TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
------
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập:
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN ĐẠI DƯƠNG - CHI NHÁNH HÀ NỘI PGD ĐÔNG ANH
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thu Trang
Mã sinh viên
: 17D180041
Lớp
: K53H1
Hà Nội-2020
1
LỜI CẢM ƠN
Thực tập là một khâu vô cùng quan trọng trong quá trình học tập nhằm giúp
sinh viên trau dồi kỹ năng thực hành, giúp rút ngắn khoảng cách giữa lý thuyết và
thực tiễn thơng qua việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt động kinh doanh của đơn vị
thực tập. Quá trình thực tập giúp sinh viên hiểu được mình sẽ làm cơng việc gì, làm
như thế nào, đồng thời giúp nhận biết được điểm mạnh, điểm yếu của mình để trang
bị thêm những kiến thức, kỹ năng cần thiết nhằm đáp ứng được nhu cầu công việc
sau khi ra trường. Với ý nghĩa quan trọng như vậy, cá nhân tôi rất trân trọng và
muốn học hỏi hết mình trong suốt thời gian thực tập của mình để chuẩn bị những kỹ
năng kiến thức cho sự nghiệp tương lai. Trong suốt thời gian thực tập tại Ngân hàng
TM TNHH MTV Đại Dương - chi nhánh Hà Nội – phịng giao dịch Đơng Anh, tơi
đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ rất nhiều người khác nhau. Chính nhờ những
sự giúp đỡ này, tôi đã học hỏi được rất nhiều và hồn thành báo cáo thực tập của
mình một cách hiệu quả nhất.
Trước hết, bản thân tôi, trong quá tình thực tập tại ngân hàng TM TNHH MTV
Đại Dương - chi nhánh Hà Nội – phòng giao dịch Đơng Anh, tơi đã có cơ hội tiếp
xúc với mơi trường làm việc thực tế tại ngân hàng, đã học hỏi và tích luỹ được
nhiều kiến thức quý báu cho mình từ các kỹ năng, tác nghiệp cần thiết, tác phong
làm việc. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban giám đốc ngân hàng, các phòng ban chức
năng và các anh chị nhân viên Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương - chi nhánh
Hà Nội – phịng giao dịch Đơng Anh đã nhiệt tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi rất nhiều
trong q trình thực tập tại cơng ty.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Tài chính Ngân hàng Trường Đại học thương Mại đã cung cấp những kiến thức chuyên môn quý báu về
quản trị hệ thống thông tin trong suốt 4 năm học. Nhờ đó em có cơ hội vận dụng
kiến thức, tư duy vào q trình thực hành, hồn thành báo cáo thực tập tổng hợp và
định hướng đề tài khóa luận.
2
Do thời gian nghiên cứu khơng nhiều, trình độ và kiến thức cịn hạn chế nên
khó tránh khỏi những sai sót trong q trình tìm hiều, phân tích, đánh giá về Ngân
hàng TM TNHH MTV Đại Dương - chi nhánh Hà Nội – phịng giao dịch Đơng
Anh. Vì thế, tơi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của q thầy cơ để bài
báo cáo của tơi được hồn thiện hơn.
Một lần nữa, tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới tất cả những
người đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và học hỏi của mình
3
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................1
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................................................................5
1. Quá trình hình thành, phát triển...................................................................................................6
1.1. Giới thiệu chung......................................................................................................................6
2. Cơ cấu tổ chức nhân sự.................................................................................................................9
2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của OCEANBANK chi nhánh Hà Nội-Phịng giao dịch
Đơng Anh..........................................................................................................................................13
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của OCEANBANK PGD Đơng Anh 2017 – 2019) 14
Nhóm tiền gửi khơng kỳ hạn cũng tăng dần qua các năm nhưng vẫn chiếm tỷ lệ thấp. Tỷ trọng
qua các năm từ 2017-2019 lần lượt là 18.67%, 20.82%, 23.32%. Nguyên nhân nhóm tiền gửi
không kỳ hạn chiếm tỷ trọng nhỏ do đây là khoản mục huy động có thể gặp rủi ro khi khách
hàng rút tiền trước kỳ hạn nên ngân hàng thường chú ý gia tăng tỷ trọng các khoản huy động
khác nhiều hơn. Ngồi ra, nhóm tiền gửi có kỳ hạn vốn chuyên dùng và Tiền ký quỹ luôn
chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và giảm dần qua các năm 2017-2019, nhưng mức độ giảm không
đáng kể.........................................................................................................................................20
2.3.2. Hoạt động cho vay của OCEANBANK PGD Đơng Anh trong 3 năm 2017-2019...............21
III. VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MÔ TẢ CÔNG VIỆC.........................................................................................23
3.1.2.1 Chức năng............................................................................................................................25
3.1.2.2 Nhiệm vụ..............................................................................................................................25
3.2. Mơ tả vị trí thực tập..................................................................................................................25
IV. NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT VÀ HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN..............................................29
4.2 Đề xuất hướng đề tài khóa luận................................................................................................30
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................31
1.PGS.TS Nguyễn Thị Phương Liên, “Giáo trình Quản trị tác nghiệp ngân hàng thương mại”, Nhà
xuất bản Thống kê................................................................................................................................31
2.Trang web:.........................................................................................................................................31
4
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương - chi nhánh Hà
Nội – phòng giao dịch Đông Anh.........................................................................................................10
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh rút gọn tại OCEANBANK PGD Đông Anh 2017 – 2019.....14
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán rút gọn của OCEANBANK PGD Đông Anh trong ba năm 2017, 2018,
2019......................................................................................................................................................16
Bảng 2.3.1: Tổng hợp huy động vốn của OCEANBANK PGD Đông Anh theo thời hạn qua các năm
2017, 2018, 2019.................................................................................................................................19
Bảng 2.3.2: Tình hình cho vay của OCEANBANK PGD Đơng Anh 2017-2019.....................................21
Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức của phịng Khách hàng doanh nghiệp SME...........................................24
Bảng 3.2: Mơ tả q trình thực tập tại ngân hàng OCEANBANK........................................................27
5
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ Viết Tắt
TM TNHH MTV
PGD
OCEAN BANK
QHKH
KH
NHTM
SME
Nghĩa tiếng Việt
Thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Phòng giao dịch
Ngân hàng thương mại trách nhiệm một thành viên Đại Dương
Quan hệ khách hàng
Khách hàng
Ngân hàng thương mại
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
6
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TNHH MTV
ĐẠI DƯƠNG - CHI NHÁNH HÀ NỘI – PHÒNG GIAO DỊCH ĐƠNG ANH
1. Q trình hình thành, phát triển
1.1. Giới thiệu chung
Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương
(Ocean Bank)
Ngân hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại
Dương( Oceanbank) thành lập ngày 30/12/ 1993 theo quyết định của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Có trụ sở chính tại 199 Nguyễn Lương Bằng Tp.Hải Dương - T. Hải Dương.
Tên giao dịch: Ngân hàng Thương mại trách nhiện hữu hạn một thành viên
Đại Dương (Oceanbank)
Mã số thuế: 080006089
Đại diện pháp luật: Đỗ Thanh Sơn
Giám đốc công ty: Ngô Anh Tuấn
Số điện thoại: 1800 58 88 15
Email:
Website: www.oceanbank.com
Vốn điều lệ: 4.000.059.560.000 đồng
Địa chỉ: 199 Nguyễn Lương Bằng - Tp.Hải Dương - T. Hải Dương.
Mạng lưới, nhân sự: 21 chi nhánh, 80 phòng giao dịch, 101 điểm giao dịch,
2290 cán bộ nhân viên( Quý I/ 2019)
Thành lập năm 1993 và chuyển đổi thành mơ hình hoạt động thương mại cổ
phần năm 2007; vốn điều lệ 300 tỷ đồng
Năm 2009, Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam trở thành cổ đong chiến lược
với 20% cổ phần; Hoàn thành tăng vốn điều lệ lên 2.000 tỷ đồng
Năm 2010, hoàn thành tăng vốn điều lệ lên 3.500 tỷ đồng; số lượng chi nhánhPhòng giao dịch mới mở nhiều nhất: 7 chi nhánh, 12 phòng giao dịch, 5 quỹ tiết kiệm
Năm 2011, thành lập khối ngân hàng điện tử và ra mắt trung tâm hỗ trợ và
chăm sóc khách hàng 24/7( hotline: 1800 58 88 15)
7
Năm 2012, thay đổi nhận diện thương hiệu; tăng vốn điều lệ lên 4.000 tỷ đồng
Năm 2013, triển khai dự án tối ưu hóa hiệu quả hoạt động và quản tri hệ thống
OceanBank: ra mắt siêu thị ngân hàng bán lẻ trực tuyến đầu tiên tại Việt Nam:
Bankstore.vn
Năm 2014. Giành ba giải thưởng quốc tế có uy tín:
• Giành giải thưởng Sáng kiến ngân hàng điện tử năm 2014
• Ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam 2014
• Nhóm ngân hàng tốt nhất Việt Nam
Năm 2015, chuyển đổi mơ hình hoạt động từ thương mại cổ phần sang Ngân
hàng thương mại trách nhiệm hữu hạn một thành viên Đại Dương do nhà nước làm
chủ sở hữu 100% theo quyết định số 663/QĐ-NHNN
Năm 2016, xây dựng đề án Tái cơ cấu trình ngân hàng nhà nước; kiện tồn bộ
máy nhân sự và năng cấp hệ thống chi nhánh/ phòng giao dịch; thưc hiện chuỗi các
hoạt động an sinh xã hội kết nối yêu thương
Năm 2017, Tổ chức thành công Hội Thao OceanBank toàn quốc lần thứ nhất;
Làm việc với đối tác nước ngoài về đề án tái cơ cấu.
Năm 2018, tổ chức thành cơng:
• Hội diễn văn nghệ OceanBank ba miền Bắc,Trung, Nam lần thứ nhất
• Hoạt động từ thiện kết nối yêu thương
• Hoạt động hợp tác và đối ngoại nước ngoài về dự án tái cơ cấu
Năm 2019. OceanBank tham dự cuộc gạp mặt của thủ tướng chính phủ với
doanh nghiệp Nhật Bản và cho cập nhập phiên bản mới của OceanBank Mobile
1.2 Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương - chi nhánh Hà Nội – phịng
giao dịch Đơng Anh
Được sự chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Hà Nội và quyết
định của Hội đồng thành viên Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương, Phòng giao
dịch Nguyễn Chí Thanh quận Ba Đình Hà Nội đã được chuyển đổi sang phịng giao
dịch Đơng Anh, huyện Đơng Anh, Hà Nội từ ngày 7/7/2016 và ngày 19/7/2016
chính thức được khai trương. Đây là PGD cấp 1 trong hệ thống mạng lưới kinh
doanh của OceanBank.
8
Với quy mơ là phịng giao dịch cấp 1, OceanBank Đơng Anh cung cấp đầy đủ
các dịch vụ tài chính ngân hàng, bao gồm: khách hàng Doanh nghiệp, khách hàng
Cá nhân, Ngân hàng điện tử... Nhiệm vụ trọng tâm trong thời gian trước mắt,
OceanBank Đông Anh tập trung vào các hoạt động như thu hút tiền gửi của dân cư
và tổ chức kinh tế, cho vay tín dụng đối với khách hàng cá nhân, phát triển sản
phẩm thẻ và các dịch vụ giá trị gia tăng khác.
Địa chỉ: 93-95 Quốc lộ 3, Thị trấn Đông Anh, Hà Nội
Hotline: 04.37247100
Số Fax: 04.37247101
1.3 Chức năng và nhiệm vụ cơ bản của Ngân hàng TM TNHH MTV Đại
Dương - chi nhánh Hà Nội – phịng giao dịch Đơng Anh
Với quy mơ là phịng giao dịch cấp 1, Ngân hàng TM TNHH MTV Đại
Dương - chi nhánh Hà Nội – phịng giao dịch Đơng Anh có những chức năng nhiệm
vụ cơ bản của một ngân hàng thương mại như sau:
Thứ nhất, là trung gian tài chính: Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương chi nhánh Hà Nội – phịng giao dịch Đơng Anh đã thực sự là một chiếc cầu nối giữa
những doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có vốn nhàn rỗi và những doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân đang cần vốn.
Thứ hai, chức năng tạo tiền: Thơng qua các hoạt động tín dụng và đầu tư,
Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương - chi nhánh Hà Nội – phịng giao dịch
Đơng Anh đã thực hiện chức năng tạo tiền, một chức năng có tầm ảnh hưởng quan
trọng đến sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng.
Thứ ba, chức năng thanh toán: Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương - chi
nhánh Hà Nội – phịng giao dịch Đơng Anh đưa ra các cơ chế thanh toán và thực
hiện. Chức năng thanh toán bù trừ giữa hệ thống liên ngân hàng, thông qua ngân
hàng nhà nước để đảm bảo nhu cầu thanh toán của khách hàng trong và ngoài nước.
Bên cạnh những chức năng cơ bản ngân hàng thương mại, Ngân hàng TM
TNHH MTV Đại Dương - chi nhánh Hà Nội – phòng giao dịch Đông Anh cũng
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau:
9
Thứ nhất, Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương - chi nhánh Hà Nội –
phịng giao dịch Đơng Anh thực hiện nhiệm vụ được giao từ Trụ sở chính của Ngân
hàng TM TNHH MTV Đại Dương - chi nhánh Hà Nội – phịng giao dịch Đơng Anh
và các cấp lãnh đạo. Thực hiện nghĩa vụ sử dụng vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát
triển vốn cùng các nguồn nhân lực của Ngân hàng, cụ thể là thực hiện cho vay ngắn,
trung và dài hạn bằng VNĐ, ngoại tệ, bảo lãnh cho các khách hàng theo các chế độ
tín dụng hiện hành, đảm bảo tính an tồn và hiệu quả của đồng vốn.
Thứ hai, Thực hiện tư vấn các chương trình ưu đãi của Ngân hàng TM TNHH
MTV Đại Dương - chi nhánh Hà Nội – phịng giao dịch Đơng Anh đối với khách
hàng tổ chức và cá nhân trong từng thời kì.
Thứ ba, Tổ chức việc lập kế hoạch kinh doanh hàng tháng, quý, năm của từng
phòng tại Chi nhánh và tham gia xây dựng kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng TM
TNHH MTV Đại Dương - chi nhánh Hà Nội – phịng giao dịch Đơng Anh
Thứ tư, xây dựng nguồn lực nhân sự vững mạnh cho ngân hàng, với đội ngũ
có kiến thức chun mơn và nghiệp vụ tốt, xây dựng hình ảnh cho ngân hàng đối
với khách hàng.
2. Cơ cấu tổ chức nhân sự
Tại thời điểm 09/2020 bộ máy cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TM TNHH MTV
Đại Dương - chi nhánh Hà Nội – phòng giao dịch Đông Anh được thể hiện dưới sơ
đồ sau:
10
Giám đốc phịng giao dịch
Ban kế tốn –
ngân quỹ
Ban QHKH
Khối QHKH
doanh nghiệp
Khối quan
hệ KHCN
Kế toán
trưởng/Kiểm
soát viên
Chuyên viên quan
hệ KHCN
Kế toán/Giao
dịch viên
KH doanh
nghiệp lớn
KH doanh
nghiệp vừa
và nhỏ
Chuyên viên
quan hệ KHDN
Chuyên viên
quan hệ
KHDN
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Ngân hàng TM TNHH MTV Đại
Dương - chi nhánh Hà Nội – phịng giao dịch Đơng Anh
Giám đốc là người trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động của toàn chi nhánh
dưới sự chỉ đạo của Tổng giám đốc đảm bảo an toàn tài sản, chỉ đạo, kiểm tra, điều
hành theo phân cấp ủy quyền của OceanBank. Giám đốc là người chịu trách nhiệm
trước pháp luật đại diện cho chi nhánh quyết định các vấn đề sử dụng lao động, báo
cáo, ký kết hợp đồng…
Ban kế toán/ngân quỹ:
Là người chịu trách nhiệm, kiểm soát, đảm bảo các hoạt động giao dịch hàng
ngày tại quầy, kế toán nội bộ, kế tốn thuế nhằm tối ưu hóa hiệu quả hoạt động và
quản trị rủi ro trong mọi giao dịch theo quy định của OceanBank và tăng trưởng
nguồn huy động vốn và thu dịch vụ với chất lượng dịch vụ theo quy định.
Hiện tại, kế toán viên và giao dịch viên bao gồm năm người có nhiệm vụ trực
tiếp tiếp xúc với khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng.
Chuyên viên
quan hệ KHCN
11
Ban quan hệ khách hàng:
Ban quan hệ khách hàng của Oceanbank Đông Anh được phân ra làm hai
phòng là phòng khách hàng cá nhân và phòng khách hàng doanh nghiệp.
- Phòng khách hàng cá nhân (KHCN):
Nhân sự hiện nay bao gồm một Trưởng phòng khối quan hệ KHCN và 4
chuyên viên quan hệ KHCN
Nhiệm vụ: Tìm kiếm và tư vấn khách hàng về sản phẩm của ngân hàng như
huy động, tín dụng, các dịch vụ khác như thanh toán, thẻ,… trong danh mục sản
phẩm của OceanBank và những ưu đãi của ngân hàng đối với từng thời kì. Sau đó
tiếp nhận, thẩm định, đánh giá và hồn tất hồ sơ vay của khách hàng và thực hiện
các thủ tục giải ngân cho khách hàng sau khi giải ngân cho KH xong thì theo dõi và
thường xuyên kiểm tra hoạt động kinh doanh và việc trả nợ của khách hàng để có
biện pháp xử lý kịp thời. Đồng thời theo dõi, chăm sóc khách hàng nhằm đảm bảo
mối quan hệ tốt với Oceanbank.
- Phòng khách hàng doanh nghiệp:
Nhân sự hiện nay bao gồm một Trưởng bộ phận quan hệ KHDN, hai chuyên
viên quan hệ KHDN lớn, bốn chuyên viên QHKH vừa và nhỏ.
Trong đó, phân khúc khách hàng doanh nghiệp lớn và khách hàng vừa và nhỏ
của ngân hàng hiện nay được chia dựa vào doanh thu năm gần nhất như sau:
+ Khách hàng DN lớn: là những khách hàng có doanh thu năm gần nhất lớn
hơn 200 tỷ đồng, ngồi ra Oceanbank cịn có những khách hàng là đối tác chiến
lược trong nhiều lĩnh vực đều có quan hệ đối tác lâu năm và có nhiều ưu đãi đối với
những khách hàng này.
+ Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ: là những khách hàng doanh thu năm
gần nhất dưới 200 tỷ đồng và theo quy định được phân ra làm 3 phân khúc nhỏ là
doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp siêu nhỏ.
Nhiệm vụ của khối KHDN: Tìm kiếm và tư vấn cho doanh nghiệp về sản
phẩm và dịch vụ trong danh mục sản phẩm mà khách hàng cung cấp cho khách
hàng, cùng những ưu đãi do Tổng giám đốc ban hành trong mỗi thời kỳ cho phân
12
khúc khách hàng doanh nghiệp. Phục vụ doanh nghiệp các nhu cầu phát sinh trong
quá trình hoạt động như giải ngân, tài trợ, phát hành thư bảo lãnh, phát hành LC,…
3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TM TNHH MTV Đại
Dương - chi nhánh Hà Nội – phịng giao dịch Đơng Anh
Những hoạt động kinh doanh diễn ra hằng ngày tại ngân hàng TM
TNHH MTV Đại Dương - chi nhánh Hà Nội – phịng giao dịch Đơng Anh
Thứ nhất: Hoạt động huy động vốn là hoạt động tạo nguồn tài chính để hỗ trợ
các hoạt động kinh doanh của OceanBank thông qua các hoạt động huy động đa
dạng như tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi giao dịch,….
Thứ hai: Sử dụng vốn: Cho vay ngắn, trung, dài hạn bằng nội, ngoại tệ nhằm
cung ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh, sản xuất, dịch vụ, đời sống của các tổ chức,
cá nhân hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam. Đồng thời cung ứng các dịch vụ thanh
toán, ngân quỹ, kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác, cầm cố, chiết khấu, thương
phiếu và các giấy tờ có giá khác; Bảo lãnh vay vốn, dự thầu, bảo lãnh đối ứng và
các bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác cho các tổ chức, cá
nhân trong nước theo quy định của OceanBank.
13
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ TÀI CHÍNH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TNHH MTV ĐẠI DƯƠNG - CHI NHÁNH HÀ
NỘI – PHỊNG GIAO DỊCH ĐƠNG ANH
2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của OCEANBANK chi nhánh
Hà Nội-Phịng giao dịch Đơng Anh
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2017 2018
Giá trị Giá trị
2019
Giá trị
Chênh lệch 2018/2017
Gía trị
Tỷ lệ (%)
Chênh lệch 2019/2018
Gía trị
Tỷ lệ (%)
1, Thu nhập lãi và
các khoản thu nhập
105.62 109.31
114.15
3.69
3.493657
4.84
4.427774
tương đương
2, Chi phí lãi và
các khoản chi phí
tương đương
I. Thu nhập lãi
thuần (1-2)
3, Thu nhập từ hoạt
động dịch vụ
4, Chi phí hoạt
động dịch vụ
II.Lãi/ lỗ thuần từ
hoạt động dịch
vụ(3-4)
5, Thu nhập từ hoạt
động khác
6, Chi phí hoạt
động khác
III. Lãi/lỗ thuần
từ hoạt động
khác(5-6)
IV, Chi phí hoạt
động
V.Lợi nhuận
thuần từ hoạt
52.2
48.55
49.62
-3.65
-6,992
1.07
2.203
53.42
60.76
64.53
7.34
13.742
3.77
6.204
6.23
6.38
6.40
2.407
0.02
0.313
1.52
1.83
1.95
0.31
52.5
0.12
6.55
4.71
4.55
4.45
-0.16
-3.39
-0.1
-2.19
6.63
6.75
7.20
0.12
0.45
6.6
1.23
1.37
1.45
0.14
11.38
0.08
5.83
5.4
5.38
5.75
-0.02
-0.37
0.37
6.87
21.12
30.40
32.31
9.28
43.93
1.91
5.911
39.63
36.19
39.25
-3.44
-8.68029
3.06
8.455374
0.1
1.809
14
động kinh doanh
trước chi phí dự
phịng rủi ro tín
dụng(I+II+III-IV)
VI. Chi phí dự
phịng rủi ro tín
20.54
18.72
19.18
21.61
21.58
20.45
2.25
5.98
4.42
3.73
19.36
15.60
16.03
-3.76
-1.82
dụng
VII. Tổng lợi
nhuận trước
thuế(V-VI)
VIII. Chi phí thuế
TNDN
IX. Lợi nhuận
sau thuế
-0.03
-8.86076
0.46
2.457265
-1.13
-5.23633
165.7778
-1.56
-26.087
-19.4215
0.43
2.75641
-0.13882
TNDN(VII-VIII)
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh rút gọn tại OCEANBANK PGD Đông
Anh 2017 – 2019
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của OCEANBANK PGD
Đông Anh 2017 – 2019)
Dựa vào bảng số liệu trên, ta thấy:
- Thu nhập lãi thuần: Giai đoạn từ năm 2017 – 2019 thu nhập lãi thuần tăng
trưởng khá ổn định. Cụ thể năm 2018 tăng 16.34 tỷ đồng ( tương đương 0.03 %) so
với năm 2017 và năm 2019 tăng 3.80 tỷ đồng (tương đương 0.06 %) so với năm
2018. Hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong danh mục tài sản Có và
đem lại thu nhập chủ yếu cho Ngân hàng.
- Hoạt động dịch vụ và các hoạt động khác có thu nhập theo xu hướng giảm dần
qua ba năm gần đây. Lãi thu từ hoạt động dịch vụ lần lượt là 4.71 tỷ đồng, 4.55 và 4.45
tỷ đồng tương ứng năm 2017; năm 2018 và năm 2019. Nguyên nhân là do chi phí cho
hoạt động dịch vụ và các hoạt động khác đều tăng dần trong ba năm, trong chi thu nhập
lại giảm. Điều này có thể giải thích là do những năm gần đây ngân hàng
15
OCEANBANK PGD Đông Anh rất chú trọng đến việc tăng chất lượng dịch vụ cung
cấp cho khách hàng do đó tăng chi phí.
- Chi phí dự phịng rủi ro tín dụng biến động trong các năm từ 2017 đến 2019.
Cụ thể là năm 2017 chi phí dự phịng rủi ro tín dụng là 20.54 tỷ đồng, cho đến năm
2018, chỉ số này giảm xuống còn 18.72 tỷ đồng và tăng lên 19.18 tỷ đồng vào năm
2019. Nhìn chung chi phí dự phịng rủi ro tín dụng giảm do q trình sàng lọc và
tìm kiếm khách hàng được thiết lập chặt chẽ hơn.
- Lợi nhuận sau thuế của Ngân hàng đạt được 19.36 tỷ vào năm 2017. Tuy
nhiên do chi phí hoạt động 2 năm sau tăng mạnh nên vào năm 2018 lợi nhuận sau
thuế chỉ đạt 15.60 tỷ đồng (giảm 0.05% so với năm 2017) và tăng lên 16.03 tỷ đồng
vào năm 2019 (tăng 0.03% so với năm 2018). Nguyên nhân là do chính sách quản
lý chi phí hoạt động của Ngân hàng chưa thực sự hiệu quả, cùng với đó là sự biến
động về mặt nhân sự nên có sự sụt giảm khá nghiêm trọng về lợi nhuận vào năm
2018. Tuy nhiên năm 2019, sau quá trình ổn định lại tổ chức và tập trung tìm kiếm,
cung cấp dịch vụ cho khách hàng, lợi nhuận đã có dấu hiệu tích cực khi lợi nhuận
của Ngân hàng đã có xu hướng tăng nhẹ.
Ngân hàng OCEANBANK PGD Đơng Anh là phịng giao dịch mới thành lập
do đó gặp phải cả những thuận lợi và khó khăn về hoạt động quản lý, điều hành
chưa thực sự có hiệu quả triệt để. Ngồi ra còn chịu áp lực cạnh tranh từ rất nhiều
chi nhánh, PGD của những ngân hàng lớn khác cùng địa bàn. Tuy nhiên với lợi thế
là một trong những ngân hàng hàng đầu trong hệ thống ngân hàng TM TNHH vừa
và nhỏ, cùng với sự uy tín cộng với nỗ lực cố gắng của toàn thể ban lãnh đạo cùng
nhân viên, chắc chắn trong năm nay cũng như các năm tiếp theo Ngân hàng
OCEANBANK PGD Đông Anh chắc chắn sẽ hoàn thành xuất sắc kế hoạch kinh
doanh đã đặt ra.
16
2.2. Bảng cân đối kế toán rút gọn của Ngân hàng OCEANBANK PGD Đơng Anh trong ba năm gần đây
Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng được thể hiện qua những chỉ tiêu tài chính sau:
Đơn vị: Tỷ đồng
2017
Chênh lệch
2018/2017
2019
Tỷ
trọng
(%)
Tỷ
trọng
(%)
Giá
trị
Tỷ lệ
(%)
20.55
1.35
21.08
1.36
25.05
1.75
0.53
1325.20 87.52 1354.55 87.57 1402.48 87.50 29.35
113.20
7.48
115.85
7.49
116.33
7.31
2.65
55.20
3.64
55.62
3.60
57.75
0.00
0.42
1514.15 100.00 1546.8 100.00 1601.61 100.00 32.65
2.58
2.21
2.34
0.76
2.15
3.97
47.93
0.48
2.13
54.81
18.83
3.54
0.41
3.82
3.54
1389.84
24.50
99.81
Giá trị
Giá trị
1439.15
39.96
122.5
89.85
2.49
7.65
Giá
trị
Chênh lệch
2019/2018
Tỷ lệ
(%)
Giá trị
A. TÀI SẢN
I, Tiền mặt tại quỹ
II, Cho vay khách hàng
III, Tài sản cố định
IV, Tài sản có khác
TỔNG TÀI SẢN CÓ
B, NỢ PHẢI TRẢ VÀ VCSH
I, Tiền gửi của khách hàng
II, Các khoản nợ khác
III, Vốn và các quỹ
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ
VCSH
Tỷ
trọng
(%)
2018
91.79
1.62
6.59
1395.19
31.1
119.9
90.20
2.01
7.75
5.35
6.6
20.09
0.38
26.94
20.12
43.96
8.86
2.6
3.15
28.49
2.16
1514.15 100.00
1546.8
100.00 1601.61 100.00 32.65
2.15
54.81
3.54
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế tốn rút gọn của OCEANBANK PGD Đơng Anh trong ba năm 2017, 2018, 2019
(Nguồn: Bảng cân đối kế tốn của OCEANBANK PGD Đơng Anh trong 03 năm 2017-2019)
17
Nhìn vào bảng cân đối kế tốn của Ngân hàng OCEANBANK PGD Đơng Anh
trong 03 năm 2017-2019 có thể thấy được tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng đều qua
các năm. Cụ thể:
Về Tài sản: nhìn chung tài sản của Ngân hàng qua 3 năm biến động theo chiều
hướng tăng dần qua các năm. Năm 2018, tổng tài sản tăng nhẹ với tỷ lệ 2.15% so
với năm 2019 (tương đương 32.65 tỷ đồng). Đến năm 2019, tổng tài sản tăng mạnh
với tỷ lệ 3.54% (tương đương 54.81 tỷ đồng). Trong đó ngân quỹ chỉ chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng tài sản ( chỉ 1.35%, 1.36% và 1.75% lần lượt qua ba năm), lý do là
tiền gửi thanh toán chỉ được giữ tại quỹ với mục đích giao dịch, nên được chuyển
sang những khoản mục khác có tính sinh lời cao hơn. Về TSCĐ và tài sản khác, vẫn
giữu trạng thái tăng đều qua các năm.
Do đó, có thể thấy nguyên nhân chủ yếu làm tăng giá trị tổng tài sản của Ngân
hàng OCEANBANK PGD Đông Anh là do cho vay chiếm tỷ trọng cao trong tổng
tài sản nên sự gia tăng của cho vay cũng kéo theo sự gia tăng của tổng tài sản. Cụ
thể năm 2017 cho vay đạt 1325.20 tỷ đồng (chiếm 87.52% tổng tài sản), đến năm
2018 tăng lên 1354.55 tỷ đồng (chiếm 87.57%) và đạt 1402.48 tỷ đồng (chiếm
87.50%) vào năm 2019.
Nguồn vốn: Do tính cân đối của bảng cân đối kế toán nên sự gia tăng tổng tài
sản cũng kéo theo sự gia tăng tương ứng của tổng nguồn vốn. Tuy nhiên, do tính
chất là một PGD là nơi huy động tiền trực tiếp từ khách hàng của ngân hàng nên
PGD Đơng Anh có nguồn vốn chủ yếu là tiền gửi khách hàng.
Trong đó tiền gửi khách hàng là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng
nguồn vốn, năm 2017 đạt 1389.84 (chiếm 91.79%), năm 2018 tăng thêm 5.35 tỷ
đồng so với 2017, năm 2019 tăng mạnh 43.96 tỷ đồng so với năm 2018. Đạt được
kết quả trên cho thấy phòng giao dịch đã thực hiện nghiêm túc các chỉ tiêu huy động
vốn đã đề ra. Đồng thời cho thấy công tác quảng bá thương hiệu, quảng bá sản
phẩm, duy trì khách hàng truyền thống, đẩy mạnh tìm kiếm khách hàng mới đang
diễn ra rất thành công. Ngoải ra, các khoản nợ khác và vốn và các quỹ cũng tăng
18
đáng kể qua các năm nhưng chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ trong tổng nguồn vốn của
PGD Đơng Anh.
Tóm lại, qua 3 năm hoạt động mặc dùng nên kinh tế có nhiều biến động nhưng
vẫn khơng gây ảnh hưởng xấu đến tình hình hoạt động của Ngân hàng mà ngược lại
Ngân hàng cịn phát triển ổn định. Qua đó cho thấy được sự nỗ lực của Ban lãnh
đạo cùng toàn thể nhân viên đã góp phần đưa PGD ngày càng phát triển và tình hình
tài chính ngày càng được củng cố vững chắc
19
2.3. Đánh giá khái quát về tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương - chi
nhánh Hà Nội – phòng giao dịch Đông Anh
2.3.1. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TM TNHH MTV Đại Dương - chi nhánh Hà Nội – phịng giao dịch
Đơng Anh
Huy động vốn là một trog những hoạt động, nhiệm vụ và chức năng chính nhất của các chi nhánh ngân hàng nói chung và
PGD Đơng Anh nói riêng.
Sau đây tác giả sẽ tổng hợp nguồn vốn huy động phân theo 2 loại: Theo phân loại tiền và phân loại theo thời hạn.
Đơn vị: tỷ đồng
2017
Số tiền
Tổng vốn huy động
Khơng kỳ hạn
Có kì hạn
Có kỳ hạn vốn
chuyên dùng
Tiền kí quỹ
2018
Tỷ
trọng(%)
1389.84 100.00%
259.50
18.67
967.23
69.59
Số tiền
2019
Tỷ
Số tiền
Tỷ
trọng(%)
trọng(%)
1395.19 100.00% 1439.15 100.00%
290.49
20.82 335.56
23.32
993.76
71.22 1019.83
70.86
Chênh lệch
Chênh lệch
2018/2017
Tỷ lệ
Số tiền
(%)
5.35
0.38
30.99
11.94
26.53
2.74
2019/2018
Tỷ lệ
Số tiền
(%)
43.96
3.15
45.07
15.51
26.07
2.62
93.71
6.74
58.94
4.22
46.03
3.19
-34.77
-37.10
-12.91
-21.90
69.4
4.99
52.00
3.73
37.73
2.62
-17.4
-25.07
-14.27
-27.44
Bảng 2.3.1: Tổng hợp huy động vốn của OCEANBANK PGD Đông Anh theo thời hạn qua các năm 2017, 2018, 2019
20
Qua bảng số liệu trên ta thấy, nguồn vốn huy động của OCEANBank ln có
sự tăng qua các năm. Tổng nguồn vốn huy động năm 2018 là 1395.19 Tỷ đồng tăng
5.35 tỷ đồng so với năm 2017 với 0.38% và năm 2019 đạt 1439.15 tỷ đồng tăng 43.96
tỷ đồng so với năm 2018 tương ứng với 3.15%. Điều này chứng tỏ việc quảng cáo, tiếp
thị về các gói sản phẩm tiền gửi tại ngân hàng luôn được nâng cao và đạt kết quả tốt.
Lượng vốn huy động tăng cao cho thấy uy tín của ngân hàng đối với khách hàng ngày
càng được củng cố. Mặt khác, Ngân hàng OCEANBank đã ln theo sát diễn biến thị
trường để có chính sách lãi suất cạnh tranh và các chương trình khuyến mãi hấp dẫn
nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi, vừa đáp ứng được yêu cầu bảo đảm quyền lợi của
khách hàng mà vẫn mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng. Tổng vốn huy động tăng
chủ yếu do tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn của khách hàng tại
OCEANBank tăng mạnh. Cụ thể:
Với ưu thế về thời gian, tiền gửi có kỳ hạn ln chiếm tỉ trọng cao trong tổng
nguồn vốn huy động của ngân hàng. Cụ thể, năm 2018 đạt 993.76tỷ đồng chiếm
71.22%, tốc độ tăng trưởng là 2.74% so với năm 2017. Năm 2019 tăng với tốc độ
tăng trưởng cao lên tới 2.62% đạt 1019.83 tỷ đồng đưa tỷ trọng lên 70.86% tổng
nguồn vốn. Đối tượng chủ yếu của nguồn tiền này là các khách hàng có thu nhập ổn
định và thường xuyên, gửi tiền vì mục đích an tồn, sinh lợi
Nhóm tiền gửi khơng kỳ hạn cũng tăng dần qua các năm nhưng vẫn chiếm tỷ
lệ thấp. Tỷ trọng qua các năm từ 2017-2019 lần lượt là 18.67%, 20.82%, 23.32%.
Nguyên nhân nhóm tiền gửi không kỳ hạn chiếm tỷ trọng nhỏ do đây là khoản mục
huy động có thể gặp rủi ro khi khách hàng rút tiền trước kỳ hạn nên ngân hàng
thường chú ý gia tăng tỷ trọng các khoản huy động khác nhiều hơn. Ngồi ra, nhóm
tiền gửi có kỳ hạn vốn chuyên dùng và Tiền ký quỹ luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất và
giảm dần qua các năm 2017-2019, nhưng mức độ giảm không đáng kể.
21
2.3.2. Hoạt động cho vay của OCEANBANK PGD Đông Anh trong 3 năm 2017-2019
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017
Năm 2018
Tỷ
Tổng
Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
Số tiền
trọng
1325.20
353.52
856.2
115.48
(%)
100
26.68
64.61
8.71
Năm 2019
Tỷ
Số tiền
trọng
1354.55
363.2
875.3
116.05
(%)
100
26.81
64.61
5.56
Chênh lệch
Chênh lệch
2018/2017
2019/2018
Tỷ
Số tiền
trọng
Số tiền
1402.48
385.3
895.5
121.68
(%)
100
27.47
63.85
8.67
29.35
9.68
19.1
0.57
Tỷ lệ
(%)
2.21
2.73
2.23
0.49
Số tiền
47.93
22.1
20.2
5.63
Tỷ lệ
(%)
3.53
6.08
2.30
4.85
Bảng 2.3.2: Tình hình cho vay của OCEANBANK PGD Đông Anh 2017-2019
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của OCEANBANK PGD Đông Anh trong 03 năm 2017 – 2019)
22
Nhìn chung: Tổng dư nợ cho vay khách hàng tại OCEANBANK PGD Đông
Anh tăng dần qua các năm mà tăng mạnh nhất vào năm 2019. Cụ thể năm 2018 dư
nợ cho vay tăng 29.35 tỷ đồng so với năm 2017. Trong khi 2019 tăng lên tới 47.93
tỷ đồng so với năm 2018. Một trong những nguyên nhân khách quan là do nền kinh
tế Việt Nam trong giai đoạn này đang trên đà tăng trưởng khiến cho nhu cầu vay
càng gia tăng. Hơn thế nữa, năm 2018, PGD Đơng Anh có sự biến động về nhân sự
nên mức tăng về cho vay còn hạn chế, năm 2019, sau khi đã ổn định tình hình nội
bộ, duy trì tiếp cận khách hàng mới để đáp ứng nhu cầu, cũng như chuyển địa điểm
giao dịch đã giúp ngân hàng thu hút thêm nhiều khách hàng và tăng doanh số cho
vay.
Trong cơ cấu tổng dư nợ cho vay, dư nợ ngắn hạn của OCEANBANK luôn
chiếm ưu thế hơn so với dư nợ trung và dài hạn, tuy nhiên cả dư nợ ngắn hay trung
và dài hạn đều tăng qua các năm. Cụ thể, năm 2018, dư nợ ngắn hạn là 363.2 tỷ
đồng, tăng 9.68 tỷ đồng so với 2017, năm 2019 tăng thêm 22.1 tỷ đồng so với 2018.
Giai đoạn 2016 – 2018, OCEANBANK chủ yếu cho vay Trung và dài hạn.
Trong đó, dư nợ cho vay trung hạn tăng liên tục qua 3 năm với tỷ trọng cao trong
tổng nguồn vốn , cụ thể dư nợ cho vay trung hạn năm 2018 đạt 80.231.829 triệu
đồng tăng 34.62% so với năm 2016, tỷ trọng là 43.92% tổng dư nợ. Năm 2018 tăng
lên 875.3 tỷ đồng tăng 2.23% so với năm 2017 tỷ trọng là 64.61%. Năm 2019 tăng
lên 895.5 tỷ đồng tăng 2.30% so với năm 2018 tỷ trọng là 63.85%. Đối với dư nợ
dài hạn vẫn có tăng nhẹ qua các năm nhưng tỷ trọng có xu hướng giảm dần trong cơ
cấu dư nợ, trong đó dư nợ dài hạn tỷ trọng so với tổng dư nợ đều giảm qua các năm cụ
thể là chiếm 8.71%, 5.56%, 8.67% lần lượt qua các năm 2017, 2018, 2019.
Hiện tại, OCEANBANK có nhiều chương trình cho vay ưu đãi cả đối với
khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp, với mức lãi suất ưu đãi đối với
khách hàng mới, hoặc khách hàng thân thiết của ngân hàng. Ngồi ra, đối với khách
hàng SEM, có những chương trình ưu đãi riêng cho từng mục đích vay vốn của
khách hàn như: vay bổ sung vốn lưu động, mua hàng tồn kho, mua xe ô tô,…
23
III. VỊ TRÍ THỰC TẬP VÀ MƠ TẢ CƠNG VIỆC
Vị trí thực tập: Thực tập sinh vị trí quan hệ khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
Phòng thực tập: Phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME)
3.1. Hoạt động của Phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp SME
3.1.1. Một số đặc điểm của Phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp
SME
Phân khúc khách hàng: Khách hàng doanh nghiệp SME được xác định như sau:
Định nghĩa phân khúc khách hàng doanh nghiệp SME được đăng ký và hoạt
động theo Luật doanh nghiệp Việt Nam và thỏa một trong các điều kiện sau:
- Có doanh thu năm gần nhất, nhỏ hơn hoặc bằng 200 tỷ đồng
- Doanh nghiệp/Doanh nghiệp là thành viên của một nhóm khách hàng có liên
quan có tổng mức cấp tín dụng cho doanh nghiệp/ nhóm khách hàng liên quan tại
OCEANBANK lên đến 100 tỷ đồng.
Phân khúc SME bao gồm:
STT
01
02
03
TÊN PHÂN KHÚC
Doanh nghiệp vừa
Doanh nghiệp nhỏ
Doanh nghiệp siêu nhỏ
TÊN VIẾT TẮT
DOANH THU
ME
SE
SSE
(Năm gần nhất)
Từ trên 50 tỷ đến 200 tỷ
Từ trên 25 tỷ đến 50 tỷ
Từ 25 tỷ trở xuống
Một số sản phẩm ưu đãi dành cho khách hàng doanh nghiệp SME:
1. Sản phẩm tín dụng đục lỗ: SME Biz loan, SME Flex, SME Top up, SEM
Auto, SEM Credit Card, SEM Open.
2. Sản phẩm tín dụng dành riêng cho khách hàng SEM: Cho vay tái tài trợ, cho
vay siêu tốc 6 giờ trong dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, tài trợ thực hiện gói
thầu/hợp đồng kinh tế, tái cấp nhanh hạn mức.
3. Sản phẩm tín dụng thông thường: Cho vay thấu chi, cho vay mua xe ơ tơ,
cấp hạn mức tín dụng thanh tốn tiền điện,…
4. Sản phẩm bảo lãnh trong và ngoài nước
24
Các chương trình ưu đãi về lãi suất và cách thức vay đối với riêng khách hàng
doanh nghiệp SEM:
OceanBank đã dành nhiều chính sách ưu đãi nhằm giúp doanh nghiệp SME dễ
dàng tiếp cận nguồn vốn giá rẻ như áp dụng mức lãi suất hợp lý chỉ 8%/năm, giảm
phí các dịch vụ tài khoản, thanh toán, ngân hàng điện tử… Hơn nữa, một trong
những vấn đề luôn được OceanBank chú trọng trong quá trình cung cấp sản phẩm
dịch vụ cho khách hàng là chủ động tiếp cận. Các chuyên viên của OceanBank đi
đến từng khách hàng, trực tiếp hỗ trợ khách hàng hoàn thiện các hồ sơ thủ tục vay
vốn để ngân hàng thực sự là người bạn đồng hành hỗ trợ cho doanh nghiệp trong
quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, OceanBank xây dựng các sản phẩm chuyên biệt dành cho nhóm
khách hàng SME như cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh, sản phẩm cho doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, cho vay doanh
nghiệp kinh doanh Đạm Phú Mỹ, cho vay mua ô tô Trường Hải, cho vay mua ô tô
Hyundai Thành Công… với mức lãi suất cho vay thấp và được ưu đãi trong nhiều
tháng. OceanBank kỳ vọng những sản phẩm cho vay này sẽ trở thành những giải
pháp tài chính hữu hiệu giúp doanh nghiệp vượt qua khó khăn, phát triển ổn định và
bền vững.
3.1.2 Mô tả hoạt động của phòng Quan hệ khách hàng doanh nghiệp
Sơ đồ 3.1: Mơ hình tổ chức của phịng Khách hàng doanh nghiệp SME
Trưởng phòng
KHDN SME
Chuyên viên quan
hệ KHDN SME
Trưởng phòng KHDN
SME