Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tnhh mtv minh tiến,a lưới thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 76 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ

---------------

ĐOÀN THỊ KIM HƯƠNG
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
MINH TIẾN Ở HUYỆN ALƯỚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP

Thừa Thiên Huế, 2020


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

---------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN
MINH TIẾN Ở HUYỆN A LƯỚI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP


Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện :

PGS.TS Bùi Đức Tính

Đồn Thị Kim Hương
Lớp: K50A-KTNN
Niên khóa: 2016-2020

Thừa Thiên Huế, 5/2020


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan, nội dung của đề tài “Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Minh Tiến ở huyện
ALưới tỉnh Thừa Thiên Huế” là kết quả nghiên cứu do chính tôi thực hiện, thông
qua sự hướng dẫn khoa học của thầy PGS.TS Bùi Đức Tính. Các thơng tin và số
liệu sử dụng trong đề tài đảm bảo tính trung thực và chính xác, cũng như tuân thủ
các quy định về trích dẫn thơng tin và tài liệu tham khảo.
Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.

Sinh viên thực hiện

Đoàn Thị Kim Hương


SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

LỜI CẢM ƠN
Đề tài này được hoàn thiện là kết quả của quá trình học tập vừa qua và một
quá trình đi thực tế tại Cơng ty. Trong q trình học tập và nghiên cứu, viết đề tài
em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ quý báu của cơ quan, cấp lãnh đạo, các cá
nhân và bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ.
Trước hết em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo của trường Đại học
Kinh Tế Huế, đã tận tình giúp đỡ và dẫn dắt tơi trong suốt thời gian qua.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất đến thầy PGS.TS Bùi
Đức Tính người đã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn và giúp
đỡ tơi hồn thành tốt đề tài này.
Em cũng xin gởi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Một Thành Viên Minh Tiến ở Huyện ALưới tỉnh Thừa Thiên Huế đã cho phép em thực
hiện bài chuyên đề này. Em xin cảm ơn đến các anh/chị cán bộ nhân viên của Công ty
đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành tốt thời gian thực tập tốt nghiệp và hỗ trợ
những thông tin cần thiết giúp cho bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin dành lời cảm ơn đến gia đình và bạn bè đã ln ở bên cổ
vũ tinh thần và ủng hộ em trong suốt thời gian qua.
Với sự nổ lực của bản thân, sự quan tâm giúp đỡ của mọi người, em đã hoàn
thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên, do cịn nhiều hạn chế về mặt kiến
thức và thời gian cũng như kĩ năng nên nội dung của đề tài không tránh khỏi những

sai sót, khiếm khuyết, kính mong nhận được sự giúp đỡ, góp ý, chỉ dẫn của thầy cơ
để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!

Huế, tháng 4 năm 2020
Sinh viên
Đoàn Thị Kim Hương

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

TĨM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
1.Tính cấp thiết của đề tài:
Cơng ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Minh Tiến là một doanh nghiệp
nằm trên địa bàn huyện ALưới tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập với nhiệm vụ đẩy
mạnh sản xuất kinh doanh cung ứng giống cây trồng, vật nuôi, phân bón và các loại
dịch vụ nơng nghiệp. Thấy được nhu cầu, tầm quan trọng của hiệu quả SXKD đối với
các sản phẩm từ nông nghiệp phục vụ sự phát triển huyện nhà vì vậy doanh nghiệp đã
chọn hướng kinh doanh và sản xuất các mặt hàng thiết yếu trong nông nghiệp làm lĩnh
vực kinh doanh chính của đơn vị. Trong quá trình tìm hiểu nhu cầu thực tiễn tại địa
phương thấy Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Minh Tiến là nơi cung cấp
chính các sản phẩm từ nơng nghiệp cho các dự án mà Chính phủ đầu tư để phát triển
nền kinh tế nông nghiệp trên địa bàn huyện. Là đơn vị kinh doanh có hiệu quả nhất trên
địa bàn nên tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty

trách nhiệm hữu hạn một thành viên Minh Tiến ở huyện ALưới tỉnh Thừa Thiên
Huế” làm đối tượng nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu chính của đề tài:
- Tập hợp các cơ sở lí luận khoa học để tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực
trạng về hoạt động SXKD cũng như kết quả và hiệu quả SXKD của công ty TNHH
MTV Minh Tiến giai đoạn 2017-2019.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả SXKD của Công ty
TNHH MTV Minh Tiến trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài đã sử dụng các phương pháp như: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp,
phương pháp xử lí số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích chi tiết.
4. Kết quả nghiên cứu
Đề tài đã khái quát được những cơ sở lí luận khoa học để tìm hiểu, phân tích,
đánh giá tình hình hoạt động SXKD của Công ty thông qua các chỉ tiêu đánh giá về chi
phí sản xuất, kết quả và hiệu quả của hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2017 2019. Bên cạnh đó phân tích các ngun nhân dẫn đến những ưu và nhược điểm còn
tồn tại của công ty trong thời gian qua. Đề tài cũng đã đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao SXKD của Công ty TNHH MTV Minh Tiến trong thời gian tới.

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
TÓM TẮT NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ................................................ vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .............................................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. ix
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4.1 Đối tượng nghiên cứu: ..........................................................................................3
4.2 Phạm vi nghiên cứu:..............................................................................................3
5. Kết cấu của khóa luận: ............................................................................................3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..........................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................4
1.1 Khái niệm về hiệu quả SXKD ...............................................................................4
1.1.1 Khái niệm hiệu quả: ...........................................................................................4
1.1.2 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh: ..........................................................4
1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh ..........................................................5
1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ....................................7
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh ...................................7
1.4.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô.................................................................7
1.4.2. Các nhân tố thuộc môi trường vi mô: .............................................................10
1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp: ............................................................................................................11
1.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh....................................................11
1.5.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................12
2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................16

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương


iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CƠNG TY .......................................................................................20
2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty ......................................................20
2.1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty: ...............................................20
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ..................................................................................21
2.1.3 Chức năng – nhiệm vụ của công ty ..................................................................21
2.1.4 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty ...................................................22
2.1.5. Sản phẩm và thị trường: ..................................................................................24
2.1.5.1 Sản phẩm .......................................................................................................24
2.1.5.2. Thị Trường ...................................................................................................24
2.1.6 Đặc điểm nguồn lực của công ty giai đoạn 2017 – 2019 .................................24
2.1.6.1 Tình hình lao động của cơng ty: ....................................................................24
2.1.6.2 Tình hình thu nhập của lao động trong cơng ty giai đoạn 2017 – 2019 .......27
2.1.7 Tình hình tài sản của cơng ty giai đoạn 2017 – 2019 ......................................28
2.2. Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2017 – 2019.......30
2.2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty ở địa bàn trong huyện ....................30
2.2.2 Phân tích tình hình biến động doanh thu của công ty giai đoạn 2017 – 2019 .34
2.2.3. Phân tích tình hình biến động chi phí hoạt động kinh doanh của công ty giai
đoạn 2017 – 2019 ......................................................................................................39
2.3. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơng ty giai đoạn 2017 – 2019.....44
2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ..............................................................44
2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn ......................................................................46

2.3.3 Phân tích một số chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh khác doanh..........................51
2.4 Những thuận lợi và khó khăn của cơng ty trong thời gian qua ..........................53
2.4.1 Thuận lợi ..........................................................................................................53
2.4.2 Khó khăn ..........................................................................................................54
CHƯƠNG III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QỦA SẢN
XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY...............................................................55
3.1 Đinh hướng phát triển của cơng ty trong thời gian tới ........................................55
3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty: ........56
3.2.1 Giải pháp nâng cao doanh thu và chất lượng sản phẩm: ..................................56

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

3.2.2 Xây dựng chính sách giá cả: ............................................................................57
3.2.3 Giải pháp nâng cao nguồn nhân lực: ................................................................58
3.2.4 Giải pháp tiết kiệm nguồn chi phí: ...................................................................58
3.2.5 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: ......................................................59
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................61
1. Kết luận..................................................................................................................61
2. Kiến nghị: ..............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................65

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương


vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Ký hiệu

Nghĩa

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNHH MTV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

BQLDA

Ban quản lí dự án

PNN&PTNN

Phịng nơng nghiệp và phát triển nơng thơn

UBND


Ủy ban nhân dân



Lao động

BQ

Bình quân

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

VCSH

Vốn chủ sở hữu

DT

Doanh thu

CP

Chi phí


LNTT

Lợi nhuận trước thuế

LNST

Lợi nhuận sau thuế

SVTH: Đồn Thị Kim Hương

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của cơng ty .........................................................22

SVTH: Đồn Thị Kim Hương

viii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính
DANH MỤC BẢNG

Trang

Bảng 2.1:

Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm 2017 - 2019 .......................25

Bảng 2.2:

Tình hình thu nhập của lao động trong công ty giai đoạn 2017 – 2019 27

Bảng 2.3:

Bảng tình hình tài sản của cơng ty giai đoạn 2017-2019 .....................29

Bảng 2.4:

Tình hình tiêu thụ sản phẩm của cơng ty giai đoạn 2017-2019 ............31

Bảng 2.5:

Phân tích tình hình biến động doanh thu của công ty
giai đoạn 2017 – 2019 ...........................................................................34

Bảng 2.6:

Tình hình doanh thu bán hàng của cơng ty giai đoạn 2017-2018 .........36

Bảng 2.7:

Tình hình biến động chi phí của cơng ty giai đoạn 2017 – 2019 ..........39


Bảng 2.8:

Tình hình lợi nhuận của cơng ty giai đoạn 2017 – 2019 .......................42

Bảng 2.9:

Hiệu quả sử dụng lao động của công ty trong giai đoạn 2017-2019 .....45

Bảng 2.10: Hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động của công ty trong giai
đoạn 2017-2019 .....................................................................................48
Bảng 2.11: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2017-2019 ....52

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

ix


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong chiến lược phát triển nền kinh tế của nước ta, ưu tiên nâng cấp chính
sách tam nơng ( nơng nghiệp, nơng thơn, nơng dân) là mối quan tâm thường xuyên
trong chính sách của Chính phủ. Bởi vậy, nơng nghiệp là một ngành quan trọng, có
vai trị to lớn trong sự phát triển kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam
nói riêng. Nơng nghiệp đã góp phần vào sự ổn định kinh tế- chính trị- xã hội, như
đảm bảo an ninh lương thực thực phẩm, đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người và

cũng chính là nguyên vật liệu cung cấp cho công nghiệp chế biến.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Minh Tiến là một doanh nghiệp
nằm trên địa bàn huyện ALưới tỉnh Thừa Thiên Huế được thành lập với nhiệm vụ
đẩy mạnh sản xuất kinh doanh cung ứng giống cây trồng, vật ni, phân bón và các
dịch vụ nông nghiệp. Doanh nghiệp nằm trên địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn nên huyện đã nhận được nhiều sự hỗ trợ đầu tư
các dự án từ Chính phủ để thúc đẩy sự phát triển ngành nông nghiệp tại địa bàn
huyện ALưới. Với nhiệm vụ đó, việc đẩy mạnh sản xuất khơng chỉ có phục vụ cho
sự phát triển chung của nền nơng nghiệp mà cịn mang lại hiệu quả sản xuất kinh
doanh cho cơng ty, để có thể đáp ứng được nhu cầu sản phẩm về nông nghiệp phục
vụ cho người tiêu dùng. Nhằm tăng khả năng cạnh tranh, đứng vững trên thị trường
thì doanh nghiệp cần phải đặt mục tiêu hiệu quả SXKD lên hàng đầu. Thấy được
nhu cầu, tầm quan trọng của hiệu quả SXKD đối với các sản phẩm từ nông nghiệp
phục vụ sự phát triển huyện nhà vì vậy doanh nghiệp đã chọn hướng kinh doanh và
sản xuất các mặt hàng thiết yếu trong nơng nghiệp làm lĩnh vực kinh doanh chính
của đơn vị. Trong quá trình tìm hiểu nhu cầu thực tiễn tại địa phương thấy Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Minh Tiến là nơi cung cấp chính các sản phẩm
từ nơng nghiệp cho các dự án mà Chính phủ đầu tư để phát triển nền kinh tế nông
nghiệp trên địa bàn huyện. Là đơn vị kinh doanh có hiệu quả nhất trên địa bàn nên
tôi đã chọn đề tài “Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Minh Tiến ở huyện ALưới tỉnh Thừa Thiên Huế”
làm đối tượng nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp. Nội dung của khóa luận xem
SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính


xét tình hình của công ty trong thời gian qua và đánh giá chi tiết hiệu quả hoạt động
của công ty đã thực hiện. Trên cơ sở đó và vận dụng những kiến thức lý luận đã
nắm bắt trong thời gian học tập ở trường để đề ra một số giải pháp nhằm tiếp tục
nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tại công ty trong thời gian tới.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty TNHH MTV Minh Tiến ở
huyện A Lưới tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả SXKD cho Công ty.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty.
- Đánh giá thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như kết quả
và hiệu quả hoạt động SXKD của Công ty trong ba năm 2017-2019.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty TNHH MTV Minh Tiến trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu: Sử dụng các số liệu thứ cấp về tình hình hoạt
động SXKD của cơng ty thơng qua việc thu thập thơng tin qua các phịng ban của
cơng ty, các thông tin trên sách báo, internet và một số khóa luận có liên quan.
- Phương pháp xử lí số liệu: Từ các số liệu đã thu thập được áp dụng cơng
thức tính tốn có sẵn để tính các chỉ số tài chính về tình hình hoạt động của công ty
qua các năm để đánh giá.
- Phương pháp phân tích: Tổng hợp, so sánh, thống kê để phân tích và so sánh
các chỉ tiêu qua các năm rồi từ đó đưa ra các nhận xét và kết luận về chúng.

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

2



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
- Những lí luận chung liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Các vấn đề liên quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
MTV Minh Tiến.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên
quan đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Về không gian: Tại Công ty TNHH MTV Minh Tiến.
- Về thời gian: Nghiên cứu hiệu quả hoạt động SXKD tại Công ty TNHH
MTV Minh Tiến ở huyện ALưới tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019.
5. Kết cấu của khóa luận:
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Bố cục của phần này gồm có ba chương
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
TNHH MTV Minh Tiến trong giai đoạn 2017-2019
Chương 3: Định hướng và giải pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
của Công ty
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương


3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Khái niệm về hiệu quả SXKD
1.1.1 Khái niệm hiệu quả:
Hiệu quả là kết quả mong muốn, cái sinh ra kết quả mà con người chờ đợi và
hướng tới, nó có nội dung khác nhau ở những lĩnh vực khác nhau. Trong sản xuất,
hiệu quả có nghĩa là hiệu suất, là năng suất. Trong kinh doanh, hiệu quả là lãi suất,
lợi nhuận. Trong lao động nói chung hiệu quả lao động là năng suất lao động, được
đánh giá bằng số lượng thời gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, hoặc
là bằng số lượng sản phẩm được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian.
1.1.2 Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh:
Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc tất cả các cơng đoạn của q trình
từ sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện các dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích
sinh lời. Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp
chính là đạt được lợi nhuận tối đa. Vì vậy, địi hỏi các doanh nghiệp trong quá trình
sản xuất kinh doanh phải đề ra các phương án và các giải pháp để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một nhiệm
vụ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, và muốn nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố đầu vào như: lao động,
vật tư, máy móc thiết bị, vốn và thu được nhiều kết quả đầu ra
Các quan niệm đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh:
- Về thời gian: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu
quả đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ và trong cả q trình.

- Về mặt khơng gian: Hiệu quả sản xuất kinh doanh được coi là đạt được khi
toàn bộ hoạt động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt
động kinh doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu của tồn cơng ty.
- Về mặt định lượng: Hiệu quả sản xuất kinh doanh biểu hiện mối tương quan
giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra để sản xuất kinh doanh, hiệu quả sản xuất
SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

kinh doanh chỉ đạt được khi kết quả cao hơn chi phí bỏ ra, và khoảng cách này càng
lớn thì hiệu quả đạt được càng cao và ngược lại.
-Về mặt định tính: Hiệu quả sản xuất kinh doanh không chỉ biểu hiện bằng các
con số cụ thể mà thể hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản
xuất, phù hợp với phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh.
- Ngồi ra, cịn biểu hiện về mặt xã hội: Hiệu quả sản xuất kinh doanh phản
ánh qua địa vị, uy tín các doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề môi trường, tạo ra
công ăn việc làm cho người lao động, giải quyết thất nghiệp.
Như vậy, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù
kinh tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình
độ khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình sản xuất nhằm thực hiện các
mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất hay thu được
lợi nhuận với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được với
chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó trong từng thời kỳ. “ Nguồn: TS. Trịnh Văn
Sơn, Giáo trình Phân tích kinh doanh ”[1].
1.2 Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh

Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả
sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh của
công ty. Phản ánh năng lực vận dụng các nguồn lực của công ty để đạt được các
mục tiêu đề ra
Thực chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là việc vận dụng có hiệu quả các
nguồn lực, các yếu tố đầu vào để đạt được mục tiêu đã đề ra một cách tốt nhất. Bản
chất của hiệu quả kinh doanh đối với các công ty phản ánh trình độ quản lý, đảm bảo
đạt được kết quả tối đa trên cơ sở tối thiểu hóa chi phí. Kết quả và chi phí ln là hai
mặt chính khi thực hiện đánh giá hiệu quả kinh doanh của bất cứ một công ty nào
Tuy nhiên, để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động
sản xuất kinh doanh, thì chúng ta cần phải tìm hiểu trên cả hai góc độ đó là định
tính và định lượng. Xét về mặt định tính thì mức độ hiệu quả kinh tế thu được nó sẽ
phản ánh năng lực, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh. Nếu như xét về mặt định

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

lượng thì hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là hiệu quả kinh tế khi thực hiện bất
cứ một nhiệm vụ kinh tế xã hội nào đó. Ta cần phải biết rằng hai mặt định tính và
định lượng của hiệu quả sản xuất kinh doanh không được tách rời nhau.
Một điều khác nữa đó chính là cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu
quả và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh
không đồng nhất với kết quả sản xuất kinh doanh. Ta có thể hiểu rằng kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của cơng ty là những gì mà cơng ty đạt được sau một quá

trình sản xuất kinh doanh nhất định, kết quả cần đạt cũng là mục tiêu cần thiết của công
ty. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một cơng ty có thể là những đại lượng
cân đong đo đếm được như số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị
phần... đó cũng có thể là các đại lượng chỉ phản ánh mặt chất lượng hồn tồn có tính
chất định tính như uy tín của công ty, là chất lượng sản phẩm như vậy kết quả bao giờ
cũng là mục tiêu của công ty. Trong khi đó hiệu quả sản xuất kinh doanh lại chính là
phép tính để xem xét mức độ chênh lệch giữa cái bỏ ra và cái thu về.
Trong lý thuyết và thực tế quản trị kinh doanh cả hai chỉ tiêu kết quả và chi
phí đều có thể được xác định bằng đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên, sử
dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu quả kinh tế sẽ vấp phải khó khăn là giữa “đầu
vào” và “đầu ra” khơng có cùng một đơn vị đo lường còn việc sử dụng đơn vị giá trị
luôn luôn đưa các đại lượng khác nhau về cùng một đơn vị đo lường là tiền tệ. Kết
quả chỉ được xem là một yếu tố cần thiết để phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh đã đạt được, bản thân kết quả chưa thể hiện được rằng nó được tạo ra ở
mức độ chi phí như thế nào, tức là không phản ánh được chất lượng tạo ra nó. Bản
chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh chính là mức độ thỏa mãn nhu cầu mong
muốn với việc sử dụng các nguồn lực sẵn có.
Vấn đề được đặt ra là: “Hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả kinh tế của
sản xuất kinh doanh nói riêng là mục tiêu hay phương tiện của kinh doanh?”. Trong
thực tế, nhiều lúc người ta sử dụng các chỉ tiêu hiệu quả như mục tiêu cần đạt và
trong nhiều trường hợp khác người ta lại sử dụng chúng như công cụ để nhận biết
“khả năng” tiến tới mục tiêu cần đạt là kết quả. “ Nguồn: GS.TS. Ngơ Đình Giao
(1997), Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp ”.[2]

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Ở góc độ một doanh nghiệp, để có thể duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh
của mình, doanh nghiệp phải thu được kết quả không chỉ đủ bù đắp chi phí mà cịn phải
có lợi nhuận. Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh chính là cơ sở để giảm chi phí, tăng
lợi nhuận, từ đó doanh nghiệp có cơ hội, điều kiện để mở rộng sản xuất, đổi mới công
nghệ, nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm dịch vụ, giảm giá thành, tăng
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả kinh doanh còn là cơ sở để
cải thiện đời sống cho người lao động, cải thiện điều kiện làm việc để họ có thể phát
huy hết vai trị của mình, gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
Trong giai đoạn hiện nay, khi đất nước của chúng ta đang trong thời kỳ hội
nhập quốc tế, bên cạnh những thuận lợi do quá trình này đem lại, các doanh nghiệp
hiện nay đang phải đối diện với thách thức rất lớn đó là các doanh nghiệp nước
ngồi có các tiềm lực khổng lồ về tài chính, cơng nghệ, thị trường, trình độ quản
lý… do vậy việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đang là vấn đề gắn liền với sự sống
còn của doanh nghiệp. “ Nguồn: TS.Nguyễn Văn Cơng(2009), Giáo trình phân tích
kinh doanh ” [3].
Với các lý do nêu trên thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các doanh
nghiệp nói riêng và tồn bộ nền kinh tế nói chung là một tất yếu khách quan.
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.4.1. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mơ
Mơi trường kinh tế
Các xu hướng chính trị trên thế giới, các chính sách bảo hộ và mở cửa của các
nước trên thế giới, tình hình chiến tranh, sự mất ổn định chính trị, tình hình phát
triền kinh tế của các nước trên thế giới, ảnh hưởng trực tiếp tới các hoạt động mở
rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm cũng như việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu
vào của doanh nghiệp. Do vậy mà có có tác động trực tiếp tới hiệu quả SXKD của
các doanh nghiệp. Môi trường kinh tế ổn định cũng như chính trị trong khu vực ổn

định là cơ sở để các doanh nghiệp trong khu vực tiến hành các hoạt động SXKD
thuận lợi góp phần nâng cao hiệu quả SXKD.[10]

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Mơi trường chính trị, luật pháp
Mơi trường chính trị ổn định ln ln là tiền đề cho việc phát triển và mở
rộng các hoạt động đầu tư cửa doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trong và ngoài
nước. Các hoạt động đầu tư nó lại tác động trở lại rất lớn tới các hiệu quả sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp.[10]
Môi trường pháp lý bao gồm luật, các văn bản dưới luật, các qui trình qui
phạm kỹ thuật sản xuất tạo ra một hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động, các
hoạt động của doanh nghiệp như SXKD cái gì, sản xuất bằng cách nào, bán cho ai ở
đâu, nguồn đầu vào lấy ở đâu đều phải dựa vào ACCS qui trình của pháp luật. Các
doanh nghiệp phải chấp hành các qui định của pháp luật, phải thực hiện các nghĩa
vụ của mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động như thế nào là do luật
pháp qui định.[10]
Các doanh nghiệp phải chấp hành các qui định của pháp luật, phải thực hiện
các nghĩa vụ của mình với nhà nước, với xã hội và với người lao động như thế nào
là do luật pháp qui định (nghĩa vụ nộp thuế, trách nhiệm đảm bảo vệ sinh môi
trường, đảm bảo đời sống cho cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp…) Có thể
nói luật pháp là nhân tố kìm hãm hoặc khuyến khích sự tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp, do đó ảnh hưởng trực tiếp tới các kết quả cũng như hiệu quả của các

hoạt động SXKD của các doanh nghiệp.[10]
Mơi trường văn hóa xã hội.
Tình trạng thất nghiệp, trình độ giáo dục, phong cách, lối sống, phong tục, tập
quán, tâm lý xã hội… đều tác động một cách trực tiếp hoặc gián tiếp tới hiệu quả
sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp, có thể theo 2 chiều hướng tích cực hoặc
tiêu cực. Nếu khơng có tình trạng thất nghiệp, người lao động có nhiều cơ hội lựa
chọn việc làm thì chắc chắn chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ cao do
đó làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ngược lại nếu tình
trạng thất nghiệp cao thì chi phí sử dụng lao động của doanh nghiệp sẽ giảm làm
tăng hiệu quả SXKD của doanh nghiệp, nhưng tình trạng thất nghiệp cao sẽ làm cho
cầu tiêu dùng giảm và có thể dẫn đến tình trạng an ninh chính trị mất ổn định, do
vậy lại làm giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trình độ văn hóa
SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

ảnh hưởng tới khả năng đào tạo cũng như chất lượng chuyên môn và khả năng tiếp
thu các kiến thức cần thiết của đội ngũ lao động, phong cách, lối sống, phong tục
tập quán, tâm lý xã hội… nó ảnh hưởng tới nhu cầu về sản phẩm của các doanh
nghiệp. Nên nó ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp.[10]
Mơi trường kinh tế.
Các chính sách của nhà nước, tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân, tốc độ
lạm phát, thu nhập bình quân trên đầu người… là các yếu tố tác động trục tiếp tới
cung cầu của từng doanh nghiệp. Nếu tốc độ tăng trưởng nền kinh tế quốc dân cao,

các chính sách của Chính Phủ khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư mở rộng sản
xuất, sự biến động tiền tệ không đáng kể, lạm phát được giữ ở mức hợp lý, thu nhập
bình quân đầu người tăng… sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển sản
xuất, nâng cao hiệu quả SXKD và ngược lại.[10]
Điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ tầng.
Các điều kiện tự nhiên như: các loại tài ngun khống sản, vị trí địa lý, thời
tiết khí hậu… ảnh hưởng tới chi phí sử dụng nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng
lượng, ảnh hưởng tới mặt hàng kinh doanh, năng suất chất lượng sản phẩm, ảnh
hưởng tới cung cầu sản phẩm do tính chất mùa vụ… do đó ảnh hưởng tới hiệu quả
SXKD của các doanh nghiệp trong vùng.[10]
Tình trạng mơi trường, các vấn đề về xử lý phế thải, ô nhiễm, các ràng buộc xã
hội về môi trường… đều có tác động nhất định đến chi phí kinh doanh, năng suất và
chất lượng sản phẩm. Môi trường trong sạch, thống mát sẽ trực tiếp làm giảm chi
phí kinh doanh, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm tạo điều kiện cho doanh
nghiệp nâng cao hiệu quả SXKD.[10]
Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế nó quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế
cũng như sự phát triển của các doanh nghiệp. Hệ thống đường xá, giao thông, hệ
thống thông tin liên lạc, hệ thống ngân hàng tín dụng, mạng lưới điện quốc gia…
ảnh hưởng tới chi phí kinh doanh, khả năng nắm bắt thơng tin, khả năng huy động

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

và sử dụng vốn, khả năng giao dịch thanh toán… của các doanh nghiệp do đó ảnh

hưởng rất lớn tới hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.[10]
Mơi trường khoa học kỹ thuật cơng nghệ.
Tình hình phát triển khoa học kỹ thuật cơng nghệ, tình hình ứng dụng của
khoa học kỹ thuật và cơng nghệ vào sản xuất trên thế giới cũng như trong nước ảnh
hưởng tới trình độ kỹ thuật cơng nghệ và khả năng đổi mới kỹ thuật công nghệ của
doanh nghiệp do đó ảnh hưởng tới năng suất chất lượng sản phẩm tức là ảnh hưởng
tới hiệu quả SXKD của doanh nghiệp.[10]
1.4.2. Các nhân tố thuộc môi trường vi mô:
Khách hàng
Khách hàng là một vấn đề vô cùng quan trọng và được các doanh nghiệp đặc
biệt quan tâm chú ý. Nếu như sản phẩm của doanh nghiệp sản xuất ra mà không có
người hoặc là khơng được người tiêu dùng chấp nhận rộng rãi thì doanh nghiệp
khơng thể tiến hành sản xuất được. Khách hàng chính là những người tiêu thụ sản
phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp cung ứng trên thị trường. Thị hiếu của khách
hàng ảnh hưởng rất lớn đến doanh thu của doanh nghiệp. Nhu cầu của khách hàng
luôn được các doanh nghiệp nghiên cứu và đáp ứng do vậy nhân tố khách hàng luôn
ảnh hưởng rất lớn đến việc hoạch định chiến lược của các doanh nghiệp. Sự tín
nhiệm của khách hàng là một lợi thế lớn đối với sự tồn tại của bất cứ một doanh
nghiệp nào. Tuy nhiên để đạt được điều này doanh nghiệp phải có các chính sách
kinh doanh tốt cùng với chế độ chăm sóc khách hàng chu đáo.[10]
Nguồn cung ứng
Các nguồn lực đầu vào của một doanh nghiệp được cung ứng bởi các doanh
nghiệp khác, các đơn vị kinh doanh và các cá nhân. Việc đảm bảo chất lượng, số
lượng cũng như giá cả các yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào tính chất
của người cung ứng và các hành vi của họ. Nếu các yếu tố đầu vào của doanh
nghiệp là khơng có sự thay thế và do các nhà độc quyền cung cấp thì việc đảm bảo
yếu tố đầu vào của doanh nghiệp là khơng có sự thay thế và do các nhà độc quyền
cung cấp thì việc đảm bảo yếu tố đầu vào của doanh nghiệp phụ thuộc vào các nhà

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương


10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

cung ứng rất lớn. Còn nếu yếu tố đầu vào của doanh nghiệp là sẵn có và có thể
chuyển đổi thì việc bảo đảm về số lượng, chất lượng cũng như hạ chi phí về các yếu
tố đầu vào là rất dễ dàng và khơng bị phụ thuộc vào người cung ứng thì sẽ nâng cao
được hiệu quả SXKD.[10]
Đối thủ cạnh tranh
Để có thể tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải đối mặt với rất nhiều
khó khăn, một trong số đó có thể kể đến là các đối thủ cạnh tranh. Một lĩnh vực
kinh doanh hấp dẫn, những nhóm khách hàng tiềm năng luôn kéo theo rất nhiều sự
tham gia của các doanh nghiệp khác. Nếu xem nhẹ đối thủ cạnh tranh thì các doanh
nghiệp sẽ chịu nhiều rủi ro không mong muốn. Sự hiểu biết về các đối thủ cạnh
tranh của mình có ý nghĩa rất quan trọng đối với các phương án kinh doanh của các
doanh nghiệp. Càng nắm rõ được đối thủ thì mới có thể cạnh tranh đối thủ.[10]
1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp:
1.5.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá kết quả kinh doanh
Chỉ tiêu doanh thu
Doanh thu là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được thơng qua q trình
sản xuất, cung ứng hàng hóa và dịch vụ trên thị trường, và các hoạt động tài chính
khác. Doanh thu được xác định bằng giá bán nhân với sản lượng.
TR = ∑ P*Q
Trong đó:
TR là tổng doanh thu

P là giá bán
Q là sản lượng
Chỉ tiêu doanh thu cho thấy kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, chỉ tiêu
này càng tăng thì quy mơ hoạt động của doanh nghiệp càng tăng.[6]
Chỉ tiêu chi phí

SVTH: Đồn Thị Kim Hương

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của tất cả các hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh trong một thời kì nhất định (tháng, q, năm).
Chỉ tiêu chi phí được tính bằng tổng của chi phí cố định cộng với chi phí biến
đổi.[6]
TC = FC+VC
Trong đó:
TC: là tổng chi phí
FC: là chi phí cố định
VC: là chi phí biến đổi
Chỉ tiêu lợi nhuận
Là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả cuối cùng của doanh nghiệp cho biết
mục tiêu đề ra có đạt được hay khơng. Nó là mức chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí của doanh nghiệp. Đồng thời, là cơ sở để đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả SXKD
của doanh nghiệp.[6]

∏ = TR-TC
Trong đó:
∏: là lợi nhuận
TR: là doanh thu
TC: là chi phí
1.5.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Cần phải xây dựng hệ thống các chỉ tiêu phù hợp để đánh giá hiệu quả sản
xuất kinh doanh một cách chính xác nhất.
 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hóa thơng qua hệ thống các chỉ tiêu về khả
năng hoạt động, khả năng sinh lời, tốc độ luân chuyển vốn để phản ánh quan hệ
giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thơng qua thước đo tiền tệ
SVTH: Đồn Thị Kim Hương

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiên
nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra
thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là điều
kiện quan trọng để doanh nghiệp phát triển vững mạnh.[6]
- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định:

Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn đầu tư thì sẽ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu
hay doanh thu thuần.[6]


Mức doanh lợi vốn cố định

Chỉ tiêu này cho biết sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trên một đồng
nguyên giá bình quân tài sản cố định.[6]
Mức đảm nhiệm vốn cố định

Mức đảm nhiệm vốn cố định cho biết cần bao nhiêu đồng vốn cố định để có
thể tạo ra được một đồng doanh thu.[6]
- Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Số vòng quay vốn lưu động

Chỉ tiêu này cho biết mức độ luân chuyển nhanh chậm của vốn lưu động. Nó
cho biết trong một chu kì kinh doanh thì vốn lưu động quay được bao nhiêu vịng.
Bên cạnh đó chỉ tiêu này cịn phản ánh mức sản xuất của vốn lưu động, nó cho biết

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS Bùi Đức Tính

để tạo ra được một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng vốn
lưu động.[6]
Mức doanh lợi vốn lưu động

Mức doanh lợi vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động tham gia vào sản

xuất thì sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.[6]
Mức đảm nhiệm vốn lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh cần bao nhiêu đồng vốn lưu động để tạo ra một đồng
doanh thu. Hệ số này càng thấp thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn
tiết kiệm được càng nhiều và ngược lại.[6]
Vòng quay các khoản phải thu

Vòng quay các khoản phải thu cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản
cần phải thu của việc thu hồi nợ. Nếu các khoản phải thu được thu hồi chậm thì số
vịng ln chuyển các khoản phải thu sẽ bị hạ thấp xuống và doanh nghiệp sẽ lâm
vào hoàn cảnh bị chiếm dụng vốn và ngược lại. Tuy nhiên người ta lại khơng hy
vọng số vịng ln chuyển ở mức cao vì như thế sẽ có thể gây ảnh hưởng đến lượng
hàng tiêu thụ do phương thức thanh toán bị kiểm soát chặt chẽ (chủ yếu là thanh
toán trong một khoản thời gian ngắn hay là thanh toán ngay tức thì).[6]
 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
Năng suất lao động

SVTH: Đoàn Thị Kim Hương

14


×