Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

GIAO AN MY THUAT 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.5 KB, 51 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/8/2015 Tiết 1: Vẽ trang trí A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến Thức: - Giúp HS nhận ra vẻ đẹp của các họa tiết dân tộc miền xuôi và miền núi. 2. Kĩ Năng: - HS vẽ được một số họa tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích. 3. Thái Độ: - HS có thái độ trân trọng và yêu mến nền mĩ thuật dân tộc. B/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Hình minh họa hướng dẫn cách chép họa tiết dân tộc (ĐDDH MT6). - Phóng to một số họa tiết đã in trong SGK. - Sưu tầm các họa tiết dân tộc ở quần, áo, khăn, hình vẽ, ảnh chụp các công trình kiến trúc cổ Việt Nam. b. Học sinh: - Sưu tầm các họa tiết dân tộc ở sách báo. - Giấy vẽ, bút chì đen, tẩy, thước và màu vẽ. - Xem trước bài mới. 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp thực hành - Phương pháp luyện tập C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Đặt vấn đề: Trong cuộc sống luôn có những hình ảnh họa tiết rất phong phú và được sử dụng đa dạng với nhiều hình thức trang trí khác nhau. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu cách chép họa tiết trang trí dân tộc như thế nào. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét Nội Dung. HĐ của Giáo viên - GV cho HS quan sát một I/ Quan sát, nhận vài bức tranh có họa tiết dân xét: tộc. 1. Nội dung: ? Hãy nêu nội dung của các 2. Đường nét: bức tranh họa tiết dân tộc? 3. Bố cục: Nhận xét, bổ sung 4. Màu sắc: - Cho HS xem họa tiết trang trí của dân tộc Kinh và của dân tộc miền núi. ? Hãy nêu sự khác nhau về đường nét giữa họa tiết của dân tộc Kinh và họa tiết của. HĐ của HS. ĐDDH. - Quan sát - Trả lời - Ghi nhận - Quan sát Tranh ảnh - Nêu sự khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> dân tộc các miền núi phía Bắc - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung - GV tổng kết ý chính. - Yêu cầu HS quan sát kĩ các tranh minh họa. - GV phân tích bố cục của họa tiết trang trí dân tộc ? Nhận xét về màu sắc của các họa tiết trang trí dân tộc. - HS bổ sung - Ghi nhận - Quan sát - Lắng nghe - Nhận xét. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách chép họa tiết dân tộc Nội Dung II/ Cách chép họa tiết dân tộc: - Quan sát, nhận xét đặc điểm của họa tiết. - Phác khung hình và đường trục. - Phác hình bằng các nét thẳng. - Hòan thiện và tô màu. HĐ của Giáo viên - Treo ĐDDH - Giới thiệu cách vẽ ở ĐDDH và SGK. - Yêu cầu 1HS nhắc lại cách chép họa tiết trang trí dân tộc. - GV phác họa mẫu trên bảng. - Củng cố 4 bước cho HS. HĐ của HS. ĐDDH. - Quan sát ĐDDH và - Theo dõi, SGK ghi nhận - Thực hiện - Quan sát - Ghi bài. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài Nội Dung III/ Bài tập: Chọn và chép một họa tiết dân tộc, sau đó tô màu theo ý thích. HĐ của Giáo viên - Yêu cầu HS: + Tự chọn một họa tiết ở SGK hay họa tiết khác sưu tầm để vẽ. + Vẽ họa tiết vừa và cân đối với tờ giấy. + Tô màu theo ý thích. - GV góp ý, hướng dẫn HS làm bài. HĐ của HS. ĐDDH. - Làm bài theo yêu cầu. - Ghi nhận. *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập Nội Dung. HĐ của Giáo viên HĐ của HS - Treo một số bài làm của HS - Dán tranh. ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đánh giá kết quả học lên bảng. tập - Yêu cầu HS tự nhận xét, xếp loại bài vẽ theo cảm nhận. - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm. - Tuyên dương HS vẽ tốt. - Khích lệ những HS còn yếu. - Tự nhận xét, xếp loại - Chú ý -Tranh của HS Tuyên dương - Ghi nhận. 3. Dặn dò: - HS nào chưa vẽ xong, về nhà tiếp tục hòan thành bài vẽ. - Đọc trước bài 2: Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại. - Sưu tầm các bài viết, hình ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại trên báo chí..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày soạn : 22/8/2015. Tiết 2: Thường thức mĩ thuật A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - Giúp HS củng cố thêm kiến thức về lịch sử Việt Nam thời kỳ cổ đại, thời kỳ Hùng Vương với nền văn minh lúa nước đã phản ánh sự phát triển của đất nước về kinh tế, quân sự, văn hóa – xã hội. 2. Kỉ năng: - Thông qua các di chỉ khảo cổ về Mĩ thuật, giúp học sinh hiểu biết được giá trị nghệ thuật qua các di chỉ của người Việt cổ. 3.Thái độ: - Biết yêu quý trân trọng nghệ thuật đặc sắc thời kỳ cổ đại của dân tộc Việt Nam. B/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Tranh, ảnh, hình vẽ liên quan đến bài giảng. - Bộ ĐDDH MT6 - Sưu tầm tư liệu liên quan đến bài học. b. Học sinh: - Sưu tầm các bài viết, các hình ảnh về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại in trên báo chí. - Xem trước bài ở nhà. 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp quan sát. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp liên hệ thực tiễn. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Đặt vấn đề: Như chúng ta biết từ xa xưa con người chúng ta cũng đã biết tự làm đẹp và phục vụ cho đời sống tinh thần và thông qua bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn nội dung này. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về bối cảnh lịch sử Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của HS ĐDDH I/ Sơ lược về bối ? Em biết gì về thời kỳ đồ đá trong - Trả lời cảnh lịch sử: lịch sử Việt Nam +Thời kỳ đồ đá SGK/ SGK/ 76 ? Em biết gì về thời kỳ đồ đồng còn được gọi là 76.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> trong lịch sử Việt Nam. thời kỳ nguyên thuỷ. Thời kỳ đồ đá được chia thành: Thời kỳ đồ đá cũ và thời kỳ đồ đá mới. + Thời kỳ đồ đồng gồm 4 giai đoạn kế tiếp là Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun và Đông Sơn. - Ghi nhận. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kì cổ đại Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của HS ĐDDH II/ Sơ lược về mĩ *Tìm hiểu hình vẽ mặt người trên thuật Việt Nam thời vách hang Đồng Nội - Hòa Bình kì cổ đại: - Yêu cầu HS quan sát H1,2 - GV thuyết trình: ĐDDH +Hình vẽ: và sgk *Hình vẽ mặt người - Các hình được vẽ cách đây trên vách hang Đồng khoảng một vạn năm, là dấu ấn đầu Nội tiên của nghệ thuật thời kỳ đồ đá. - Quan sát H.1, 2 - Được coi là dấu ấn +Vị trí hình vẽ: SGK đầu tiên của nền Mỹ - Được khắc vào đá ngay gần cửa thuật nguyên thuỷ hang trên vách nhũ ở độ cao 1,5m - - Lắng nghe Việt Nam. 1,7m. * Hình mặt người ? Trong những hình mặt người em được tìm thấy ở Na – có thể phân biệt được hình mặt Ca (Thái Nguyên) người nam, nữ hay không? Tại sao? - Chứng tỏ từ xưa ? Nêu nghệ thuật diễn tả các hình con người đã biết thể vẽ mặt người? hiện tình cảm bằng - GV nêu rõ: cách khắc, vạch trên + Các hình trên đá được khắc sâu những viên đá cuội. tới 2cm + Hình mặt người được diễn tả với - Trả lời góc nhìn chính diện, đường nét dứt khóat, hình rõ ràng. + Bố cục cân xứng, tỉ lệ hợp lý tạo được cảm giác hài hịa *Tìm hiểu một vài nét về thời kỳ đồ đồng - Chú ý ? Hãy kể tên các công cụ sản xuất, đồ dùng sinh hoạt và vũ khí bằng đồng thời kì cổ đại - GV nêu đặc điểm chung:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> *Trống đồng Đông Sơn: - Đẹp về tạo dáng, nghệ thuật chạm khắc tinh xảo. - Hình ảnh về cuộc sống của con người như trai, gái giã gạo, múa hát, các chiến binh trên thuyền được diễn tả rất sống động.. + Người Việt Cổ đã biết phối hợp, kết hợp nhiều kiểu hoa văn, phổ biến là sóng nước, thừng bện và hình chữ S. + Nghệ thuật trang trí của các trống đồng này rất giống với các trống đồng lớn trước đó, nhất là trống đồng Ngọc Lũ. - Giới thiệu trống đồng Đông Sơn. ? Thảo luận nhóm 2phút: Vì sao nói trống đồng Đông Sơn là nhạc cụ tiêu biểu và là một tác phẩm Mỹ thuật - Chốt lại: + Bố cục mặt trống là những vòng tròn đồng tâm bao lấy ngôi sao nhiều cánh ở giữa. + NT trang trí mặt trống và tang trống là sự kết hợp giữa hoa văn hình học và chữ S với hoạt động của con người, chim, thú rất nhuần nhuyễn. + Những hoạt động tập thể của con người đều thống nhất chuyển động ngược chiều kim đồng hồ tạo lên vòng quay tự nhiên. - Quan sát hình 3, 4, 5 SGK - Trả lời. - Ghi nhận - Quan sát H6 SGK - Thảo luận trả lời. - Ghi nhận. *Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập Nội Dung. HĐ của Giáo viên. HĐ của HS. Đánh giá kết quả ? Thời kì đồ đá để lại những dấu ấn học tập lịch sử nào? ? Vì sao nói trống đồng Đông Sơn - Trả lời câu hỏi không chỉ là nhạc cụ tiêu biểu mà còn là tác phẩm MT tuyệt đẹp của nền nghệ thuật Việt Nam thời kì cổ đại? - Nhận xét tiết học. - Ghi nhận - Tuyên dương HS hăng hái phát - Tuyên dương biểu. 3. Dặn dò: - Học thuộc bài và xem kĩ các tranh minh họa trong SGK. - Chuẩn bị bài sau : Sơ lược về Luật Xa gần TUẦN 3 Tiết 3: Vẽ theo mẫu. ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> SƠ LƯỢC VỀ PHỐI CẢNH A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - HS hiểu được những điểm cơ bản về luật xa gần, đường tầm mắt, điểm tụ. 2. Kĩ năng: - HS biết vận dụng Luật xa gần để quan sát, nhận xét mọi vật trong bài vẽ theo mẫu, vẽ tranh. 3. Thái độ: - HS luôn tạo cho mình cách tư duy logic và khoa học, không chỉ môn Mĩ thuật mà cả trong các môn học khác. B/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Ảnh có lớp cảnh xa, lớp cảnh gần (cảnh biển, con đường, hàng cây, nhà,...) - Tranh và các bài vẽ theo luật xa gần. - Một vài đồ vật như hình hộp, hình trụ, cái bát. - Hình minh họa về Luật xa gần (Bộ ĐDDH MT6) b. Học sinh: - Xem trước bài ở nhà. - Giấy vẽ, bút chì, tẩy. 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp minh họa. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Đặt vấn đề: Trong một số bài vẽ các em vẫn chưa thực hiện đúng hình ảnh và không gian trong vẽ tranh , hôm nay thông qua bài học này chúng ta tìm hiểu rõ hơn về Luật xa gần. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (12 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của HS ĐDDH - Giới thiệu một bức tranh có I/ Quan sát, nhận hình ảnh rõ về xa – gần xét: ? Vì sao hình này lại to, rõ hơn -Quan sát Tranh về - Vật cùng loại, hình kia (cùng loại) luật xa gần cùng kích thước ? Vì sao hình con đường, dòng - Trả lời khi nhìn theo xa – sông ở chỗ này lại to, chỗ kia gần sẽ thấy: lại nhỏ dần + Ở gần: hình to, - Đưa ra một vài đồ vật: hình cao, rộng và rõ lập phương, cái bát, cái cốc để hơn. ở các vị trí khác nhau. - Quan sát Một số đồ + Ở xa: hình nhỏ, ? Vì sao hình mặt hộp khi là vật: hình thấp, hẹp và mờ hình vuông, khi là hình bình Quan hộp, cốc,.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> hơn. + Vật ở phía trước che vật ở phía sau. - Mọi vật thay đổi hình dáng khi nhìn ở các góc độ (vị trí) khác nhau, trừ hình cầu.. hành ? Vì sao miệng cốc, miệng bát lúc là hình tròn, lúc là hình bầu dục (e-lip), khi lại chỉ là đường cong hay là đường thẳng - Nhận xét HS trả lời - Yêu cầu HS quan sát H.1 SGK/ 79 ? Em có nhận xét gì về hình của hàng cột và hình đường ray của tàu hỏa. ? Hình các bức tượng ở gần khác với các bức tượng ở xa như thế nào - Tổng kết ý chính.. - Trả lời. bát…. - Ghi nhận - Quan sát hình SGK - Trả lời. - Ghi chép *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu những điểm cơ bản của Luật xa gần (24 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của HS Tìm hiểu Đường tầm mắt II/ Những điểm (hay đường chân trời): cơ bản của Luật - Giới thiệu hình ở Bộ ĐDDH xa gần: và H.2, H.3 SGK/80 ? Các hình này có đường nằm ngang không 1. Đường tầm mắt ? Vị trí của các đường nằm - Quan sát (hay còn gọi là ngang như thế nào đường chân trời): - Giới thiệu đường tầm mắt. - Trả lời - Khái niệm: Là ? Vị trí của đường tầm mắt có một đường thẳng thay đổi không? Vì sao? nằm ngang với - Yêu cầu HS quan sát H.4 tầm mắt người SGK/ 81, tìm ra: - Quan sát nhìn, phân chia + Vị trí của đường tầm mắt - Trả lời mặt đất với bầu + Sự thay đổi hình dáng của trời, hay mặt hình vuông - Quan sát nước với bầu trời. - Tổng kết ý chính. Tìm hiểu Điểm tụ: - Yêu cầu HS quan sát H.5 SGK/ 81 - GV giải thích khái niệm - Ghi bài điểm tụ rõ ràng hơn. - Quan sát - Kết luận - Lắng nghe - Ghi chép 2. Điểm tụ:. ĐDDH. Bộ ĐDDH và H.2, H.3 SGK/80.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Các đường song song với mặt đất hướng về chiều sâu, càng xa càng thu hẹp và cuối cùng tụ ở một điểm tại đường tầm mắt, điểm đó là điểm tụ. *Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập (9 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên - Cho HS xem một số hình ảnh Đánh giá kết quả liên quan đến bài học học tập - Yêu cầu HS chỉ ra quy luật xa gần và đường tầm mắt. - GV vẽ lên bảng một số hình ảnh và yêu cầu HS xác định đường tầm mắt và điểm tụ. - Nhận xét tiết học. HĐ của HS - Quan sát. ĐDDH. - Thực hiện - Quan sát. Một số tranh ảnh. - Ghi nhận. Dặn dò: (1 phút) - Học bài, làm các bài tập trong SGK - Chuẩn bị một số đồ vật: Chai, lọ, ca,… cho bài sau Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................. TUẦN 4 Tiết 4: Vẽ theo mẫu. CÁCH VẼ THEO MẪU MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU (VẼ HÌNH) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1. Kiến thức: - HS hiểu được khái niệm và phương pháp tiến hành bài vẽ theo mẫu. 2. Kĩ năng: - HS nắm được kĩ năng cơ bản vẽ nét, vẽ hình và vẽ đậm nhạt theo mẫu. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS khả năng quan sát, nhận xét, so sánh, đối chiếu và bước đầu cảm nhận vẻ đẹp của mẫu. B/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Bộ ĐDDH MT6 - Một vài đồ vật như lọ, chai, hộp,... - Một số bài vẽ theo mẫu của HS năm trước. b. Học sinh: - Xem trước bài ở nhà. - Một số đồ vật: hình hộp, chai, lọ,... 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp minh họa. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Đặt vấn đề: Để biết cách vẽ lại những đồ vật mà em thích chúng ta phải biết cách quan sát và cách vẽ cho đúng, hôm nay các em sẽ đi học bài mới vẽ mẫu có dạng hình hộp và hình cầu. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm Vẽ theo mẫu (10 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của HS ĐDDH - Yêu cầu HS quan sát H1. SGK/ I/ Thế nào là vẽ 82 theo mẫu: - Cầm cái ca ở các vị trí tương - Vẽ theo mẫu là đương như hình minh họa. - Quan sát H1 SGK/82 H1. vẽ lại mẫu bày ở - Kết luận: Ở mỗi vị trí cao thấp SGK/ 82 trước mặt. Thông khác nhau ta thấy hình cũng khác - Theo dõi qua cảm xúc nhau. người vẽ cần diễn - GV bày một bố cục mẫu và vẽ tả được đặc điểm, lên bảng - Chú ý cấu tạo hình ? Theo em, thế nào là vẽ theo dáng, đậm nhạt và mẫu màu sắc của vật - Quan sát mẫu. - Theo dõi *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ theo mẫu (15 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên - GV bày mẫu ở nhiều vị trí khác II/ Cách vẽ theo nhau.. HĐ của HS. ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> mẫu: 1. Quan sát, nhận xét: - Quan sát đặc điểm, cấu tạo, hình dáng, màu sắc và độ đậm nhạt. - Xác định bố cục 2. Vẽ phác khung hình: - So sánh chiều cao, chiều ngang của mẫu, ước lượng tỉ lệ vẽ khung hình. 3. Vẽ phác nét chính: - Vẽ phác các nét bằng nét thẳng, mờ. 4. Vẽ chi tiết: - Dựa vào các nét chính vẽ lại cho giống mẫu. 5. Vẽ đậm nhạt: - Vẽ phác các mảng đậm bằng nét chì mờ - Diễn tả mảng đậm trước, từ đó tìm ra mảng vừa và nhạt . - Phải thể hiện được ba độ đậm nhạt, chính : Đậm, đậm vừa và sáng.. ? Theo em, cách bày mẫu nào có bố cục đẹp, cách bày mẫu nào chưa đẹp? Vì sao ? Vẽ như thế nào để có bài vẽ - Quan sát đúng và đẹp - Hướng dẫn HS bước vẽ chi tiết - Trả lời và vẽ đậm nhạt + Đậm nhạt: - Các đồ vật khác nhau về chất liệu thì độ đậm nhạt cũng khác nhau. - Chú ý - Các đồ vật bằng gỗ, sành thì có màu đậm hơn. - Các đồ vật nhẵn, sáng thì độ đậm nhẹ, mềm hơn. - Vẽ phác các mảng đậm nhạt theo cấu trúc của mẫu. - Diễn tả mảng đậm trước, từ đó so sánh tìm ra các độ đậm vừa, nhạt cho phù hợp.. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài (15 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên - Cho HS làm bài III/ BÀI TẬP: - Nhắc nhỡ hs dựng hình cho Vẽ hình dạng hình đúng vị trí ngồi của mình. hộp và hình cầu - Gv quan sát hướng dẫn hs vẽ bài theo các bước vẽ. - Gv cho hs nhắc lại vẽ theo mẫu là gì?. Một vài đồ vật như lọ, chai, hộp,.... - Ghi chép. HĐ của HS - Hs quan sát mẫu vẽ bài - Hs lắng nghe - Hs vẽ bài - Ghi nhận. ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Các bước vẽ theo mẫu - Nhận xét bài vẽ của hs về bố Đánh giá kết quả cục, hình… học tập * Dặn dò: (1p) - Về nhà xem lại bài tiết sau tiếp tục vẽ hình và đậm nhạt. - Hs lắng nghe trả lời - Hs nhận xét bài bạn - Hs lắng nghe. *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập (5 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên - Gv cho hs nhắc lại vẽ theo mẫu là gì? - Các bước vẽ theo mẫu Đánh giá kết quả - Nhận xét bài vẽ của hs về bố học tập cục, hình…. HĐ của HS - Hs lắng nghe trả lời - Hs nhận xét bài bạn - Hs lắng nghe. ĐDDH. * Dặn dò: (1p) - Về nhà xem lại bài tiết sau tiếp tục vẽ hình và đậm nhạt Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................. TUẦN 5 Tiết 5: Vẽ theo mẫu. MẪU CÓ DẠNG HÌNH HỘP VÀ HÌNH CẦU (Vẽ đậm nhạt). A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nhận biết về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ, đậm nhạt, màu sắc và đặc điểm của mẫu - Biết sắp xếp bố cục phù hợp với khuôn khổ giấy 2. Kĩ năng: - Phân biệt đặc điểm tỉ lệ, cấu trúc của mẫu.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bước đầu thể hiện được ba độ đậm nhạt - Vẽ được hình cân đối với khổ giấy 3. Thái độ: - HS cảm thụ được vẻ đẹp của mẫu qua cấu trúc, hình dáng và màu sắc. B/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Bộ ĐDDH MT6. - Mẫu vẽ: hình hộp và hình cầu. - Một số bài vẽ của HS. b. Học sinh: - Xem trước bài ở nhà. - Giấy, bút chì, tẩy 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp luyện tập. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Đặt vấn đề: Để diễn tả được ánh sáng khi chiếu vào mẫu vẽ chúng ta phải làm như thế nào ? Hôm nay Thầy và các em cùng đi tìm hiểu bài mới. 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (6 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của HS ĐDDH - Bày mẫu ở vài vị trí để HS quan - Quan sát, tìm I/ Quan sát, nhận sát, nhận xét bố cục hợp lí Mẫu vẽ: xét: ? Mẫu vật gồm những gì nhất hình hộp và - Cách bày mẫu ? Theo em, bố cục nào là hợp lí hình cầu. - Hình dáng, vị trí nhất? Vì sao và chất liệu từng ? Nhận xét hình dáng, vị trí, chất - Nhận xét mẫu vật mẫu liệu từng vật mẫu - Ghi nhận - So sánh độ đậm - GV tóm lại nhạt của vật mẫu *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ (9 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên ? Nêu các bước vẽ theo mẫu II/ Cách vẽ: - Nhận xét HS trả lời - Vẽ phác khung - Hướng dẫn HS cách vẽ hình trên hình chung của ĐDDH toàn bộ mẫu. - Minh họa các bước vẽ trên bảng - Vẽ phác khung - Hướng dẫn HS dùng que đo, dây hình của từng vật dọi để xác định tỉ lệ mẫu. - Tổng kết ý chính - Tìm tỉ lệ giữa các bộ phận của - Cho HS tham khảo một số bài của HS năm trước.. HĐ của HS. - Nêu cách vẽ hình - Chú ý - Theo dõi. ĐDDH. Bộ MT6.. ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> mẫu, vẽ phác nét chính. - Vẽ chi tiết -Vẽ đậm nhạt Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành(25 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên - Cho HS làm bài. III/ Thực hành: - Hướng dẫn HS vẽ hình từ bao Vẽ hình hộp và quát đến chi tiết hình cầu. - Nhắc nhở HS chú ý vẽ hình tương đối đúng với tỉ lệ của mẫu - Xuống lớp quan sát nhắc nhở HS vẽ bài - Sửa sai cho HS yếu kém. - Ghi bài - Tham khảo. HĐ của HS. Một số bài vẽ của HS.. ĐDDH. - Làm bài - Vẽ hình - Chú ý - Hoàn hình. thiện. *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập(5 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của HS ĐDDH - GV chọn một số bài của HS dán Đánh giá kết quả lên bảng học tập - Yêu cầu HS tự nhận xét về: - Dán bài làm Một số bài của + Bố cục, tỉ lệ lên bảng HS + Hình vẽ + So sánh với mẫu thật - GV nhận xét, đánh giá - Tự nhận xét theo cảm nhận riêng - Chú ý - Tuyên dương những em làm bài - Tuyên dương đạt yêu cầu - Khích lệ những em còn kém - Nhận xét tiết học - Ghi nhận Dặn dò: (1 phút) - Những em vẽ hình còn yếu về tự bày mẫu vật và rèn vẽ hình. - Về nhà xem trước bài sau Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ .............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TUẦN 6 Tiết 6: Vẽ tranh. CÁCH VẼ TRANH. (VẼ HÌNH) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: - Hiểu khái niệm về tranh đề tài, đề tài trong tranh vẽ. - Bước đầu nhận thức được về nội dung và hình thức - Làm quen với cách phác hình mảng trong bố cục tranh và vẽ nét trong tranh đề tài 2/ Kĩ năng: - Biết tìm được nội dung đề tài phong phú, đa dạng - Biết cách sắp xếp hình mảng phù hợp nội dung đề tài - Biết cách sử dụng đường nét, hình mảng ở mức độ đơn giản - Biết tiến hành bài vẽ tranh theo yêu cầu cơ bản trong các bước vẽ tranh đề tài 3/Thái độ: HS cảm nhận được vẽ đẹp và yêu thích thể loại vẽ tranh đề tài.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - HS biết tiến hành bài vẽ tranh về đề tài học tập thật tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy. - HS kính trọng, ghi nhớ công ơn của Bác qua 5 điều Bác Hồ dạy. B/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Bộ ĐDDH MT6 - Một số tranh của họa sĩ và HS về các đề tài. - Một số tranh của HS vẽ chưa đạt về yêu cầu bố cục, mảng hình và màu sắc để phân tích, so sánh. b. Học sinh: - Xem trước bài ở nhà. - Sưu tầm 1 số tranh về đề tài học tập... 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp minh họa. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp thực hành C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Đặt vấn đề: Trong cuộc sống chúng ta có vô vàn phong cảnh đẹp và hình ảnh thấn quen, vậy để các em thể hiện cảm xúc diễn tả qua bài vẽ của mình thì phải tìm hiểu được cách vẽ tranh như thế nào? 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tranh đề tài (10 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên - Giới thiệu: Trong cuộc sống I/ Tranh đề tài: có rất nhiều đề tài. Mỗi đề tài 1. Nội dung tranh: có nhiều chủ đề khác nhau. Em có thể lựa chọn đề tài và thể hiện bằng khả năng và ý thích của mình. - Cho HS xem tranh về các đề tài khác nhau. 2. Bố cục: ? Theo em, đề tài nhà trường có những nội dung nào ? Đề tài phong cảnh thiên nhiên có những hình ảnh nào - Hướng dẫn HS cách sắp xếp bố cục đẹp, hợp lý trên tranh minh họa. ? Bố cục tranh là gì 3. Hình vẽ: - Thuyết trình: + Mảng hình chính thường có vị trí quan trọng nhất trong tranh. Mảng hình phụ hỗ trợ và 4. Màu sắc: làm phong phú cho bố cục, nội. HĐ của HS. - Lắng nghe. - Quan sát - Trả lời. - Chú ý - Trả lời - Lắng nghe. ĐDDH Một số tranh đề tài khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> dung của tranh. + Có nhiều cách bố cục khác nhau. ? Tranh đề tài thường vẽ về hình ảnh gì - Nhấn mạnh: + Hình vẽ chính làm rõ nội - Trả lời dung tranh, hình vẽ phụ hỗ trợ cho hình chính. - Chú ý + Các hình vẽ phải sinh động, hài hòa, không rời rạc, lặp lại,.. ? Theo em, màu sắc trong tranh đề tài được vẽ như thế nào - Tổng kết ý chính. - Trả lời - Ghi chép *Hoạt động 2:(10 p) Hướng dẫn HS cách vẽ tranh (Đề tài học tập) Nội Dung HĐ của Giáo viên - Cho HS quan sát một số tranh II/ Cách vẽ tranh vẽ về đề tài học tập của họa sĩ đề tài: và HS 1. Tìm và chọn ? Có những nội dung nào để vẽ nội dung đề tài. tranh về đề tài học tập 2. Phác mảng và ? Theo em, việc học tập có vẽ hình : quan trong không ? Sinh thời, Bác Hồ có câu nói nào nhằm nhấn mạnh tầm quan trọng của việc học tập của các em - Yêu cầu 1 HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy - Tổng kết ý chính Hướng dẫn HS tìm bố cục: - Phân tích cho HS thấy muốn thể hiện nội dung cần vẽ những gì, vẽ như thế nào - Hướng dẫn HS sắp xếp mảng chính, mảng phụ - GV vẽ minh họa trên bảng Hướng dẫn HS vẽ hình: - Dựa vào các mảng hình đã phác để vẽ hình dáng cụ thể . - Trong tranh phải có dáng tĩnh, dáng động. *Hoạt động 3:. HĐ của HS. ĐDDH Bộ ĐDDH MT6. - Quan sát - Trả lời. - HS trả lời: “Non sông Việt Nam có trở nên ....... ......................học tập của các cháu” - Đọc 5 điều Bác Hồ dạy - Ghi nhận - Chú ý - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hướng dẫn HS thực hành(20 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên II/ Thực hành: - GV yêu cầu HS vẽ một bức Vẽ một bức tranh tranh đề tài học tập về đề tài học tập - Xuống lớp quan sát và nhắc nhở HS làm bài. - Gợi ý thêm cho HS: + Cách sắp xếp mảng chính, mảng phụ.. *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập (5 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên - Cho HS xem và nhận xét 1 số Đánh giá kết quả bài vẽ: học tập + Nội dung tranh + Hình ảnh + Bố cục - Yêu cầu HS nêu cảm nhận về các tranh đã xem. - Nhận xét tiết học.. HĐ của HS - Làm bài. ĐDDH ĐDHT. - Thể hiện ý tưởng - Hoàn thành bài vẽ. HĐ của HS. ĐDDH. - Trả lời Bài vẽ của hs - Xem và nhận xét tranh - Nêu cảm nhận - Ghi nhận. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà hoàn thiện hình vẽ - Xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ .............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 27/09/2015 Tiết 7: Vẽ tranh. CÁCH VẼ TRANH. (VẼ MÀU) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: - Hiểu được vai trò của màu sắc trong tranh - Hiểu được màu sắc thể hiện nội dung đề tài của bức tranh 2/ Kĩ năng: - Bước đầu biết vẽ màu phù hợp với nội dung tranh - Biết sử dụng chất liệu màu nước, màu bột..trong vẽ tranh 3/ Thái độ: HS cảm nhận được vẽ đẹp của bức tranh thông qua hình vẽ và màu sắc - HS biết tiến hành bài vẽ tranh về đề tài học tập thật tốt theo 5 điều Bác Hồ dạy. - HS kính trọng, ghi nhớ công ơn của Bác qua 5 điều Bác Hồ dạy. II/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên:- Bộ ĐDDH MT6,Một số tranh của họa sĩ và HS về các đề tài. - Một số tranh của HS các năm trước b. Học sinh:- Xem trước bài ở nhà. - Sưu tầm 1 số tranh về đề tài học tập... 2. Phương pháp dạy học:- Phương pháp minh họa. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp thực hành III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1.Đặt vấn đề: Cách thể hiện màu sắc trong tranh cần tuân theo những quy đinh như thế nào? 2. Bài mới: *Hoạt động 1 Hướng dẫn HS cách vẽ màu Nội Dung I/ Cách vẽ màu. *Hoạt động 2: Nội Dung. HĐ của Giáo viên. HĐCHS. - Cho HS quan sát một số tranh vẽ về đề tài học tập của họa sĩ và HS ? Em có nhận xét gì về màu sắc - Quan sát của các bức tranh trên? - Tổng kết ý chính Trả lời theo cảm nhận ? Màu sắc trong tranh được thể - Ghi nhận hiện như thế nào? Màu sắc có thể rực rỡ hoặc êm dịu tùy thuộc vào nội dung đề tài và cảm xúc người vẽ. Dù vẽ bằng -Trả lời chất liệu gì cũng cần có sự hài hòa nên tập trung màu sắc mạnh mẽ, - Lắng nghe tươi sáng ở mảng chính, vì đó là nội dung chủ đề của tranh. - Cho HS tham khảo một số bài vẽ - Tham khảo của HS năm trước. Nội Dung. Một số tranh về đề tài học tập của họa sĩ và học sinh.. một số bài vẽ của HS năm trước. Hướng dẫn HS làm bài . HĐ của Giáo viên. HĐCHS. - GV yêu cầu HS vẽ màu bức II/ Thực hành: tranh đề tài học tập - Vẽ màu bức tranh đề - Xuống lớp quan sát và nhắc nhở tài học tập HS làm bài. Hoàn - Gợi ý thêm cho HS: thành bài vẽ. *Hoạt động 4:. ĐDDH. ĐDDH ĐDHT và bài vẽ hình tiết trước. Đánh giá kết quả học tập. HĐ của Giáo viên. HĐCHS. ĐDDH. - Treo một số bài làm của HS lên bảng (HS có thể vẽ chưa xong - Dán tranh tranh). - Yêu cầu HS tự nhận xét, xếp loại - Tự nhận Một số.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> bài vẽ theo cảm nhận riêng về: + Bố cục + Hình vẽ + Màu sắc - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm. - Tuyên dương HS vẽ tốt. - Nhận xét tiết học.. xét, xếp loại bài làm theo cảm của HS nhận - Chú ý Tuyên dương - Ghi nhận. 3. Dặn dò: - Xem trước bài mới. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................ Ngày soạn: 04/10/2015 Tiết 8: Vẽ trang trí. CÁCH SẮP XẾP (BỐ CỤC) TRONG TRANG TRÍ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: - Bước đầu biết cách tiến hành bố cục bài vẽ trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng - Kết hợp hài hòa giữa các đường nét khác nhau để tạo nên sự uyển chuyển, hài hòa về đường nét trong bài trang trí. 2/ Kĩ năng: - Vẽ được bài trang trí bố cục tương đối chặt chẽ, sử dụng họa tiết hợp lí.( biết được các thể thức trang trí: xen kẻ, nhắc lại, đối xứng, mảng hình không đều..) 3/ Thái độ: HS thấy được vẽ đẹp của trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng II/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Bộ ĐDDH MT6. - Một số vật dụng có họa tiết trang trí. - Một số bài trang trí của HS. b. Học sinh: - Xem trước bài ở nhà. - Giấy, ê – ke, thước dài, bút chì, tẩy, màu vẽ,.. 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp luyện tập. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Đặt vấn đề: Để trình bày được một bài trang trí hay hình thức trang trí các em phải làm như thế nào? 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu Thế nào là cách sắp xếp trong trang trí. Nội Dung. HĐ của Giáo viên. - Cho lớp xem một số bài vẽ của I/ Thế nào là cách sắp HS năm trước như: Trang trí xếp trong trang trí: đường diềm, trang trí hình vuông, SGK hình tròn - Giới thiệu một vài hình ảnh về cách sắp xếp nội thất, ngoại thất ? Nêu nhận xét về họa tiết và cách sắp xếp các mảng hình trang trí - Nhấn mạnh: Sắp xếp các mảng hình lớn, nhỏ cho phù hợp với các khoảng trống của nền. HĐCHS - Quan sát - Quan sát. ĐDDH Một số bài trang trí của HS. - Nhận xét - Ghi nhận. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu một vài cách sắp xếp trong trang trí. Nội Dung. HĐ của Giáo viên. HĐCHS. ĐDDH. ? Theo em, có những cách sắp xếp II/ Một vài cách sắp nào trong trang trí xếp trong trang trí: ? Thế nào là cách sắp xếp họa tiết 1. Nhắc lại nhắc lại 2. Xen kẽ ? Thế nào là cách sắp xếp họa tiết - Trả lời 3. Đối xứng xen kẽ 4. Mảng hình không ? Cách sắp xếp họa tiết đối xứng đều ? Sắp xếp các mảng hình không đều là như thế nào - Hướng dẫn HS các cách sắp xếp trong trang trí, mỗi cách minh họa - Theo dõi bằng một bài trang trí tiêu biểu.. GV minh họa trên bảng. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS cách làm bài trang trí cơ bản. Nội Dung. HĐ của Giáo viên. HĐCHS. - Cho HS xem một vài bài trang III/ Cách làm bài trí cơ bản và ứng dụng: trang trí trang trí cơ bản: hình vuông, hình chữ nhật, hình 1. Kẻ trục đối xứng tròn, trang trí cái đĩa, cái khăn... 2. Tìm các mảng hình ? Phân biệt sự giống và khác nhau - Quan sát 3. Tìm và chọn họa tiết giữa hai loại trang trí trên 4. Tìm và chọn màu - Hướng dẫn HS cách làm bài trang trí cơ bản bằng cách minh. ĐDDH Bộ ĐDDH MT6..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> hoạ trên bảng - Phân biệt - Chú ý * Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm bài trang trí cơ bản. Nội Dung. HĐ của Giáo viên. ? Tập sắp xếp mảng hình và vẽ IV/ Thực hành: họa tiết cho 2 hình vuông cạnh 10 Tập sắp xếp mảng hình cm cho 2 hình vuông cạnh - Gợi ý HS tìm các mảng hình 10 cm. khác nhau ở một vài hình vuông. - Yêu cầu HS chọn và vẽ họa tiết vào hình vuông có mảng hình hợp lý nhất.. HĐCHS. ĐDDH. - Làm bài ĐDHT thực hành - Sắp xếp mảng hình trang trí - Sắp xếp họa tiết vào các mảng hình. *Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tậ. Nội Dung. HĐ của Giáo viên ? Có những cách sắp xếp nào trong trang trí? ? Nêu cách làm bài trang trí cơ bản? - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương HS học tập tích cực. HĐCHS. ĐDDH. - Trả lời. - Ghi nhận - Tuyên dương. 3. Dặn dò: - Học bài, làm bài trong SGK. - Chuẩn bị bài sau: TTMT Sơ lược về mĩ thuật thời Lý Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ .............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày soạn: 11/10/2015 Tiết 10: Vẽ trang trí. MÀU SẮC. I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức: - Có kiến thức cơ bản về màu sắc - Hiểu cách pha màu để tạo ra màu mới theo ý muốn - Nhận biết một số chất liệu màu vẽ quen thuộc( sáp màu, chì màu, màu bột, màu nước, bút dạ..) 2. Kĩ năng: - Pha trộn được các cặp màu: nhị hợp, tam hợp... - Biết được các cặp màu bổ túc, màu tương phản, màu nóng, màu lạnh. 3. Thái độ: - HS hiểu vai trò của màu sắc trong mĩ thuật và trong cuộc sống, biết dùng màu sắc để thể hiện cảm xúc của mình. II/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: + Ảnh màu: cỏ cây, hoa lá, chim thú, phong cảnh,... + Bảng màu cơ bản, màu bổ túc, màu tương phản, màu nóng, lạnh,... + Một số bài vẽ tranh, vẽ trang trí của HS. b.Học sinh: + Sưu tầm tranh, ảnh màu. + SGK, vở, giấy vẽ, màu, bút chì. 2/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan - Phương pháp gợi mở - Phương pháp vấn đáp III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Đặt vấn đề: Màu sắc rất phong phú nhưng màu vẽ và cách để chúng ta pha ra được nhưng màu sắc đó thì phải làm như thế nào ? 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. Nội Dung. HĐ của Giáo viên. - Giới thiệu một số ảnh màu I/ Màu sắc trong thiên ? Em hãy kể tên một số màu trong nhiên: thiên nhiên mà em biết. HĐCHS. ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> SGK. - Em hãy kể tên một số màu trong - Quan sát lớp học - Nhận xét về màu sắc trong thiên - Trả lời nhiên - Theo em, màu sắc có tác dụng gì trong cuộc sống? - Tổng kết ý chính. - Ghi nhận. - Một số ảnh màu. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách pha màu. Nội Dung. HĐ của Giáo viên. HĐCHS. - Giới thiệu: II/ Cách pha màu: + Màu để vẽ là do con người làm - Pha hai màu để có ra. - Chú ý màu thứ ba, màu này + Các màu cơ bản: đỏ, vàng, lam gọi là màu nhị hợp. gọi là màu gốc. Đỏ - Vàng  Da cam. - Giới thiệu cách pha màu: + Cho HS xem bảng màu bổ túc, Đỏ - Lam  Tím. - Xem hình 4, 5 SGK/ vòng màu sắc được phóng lớn trên ĐDDH. 103 - Quan sát + Phần giao nhau giữa màu: Đỏ - Vàng  Da cam. Đỏ - Lam  Tím. + Pha hai màu để có màu thứ ba, màu này gọi là màu nhị hợp. + Tuỳ theo liều lượng (nhiều, ít) của mỗi màu mà màu thứ ba có độ - Ghi nhận đậm nhạt.. ĐDDH. ĐDDH MT6. Xem hình 4, 5 SGK/ 103. *Hoạt động 3 : Giới thiệu tên một số màu và cách dùng. Nội Dung. HĐ của Giáo viên. HĐCHS. ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> III/ Màu vẽ và cách dùng: 1. Màu cơ bản: đỏ, vàng, lam 2. Màu nhị hợp 3. Màu bổ túc: đỏ và lục, vàng và tím, da cam và lam. 4. Màu tương phản: đỏ và vàng, đỏ và trắng, vàng và lục. 5. Màu nóng: đỏ, vàng, da cam. 6. Màu lạnh: lam, lục, tím. ? Nêu tên các cặp màu bổ túc? Cách dùng? - Cho HS xem một số bài trang trí ứng dụng dùng cặp màu bổ túc - Nêu tên các cặp màu tương phản?Vì sao gọi là cặp màu tương phản? Cách dùng? - Cho HS xem một số bài trang trí khẩu hiệu - Thế nào là màu nóng? Ví dụ? - Thế nào là màu lạnh? Ví dụ? - Tổng kết ý chính.. - Trả lời - Quan sát - Trả lời - Quan sát - Trả lời. - Bài vẽ trang trí có dùng cặp màu bổ túc, tương phản, màu nóng, màu lạnh.. - Ghi nhận. *Hoạt động 4: Giới thiệu một số loại màu vẽ thông dụng. Nội Dung. HĐ của Giáo viên. HĐCHS. - Giới thiệu các loại màu quen IV/ Một số loại màu thuộc như: màu nước, màu bột, vẽ thông dụng: chì màu, sáp màu, bút dạ,... - Màu nước - Cho HS xem một số tranh vẽ với - Chú ý - Màu bột các loại màu khác vẽ khác nhau. - Sáp màu ? Em hãy cho biết các tranh vừa - Quan sát - Chì màu xem dùng những loại màu nào - Bút dạ .... - Trả lời. *Hoạt động 5: Nội Dung. ĐDDH - Một số loại màu vẽ: Màu sáp, bút dạ, màu nước, màu bột - Tranh vẽ bằng các loại màu khác nhau. Đánh giá kết quả học tập. HĐ của Giáo viên. HĐCHS. ĐDDH. Cho HS xem tranh, ảnh, bài vẽ Đánh giá kết quả học màu. tập - Yêu cầu HS tìm ra màu cơ bản, - Tranh, cặp màu bổ túc, tương phản,... - Quan sát ảnh, bài - Yêu cầu HS gọi tên một số màu. vẽ màu - Nhận xét tiết học. - Tìm và gọi tên màu sắc..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Dặn dò: - Học thuộc bài, làm bài tập SGK. - Chuẩn bị bài sau: Màu vẽ các loại. Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................. Ngày soạn: 11/10/2015. Tiết 9 + 11: Vẽ tranh:. ĐỀ TÀI BỘ ĐỘI (KIỂM TRA 1 TIẾT) I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: - HS biết cách khai thác nội dung đề tài và hiểu bố cục, đường nét, màu sắc trong tranh. 2/ Kĩ năng:- HS vẽ được một tranh đề tài Bộ đội có bố cục hợp lý, hình vẽ, màu sắc hài hòa. 3/ Thái độ: HS thể hiện tình cảm yêu quý đối với các chú Bộ đội. - HS ghi nhớ vai trò, tình cảm và công lao của Bác Hồ đối với bộ đội. HS hiểu được ý nghĩa tên gọi Bộ đội cụ Hồ. II/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Sưu tầm thêm một số tranh, ảnh về bộ đội. - Một số bài vẹ của họa sỉ, bài vẽ của học sinh. b. Học sinh: - Bút chì, gôm, thước, tẩy, màu vẽ. 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan. - Phương pháp gợi mở. - Phương pháp luyện tập. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra GV phát đề kiểmtra Hướng dẫn học sinh làm bài - Cho HS quan sát một số tranh vẽ về đề tài bộ đội của họa sĩ và HS ? Em có nhận xét gì về các bức tranh?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Có những nội dung nào để vẽ tranh - Gợi ý thêm nhiều chủ đề cho HS * Hướng dẫn HS cách vẽ tranh - Yêu cầu HS nêu cách vẽ tranh - GV vừa hướng dẫn cách vẽ vừa minh họa lên bảng - Cho HS tham khảo một số bài vẽ của HS năm trước ? Em hãy nêu nhận xét về các tranh vừa xem - Khuyến khích HS vẽ tranh với những chất liệu khác ngoài màu sáp 3. Thu bài 4. Dặn dò. TUẦN 9 Tiết 9: Thường thức mĩ thuật SƠ LƯỢC MĨ THUẬT THỜI LÝ(1010-1225) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: - Hiểu sơ qua quá trình phát triển của nền mĩ thuật Việt Nam thời Lý.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - HS nhận thức đúng đắn về nghệ thuật truyền thống dân tộc đã được phát triển mạnh ở thời Lý nhờ chính sách mở rộng giao lưu văn hóa với các nước láng giềng. 2/ Kĩ năng: - Nêu được sơ lược về bối cảnh thời Lý - Nhớ được một số công trình kiến trúc, điêu khắc trong nền mĩ thuật thời Lý - Nhớ được vài nét về đặc điểm gốm thời Lý 3/ Thái độ: Biết yêu quý, trân trọng và tự hào về nền nghệ thuật dân tộc độc đáo B/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Một số công trình kiến trúc, tác phẩm MT thời Lý (ở bộ ĐDDH Mĩ thuật 6) - Sưu tầm thêm một số tranh, ảnh thuộc MT thời Lý đã in trong sách, báo… b. Học sinh: - Sưu tầm thêm tranh, ảnh, bài viết trên báo chí có liên quan tới MT thời Lý. - Đọc bài giới thiệu trong SGK. 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp thuyết trình - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp thảo luận C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Đặt vấn đề: Để chúng ta hiểu thêm hơn về nền mĩ thuật Việt nam đã phát triễn qua các triều đại như thế nào ? 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử (8 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của ĐDDH HS ? Thông qua các bài học ở môn lịch sử, I/ Vài nét về em hãy trình bày đôi nét về triều đại Lý bối cảnh lịch - Thuyết trình: SGK sử: + Vua Lý đã dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên là Thăng Long (Hà Nội). Sau đó Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại - Trả lời Việt. Lắng + Thắng giặc Tống xâm lược, đánh nghe Chiêm Thành. + Có nhiều chủ trương, chính sách tiến bộ, hợp lòng dân nên kinh tế xã hội phát - Trả lời triển mạnh, kéo theo văn hóa, ngoại thương cùng phát triển. ? Mĩ thuật thời Lý phát triển bởi những nguyên nhân nào - Tóm tắt ý chính. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Lý(25 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của ĐDDH HS.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh SGK và trên ĐDDH ? Hãy cho biết thời Lý có những loại hình nghệ thuật nào Tìm hiểu nghệ thuật kiến trúc, nghệ thuật điêu khắc và trang trí: - Cho HS thảo luận 2 bàn 1 nhóm, thời gian 6 phút: ? Hãy nêu vài nét về kiến trúc thời Lý? Kể tên những công trình tiêu biểu ? Hãy kể tên một số tác phẩm điêu khắc thời Lý ? Các nghệ nhân đã sử dụng hoa văn gì trong chạm khắc ? Nêu đặc điểm của con rồng thời Lý - Yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung - GV nhận xét phần thảo luận và trình bày của HS - Tổng kết ý chính. - Giới thiệu thêm tư liệu và hình ảnh sưu tầm được. II/ Sơ lược về mĩ thuật thời Lý: 1. Nghệ thuật kiến trúc: a) Kiến trúc cung đình: - Quan sát Kinh thành Thăng Long gồm hình SGK hai lớp: Hoàng thành và Kinh thành. - Trả lời - Hoàng thành là nơi ở, nơi làm việc của vua và hoàng tộc. - Kinh thành là khu vực sinh sống của các tầng lớp dân cư. + Văn miếu Quốc Tử Giám là công trình nổi tiếng, ở phía Thảo Nam kinh thành. luận nhóm b) Kiến trúc Phật giáo: - Chùa Phật Tích, Chùa Dạm, Chùa Một Cột … - Tháp là bộ phận gắn với kiến trúc chùa : Tháp Phật Tích, tháp Chương Sơn. 2. Nghệ thuật điêu khắc và trang trí : a/ Tượng: - Tượng phật Thế Tôn, Kim Cương, người chim, các con - Đại diện thú… các nhóm - Tượng A – di – đà bằng đá trình bày, xanh (chùa Phật Tích) bổ sung b/ Chạm khắc : - Rất tinh xảo với các hình hoa, - Chú ý lá, mây, sóng, nước,... - Hoa văn hình móc câu đã - Ghi bài được sử dụng như một thứ hoa - Theo dõi văn vạn năng. - Con rồng Việt Nam với đặc điểm hiền lành, mềm mại là Tìm hiểu nghệ thuật - Trả lời hình tượng tiêu biểu cho nghệ gốm: thuật trang trí. ? Em hãy nêu tên một số 3/ Nghệ thuật gốm: trung tâm sản xuất đồ - Quan sát - Có nhiều trung tâm sản xuất: gốm thời Lý - Trả lời Thăng Long, Bát Tràng, Thổ - Yêu cầu HS xem hình Hà, Thanh Hóa. - Ghi chép SGK - Gốm men ngọc, men da lươn, ? Gốm thời Lý có những men trắng ngà… với nhiều hình đặc điểm gì dáng trang trí khác nhau. - Tổng kết ý chính *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm của mĩ thuật thời Lý(6 phút). HS quan sát hình ảnh SGK và trên ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nội Dung. HĐ của Giáo viên HĐ của HS ĐDDH ? Nêu những đặc điểm nổi bật III. Đặc điểm của của mĩ thuật thời Lý - Nêu đặc điểm mỹ thuật thời ? Phân tích làm rõ đặc điểm - Tư duy trả lời Lý: - Nhận xét, bổ sung HS trả lời - Chú ý SGK/ 99 - Kết luận - Ghi nhớ *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập (6 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của HS ĐDDH - Đặt câu hỏi củng cố bài: Đánh giá kết ? Kiến trúc thời Lý được thể hiện ở - Trả lời câu quả học tập những loại hình nào? hỏi ? Kể tên một số công trình kiến trúc, điêu khắc và chạm khắc trang trí - Chú ý thời Lý - Ghi nhận - Nhận xét câu trả lời của HS - Tuyên dương - Nhận xét tiết học - Rút kinh - Tuyên dương cá nhân và nhóm HS nghiệm hoạt động tích cực - Nhắc nhở những HS chưa chú ý Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học thuộc bài và sưu tầm thêm tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài học. - Chuẩn bị: xem trước bài sau Rút kinh nghiệm TUẦN 10 Tiết 10: Thường thức mĩ thuật MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÝ A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: - HS có hiểu biết về các giai đoạn phát triển và một số công trình tác phẩm tiêu biểu thời Lý - Hiểu được những đặc điểm chính của nền mĩ thuật thời Lý 2/ Kĩ năng: - HS nhớ và trình bày được một số đặc điểm của các công trình tiêu biểu . - Nhớ được một số công trình kiến trúc, điêu khắc trong nền mĩ thuật thời Lý 3/ Thái độ: Giáo dục HS biết trân trọng, yêu quý và tự hào về nền nghệ thuật thời Lý nói riêng, nghệ thuật dân tộc nói chung. B/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: - Tranh, ảnh bộ ĐDDH MT6. - Sưu tầm tranh, ảnh về các công trình, tác phẩm MT, đồ gốm được giới thiệu trong bài. b. Học sinh: - Sưu tầm thêm tranh, ảnh và bài viết liên quan đến bài học..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp thảo luận. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Đặt vấn đề: 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về kiến trúc (10 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên - Hướng dẫn HS xem Hình I/ Kiến trúc: 1/ SGK. Chùa Một Cột (chùa Diên ? Chùa được xây dựng vào Hựu) năm nào? Chùa có gì độc - Xây năm 1049. đáo? - Có kết cấu hình vuông, ? Toàn bộ ngôi chùa có kết mỗi cạnh dài 3m đặt trên cấu thế nào ? một cột đá đường kính ? Em tả lại hình dáng sơ 1,25m. lược của ngôi chùa ? Có - Kết luận: - Chùa Một Cột hình cho thấy trí tưởng tượng dáng bay bổng của nghệ nhân như một thời Lý, đồng thời là 1 công đóa sen trình kiến trúc độc đáo, đầy nở giữa sáng tạo. hồ, - Tóm tắt ý chính xung quanh có lan can bao bọc.. HĐ của HS. ĐDDH. - Quan sát hình SGK SGK - Trả lời câu hỏi. - Chú ý - Ghi bài. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu về điêu khắc (18 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của HS - Yêu cầu HS quan sát hình II/ Điêu khắc: SGK 1. Tượng A-di-đà (Chùa - GV nêu yêu cầu, HS hoạt Phật Tích, Bắc Ninh) động theo nhóm (5 phút) - Quan sát - Được chia thành hai phần: ? Điêu khắc thời Lý có phần tượng và phần bệ. những tác phẩm nào tiêu - Thảo luận nhóm - Bệ đá gồm hai phần: Tầng biểu? trên là tòa sen hình tròn, ? Nêu một vài nét về các tầng dưới là đế tượng hình tác phẩm điêu khắc? bát giác, xung quanh chạm - Yêu cầu đại diện nhóm trổ nhiều hoạ tiết. lần lượt trình bày, bổ sung. ĐDDH. SGK ảnh bộ ĐDDH MT6.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Con rồng: - Dáng dấp hiền hòa, mềm mại. - Không có cặp sừng trên đầu, hình chữ S, uốn khúc nhịp nhàng. - Thân rồng có vảy, lông, chân... rất uyển chuyển. lẫn nhau - GV nhận xét, bổ sung - Giới thiệu hình ảnh một số tác phẩm điêu khắc sưu tầm - Kết luận. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu nghệ thuật gốm (10 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên ? Em hãy nêu đặc điểm III/ Gốm: gốm thời Lý đã học ở bài - Xương gốm mỏng, nhẹ. 8? - Nét khắc chìm uyển - Hướng dẫn HS xem một chuyển, hình dáng nhẹ số tranh, ảnh trong SGK. nhàng, thanh thoát, trau ? Gốm thời Lý chế tác từ chuốt, mang vẻ đẹp trang chất liệu nào? trọng. ? Nêu những đặc điểm của nghệ thuật gốm thời Lý? - Tổng kết ý chính. *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập (7 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên - Đặt một số câu hỏi củng Đánh giá kết quả học tập cố bài học ? Chùa Một Cột có nét gì độc đáo ? Mô tả đặc điểm pho tượng A-di-đà ? Con Rồng thời Lý có đặc điểm như thế nào - Nhận xét HS trả lời - GV nhận xét giờ học. - Tuyên dương những em phát biểu xây dựng bài. - Nhắc nhở những em chưa chú ý.. - Đại diện các nhóm trình bày - Chú ý - Quan sát - Ghi bài. HĐ của HS. ĐDDH. - Trả lời - Quan sát - Trả lời. một số tranh, ảnh trong SGK.. - Ghi bài HĐ của HS. ĐDDH. - Trả lời. - Chú ý - Ghi nhận - Tuyên dương - Rút kinh nghiệm. Dặn dò: (1 phút) - Học bài và đọc bài SGK. - Xem trước bài mới Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ .............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ............................................................................................................................. TUẦN 12 Tiết 12: Vẽ trang trí A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức:- HS hiểu hơn về vai trò của màu sắc trong trang trí, hiểu cách vẽ màu trang trí. 2/ Kĩ năng: - HS tìm chọn được màu sắc phù hợp với các bài trang trí cụ thể - HS làm được bài trang trí bằng màu sắc hoặc xé dán giấy màu. - Vẽ màu gọn, biết sử dụng hòa sắc trong bài vẽ. Biết chuyển màu, đặt màu cạnh nhau cho hợp lí trong một bài vẽ trang trí 3/ Thái độ: HS hiểu hơn về vai trò của màu sắc trong mĩ thuật và cuộc sống, nâng cao nhận thức thẩm mĩ. B/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - ĐDDH MT6 - Ảnh màu: cỏ cây, hoa lá, chim thú, phong cảnh,... - Hình trang trí ở sách báo, nhà ở, y phục, gốm và trang trí dân tộc. - Một số màu để trang trí như: bút dạ, sáp màu, màu nước, màu bột,... b. Học sinh: - Sưu tầm những mẫu trang trí đẹp. - SGK, vở, giấy vẽ, màu, bút chì. 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp liên hệ thực tiễn cuộc sống. - Phương pháp thực hành C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Đặt vấn đề: 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu màu sắc trong các hình thức trang trí (10 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của HS ĐDDH - Giới thiệu một số hình ảnh về Ảnh màu: cỏ.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> I/ Màu sắc trong thiên nhiên để HS thấy sự các hình thức phong phú của màu sắc. trang trí: - Cho HS xem một số tranh, ấn SGK phẩm, đồ vật để HS thấy được cách sử dụng màu trong cuộc sống . ? Em hãy nhận xét của mình về màu sắc. - Tổng kết ý chính.. cây, hoa lá, chim thú, phong cảnh,.... - Quan sát - Thấy được cách sử dụng màu trong cuộc sống . Hình trang trí ở sách báo, nhà ở, - Nhận xét y phục, gốm và trang trí dân tộc. - Ghi nhận. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách sử dụng màu trong trang trí (8 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của HS II/ Cách sử dụng - Treo ĐDDH MT6 màu trong trang ? Theo em, nên sử dụng màu trí: trang trí như thế nào? - Màu sắc phải hài - Hướng dẫn HS cách sử dụng hòa, thuận mắt, màu trong trang trí, đồng thời phù hợp với nội cho HS quan sát bài vẽ trang dung. trí có sử dụng gam màu: nóng, - Tuỳ theo từng lạnh, tương phản,... đồ vật và ý thích của mỗi người mà có cách dùng màu khác nhau. *Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS thực hành(22 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên - Yêu cầu HS làm bài theo III/ Thực hành: nhóm: Trang trí các hình + Trang trí hình tròn cơ bản bằng màu + Trang trí hình vuông sẵn có. + Trang trí đường diềm - Giúp HS sử dụng màu sẵn có, tìm màu đẹp. *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập (5 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên - Treo bài làm của HS Đánh giá kết quả - Gợi ý HS nhận xét về: học tập + Màu nền + Màu họa tiết + Cách tô màu - Đánh giá, xếp loại bài vẽ của HS. - Tuyên dương nhóm làm bài. - Quan sát - Trả lời. ĐDDH. ĐDDH MT6. - Theo dõi. HĐ của HS. ĐDDH. - Làm bài theo ĐDHT nhóm - Hoàn thành bài HĐ của HS. ĐDDH. - Dán tranh - Nhận xét bài làm Bài làm của HS - Chú ý - Tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> trang trí tốt. - Nhận xét tiết học.. - Ghi nhận. Dặn dò: (1 phút) - Làm bài tập SGK, quan sát màu sắc các đồ vật và thiên nhiên… - Chuẩn bị bài sau kiểm tra 1 tiết Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................. TRƯỜNG THCS SUỐI KIẾT Họ và tên:.................................. Lớp:6...... Điểm. ĐỀ :. KIỂM TRA 1 TIẾT( HỌC KÌ I) TUẦN 13-14 Năm học: 2014-2015 Môn: Mĩ Thuật 6 Thời gian: 90 phút. Nhận xét của GV chấm bài. Họ tên GT1 ………………….. Chữ kí ……….. Họ tên GT2 ………………….. Chữ kí ……….. VẼ TRANH: ĐỀ TÀI BỘ ĐỘI. I/ Yêu cầu: 1/ Kiến thức: - HS biết cách khai thác nội dung đề tài và hiểu bố cục, đường nét, màu sắc trong tranh. 2/ Kĩ năng:- HS vẽ được một tranh đề tài Bộ đội có bố cục hợp lý, hình vẽ, màu sắc hài hòa. 3/ Thái độ: HS thể hiện tình cảm yêu quý đối với các chú Bộ đội. - HS ghi nhớ vai trò, tình cảm và công lao của Bác Hồ đối với bộ đội. HS hiểu được ý nghĩa tên gọi Bộ đội cụ Hồ. II/ Hình thức kiểm tra: - Làm bài thực hành. - Vẽ trên khổ giấy A4, vẽ hết mặt sau tờ giấy thi. - Sử dụng màu sẵn có..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I (2013-2014) Môn : Mĩ Thuật 6 I. Điểm 9 - 10 - HS chọn đề tài phù hợp, mang tính sáng tạo. - Bố cục chặt chẽ, mãng chính phụ thể hiện rõ ràng - Màu sắc hài hòa, gây ấn tượng mạnh, xây dựng hình tượng nhân vật tốt - Cách vẽ ngộ nghĩnh, độc đáo, tên bức tranh có ý nghĩa giáo dục. II. Điểm 7 – 8 - HS chọn đề tài phù hợp với yêu cầu của đề - Bố cục tranh hợp lí, mãng chính phụ tương đối rõ ràng - Cách vẽ hồn nhiên, có đặt tên bức tranh, màu sắc tương đối hài hòa III. Điểm 5 – 6 - HS chọn đề tài phù hợp với yêu cầu của đề - Còn vài sai sót nhỏ về bố cục và màu sắc - Có đặt tên bức tranh IV. Điểm 0 – 4 - Chọn đề tài không phù hợp hoặc sai đề tài - Bố cục không hợp lí - Phạm nhiều lỗi về bố cục và màu sắc - Bài vẽ cẩu thả, tùy tiện hoặc thể hiện quá đơn giản.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Duyệt của tổ chuyên môn ...................................... ………………………. ...................................... ....................................... GVBM .. Hồ Thị Thanh Ngọc. Tiết 15 VẼ TRANG TRÍ. TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM. A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: - Bước đầu biết cách tiến hành bố cục bài vẽ trang trí cơ bản - Hiểu cách sử dụng các họa tiết vào các bài trang trí tạo bố cục hài hòa, uyển chuyển, sinh động 2/ Kĩ năng: - Vẽ được bài trang trí có bố cục chặt chẽ - Biết cách phối hợp hài hòa đường nét trong bài trang trí - Tìm chọn được màu sắc phù hợp với các bài trang trí cụ thể - HS vẽ và tô màu được một đường diềm theo ý mình. 3/ Thái độ: HS hiểu cái đẹp trong trang trí đường diềm và ứng dụng đường diềm vào đời sống B/ CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: - Một số đồ dùng có trang trí dường diềm như bát, đĩa, giấy khen, khăn áo, diềm trang trí bích báo … - Hình minh họa cách vẽ đường diềm. Một số bài vẽ có hình mảng, họa tiết và tô màu đẹp b. Học sinh: giấy vẽ, êke, thước dài, bút chì, màu … 2/ Phương pháp dạy học: trực quan, vấn đáp, luyện tập. C/ TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC : 1.Đặt vấn đề: 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát – nhận xét(7p) Nội Dung. HĐ của Giáo viên -GV cho học sinh xem I. Quan sát, nhận trang trí đườg diềm ở bát. HĐ của HS. ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> xét. đĩa, khay, trang phục…và hỏi nó có tác dụng như thế nào? -GV hỏi trong thực tế nếu chúng ta không chọn hình thức trang trí này liệu đồ vật có đẹp không? ? Em nhận xét cách sắp xếp họa tiết ? ? Các họa tiết được vẽ và tô màu như thế nào? - GV kết luận. - Làm đẹp sản phẩm. - Trong đời sống thực tế, trang trí đường diềm làm cho sản phẩm có vẽ đẹp phong phú, đa dạng, không nhàm chán. - Họa tiết được sắp xếp: nhắc lại theo chiều dài, chiều rộng, chu vi, xen kẽ. - Họa tiết cần vẽ bằng nhau và tô màu giống nhau. * Trang trí đường diềm là sắp xếp họa tiết trong hai đường song song đã được giới hạn.. Học sinh quan sát trang trí đườg diềm ở bát đĩa, khay, trang phục. - Một số đồ dùng có trang trí dường diềm như bát, đĩa, giấy khen, khăn áo,. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ(7p) Nội Dung. HĐ của Giáo viên -GV treo tranh, ảnh, ĐDDH II. Cách vẽ hoặc vẽ lên bảng các bước +Kẻ hai đường làm bài thẳng song song +Kẻ hai đường thẳng song bằng nhau. song bằng nhau. Chia đều khỏang cách + Vẽ họa tiết vào +Chia đều khỏang cách các ô đã chia sao cho cân đối + Vẽ màu + Vẽ họa tiết nhắc lại. HĐ của HS. ĐDDH. Hình minh HS học cách vẽ họa cách hình vẽ đường diềm..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> + Họa tiết xen kẽ Quan sát Cần chú ý đến cách tô màu để làm nổi họa tiết trang trí Cho HS quan sát một số bài vẽ màu. Một số bài vẽ có hình mảng, họa tiết và tô màu đẹp. *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài (25p) Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của HS ĐDDH III. Thực hành - GV quan sát, hướng dẫn - HS làm bài Trang trí đường HS làm bài theo các bước theo các bước diềm (kích thước 10x25cm *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập(6 phút) Nội Dung. HĐ của Giáo viên - Treo một số bài làm của Đánh giá kết quả HS lên bảng học tập - Yêu cầu HS tự nhận xét, xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng về: + Bố cục + Họa tiết + Màu sắc - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm. - Tuyên dương HS hoàn thành tốt. - Nhận xét tiết học.. HĐ của HS. ĐDDH. - Dán tranh - Tự nhận xét, Một số bài xếp loại bài vẽ vẽ của học sinh - Chú ý - Tuyên dương - Ghi nhận. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà tiếp tục hoàn thiện bài vẽ. - Chuẩn bị bài sau Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(41)</span> TUẦN 16 Tiết 16: Vẽ theo mẫu. MẪU CÓ DẠNG HÌNH TRỤ VÀ HÌNH CẦU. (Tiết 1- Vẽ hình) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: - Biết sắp xếp bố cục phù hợp với khuôn khổ giấy vẽ. - Nhận biết về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ, đậm nhạt và đặc điểm của mẫu - Biết xác định tỉ lệ các bộ phận của mẫu 2/ Kĩ năng: - Phân biệt đặc điểm, tỉ lệ, cấu trúc của mẫu - Vẽ được hình cân đối với khổ giấy, hình sát với mẫu - Vẽ được đặc điểm chính, tỉ lệ của mẫu 3/ Thái độ: Hình thành cho HS cách nhìn, nhận biết và cách làm việc có khoa học. B/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a/ Giáo viên: + Bộ ĐDDH MT6. + Mẫu vẽ: Hình trụ và hình cầu. + Một số bài vẽ của HS. b/ Học sinh: + Mẫu vẽ: Hình trụ và hình cầu + Giấy, bút chì, tẩy. 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp luyện tập. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Đặt vấn đề: 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (7 phút) Nội Dung I/ Quan sát, nhận xét:. HĐ của Giáo viên - Bày mẫu ở vài vị trí khác nhau - Yêu cầu HS quan sát, tìm ra bố cục hợp lí nhất ? Mẫu gồm những vật gì - Yêu cầu HS nhận xét: + Cách bày mẫu + Khung hình chung và riêng. HĐ của HS. - Quan sát - Tìm bố cục hợp lí nhất - Nhận xét mẫu. ĐDDH - Mẫu vẽ: Hình trụ và hình cầu.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Đậm nhạt của mẫu - GV tóm lại. - Ghi nhận. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ (7 phút) Nội Dung II/ Cách vẽ:. HĐ của Giáo viên ? Nêu các bước vẽ hình - Nhận xét HS trả lời. - Hướng dẫn HS cách vẽ hình trên ĐDDH - Minh họa các bước vẽ trên bảng. - Tổng kết ý chính - Cho HS xem một số bài của HS năm trước.. HĐ của HS. ĐDDH. - ĐDDH - Nêu cách vẽ MT6. hình - Một số - Chú ý bài vẽ của - Theo dõi HS năm trước - Quan sát - Ghi bài - Tham khảo. - Vẽ phác khung hình chung - Vẽ phác khung hình của từng vật mẫu - Tìm tỉ lệ giữa các bộ phận của mẫu, vẽ phác nét chính. - Vẽ chi tiết. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành (25 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên - Yêu cầu HS vẽ hình mẫu III/ Thực hành: có dạng hình trụ và hình Vẽ mẫu có dạng hình trụ và cầu hình cầu (Vẽ hình). - Xuống lớp quan sát nhắc nhở HS làm bài - Gợi ý HS: + Ước lượng tỉ lệ, vẽ khung hình chung và riêng + Cách phác nét, vẽ hình - Sửa sai cho HS, quan tâm đến những HS còn yếu kém. HĐ của HS. - Làm bài - Quan sát kĩ vật mẫu - Ước lượng tỉ lệ - Vẽ hình - Hoàn thành bài. ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập (6 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên Đánh giá kết quả - Treo một số bài làm của HS lên bảng - Yêu cầu HS tự nhận xét, bài vẽ: + Bố cục, tỉ lệ. + Hình vẽ + So sánh với mẫu thật. - GV nhận xét, đánh giá - Tuyên dương HS hoàn thành - Khích lệ những HS còn yếu kém. HĐ của HS. ĐDDH - Bài làm của cá nhân HS. - Dán bài làm lên bảng - Tự nhận xét, xếp loại bài vẽ - Chú ý -Tuyên dương - Ghi nhận. *Dặn dò: - Về nhà tiếp tục hoàn thiện bài vẽ để bài sau vẽ đậm nhạt Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................. TUẦN 17 Tiết 17: Vẽ theo mẫu. (Tiết 2- Vẽ đậm nhạt) A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nhận biết về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ, đậm nhạt, màu sắc và đặc điểm của mẫu - Biết sắp xếp bố cục phù hợp với khuôn khổ giấy.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2. Kĩ năng: - Phân biệt đặc điểm tỉ lệ, cấu trúc của mẫu - Bước đầu thể hiện được ba độ đậm nhạt - Vẽ được hình cân đối với khổ giấy 3. Thái độ: - HS cảm thụ được vẻ đẹp của mẫu qua cấu trúc, hình dáng và màu sắc. B/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a Giáo viên: + Bộ ĐDDH MT6. + Mẫu vẽ: Hình trụ và hình cầu. + Một số bài vẽ của HS. b Học sinh: + Mẫu vẽ: Hình trụ và hình cầu. + Giấy, bút chì, tẩy. + Bài vẽ hình tiết trước. 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp vấn đáp. - Phương pháp trực quan. - Phương pháp luyện tập. C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Đặt vấn đề: 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách vẽ đậm nhạt (8 phút) Nội Dung I/ Cách vẽ đậm nhạt:. HĐ của Giáo viên - Bày mẫu vật: hình trụ và hình cầu như tiết 15 ? Nêu các bước vẽ đậm nhạt - Nhận xét HS trả lời. - Hướng dẫn HS cách vẽ bài này trên ĐDDH. - Minh họa các bước vẽ trên bảng. - Tổng kết ý chính - Cho HS xem, nhận xét một số bài của HS năm trước về: + Cách phân mảng + Diễn tả đậm nhạt ở mẫu và nền. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành (30 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên - Nhắc nhở HS chỉnh sửa II/ Thực hành: lại hình trước khi vẽ đậm. HĐ của HS. ĐDDH. - Mẫu vẽ: Hình trụ và - Nêu cách vẽ đậm hình cầu - ĐDDH MT6 nhạt - Chú ý - Theo dõi - Quan sát. - Ghi bài - Tham khảo, nhận xét. HĐ của HS. ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Vẽ mẫu có dạng hình nhạt hộp và hình cầu.(Vẽ - Yêu cầu HS vẽ đậm nhạt đậm nhạt) - Xuống lớp quan sát nhắc nhở vẽ bài - Gợi ý HS: + Phân mảng đậm nhạt + Cách vẽ đậm nhạt - Sửa sai cho HS còn yếu kém. - Chỉnh sửa lại hình - Vẽ đậm nhạt - Quan sát kĩ mẫu. - ĐDDH MT6. - Một số bài vẽ của HS năm trước. - Phân mảng đậm nhạt, vẽ đậm nhạt - Hoàn thiện bài vẽ. *Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập (7 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên - GV chọn 1 số bài của HS Đánh giá kết quả dán lên bảng - Yêu cầu HS tự nhận xét, đánh giá bài làm - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm một số bài vẽ tốt. - Tuyên dương HS vẽ tốt - Khích lệ HS còn kém - Nhận xét tiết học. HĐ của HS. ĐDDH. - Bài làm của - Dán bài làm lên cá nhân HS bảng - Tự nhận xét theo cảm nhận riêng - Tuyên dương. *Dặn dò: - Quan sát độ đậm nhạt ở một số đồ vật: lọ, chai, quả dạng hình cầu. - Chuẩn bị bài sau để chuẩn bị thi học kì I Rút kinh nghiệm ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ .............................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> TUẦN 18 Tiết 18: Vẽ trang trí. A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: - HS hiểu được cách trang trí hình vuông cơ bản. - HS vẽ được bài trang trí hình vuông có bố cục tương đối chặt chẽ, biết sử dụng họa tiết vào trang trí. - HS hiểu thêm về vai trò của mĩ thuật trong đời sống hằng ngày. B/ CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Một vài đồ vật hình vuông có trang trí như: Nắp hộp, khay, thảm, khăn,... + Một vài bài trang trí hình vuông. + Hình minh hoạ trong SGK và ĐDDH MT 6. + Bài vẽ của HS các năm trước. - Học sinh: + Giấy, bút chì, com – pa, màu vẽ. 2. Phương pháp dạy học: - Phương pháp trực quan - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp luyện tập C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Đặt vấn đề: 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét (8 phút) Nội Dung. HĐ của Giáo viên. HĐ của HS. ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> I/ Quan sát, nhận xét: SGK/ 122. - Cho HS xem một số đồ vật dạng hình vuông được trang trí đẹp - Yêu cầu HS tìm ra sự giống và khác nhau trong các cách trang trí hình vuông - Cho HS xem một số bài vẽ trang trí hình vuông - Yêu cầu HS nhận xét về cách sắp xếp họa tiết và màu sắc - Kết luận. - Quan sát - Nhận xét. - Quan sát - Nhận xét. - Vài đồ vật hình vuông có trang trí như: Nắp hộp, khay, thảm, ... - Một vài bài trang trí hình vuông.. - Chú ý. *Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách trang trí hình vuông (8 phút) Nội Dung II/ Cách trang trí hình vuông: - Tìm bố cục - Tìm họa tiết - Vẽ màu (chú ý đậm nhạt). HĐ của Giáo viên ? Nêu cách trang trí hình vuông - GV minh họa lên bảng và hướng dẫn cụ thể từng bước trên ĐDDH MT6 - GV chỉ ra bố cục đẹp và chưa đẹp cho HS vẽ đúng - Cho HS tham khảo một số bài vẽ của HS năm trước. HĐ của HS. ĐDDH - ĐDDH MT6 - Nêu cách - Một số bài vẽ trang trí của HS - Theo dõi năm trước - Chú ý Tham khảo. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS thực hành(23 phút) Nội Dung HĐ của Giáo viên HĐ của HS III/ Thực hành: - Yêu cầu HS trang trí Trang trí một hình vuông cạnh 10 cm. một hình vuông cạnh 10 - Làm bài cm - Xuống lớp quan sát. ĐDDH.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> nhắc nhở HS làm bài - Gợi ý HS: + Tìm bố cục + Tìm họa tiết đẹp - Khuyến khích HS thể hiện ý tưởng độc đáo sáng tạo, mang phong cách riêng trong bài vẽ - Sửa sai cho HS, quan tâm đến những HS còn yếu kém. - Tìm bố cục - Tìm họa tiết - Thể hiện ý tưởng sáng tạo Hoàn thành bài. *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập (6 phút) Nội Dung Đánh giá kết quả. HĐ của Giáo viên - Treo một số bài làm của HS lên bảng - Yêu cầu HS tự nhận xét, bài vẽ: + Bố cục + Họa tiết + Màu sắc - GV nhận xét, đánh giá và cho điểm - Tuyên dương HS hoàn thành - Khích lệ những HS còn yếu kém. *Dặn dò: - Về nhà tiếp tục hoàn thiện bài vẽ . HĐ của HS ĐDDH - Dán bài - Bài làm làm lên của cá bảng nhân HS - Tự nhận xét, xếp loại bài vẽ. - Chú ý Tuyên dương.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Tiết 13 – 14 Bài 13 Kiểm tra 90 phút.Vẽ tranh đề tài.. ĐỀ TÀI BỘ ĐỘI A.MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS biết cách khai thác nội dung đề tài và hiểu bố cục, đường nét, màu sắc trong tranh. 2. Kĩ năng:- HS vẽ được một tranh đề tài Bộ đội có bố cục hợp lý, hình vẽ, màu sắc hài hòa. 3.Thái độ: HS thể hiện tình cảm yêu quý đối với các chú Bộ đội. - HS ghi nhớ vai trò, tình cảm và công lao của Bác Hồ đối với bộ đội. HS hiểu được ý nghĩa tên gọi Bộ đội cụ Hồ. B.CHUẨN BỊ. 1.Đồ dùng dạy học. a.Giáo viên. Giấy bài kiểm tra,một số tranh ảnh về Chú Bộ Đội. b.Học sinh. Bút chì ,màu vẽ,tẩy... 2.Phương pháp dạy học. Phương pháp thuyết trình,đặt vấn đề,trực quan .... C.Tiến trình dạy học. 1.Ổn định kiểm tra sĩ số học sinh. Yêu cầu lớp trưởng baó cáo sĩ số. 2.kiểm tra: - Giáo viên phát đề kiểm tra lần lượt theo từng dãy bàn,.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Hướng dẫn học sinh cách làm bài. 3.Thu bài. Hết tiết thứ nhất yêu cầu tất cả học sinh để bài làm ra đầu bàn, giáo viên đi thu bài lần lượt theo từng dãy bàn,đến tiết thứ hai giáo viên phát ra cho các em làm tiếp,hết tiết thứ hai thì thu bài. 4.Dặn dò: Về nhà sưu tầm một số bài trang trí đường diềm trên các đồ dùng và trên vải.... Thang điểm: Điểm 7 – 10: - HS chọn đề tài phù hợp với nội dung. - Bố cục chặt chẽ, mãng chính phụ thể hiện rõ ràng trọng tâm. - Hình vẽ phù hợp với nội dung và hợp với lứa tuổi học sinh. - Màu sắc hài hòa, xây dựng hình tượng nhân vật tốt. - Cách vẽ ngộ nghĩnh, độc đáo. Điểm 5 – 6,5: - HS chọn đề tài phù hợp với yêu cầu của đề - Bố cục tranh hợp lí, mãng chính phụ tương đối rõ ràng - Cách vẽ hồn nhiên, hình vẽ vẫn còn chưa chuẩn lắm. - Còn vài sai sót nhỏ về bố cục, màu sắc hài hòa. Điểm 1 – 4: - Chọn đề tài không phù hợp hoặc sai đề tài - Bố cục không hợp lí - Phạm nhiều lỗi về bố cục và màu sắc - Bài vẽ cẩu thả, tùy tiện hoặc thể hiện quá đơn giản Đạt chuẩn kiến thức kỉ năng. Thang đánh giá: +Loại đạt: - Bài vẽ có nội dung phù hợp với đề tài - Bố cục chặt chẽ và rõ ràng giữa mảng chính, mảng phụ. - Hình vẽ phù hợp với nội dung bài vẽ và lứa tuổi của học sinh. - Màu sắc hài hòa đẹp mắt. +Loại chưa đạt: - Bài vẽ có chưa có nội dung rõ ràng và phù hợp với đề tài. - Bố cục chưa hợp lí và còn lộn xộn. - Hình vẽ cẩu thã, thể hiện đơn giản và xơ xài. - Màu sắc chưa hài hòa, tùy tiện sử dụng màu sắc. Chưa đạt chuẩn kiến thức kỉ năng..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Người ra đề. GV: Nguyễn Công Trường.

<span class='text_page_counter'>(52)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×