Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

BO DE KT NV 7 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.74 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 1 ( Bài làm ở nhà ) NGỮ VĂN 7 – NH: 2015-2016 A. Đề bài: Em đã có lần mắc khuyết điểm ( hoặc làm một việc tốt ) làm em nhớ mãi. Hãy kể lại câu chuyện ấy. B. Đáp án + Biểu điểm: Bài viết phải làm đúng theo kiểu văn kể chuyện theo các phần của dàn bài như sau: 1) Mở bài: Giới thiệu khái quát sự việc xảy ra làm em nhớ mãi ( hoàn cảnh, địa điểm,…) 2) Thân bài: Trình bày có cảm xúc diễn biến sự việc, kết hợp những nhận xét, suy nghĩ của bản thân về sự việc đó. 3) Kết bài: Kết thúc câu chuyện – Nêu cảm nghĩ, bài học… + Xây dựng bố cục rõ ràng, hợp lí. Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy. + Trình bày rõ ràng, sạch sẽ, hạn chế tối đa việc mắc lỗi chính tả. * Mở bài (1,5 điểm) ; Thân bài (7 điểm) ; Kết bài (1,5 điểm) --------------------------------------------------------------------------------------------------BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 2 – Tiết 31 + 32 ( Văn biểu cảm ) NGỮ VĂN 7 – NH: 2015-2016 A. Đề bài: Loài cây em yêu.  GV lưu ý HS lập dàn bài trước khi viết thành văn. Hoạt động 2: HS ghi đề bài vào giấy kiểm tra và làm bài – GV quan sát lớp. Hoạt động 3: GV thu bài – Nhận xét giờ kiểm tra. B. Đáp án + Biểu điểm:  Yêu cầu: + HS chọn bất cứ cây gì ở Việt Nam mà các em quen biết, thân thuộc như: tre, dừa, chuối, cây đa, cây phượng, cây điệp, cây bàng… hoặc các loại cây cảnh. + Chọn một loài cây mà em thật sự yêu mến, có hiểu biết về nó và nêu được tình cảm của mình đối với cây. + Bài văn phải nói rõ về cây, tình người đối với cây và tình cảm phải chân thành. + Lập dàn ý trước khi viết thành bài. + Xác định yếu tố miêu tả: tả cái gì để tỏ thái độ, tình cảm đối với cây. + Xác định yếu tố tự sự: Kể cái gì để bộc lộ tình cảm đối với cây. ( Lưu ý: Miêu tả và tự sự chỉ là phương tiện để biểu cảm đối với loài cây em yêu ). + Tuân thư các bước: Tìm hiểu đề, tìm ý – Lập dàn bài – Viết thành văn chú ý liên kết, mạch lạc – Kiểm tra bài .  Dàn bài: 1) Mở bài: ( 2 điểm ) Nêu tên loài cây và lí do em yêu thích loài cây đó. 2) Thân bài: ( 6 điểm ) + Các đặc điểm gợi cảm của cây: hình dáng, phẩm chất. + Cây trong cuộc sống của con người. + Cây trong cuộc sống của em. 3) Kết bài: ( 2 điểm ) Tình cảm của em đối với loài cây đó .  Biểu điểm: - Điểm 9, 10: + Bố cục rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung của dàn bài. + Tình cảm thể hiện chân thành, rõ ràng, trong sáng. + Diễn đạt mạch lạc, lưu loát, không mắc lỗi diễn đạt. - Điểm 7, 8: + Bố cục rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung của dàn bài. + Tình cảm thể hiện chân thành, rõ ràng, trong sáng. + Diễn đạt mạch lạc, còn mắc một số lỗi nhỏ. - Điểm 5, 6: + Bố cục tương đối rõ ràng, thể hiện tương đối đầy đủ các nội dung của dàn bài. + Tình cảm thể hiện chân thành, rõ ràng, trong sáng. + Diễn đạt chưa được mạch lạc lắm, còn mắc nhiều lỗi . - Điểm 3, 4: + Bố cục chưa rõ ràng, thể hiện được một số các nội dung của dàn bài. + Tình cảm thể hiện tương đối rõ ràng, trong sáng. + Diễn đạt còn lủng củng, mắc nhiều lỗi về câu, từ, chính tả,…. - Điểm 1, 2: + Bố cục chưa rõ ràng, thể hiện được vài nội dung của dàn bài nhưng chưa thật rõ ràng. + Tình cảm thể hiện còn mơ hồ chưa thật rõ ràng. + Diễn đạt còn lủng củng, mắc rất nhiều lỗi về câu, từ, chính tả,…. - Điểm 0: + Không xác định được yêu cầu của đề bài, không viết được gì hoặc viết lạc đề..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN 7 – Tiết 42 – NH: 2015-2016 Mức độ Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu Cấp độ thấp. Biết được những điểm cơ bản của thể thơ Thể thơ Đường thất ngôn bát cú luật. Đường luật. - Nhớ tên một số bài thơ của tác giả Việt Nam viết về thể thơ này. Số câu Số câu 2 Số điểm Số điểm 2 Tỉ lệ % 20 % Bài thơ: “Cảm Thuộc bài thơ và nghĩ trong đêm biết ý nghĩa bài thanh tĩnh” của Lí thơ. Bạch. Số câu Số câu 2 Số điểm Số điểm 3 Tỉ lệ % 30 % Bài thơ: “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan và “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu 2 Số điểm 3 30 % So sánh cụm từ ”ta với ta” trong hai bài thơ (về hình thức và nội dung, ý nghĩa biểu đạt. Số câu 1 Số điểm 2 20 %. Số câu Số điểm Tỉ lệ % . Ca dao, dân ca Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu 4 Số điểm 5 50 %. Cộng. Số câu 2 Số điểm 2 20 %. Bài thơ:“Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương.. T.số câu T. số điểm Tỉ lệ %. Vận dụng Cấp độ cao. Số câu 1 Số điểm 2 20 %. Số câu 1 Số điểm 2 20 % Qua bài thơ Bánh trôi nước, trình bày cảm nghĩ về thân phận và phẩm chất của người phụ nữ VN dưới chế độ phong kiến. (một trong hai đề ở câu 4) Số câu 1 Số điểm 3 30 % (một trong hai đề ở câu 4) Phát biểu cảm nghĩ về một bài ca dao mình yêu thích. (một trong hai đề ở câu 4) Số câu 1 Số điểm 3 30 % (một trong hai đề ở câu 4) Số câu 1 Số điểm 3 30 %. Số câu 1 Số điểm 3 30 % (một trong hai đề ở câu 4). Số câu 1 Số điểm 3 30 % (1 trong hai đề ở câu 4) Số câu 6 Số điểm 10 100 %.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ KIỂM TRA VĂN 7 – Tiết 42 – NH: 2015-2016 (Thời gian làm bài: 45 phút) Câu 1: (3 điểm) Chép lại theo trí nhớ phần dịch thơ bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lí Bạch. Nêu ý nghĩa bài thơ. Câu 2: (2 điểm) a) Nêu những đặc điểm của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật về: nguồn gốc, số câu, số chữ trong một câu, cách gieo vần, những cặp câu đối trong bài thơ. b) Kể tên 2 bài thơ (SGK Ngữ văn 7, tập 1) được tác giả Việt Nam viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật (ghi rõ tên tác giả của từng bài). Câu 3: (2 điểm) So sánh cụm từ “ta với ta” trong hai bài thơ: “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan và “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến. Câu 4: (3 điểm) Chọn một trong hai đề sau: * Đề 1: Viết đoạn văn ngắn (khoảng nửa trang giấy vở) phát biểu cảm nghĩ về một bài ca dao mà em yêu thích (trong chương trình Ngữ văn 7, tập 1). * Đề 2: Viết đoạn văn ngắn (khoảng nửa trang giấy vở) phát biểu cảm nghĩ của em về thân phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến qua bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương. ---Hết--ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA VĂN 7 – Tiết 42 – NH: 2015-2016 Câu Nội dung cần đạt Điểm Câu 1 - Chép chính xác bài thơ “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lí Bạch. 2đ (3,0 đ) - Nêu đúng ý nghĩa bài thơ. “Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh” của Lí Bạch. 1đ a) Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật: - Nguồn gốc: có từ đời Đường – Trung Quốc. 0,25 đ - Có 8 câu, mỗi câu 7 chữ. 0,25 đ - Hiệp vần chân ở tiếng của các câu: 1 , 2 , 4 , 6 , 8. 0,25 đ Câu 2 - Các cặp câu đối nhau: cặp 3 - 4 và cặp 5 - 6 . 0,25 đ (2,0 đ) b) Hai bài thơ của nhà thơ Việt Nam viết theo thể thơ TNBC Đường luật: - Bài “Qua Đèo Ngang” của Bà Huyện Thanh Quan. 0,5 đ - Bài “Bạn đến chơi nhà” của Nguyễn Khuyến. 0,5 đ * So sánh cụm từ “ta với ta” HS trình bày được các ý cơ bản sau: - Giống nhau về hình thức và cách phát âm và cả hai bài thơ đều kết thúc bằng cụm từ “ta với 0,5 đ ta”. - Khác nhau về nội dung, ý nghĩa biểu đạt: Câu 3 + Ở bài Qua Đèo Ngang, cụm từ này có ý nghĩa chỉ một người – chủ thể trữ tình của tác phẩm. 0,75 đ (2,0 đ) Còn ở bài Bạn đến chơi nhà có ý nghĩa chỉ hai người: chủ và khách – hai người bạn. + Ở bài Qua Đèo Ngang, cụm từ này thể hiện sự cô đơn không thể sẻ chia của nhân vật trữ 0,75 đ tình. Ở bài Bạn đến chơi nhà cho thấy sự cảm thông và gắn bó thân thiết giữa hai người bạn tri kỉ. * Đề 1: Viết được một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc, đúng giới hạn qui định, phát biểu cảm nghĩ về một bài ca dao mình yêu thích đã được học: Cảm xúc về nội dung và nghệ thuật mà tác giả dân gian thể hiện trong bài ca dao; bài ca dao đã để lại cho mình bài học gì. * Đề 2: Yêu cầu cần đạt: Viết được một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc, đúng giới hạn qui định, trong đó dựa trên sự cảm nhận về bài thơ để trình bày những cảm nghĩ về thân phận và phẩm Câu 4 chất của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến. Thể hiện được 2 ý cơ bản sau: (3,0 đ) - Thân phận: Chìm nổi bấp bênh giữa cuộc đời (Bảy nổi ba chìm với nước non). Số phận bị (Chọn phụ thuộc không tự quyết định được cuộc đời (rắn/nát phụ thuộc vào tay kẻ nặn). Thân phận một long đong, vinh nhục, sướng khổ của người PN trong xã hội PK, dù họ có tài hoa, xinh đẹp. trong - Phẩm chất trong trắng, dù gặp cảnh ngộ như thế nào vẫn giữ được sự son sắt, thuỷ chung: hai đề) Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn, Mà em vẫn giữ tấm lòng son. + Mặc dầu...mà vẫn : Khẳng định sự dứt khoát, có phần thách thức, kiên trì cố gắng đến cùng để giữ tấm lòng son. - Thái độ trân trọng cảm thương, xót xa cho thân phận chìm nổi của người phụ nữ. * Biểu điểm : - Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên; văn viết có cảm xúc chân thật, tự nhiên. Các câu trong đoạn có sự liên kết chặt chẽ về mặt hình thức và nội dung. - Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên; văn viết có cảm xúc chân thật, tự 3 đ nhiên. Các câu trong đoạn có sự liên kết về mặt hình thức và nội dung. Có thể mắc một vài lỗi nhỏ về mặt diễn đạt..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên, văn viết có cảm xúc. Bài còn sơ sài, mắc vài lỗi về mặt diễn đạt và chính tả. - Bài đi đúng hướng nhưng nội dung sơ sài, đoạn văn dài quá (hoặc ngắn quá) so với yêu cầu, văn chưa mạch lạc, mắc lỗi nhiều. - Lạc đề.. 2  2,5 đ 1  1,5 đ >1đ 0đ. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 – Tiết 90 - NH: 2015-2016 Mức độ Chủ đề. Nhận biết. Câu rút gọn, câu đặc biệt. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Nhận biết câu rút gọn Hiểu được sự khác Viết đoạn văn có và câu đặc biệt có nhau về cấu tạo sử dụng câu đặc trong đoạn văn. giữa câu rút gọn biệt. với câu đặc biệt. Số câu 1 Số điểm 1 10 %. Thêm trạng ngữ cho câu.. Thông hiểu. Số câu 1 Số điểm 2 20 %. Số câu 1 Số điểm 2 20 %. Cộng. Số câu 3 Số điểm 5 50 %. - Nhớ được đặc điểm Hiểu được cách của trạng ngữ về mặt thêm trạng ngữ vào ý nghĩa và hình thức. trong câu. -Nhận biết được trạng ngữ và tác dụng của trạng ngữ trong câu.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu 3 Số điểm 4 40 %. Số câu 1 Số điểm 1 10 %. T.số câu T. số điểm Tỉ lệ %. Số câu 4 Số điểm 5 50 %. Số câu 2 Số điểm 3 30 %. Số câu 4 Số điểm 5 50 % Số câu 1 Số điểm 2 20 %. Số câu 7 Số điểm 10 100 %. ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 – TIẾT 90 - NH: 2015-2016 Câu 1: (3 điểm) a) Về cấu tạo, câu rút gọn và câu đặc biệt có gì khác nhau ? b) Chỉ ra câu đặc biệt và câu rút gọn trong lời thoại sau: - Nam ơi ! Chiều nay có đi lao động không ? Bạn báo cho mình biết với nhé! Câu 2: (3 điểm) a) Nêu đặc điểm của trạng ngữ về mặt ý nghĩa và về hình thức ? b) Hãy chỉ ra trạng ngữ trong câu sau và cho biết đó là loại trạng ngữ gì ? Để nuôi con cái lớn khôn, bố mẹ phải làm việc vất vả. Câu 3: (2 điểm) Thêm trạng ngữ vào chỗ trống trong các câu sau. Cho biết trạng ngữ được thêm vào đó có tác dụng gì ? a) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . , chúng tôi lao động tổng vệ sinh sân trường. b) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . , nó bước vào lớp. Câu 4: (2 điểm) Viết đoạn văn ngắn (từ 3 - 5 câu) tả cảnh thiên nhiên, trong đó có sử dụng ít nhất một câu đặc biệt. --Hết— ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 7 – TIẾT 90 - NH: 2015-2016.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 1: a) - Câu đặc biệt không có cấu tạo theo mô hình CN – VN. (1 điểm) - Câu rút gọn vốn là một câu bình thường nhưng bị rút gọn CN, VN hoặc cả CN lẫn VN, ta có thể phục hồi lại CN và VN của câu. (1 điểm) b) Câu đặc biệt: Nam ơi ! (0,5 điểm) ; Câu rút gọn: Chiều nay có đi lao động không ? (0,5 điểm) Câu 2: a) - Về ý nghĩa, trạng ngữ được thêm vào câu để xác định: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc đã nêu trong câu. (1 điểm) - Về hình thức : Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, giữa câu, cuối câu. Giữa trạng ngữ và chủ ngữ, vị ngữ thường có một quãng nghỉ khi nói hoặc một dấu phẩy khi viết. (1 điểm) b) Trạng ngữ : Để nuôi con cái khôn lớn (0,5 điểm) ; trạng ngữ chỉ mục đích. (0,5 điểm) Câu 3: Thêm đúng trạng ngữ vào mỗi câu (0,5 điểm) Nêu được tác dụng của trạng ngữ được thêm vào ở mỗi câu (0,5 điểm) a) Có thể thêm trạng ngữ chỉ thời gian. b) Có thể thêm trạng ngữ chỉ cách thức. Câu 4: Viết được một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc, đủ số câu qui định, đúng đề tài và trong đó có dùng ít nhất 1 câu đặc biệt (2 điểm). BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN SỐ 5 – Tiết 95 + 96 ( Văn nghị luận ) NGỮ VĂN 7 – NH: 2015-2016 A. Đề bài: Hãy chứng minh rằng rừng đem lại lợi ích to lớn cho con người.  GV nêu yêu cầu đối với HS khi làm bài: - Xác định đúng yêu cầu của đề bài và mục đích của bài nghị luận chứng minh. - Lập dàn bài trước khi viết thành văn. - Bài viết rõ ràng, mạch lạc trong việc sắp xếp, trình bày luận điểm, luận cứ. Có sự liên kết chặt chẽ về nội dung và hình thức giữa các đoạn, các phần, các câu. - Chú ý về lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu,… - Chữ viết rõ ràng, không cẩu thả. B. Đáp án + Biểu điểm:  Yêu cầu của đề bài, HS cần xác định được: Tầm quan trọng, lợi ích to lớn của rừng đối với cuộc sống của con người; sự ưu đãi của thiên nhiên đối với con người. - Vấn đề cần chứng minh: rừng có nhiều lợi ích lớn lao đối với con người; rừng bảo vệ cuộc sống của con người. - Bài viết cần cho người đọc thấy được giá trị lớn lao của rừng trong đời sống. Con người cần có ý thức bảo vệ và phát triển rừng.  Yêu cầu về bố cục bài văn: 1) Mở bài: (2 điểm ) Nêu luận điểm cần được chứng minh: Rừng rất quan trọng đối với cuộc sống con người, đem lại nhiều lợi ích to lớn cho con người. 2) Thân bài: ( 6 điểm ) - Rừng mang lại nguồn lợi kinh tế lớn lao, sản phẩm của rừng rất phong phú. (nêu dẫn chứng: thực vật, động vật, những cây thuốc quý, khoáng sản,…) - Rừng đem lại lợi ích cho môi trường sống: rừng điều hòa thời tiết, khí hậu, thanh lọc không khí (nêu dẫn chứng: Rừng là lá phổi xanh, chuyển đổi thán khí thành dưỡng khí cho người và động vật. Rừng xanh điều hòa thời tiết, khí hậu, chắn gió, giữ nước, làm thay đổi nhiệt độ. Rừng là cơ sở nghiên cứu của nhiều ngành KH; nguồn cảm hứng sáng tạo VH, NT; là nơi tham quan, du lịch. Rừng là nơi gắn bó, che chở cho bộ đội ta trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ…) - Con người cần bảo vệ rừng, không khai thác rừng bừa bãi, phải tiếp tục trồng rừng. 3) Kết bài: ( 2 điểm ) - Rừng có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người, đem lại nhiều lợi ích to lớn cho con người. Phá hoại rừng là hủy hoại cuộc sống của chúng ta. - Thái độ đối với việc phá rừng bừa bãi, với việc tích cực vận động tham gia trồng cây gây rừng.  Yêu cầu về hình thức: - Đúng thể loại, ý mạch lạc, diễn đạt trôi chảy, lưu loát, rõ ràng. - Viết câu, chính tả đúng, trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Biểu điểm: - Điểm 9, 10: + Bố cục rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung của dàn bài. + Luận điểm, luận cứ rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn trong sáng. + Diễn đạt mạch lạc, lưu loát, không mắc lỗi diễn đạt. - Điểm 7, 8: + Bố cục rõ ràng, thể hiện đầy đủ các nội dung của dàn bài. + Luận điểm, luận cứ rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lời văn trong sáng. + Diễn đạt mạch lạc, còn mắc một số lỗi nhỏ. - Điểm 5, 6: + Bố cục tương đối rõ ràng, thể hiện tương đối đầy đủ các nội dung của dàn bài. + Luận điểm, luận cứ tương đối rõ ràng, lập luận chưa được chặt chẽ lắm. + Diễn đạt chưa được mạch lạc lắm, còn mắc nhiều lỗi . - Điểm 3, 4: + Bố cục chưa rõ ràng, thể hiện được một số các nội dung của dàn bài. + Luận điểm, luận cứ chưa rõ ràng, lập luận thiếu chặt chẽ. + Diễn đạt còn lủng củng, mắc nhiều lỗi về câu, từ, chính tả,…. - Điểm 1, 2: + Bố cục chưa rõ ràng, thể hiện được vài nội dung của dàn bài nhưng chưa thật rõ ràng. + Luận điểm, luận cứ không rõ ràng, lập luận thiếu chặt chẽ. + Diễn đạt còn lủng củng, mắc rất nhiều lỗi về câu, từ, chính tả,…. - Điểm 0: + Không xác định được yêu cầu của đề bài, không viết được gì hoặc viết lạc đề. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN 7 – Tiết 98 - NH: 2015-2016 Mức độ Chủ đề Chủ đề 1 Tục ngữ. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2 Văn bản nghị luận. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao. Cộng. Ghi lại một câu tục Biết và phân biệt ngữ đã học. Nhận giữa thành ngữ biết kinh nghiệm với tục ngữ. được đúc kết từ câu tục ngữ. Số câu 2 Số điểm 3 30 %. Số câu 2 Số điểm 2 20 %. Số câu 4 Số điểm 5 50 %. Nhận biết về tác giả, luận điểm, ý nghĩa của một số văn bản nghị luận đã học. Nhớ được luận điểm cơ bản trong văn bản Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.. Viết đoạn văn nghị luận chứng minh về đức tính giản dị của Bác Hồ... Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu 2 Số điểm 2 20 %. Số câu 1 Số điểm 3 30 %. Số câu 3 Số điểm 5 50 %. T.số câu T. số điểm Tỉ lệ %. Số câu 4 Số điểm 5 50 %. Số câu 1 Số điểm 3 30 %. Số câu 7 Số điểm 10 100 %. Số câu 2 Số điểm 2 20 %.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN – TIẾT 98 - NH: 2015-2016 Câu 1: (2 điểm) Trong hai câu:“Đẽo cày giữa đường.” và “ Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.”, câu nào là tục ngữ ? Giải thích vì sao em cho đó là câu tục ngữ ? Câu 2: (3 điểm) Ghi lại một câu tục ngữ mà em đã học (hoặc sưu tầm được) nói về thiên nhiên và lao động sản xuất (hoặc về con người và xã hội). Nêu kinh nghiệm được đúc kết từ câu tục ngữ ấy. Câu 3: (2 điểm) Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của tác giả nào ? Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, tinh thần yêu nước được khẳng định như thế nào ? Câu 4: (3 điểm) Viết đoạn văn ngắn (ít nhất là 3 câu) chứng minh Bác Hồ sống rất giản dị.. ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT VĂN 7 – Tiết 98 - NH: 2015-2016 Câu Câu 1 (2,0 đ). Nội dung cần đạt Điểm - Chỉ ra đúng câu tục ngữ : Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng. 1đ - Giải thích: là câu nói ngắn gọn, có nhịp điệu, hình ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân dân về lao động sản xuất. 1đ. Câu 2 (3,0 đ). - Ghi lại đúng một câu tục ngữ đã học (hoặc sưu tầm được) nói về thiên nhiên và lao động sản xuất (hoặc về con người và xã hội). 1đ - Nêu đúng kinh nghiệm mà câu tục ngữ ấy thể hiện. 1đ. Câu 3 (2,0 đ). - Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” của tác giả Hồ Chí Minh. 1đ - Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, tinh thần yêu nước được khẳng định: Đó là truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam. 1đ. Câu 4 (3,0 đ). * Yêu cầu cần đạt: Viết được một đoạn văn chứng minh ngắn gọn, mạch lạc, đủ số câu qui định, trong đó nêu ra được những dẫn chứng cụ thể về đức tính giản dị của Bác Hồ trong lối sống, cách làm việc, cách nói và cách viết,… * Biểu điểm : - Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên. Các câu trong đoạn có sự liên kết chặt chẽ về mặt hình thức và nội dung. - Bài viết đi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên. Các câu trong đoạn có sự liên kết về mặt hình thức và nội dung. Có thể mắc một vài lỗi nhỏ về mặt diễn đạt. - Bài viết đi đúng, tương đối đầy đủ nội dung yêu cầu cần đạt trên. Bài làm còn sơ sài, mắc vài lỗi về mặt diễn đạt và chính tả. - Bài đi đúng hướng nhưng nội dung sơ sài, đoạn văn dài quá (hoặc ngắn quá) so với yêu cầu, văn chưa mạch lạc, mắc lỗi nhiều. - Lạc đề.. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2015 - 2016 Môn: NGỮ VĂN 7 NỘI DUNG ÔN TẬP A. PHẦN VĂN: 1) Các bài ca dao thuộc các chủ đề: Những câu hát về tình cảm gia đình, Những câu hát than thân.. 3đ 2 - 2,5 đ 1 - 1,5 đ 0,5 đ 0đ.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2) Học thuộc, hiểu về tác giả và nắm được ý nghĩa của các bài thơ trung sau: Bánh trôi nước, Qua Đèo Ngang, Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng, Tiếng gà trưa. B. PHẦN TIẾNG VIỆT: 1) Từ loại: Đại từ, Quan hệ từ. 2) Các loại từ: Từ ghép, Từ láy, Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, Từ đồng âm. 2) Các biện pháp tu từ: Điệp ngữ, Chơi chữ. 3) Cấu tạo của Thành ngữ và từ Hán Việt. C. PHẦN TẬP LÀM VĂN: Văn biểu cảm về tác phẩm văn học. MỘT SỐ CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Câu 1: Chép thuộc lòng một bài CD về tình cảm gia đình, một bài CD than thân và nêu ý nghĩa của bài CD đó. Câu 2: Nêu ý nghĩa của bài thơ Tiếng gà trưa của Xuân Quỳnh. Chép thuộc lòng khổ thơ đầu và khổ thơ cuối bài thơ Tiếng gà trưa. Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai khổ thơ đó. Câu 3: Chép thuộc lòng bài thơ Qua đèo Ngang của Bà Huyện Thanh Quan. Chỉ ra những dấu hiệu (số câu, số chữ, cách hiệp vần) để chứng tỏ đây là một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật. Câu 4: Chép thuộc lòng bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh. Nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của bài thơ. Câu 5: Tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu ca dao, tục ngữ sau : a) Thân em như củ ấu gai - Ruột trong thì trắng, vỏ ngoài thì đen. (trong – ngoài ; trắng – đen ) b) Anh em như chân với tay - Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. (rách – lành ; dở – hay) c) Người khôn nói ít hiểu nhiều - Không như người dại lắm điều rườm tai. (khôn – dại ; ít – nhiều) d) Chuột chù chê khỉ rằng hôi ! Khỉ mới trả lời: Cả họ mày thơm ! (hôi – thơm) Câu 6: Thế nào là đại từ ? Đại từ giữ chức vụ ngữ pháp gì trong câu ? Kẻ sơ đồ phân loại đại từ. * Từ bao nhiêu trong câu ca dao sau thuộc từ loại nào và giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu ? Qua đình ngã nón trông đình, Đình bao nhiêu ngói thương mình bấy nhiêu. (Đại từ bao nhiêu làm vị ngữ) Câu 7: Thế nào là quan hệ từ ? Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ. * Điền các quan hệ từ với, và, mà, của vào chỗ trống trong các câu sau cho đúng nghĩa: a) Đây là quà………mẹ tặng tôi. (của) b) Ngày nay………ngày mai sẽ có trời mưa rất to. (và) c) Bạn ấy nói………không làm. (mà) d) Hai bạn như hình……...bóng, không rời nhau một bước. (với) Câu 8: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Phân biệt sự khác nhau giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. Cho ví dụ về từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Câu 9: Giải thích nghĩa của các thành ngữ sau: a) Tắt lửa tối đèn. (khó khăn, hoạn nạn) b) Con Rồng cháu Tiên. (nguồn gốc cao quý, đáng tự hào của dân tộc Việt Nam) d) Ếch ngồi đáy giếng. (sự chủ quan, coi thường thực tế hoặc tỏ ý xem thường về sự hiểu biết hạn hẹp) e) Con cà con kê. (nói dài, nói dai, nói hết chuyện này sang chuyện khác) g) Đánh trống bỏ dùi. (làm việc gì đó không đến nơi đến chốn hoặc bỏ dở, thiếu trách nhiệm) Câu 10: Thế nào là chơi chữ ? Hãy kể các lối chơi chữ thường gặp. * Chỉ ra lối chơi chữ trong các câu sau: a) Chuồng gà kê áp chuồng vịt. b) Bò xuống ao uống nước, gà vào vườn ăn kê. c) Con mèo đuôi cụt nằm mút đuôi kèo. d) Quít xê măng bông sên. Câu 11: Thế nào là điệp ngữ ? Nêu tác dụng của điệp ngữ. Kẽ sơ đồ phân loại điệp ngữ. * Tìm điệp ngữ trong các phần trích sau và cho biết thuộc loại điệp ngữ nào ? a) Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công. (Hồ Chí Minh) - (nối tiếp) b) Đảng ta đó, trăm tay nghìn mắt. Đảng ta đây, xương sắt da đồng. Đảng ta, muôn vạn công nông. Đảng ta, muôn vạn tấm lòng niềm tin. (Tố Hữu) - (cách quãng) Câu 12: Cảm nghĩ về bài ca dao “Công cha như núi ngất trời……Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi !”. Câu 13: Cảm nghĩ của em về bài thơ Bánh trôi nước của Hồ Xuân Hương.. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – Năm học: 2015-2016 Môn: NGỮ VĂN 7 - Thời gian làm bài : 90 phút Mức độ. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng. Cộng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chủ đề. Cấp độ thấp. VĂN HỌC. Nhận biết về tác giả, ý nghĩa bài thơ. Thuộc và nhận biết tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong khổ thơ của bài Tiếng gà trưa.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu 4 Số điểm 3 30 %. Cấp độ cao. Số câu 4 Số điểm 3 30 %. - Nhớ khái niệm thành ngữ. - Hiểu nghĩa của các - Nhận biết lối chơi chữ được câu thành ngữ. sử dụng trong câu.. TIẾNG VIỆT Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu 2 Số điểm 2 20 %. Số câu 1 Số điểm 1 10 %. Số câu 3 Số điểm 3 30 %. TẬP LÀM VĂN. Viết bài văn biểu cảm về bài ca dao.. Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Số câu 1 Số điểm 4 40 %. Số câu 1 Số điểm 4 40 %. Số câu 1 Số điểm 4 40 %. Số câu 8 Số điểm 10 100 %. TS câu TS điểm Tỉ lệ %. Số câu 6 Số điểm 5 50 %. Số câu 1 Số điểm 1 10 %. --------------------------------------------------------. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – Năm học: 2015 - 2016 Môn: NGỮ VĂN 7 - Thời gian làm bài : 90 phút Câu 1: (3 điểm) a) Bài thơ “Tiếng gà trưa” của tác giả nào ? Nêu ý nghĩa của bài thơ. b) Chép chính xác khổ thơ cuối của bài thơ “Tiếng gà trưa”. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong khổ thơ đó ? Câu 2: (2 điểm) - Thành ngữ là gì ? - Giải nghĩa hai câu thành ngữ: con Rồng cháu Tiên , đánh trống bỏ dùi. Câu 3: (1 điểm) Chỉ ra lối chơi chữ trong các câu sau: a) Chuồng gà kê áp chuồng vịt. b) Con mèo đuôi cụt nằm mút đuôi kèo. Câu 4: (4 điểm) Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ của em về bài ca dao sau: Công cha như núi ngất trời, Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông. Núi cao biển rộng mênh mông, Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi ! ---Hết--HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – Năm học: 2015 – 2016 Môn: NGỮ VĂN 7 - Thời gian làm bài : 90 phút Câu 1: (3 điểm) a) * Bài thơ Tiếng gà trưa của tác giả Xuân Quỳnh.. (0,5 đ).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Ý nghĩa bài thơ: Những kỉ niệm về người bà tràn ngập yêu thương làm cho người chiến sĩ thêm vững bước trên đường ra trận. (1 đ) b) Chép đúng khổ thơ cuối của bài thơ Tiếng gà trưa: (1 đ) Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi, cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trứng hồng tuổi thơ. - Nghệ thuật điệp ngữ: từ vì được nhắc lại 4 lần trong khổ thơ. (0,25 đ) Tác dụng nhấn mạnh nguyên nhân chiến đấu của người chiến sĩ. (0,25 đ) Câu 2: (2 điểm) - Nêu đúng khái niệm thành ngữ: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. (1 đ) - Nghĩa của câu thành ngữ: + Con Rồng cháu Tiên: nói về nguồn gốc cao quý, đáng tự hào của dân tộc Việt Nam. (0,5 đ) + Đánh trống bỏ dùi: làm việc gì đó không đến nơi đến chốn hoặc bỏ dở, thiếu trách nhiệm. (0,5 đ) Câu 3: (1 điểm) a) Chơi chữ dùng từ đồng nghĩa: kê = gà , áp = vịt. (0,5 đ) b) Chơi chữ dùng cách nói lái: mèo đuôi cụt = mút đuôi kèo. (0,5 đ) Câu 5: (4 điểm) * Yêu cầu về kĩ năng: - Nắm vững phương pháp kiểu bài văn biểu cảm. - Bố cục 3 phần rõ ràng, mạch lạc. - Kết hợp được các yếu tố miêu tả, tự sự. - Trình bày sạch đẹp, chữ viết rõ ràng. * Yêu cầu về kiến thức: A. Mở bài : (0,5 điểm) Giới thiệu hoàn cảnh tiếp xúc văn bản, những ấn tượng mà văn bản gợi ra. B. Thân bài : (3 điểm) 1) Biểu cảm về hình thức của bài ca dao: (0,5 điểm) Là lời ru của mẹ nói với con. Được thể hiện bằng những câu thơ lục bát mang âm hưởng ngọt ngào, da diết. 2) Biểu cảm về nội dung tình cảm được biểu đạt trong bài ca dao: a) Hiểu tấm lòng và công ơn cha mẹ qua lời ngợi ca công cha, nghĩa mẹ. (1,25 điểm) Dùng những hình ảnh lớn lao, thiêng liêng, sâu thẳm, mênh mông để ví với công ơn của cha mẹ: ví công của người cha với trời, nghĩa của mẹ như biển. Cảm nghĩ về cái hay của những hình ảnh đó. b) Thấm thía trách nhiệm, bổn phận qua lời căn dặn tha thiết với những người làm con. (1,25 điểm) - Biện pháp lặp lại “núi cao biển rộng” khái quát công ơn trời biển của cha mẹ. - Nhắc con hãy ghi nhớ công lao trời biển, ấy là “cù lao chín chữ”. Giọng điệu lời ca trở nên nghiêm trang, tha thiết. C. Kết bài : (0,5 điểm) - Khẳng định tình cảm thể hiện trong bài thơ. - Bài học cho bản thân về hiếu nghĩa, về bổn phận làm con đối với cha mẹ. * Biểu điểm - Điểm 4: Cho những bài viết hoàn chỉnh về nội dung và hình thức. Biết kết hợp biểu cảm với phân tích vẻ đẹp của ngôn từ; biết hình dung tưởng tượng, biết so sánh, đối chiếu làm nổi bật tình cảm và gây được ấn tượng sâu sắc. Bố cục bài viết cân đối, kĩ năng dựng đoạn đặt câu chuẩn, liên kết. Không sai ngữ pháp, chính tả. - Điểm 3 - 3,5: Làm đúng thể loại. Hoàn chỉnh về bố cục. Ít sai ngữ pháp và chính tả. Biết dựng đoạn, liên kết đoạn. Biểu cảm được các ý cơ bản, có thể chưa nhiều sáng tạo. - Điểm 2 - 2,5: Đạt được những yêu cầu cơ bản đối với bài văn biểu cảm. Biểu cảm chưa được sâu sắc. Còn sai nhiều về ngữ pháp, chính tả; bố cục chưa cân đối. Trình bày cẩu thả. - Điểm 1 - 1,5: Đạt được yêu cầu cơ bản đối với bài văn biểu cảm. Biểu cảm được một vài ý nhưng còn chung chung. Sai nhiều về ngữ pháp, chính tả; bố cục không rõ ràng. Trình bày còn cẩu thả. - Điểm 0,5: Có viết được vài ý biểu cảm về đối tượng nhưng trình bày thiếu mạch lạc, bố cục không rõ ràng, diễn đạt lủng củng, sai nhiều về ngữ pháp, chính tả. Trình bày cẩu thả. - Điểm 0: Hoàn toàn không viết gì. Lạc đề..

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×