Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GIAO AN TUAN 2 LOP 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.74 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH TUẦN 2 Thứ ngày. Hai 7/ 9. Ba 8/ 9. Tư 9/ 9. Môn học. Tên bài dạy. Chào cờ Tập đọc Thể dục Toán Kể chuyện. Chào cờ tuần 2 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (tiếp) Bài 3: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. TC Các số có sáu chữ số Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Toán LTVC Thể dục Đạo đức Lịch sử. Luyện tập MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết Bài 4: Động tác quay sau và đi đều. TC "Nhảy đúng nhảy ... " Trung thực trong học tập (Tiết 2) Làm quen với bản đồ (Tiếp). Tập đọc Khoa học Mĩ thuật Toán Tập l. văn. Truyện cổ nước mình Trao đổi chất ở người Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa lá Hàng và lớp Kể lại hành động của nhân vật. LTVC Chính tả Năm Toán 10/ 9 Địa lí Kĩ thuật. Dấu hai chấm Nghe - viết: Mười năm cõng bạn đi học So sánh các số có nhiều chữ số Dãy Hoàng Liên Sơn Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu (Tiếp). Toán Sáu Khoa học 11/ 9 Tập l. văn Âm nhạc Sinh hoạt. Triệu và lớp triệu Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. Học hát bài: Em yêu hòa bình Sinh hoạt tuần 2. Từ ngày 7 tháng 9 đến ngày11 tháng 9 năm 2015 Thứ hai ngày 7 tháng 9 năm 2015 TẬP ĐỌC: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (Tiếp) I. Mục đích yêu cầu:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát toàn bài. Giọng đọc phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Sừng sững, lủng củng, chóp bu. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các CH trong SGK). * Mở rộng: HS chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lý do vì sao lựa chọn (CH4). * KNS: Thể hiện sự cảm thông biết cách thể hiện chia sẻ giúp đỡ những người khó khăn hoạn nạn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. (HĐ1) III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3 HS đọc nối tiếp bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: Luyện đọc 10’ GV tổ chức theo quy trình - Chia đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - nối tiếp theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc M. Lưu ý: HS phát âm tiếng khó: sừng sững, co rúm lại - HD HS chưa đạt yêu cầu ngắt câu dài: ''Mụ nhện ... giã gạo'' HĐ2: Tìm hiểu bài 10’ HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 SGK (Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, ...) Trận địa mai phục đáng sợ như vậy, bọn nhện làm gì? (Bắt Nhà Trò phải trả nợ) Giảng TN: Sừng sững Dáng một vật to lớn đứng chắn ngang tầm nhìn Lủng củng: Lộn xộn, không trật tự ngăn nắp ? Đoạn văn này nói lên điều gì? (HS đạt yêu cầu trả lời) ý1: Cảnh trận địa mai phục đáng sợ của bọn nhện. + 1 HS đọc thành tiếng đoạn 2, (cả lớp đọc thầm) trả lời câu hỏi 2 SGK. HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3 SGK? (Dế Mèn thét lên và còn đe dọa chúng) ? Từ ngữ cuống cuồng gợi cho em cảnh gì? (Cả bọn nhện vội vàng và quá lo lắng) ? Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì? TN: quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách, thét ý2: Dế Mèn ra oai và giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. ? Nội dung bài này nói lên điều gì? (Như mục I.) - Em cần học tập ở Dế Mèn điều gì? (tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực người yếu đuối.) HĐ3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 10’ - HS đạt yêu cầu tìm giọng đọc hay, HS đọc đoạn mình thích, nói rõ vì sao. Đoạn 1: giọng hồi hộp. Đoạn 2: Giọng căng thẳng Đoạn 3: giọng hả hê. - GV h/d HS chưa đạt yêu cầu đọc đoạn: “Từ trong hốc đá, ... có phá hết vòng vây đi không? ”.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - HS thi đọc diễn cảm. C. Củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - HS liên hệ thực tế những tấm gương anh dũng luôn đúng lên bênh vực lẽ phải. THỂ DỤC: QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG. TRÒ CHƠI "THI XẾP HÀNG NHANH" (Cô Âu dạy) TOÁN: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Ôn lại quan hệ giữa các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có tới 6 chữ số. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3, 4a,b * Mở rộng: HS làm bài tập 4c,d SGK II. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: GV viết số, HS đọc nối tiếp. B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: Ôn về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn. HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK, HS nêu mối liên hệ giữa các hàng liền kề, GV kết hợp ghi bảng. Mấy đơn vị bằng một chục? Một chục bằng bao nhiêu đơn vị ? Mấy trăm bằng một nghìn? Một nghìn bằng mấy trăm ? Mấy nghìn bằng một chục nghìn? Một chục nghìn bằng mấy nghìn ? Mấy chục nghìn bằng một trăm nghìn ? HĐ2: Giới thiệu số có sáu chữ số 10’ + GV treo bảng các hàng của số có sáu chữ số. a. Giới thiệu số 432 516 - GV gắn các thẻ số lên các cột tương ứng lên bảng. HS đếm bao nhiêu trăm nghìn, chục nghìn, bao nhiêu đơn vị? - 1 HS lên bảng viết số trăm nghìn, chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. b. Giới thiệu cách viết số 432 516 ? Dựa vào cách viết các số có năm chữ số em nào có thể viết số 4 trăm nghìn, ba chục nghìn 2 nghìn 5 trăm 1 chục 6 đơn vị? 2 HS lên bảng viết. ? Khi viết số này chúng ta bắt đầu từ đâu? KL: Khi viết các số có sáu chữ số, ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. (2 HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại) - Giới thiệu cách đọc số 432 516 - yêu cầu 2 HS đọc số yêu cầu HS phân biệt sự giống và khác nhau cách đọc số có 5 chữ số và số có 6 chữ số? - GV viết lên bảng ví dụ các số, YC HS đọc các số trên. HĐ3: Luyện tập, thực hành trang 8 -SGK. 20’.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 1: Viết theo mẫu - GV tổ chức hướng dẫn M.(a) - b. GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số yc HS viết, đọc số này. KL: Đọc số theo thứ tự từ trái sang phải. Bài 2: Viết theo mẫu yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS lên bảng làm bài. 1 HS đọc số, 1 HS viết số. Bài 3: Đọc các số sau - GV viết các số có trong bài tập lên bảng, yêu cầu HS đọc nối tiếp. Bài 4 a, b: Viết các số sau - 3 HS lên bảng, HS cả lớp viết vào bảng con. Bài 4c,d: Mở rộng HS làm bài tập 4c,d GV kiểm tra C. củng cố - dặn dò: Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập (trong VBT). KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần phải yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. II. Chuẩn bị: - GV: tranh minh họa truyện (hđ2) III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: HS kể lại câu chuyện đã đọc. B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng tranh HĐ1: Tìm hiểu truyện 15’ - G/V đọc diễn cảm toàn bài thơ, 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn thơ, 1HS đọc toàn bài. - YC HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi? Bà lão nghèo làm gì để sống? ? Con ốc bà bắt có gì lạ? Bà lão làm gì khi bắt được ốc? - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Từ khi có ốc, bà thấy trong nhà có gì lạ? - YC HS đọc thầm đoạn cuối và trả lời câu hỏi: Khi rình xem, bà lão thấy có điều gì lạ? (Một cô gái đẹp hiện ra từ trong vỏ ốc) ? Câu chuyện kết thúc như thế nào? (2 người sống với nhau hạnh phúc) HĐ2: Hướng dẫn h/s kể chuyện 15’ ? Thế nào là kể chuyện bằng lời kể của em? (là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện) - 1HS đạt yêu cầu kể mẫu đoạn 1. Chia nhóm (3 nhóm) yc HS dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi tìm hiểu kể lại cho các bạn nghe. Đại diện nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét. Mỗi HS kể chuyện xong cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. KL: Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau, giữa bà lão và nàng tiên ốc, câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải thương yêu nhau, ai sống nhân hậu, yêu thương mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. C. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung tiết học, nhắc HS HTL bài thơ nàng tiên ốc Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2015 TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Viết và đọc được các số có tới 6 chữ số. - Bài tập cần làm: 1; 2; 3 a, b, c; 4a b * Mở rộng: HS làm bài tập 3 c e g; 4c d e II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ 1 HS lên bảng làm. B. Bài luyện tập: 30’ Giới thiệu bài gián tiếp qua bài cũ. Bài 1: (Viết theo mẫu) - HS viết số trên bảng con và đọc miệng số. 2 HS lên bảng. TC HS nhận xét chốt kết quả đúng Bài 2a: Đọc các số sau - 2 HS ngồi cạnh nhau lần lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp. - yc HS làm phần b, 4 HS lần lượt trả lời trước lớp. Bài 3 a, b, c: Viết các số sau - HS đọc thầm yc của đề bài và tự viết số vào bảng con theo 2 tổ, 2 HS thuộc 2 tổ lên bảng làm. - GV tổ chức nhận xét. Bài 3 c e g: Mở rộng HS làm bài cá nhân, GV kiểm tra. Bài 4a, b: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - HS tự làm cá nhân vào vở nháp, 2 HS làm trên bảng lớp, HS đổi chéo vở để kiểm tra. Bài 4c d e: Mở rộng HS làm bài cá nhân, GV kiểm tra. C. Củng cố - dặn dò: 2’ - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Mục đích yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân (BT1); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, lòng thương người (BT2, BT3). ĐC: Không làm BT4 II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ kẻ sẵn các cột a b c d ở bài tập 1. HS: VBT III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Bài cũ: 3’ HS nêu cấu tạo của tiếng tạo nên tên của mình. B. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp HĐ1: Củng cố kĩ năng tìm từ 10’ Bài 1: HS làm việc theo cặp và viết ra vở nháp. - 1 nhóm làm trên bảng lớp HS GV NX a. lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, yêu quý, xót thương, độ lượng, đồng cảm, độ lượng. b.Từ trái nghĩa với: yêu thương hoặc nhân hậu: nanh ác, tàn ác, hung giữ ... c. Từ trái nghĩa với: đùm bọc hoặc giúp đỡ: hà hiếp, bắt nạt, hành hạ ... HĐ2: Củng cố kĩ năng đặt câu 20’ Bài 2: yc HS trao đổi theo cặp làm vào giấy nháp, 2 HS lên bảng làm bài, HS nhận xét, bổ sung, GV chốt kq đúng. Nêu nghĩa của các từ vừa sắp xếp: Công nhân: Người LĐ chân tay, làm việc ăn lương. Nhân dân: Những người dân thuộc mọi tầng lớp, đang sống trong một khu vực địa lí. Nhân ái: Yêu thương con người; ... Bài 3: HS tự làm cá nhân, 4 HS lên bảng viết, HS nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ và thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. THỂ DỤC: QUAY SAU VÀ ĐI ĐỀU THEO NHỊP TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH” (Cô Âu dạy) ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Xử lí tình huống HĐ1, đóng vai HĐ2 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập HĐ3. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. * Mở rộng: Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập. - Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. * GD KN: Kn bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Các mẩu chuyện tấm gương về trung thực trong học tập (HĐ3) III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: 3’ Những biểu hiện của yêu lao động là gì?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Xử lí tình huống 10’ + Mục tiêu: HS xử lí tốt tình huống + CTH: HS làm việc nhóm (3 nhóm) GV đưa 3 tình huống (bt 3 SGK) yc các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và giải thích vì sao lại chọn cách giải quyết đó? - Đại diện nhóm trả lời, yc HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cách xử lí của mỗi nhóm ... thể hiện sự trung thực hay không? HĐ2: Đóng vai thể hiện tình huống 10’ + Mục tiêu: HS biết cách đóng vai thể hiện tình huống + CTH: HS làm việc theo nhóm 4, đóng vai theo yêu cầu. - Để trung thực trong học tập chúng ta cần phảt làm gì? (HS đạt yêu cầu trả lời) KL: Việc học tập sẽ giúp em tiến bộ nếu em trung thực trong học tập. HĐ3: Tấm gương trung thực 10’ + Mục tiêu: HS nêu được các tấm gương trung thực trong học tập. + CTH: HS làm việc cá nhân ? Hãy kể một tấm gương trung thực mà trung thực mà em biết? hoặc của chính em ? ? Thế nào là trung thực trong học tập ? ? Vì sao phải trung thực trong học tập ? (Trung thực trong học tập sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.) C. Hoạt động nối tiếp: 2’ GV nhận xét tiết học. HS liên hệ thực tế. - Dặn HS đọc trước bài: Vượt khó trong học tập LỊCH SỬ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lý trên bản đồ. - Biết đọc bản đồ với mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lí tự nhiên VN. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ Bản đồ là gì? B. Bài mới: Giơí thiệu bài bằng lời HĐ1: Cách sử dụng bản đồ 12’ ? Tên của bản đồ cho ta biết điều gì? ? Dựa vào bảng chú giải ở hình 3, đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí. + 2 HS lên bảng chỉ đường biên giới phần đất liền của VN với các nước láng giềng trên hình 3 bài 2 và giải thích tại sao lại biết đó là biên giới quốc gia? (GV treo bản đồ địa lí tự nhiên VN, hoặc bản đồ HC VN lên bảng để HS thực hiện) ? Nêu các bước sử dụng bản đồ? (Như đã nêu trong SGK) HĐ2: Luyện tập 18’.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + HS thực hành theo nhóm (3 nhóm) - HS trong nhóm lần lượt làm các bài tập a, b trong SGK. - Đại diện nhóm trình bày kq làm việc của nhóm mình - HS nhóm khác nhận xét, góp ý, GV hoàn thiện câu trả lời. * Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ. - GV treo bản đồ hành chính VN lên bảng, 1HS lên bảng đọc tên bản đồ và chỉ các hướng B N ĐT trên bản đồ. - 1 HS lên chỉ vị trí tỉnh mình đang sống, 1 HS lên nêu tên những tỉnh giáp gianh với tỉnh mình. C. Củng cố, dặn dò: + 1 HS nhắc lại các bước sử dụng bản đồ. - Nhận xét chung tiết học: Dặn h/s về nhà học thuộc bài. Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2015 TẬP ĐỌC: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Mục đích yêu cầu: - Đọc rành mạch, trôi chảy lưu loát toàn bài. - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu ND: Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừ chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc 10 dòng thơ đầu hoặc 12 dòng thơ cuối). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn cần hướng dẫn h/s luyện đọc (HĐ1) III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ Theo em, Dế Mèn là người như thế nào? B. Bài mới: Giới thiệu bài (Bằng lời) HĐ1: Luỵên đọc GV tổ chức luyện đọc theo quy trình 10’ - HS đọc nối tiếp khổ thơ - theo cặp - đọc trước lớp HS đọc toàn bài - 1 HS đạt yêu cầu đọc M. Lưu ý: HD đọc đúng: truyện cổ, độ trì, sâu xa ... HS chưa đạt yêu cầu ngắt nhịp đoạn: “Vừa nhân hậu/ cách xa cũng tìm” với nhịp 2/6, 2/4, 4/4. HĐ2: Tìm hiểu bài 10’ - Y/C 1 h/s đọc từ đầu đến đa mang (cả lớp theo dõi đọc thầm) và trả lời CH 1 SGK (truyện cổ nước mình rất nhân hậu và có ý nghĩa rất sâu xa, ...) - Em hiểu câu thơ vàng cơn nắng, trắng cơn mưa như thế nào? (đây là bài học kinh nghiệm của ông cha ta về thời tiết) - Giảng từ: Nhận mặt giúp con cháu nhận ra những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta từ bao đời nay) ? Khổ thơ này nói lên điều gì? (HS đạt yêu cầu trả lời. - TN: thương người, ở hiền thì gặp được hiền ý1: Truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành ( HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Y/C HS đọc thầm các khổ thơ còn lại và trả lời câu hỏi 2,3, 4 SGK. (hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: Hãy sống nhân hậu, độ lượng công bằng, chăm chỉ, tự tin). - TN: ý2: những kinh nghiệm quí của cha ông ta muốn răn dạy con cháu đời sau. (HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại) - y/c HS đọc thầm cả bài và thảo luận câu hỏi 4 SGK. (HS đạt yêu cầu trả lời) (Rút ra ND bài) - N/D: đã ghi ở phần 1 MĐYC (1HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại) HĐ3: Đọc diễn cảm 10’ - HS đạt yêu cầu tìm giọng đọc hay, HS đạt yêu cầu đọc khổ thơ mình thích và nói rõ vì sao. - HS chưa đạt yêu cầu luyện đọc đúng đoạn: “Tôi yêu ... rặng dừa nghiêng soi” - H/s nhẩm HTL bài thơ và thi đọc thuộc lòng đoạn thơ, khổ thơ. C. Củng cố, dặn dò: 2’ - 1 HS nhắc lại nội dung bài. + Qua câu chuyện cổ, ông cha ta khuyên con cháu điều gì? - Dặn về nhà tiếp tục HTL bài thơ. KHOA HỌC: TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Mục tiêu: - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: Tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết. - Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường thông qua các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, bài tiết (cơ quan hô hấp lấy vào khí ô-xi, thải ra khí các-bô-níc; cơ quan tiêu hóa lấy vào thức ăn, nước uống, thải ra phân, nước tiểu thải ra ngoài qua cơ quan bài tiết nước tiểu) - Nêu được mối liên hệ giữa các cơ quan: tiêu hóa, tuần hoàn, hô hấp, bài tiết trong quá trình trao đổi chất. * GDBVMT: (Con người cần bảo vệ nguồn nước, không khí … trong sạch). II. Đồ dùng dạy học: - Hình 8, 9 trong SGK - phiếu học tập theo nhóm. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’1 HS lên bảng vẽ lại sơ đồ qua trình trao đổi chất ở người . B. Bài mới: giới thiệu bài bằng lời HĐ1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất 10’ Mục tiêu: - Kể tên những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó CTH: HS quan sát hình minh họa trang 8 trong SGK và trả lời câu hỏi Hình minh họa cơ quan nào trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường bên ngoài ? (... tiêu hóa, hô hấp, bài tiết nước tiểu) ? Cơ quan đó có chức năng gì trong quá trình trao đổi chất?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> KL: Trong quá trình trao đổi chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng. HĐ2: Sơ đồ quá trình trao đổi chất 10’ Mục tiêu: HS nắm được những những biểu hiện của quá trình trao đổi chất và các cơ quan thực hiện được quá trình đó. CTH: HS thảo luận theo nhóm 4 Các bước: ? Quá trình trao đổi khí cơ quan nào thực hiện? Nó lấy vào những gì và thải ra những gì? (Do cơ quan hô hấp thực hiện, lấy vào khí ô -xi, thải ra khí cac - bô nic). ? Qúa trình trao đổi thức ăn do cơ quan nào thực hiện, nó diễn ra như thế nào? (cơ quan tiêu hóa thực hiện) ? Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực hiện, nó diễn ra như thế nào? (cơ quan bài tiết nước tiểu). * GDBVMT: Trong quá trình sống, con người lấy thức ăn, nước, không khí từ MT. Những yếu tố này có ảnh hưởng quyết định tới cuộc sống con người, đặc biệt là không khí, nguồn nước đang bị ô nhiễm nghiêm trọng. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ chính mình? (cần bảo vệ nguồn nước, không khí … trong sạch GDBVMT). KL: SGK HĐ3: Sự phối hợp hđ giữa các cơ quan quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất. Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp HĐ giữa các cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện trao đổi chất ở bên trong cơ thể và giữa cơ thể với môi trường CTH: - HS xem sơ đồ trang 9 SGK (h5) để tìm ra các từ còn thiếu cần bổ sung vào sơ đồ - HS kiểm tra chéo xem bạn bổ sung đúng hay sai. - HS nói với nhau về mối liên hệ giữa các cơ quan trong quá trình trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường - Một số HS lên nói về vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. KL: (Mục bạn cần biết ở trang 9 SGK.) C. Củng cố, dặn dò: 2’ ? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? Về nhà vẽ sơ đồ trang 7 SGK. MĨ THUẬT: VẼ THEO MẪU: VẼ HOA, LÁ (Cô Dung dạy) TOÁN: HÀNG VÀ LỚP I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. - Bài tập cần làm: 1; 2 (làm 3 trong 5 số); 3. * Mở rộng: HS làm các bài tập 4, 5 SGK II. Đồ dùng dạy học: G/V: Bảng phụ kẻ sẵn như ở phần đầu bài học (chưa viết số) III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ HS đọc số có 6 chữ số GV viết trên bảng. B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: Giới thiệu lớp đơn vị , lớp nghìn 12’ - HS viết số, nêu tên các hàng. - GV giới thiệu các hàng nào thuộc lớp nào như SGK. - HS chưa đạt yêu cầu đọc nhiều lần cho thuộc, HS đạt yêu cầu nêu thêm ví dụ và phân tích. HĐ2: Luyện tập thực hành trang 11- 18’ Bài 1: Viết theo mẫu - HS đọc số theo cặp rồi viết số cá nhân ra vở nháp, nêu miệng giá trị của các chữ số tạo nên số đó. Bài 2: Đọc các số … (làm 3 trong 5 số) a. HS đọc số theo nhóm đôi, sau đó nêu miệng nối tiếp trước lớp. - GV nêu các câu hỏi để củng cố về hàng và lớp VD: Trong số 56 302 chữ số 3 ở hàng nào, lớp nào? Những chữ số nào có chữ số hàng đơn vị là 7? b. GV kẻ bảng như SGK, HS nối tiếp nêu miệng trước lớp. Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - GV hỏi phân tích M: Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? ? Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị? (1HS lên bảng viết, HS khác làm vào bảng con. - Các số còn lại, HS làm vào vở. GV thu chấm nhận xét. Bài 4, 5: Mở rộng HS tự làm thêm kết hợp BT3, nếu còn thời gian. C. Củng cố, dặn dò: 2’ Nhận xét chung tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập. TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Mục đích yêu cầu: - Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước - sau để thành câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học: - Một tờ giấy khổ to viết sẵn câu hỏi của phần nhận xét, 9 câu văn của phần luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ Thế nào là văn kể chuyện? B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: Hình thành kiến thức mới về kể lại hành động nhân vật 12’ Nhận xét: a. Đọc truyện Bài văn bị điểm không - 2 HS tiếp nối nhau đọc Bài văn bị điểm không, cả lớp theo đõi. - GV đọc diễn cảm toàn bài b. Từng cặp HS trao đổi thực hiện yêu cầu 2, 3 (GV giúp chưa đạt yêu cầu) yc 2 HS kể lại câu chuyện. - Hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào ? Lấy dẫn chứng để minh họa? - Khi kể lại hành động nhân vật cần chú ý điều gì ? (kể những hành động tiêu biểu của nhân vật). 4 HS đọc thành tiếng phần ghi nhớ. - GV dùng bảng phụ ghi sẵn ND ghi nhớ để giải thích, nhấn mạnh ND này. HĐ2: Luyện tập 18’ - 1 HS đọc ND, yc của BT, cả lớp đọc thầm, yc HS thảo luận cặp đôi để làm, HS trình bày KQ (các hành động xếp lại theo thứ tự: 1- 5- 2- 4- 7- 3 - 6- 8- 9) 2 HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã sắp xếp. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện Chim sẻ và chim chích. Thứ năm ngày 10 tháng 9 năm 2015 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU HAI CHẤM I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); Bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn.( BT2). II. Chuẩn bị: HS VBT TV4 T1. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 2’ ở lớp 3 các em đã được học những dấu câu nào? B. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hình thành kiến thức mới về dấu hai chấm 12’ * Phần nhận xét - HS thực hiện yêu cầu SGK theo nhóm bàn. Nối tiếp nêu kết quả. + Qua các VD a, b, c em hãy cho biết dấu hai chấm có tác dụng gì ? Dấu hai chấm thường phối hợp với những dấu khác khi nào ? (HS trả lời: dấu hai chấm có tác dụng báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật hoặc là giải thích cho bộ phận đứng trước nó. Dấu hai chấm thường phối hợp với dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang (nếu là những lời đối thoại) KL: (như SGK) 1 HS đọc phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. HĐ2: Luyện tập 18’ Bài 1: HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn, HS trình bày, GV chốt kết quả đúng..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 2: - 1 HS đọc phần ghi nhớ, HS làm bài vào vở BT + Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu câu nào? (... dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang (nếu là những lời đối thoại). + Khi nó dùng để giải thích thì sao? (chỉ dùng dấu hai chấm) yc HS viết đoạn văn (HS làm cá nhân) - HS trình bày kết quả và giải thích tác dụng của dấu hai chấm trong mỗi trường hợp. GV và cả lớp nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: 3’Dấu hai chấm có tác dụng gì ?; Nhận xét chung tiết học. - Y/c HS về nhà chuẩn bị bài sau. CHÍNH TẢ: NGHE VIẾT: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. Mục đích yêu cầu: - Nghe -viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định. Bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x (BT2 và 3a), Tìm đúng các chữ có âm đầu dễ lẫn. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a) III. Các hoạt động dạy học: A. Mở đầu: 2’Nêu gương một số em viết đẹp, khuyến khích cả lớp học tốt chính tả. B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp. HĐ1: Hướng dẫn h/s nghe viết: Theo quy trình-15’ + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm nào? (...Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã vượt qua khó khăn ...) HS viết từ khó: khuỷu, Tuyên Quang - GV giúp em chưa đạt yêu cầu viết đúng li, em đạt yêu cầu viết đẹp. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả 15’ Bài 2: 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm bào VBT. - Nhận xét bài làm trên bảng, GV chốt kết quả đúng (sau-rằng-chăng-xin-băn khoăn- sao- xem) - 2 HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi, cả lớp đọc thầm. ? Truyện đáng cười ở chi tiết nào? (Ông khách ngồi ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông ...) Bài 3a: HS tự làm nhanh vào vở nháp và giải thích câu đố (dòng 1: Sáo là tên một loài chim, dòng 2 bỏ sắc thành chữ sao.) C. Củng cố - dặn dò: 3’ - Nhận xét chung tiết học. Nhắc HS ghi nhớ từ ngữ để không viết sai chính tả. TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - So sánh được các số có nhiều chữ số..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3. * Mở rộng: HS Biết xác định số lớn nhất, số bé nhất có 3 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có 6 chữ số làm B4 sgk. III. Các hoạt động dạy- học: A. Bài cũ: 3’ HS đọc số và nêu giá trị của từng hàng trong số đó. B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: So sánh các số có nhiều chữ số 12’ a. So sánh các số có nhiều chữ số khác nhau - HS quan sát VD trên bảng lớp và nhận xét, so sánh. KL: Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau, số nào nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. (2 HS … nhắc lại) b. So sánh các số có số chữ số bằng nhau. - HS nêu cách so sánh, nếu không GV hướng dẫn HS so sánh theo SGK. - Khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau chúng ta làm như thế nào? KL: SGK HĐ2: Luyện tập - Thực hành 18’ Bài 1: Điền dấu thớch hợp vào chỗ chấm - HS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm. GV tổ chức nhận xét. KL: Củng cố cách so sánh các số có nhiều chữ số Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau - HS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm. GV tổ chức nhận xét. KL: Củng cố cách so sánh các số có nhiều chữ số Bài 3: Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn - HS sắp xếp theo thứ tự ra vở nháp, 1 HS làm trên bảng. Đổi vở nhận xét đúng sai. Bài 4: Mở rộng HS làm vào vở, GV kiểm tra. C. Củng cố - dặn dò: 2’ 1HS nhắc lại cách so sánh các số có nhiều chữ số. - Nhận xét chung tiết học, dặn HS về nhà làm bài tập trong vở bài tập. ĐỊA LÍ: DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. * Mở rộng: HS + Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. II. Đồ dùng dạy học: G/V Các bản đồ: địa lí tự nhiên Việt Nam. III. Các hoạt động dạy - học: A. Bài cũ: 3’ HS nói về các cảnh đẹp của đất nước Việt Nam mà em biết. B. Bài mới: Giới thiệu bài bằng lời HĐ1: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất VN 10’ - HS quan sát lược đồ các dãy núi chính ở Bắc Bộ và kể tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ? (HS nêu và lên chỉ: dãy Sông Gâm; Ngân Sơn; Bắc Sơn; Đông Triều) - Dựa vào kênh hình, kênh chữ trong SGK nêu vị trí của HLS ? - 1 HS lên bảng chỉ dãy núi HLS trên bản đồ địa lí tự nhiên VN và nêu đặc điểm của dãy núi này? KL: Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía Bắc và là dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta có nhiều đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng hẹp và sâu. (2 HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại) HĐ2: Đỉnh Phan -Xi -Păng, nóc nhà của Tổ quốc 10’ - HS làm việc cả lớp: ? Chỉ đỉnh Phan - Xi - Păng trên hình 1 và cho biết độ cao của nó? (... 3143m) ? Tại sao đỉnh Phan - Xi - Păng được gọi là nóc nhà của Tổ quốc? (đây là đỉnh núi cao nhất nước ta) KL: Đỉnh Phan- Xi- Păng cao 3143 m, đỉnh núi nhọn, xung quanh có mây mù che phủ. HĐ3: Khí hậu lạnh quanh năm. 10’ - Khí hậu ở những nơi cao của HLS như thế nào? (... lạnh quanh năm, ...) - Hãy chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ và cho biết độ cao của Sa Pa? (2 HS lên bảng chỉ, độ cao của Sa Pa là 1570 m) - Vì sao Sa Pa là nơi du lịch hấp dẫn du khách? (HS: Vì Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm) KL: Sa Pa có khí hậu mát mẻ quanh năm (2 HS chưa đạt yêu cầu nhắc lại.) + Qua bài học hôm nay giúp em hiểu biết gì? + 2 HS đọc bài học trong SGK. C. Củng cố, dặn dò: 2’ Nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà đọc trước bài 2. KĨ THUẬT: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU I. Yêu cầu: - HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. II. Đồ dùng: - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu - Một số mẫu vải, kim, chỉ, kéo, III. Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A. Bài mới: Giới thiệu bài, GV giới thiệu một số sản phẩm may, khâu, thêu. 3’ B. Bài học: HĐ1: GVhướng dẫn hs quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. 10’ a. Vải: hs kết hợp đọc nội dung a(sgk) với quan sát màu sắc, hoa văn, độ dày, mỏng của 1 số mẫu vải để nêu nhận xét về đặc điểm của vải. b. Chỉ: GV hướng dẫn HS đọc nội dung b và trả lời câu hỏi theo hình 1 (SGK) GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh họa đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ thêu. Kết luận nội dung b theo SGK. HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kéo. 10’ - Hướng dẫn HS quan sát hình 2 (SGK) và nêu cấu tạo của loại kéo cắt vải và kéo cắt chỉ có gì giống và khác nhau? - HS hướng dẫn hs quan sát tiếp hình 3 (SGK) và nêu cách cầm kéo cắt vải? - Hướng dẫn hs cầm kéo cắt vải. - Chỉ định 2 hs cầm kéo cắt hs khác quan sát và nhận xét. HĐ3: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. 10’ - HS quan sát hình 6 (SGK) kết hợp quan sát mẫu 1 số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác dụng của chúng. - HS trả lời, nhận xét, kết luận. C. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung bài học. Thứ sáu ngày 11 tháng 9 năm 2015 TOÁN: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. Mục đích yêu cầu: - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 (cột 2) * Mở rộng: HS làm các bài tập 3 (cột 1), 4 SGK II. Chuẩn bị: Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’HS nêu lại cách so sánh số có nhiều chữ số. B. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp HĐ1: Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu, lớp triệu 10’ GV kẻ bảng như SGK. - HS phân tích ví dụ, nhận diện các hàng theo bảng. - HS chưa đạt yêu cầu đọc nhiều lần các hàng của số. HS đạt yêu cầu nêu ví dụ khác. KL: SGK HĐ2: Luyện tập 20’ Bài 1: Đếm thêm 1triệu từ 1 triệu đến 10 triệu - GV cho HS làm việc cả lớp - nêu đồng thanh Mở rộng cho HS làm: Đếm thêm từ 10 triệu đến 100 000 triệu, Đếm thêm 100 000 triệu từ 100 000 triệu đến 900 000 triệu. KL: Củng cố cách đọc các số tròn triệu..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) HS quan sát mẫu, sau đó tự làm cá nhân, trình bày kq, cả lớp theo dõi nhận xét. Bài 3: (cột 2) 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS viết 1 cột số, HS làm vào vở. yc HS chỉ lần lượt vào từng số mình đã viết, mỗi lần chỉ thì đọc số và nêu chữ số 0 có trong số đó. Bài 4: Mở rộng HS làm thêm nếu còn thời gian, GV kết hợp KT. C. Củng cố, dặn dò: 2’ Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC: CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Mục tiêu: - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất bột, vi-ta-min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: Gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn … - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. - Biết phân loại thức ăn hàng ngày theo nguồn gốc: Thức ăn có nguồn gốc động vật hay nguồn gốc thực vật. - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. * GDBVMT: Qua liên hệ thực tế. II. Đồ dùng dạy học: Hình minh họa trang 10, 11 SGK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất? B. Bài mới: Gới thiệu bài HĐ1: Phân loại thức ăn, đồ uống 15’ Mục tiêu: HS biết sắp xếp các loại thức ăn hằng ngày vào nhóm các thức ăn có nguồn gốc động vật, thực vật. CTH: HS làm việc theo nhóm đôi với SGK. ? Người ta còn có cách phân loại nào khác? ? Có mấy cách phân loại thức ăn? dựa vào đâu để phân loại như vậy? (HS: .... phân loại thức ăn theo nguồn gốc; Phân loại theo lượng các chất dinh dưỡng được chứa nhiều hay ít trong thức ăn đó) KL: GK trang 10 HĐ2: Các loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường và vai trò của chúng 15’ M ục tiêu: Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa nhiều chất bột đường. CTH: HS làm việc theo nhóm (3 nhóm) - Hãy quan sát các hình minh họa ở trang 11và trả lời câu hỏi sau: + Kể tên những thức ăn giàu chất bột đường có trong hình 11. + Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường? + Nhóm thức ăn có nhiều chất bột đường có vai trò gì? (cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động, duy trì nhiệt độ của cơ thể) Đại diện nhóm trình bày, HS nhóm khác nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> KL: Chất bột đường là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể và duy trì nhiệt độ cho cơ thể. Chất bột đường có nhiều ở gạo, ngô, .... ở một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở đường ăn. (2 HS nhắc lại). * GDBVMT: Ngày nay, các khu công nghiệp đang ngày một mọc lên làm giảm nghiêm trọng diện tích đất trồng cây nông nghiệp, gây ảnh hưởng không nhỏ tới đời sống của con người. Cần phải duy trì sự cân đối giữa các loại cây trồng để có đủ lượng bột đường cần thiết) * GV phát phiếu học tập cho HS, yc HS suy nghĩ làm bài, trình bày kết quả, cả lớp nhận xét. + Những thức ăn chứa nhiều chất bột đường có nguồn gốc từ đâu? vai trò của chúng như thế nào ? C. Củng cố - dặn dò: 2’ Qua bài học hôm nay giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét chung tiết học. Dặn HS đọc trước bài 5: Vai trò của chất đạm và chất béo. TẬP LÀM VĂN: TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). * Mở rộng: HS Kể được toàn bộ câu chuyện, kết hợp tả ngoại hình của hai nhân vật (BT2). * GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ viết yc của BT1 (phần nhận xét) - HS: VBT TV L4 T1) III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 3’ Trong các bài học trước, tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? (hình dáng, hành động, lời nói và ý nghĩ của nhân vật) A. Bài mới: Giới thiệu bài HĐ1: Hình thành kiến thức mới về tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện * Phần nhận xét 10’ + 3 HS nối tiếp nhau đọc đọc các bài tập 1, 2, 3, cả lớp đọc thầm đoạn văn, từng em ghi vắn tắt vào vở đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò (ý 1). - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này ? (... tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương dễ bị bắt nạt) KL: Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật, làm cho câu chuyện thêm hấp dẫn. - 2 HS đọc ghi nhớ SGK, cả lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - YC HS tìm những đoạn văn miêu tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của nhận vật đó? HĐ2: Luyện tập 20’ Bài 1: 2 HS tiếp nối nhau đọc đọc bài và đoạn văn, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: - Chi tiết nào tả đặc điểm ngoại hình của chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói gì về chú bé? (HS: người gầy, tóc búi ngắn, …, đôi mắt sáng và xếch; Các chi tiết ấy nói lên chú bé là con một gia đình nông dân nghèo quen chịu đựng vất vả, ... thông minh, thật thà). Bài 2: Kể lại câu chuyện Nàng tiên Ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. - 1 HS TB đọc yc trong SGK, cả lớp đọc thầm. - HS qs tranh minh họa truyện thơ nàng tiên ốc. - HS tự làm bài cá nhân, GV giúp đỡ HS chưa đạt yêu cầu. 3- 5 HS thi kể chuyện, GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt. * GDKNS: Kĩ năng tư duy sáng tạo. (VD: khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu để tránh nhàm chán.) C. Củng cố dặn dò: 2’ - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì ? (tả hình dáng, vóc người , ...) + Tại sao khi tả ngoại hình chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? (HS: ... tránh nhàm chán). Nhận xét tiết học. ÂM NHẠC: HỌC HÁT: EM YÊU HOÀ BÌNH I. Mục tiêu: - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát, hướng dẫn của GV. * Mở rộng: HS Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. - Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh ảnh quê hương đất nước. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 10’ a. Ôn bài cũ: Nhận biết tên và 7 nốt nhạc trên khuông. Chữa 2 bài tập trong bài học trước (gọi tên nốt nhạc bao gồm tên nốt và hình nốt). b. Giới thiệu bài: gián tiếp. 2. Phần hoạt động: 20’ HĐ1: Gọi 1-2 HS đọc lời ca rõ ràng, diễn cảm bài hát trong SGK. HĐ2: Vỗ tay theo tiết tấu. HĐ3: Dạy HS hát. - GV dạy HS hát từng câu theo kiểu móc xích. Chú ý: Những chỗ luyến 2 nốt nhạc ở các chữ: tre, đường, yêu, xóm, lắng, … Và lưu ý những chỗ đảo phách. HĐ4: Hát kết hợp với gõ đệm theo nhịp và tiết tấu lời ca..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Phần kết thúc: 5’ Cả lớp hát bài hát 2 lần. SINH HOẠT TẬP THỂ 1. Tổng kết các hoạt động tuần: - Lần lượt các tổ trưởng nhận xét về nề nếp chuyên cần học tập, chữ viết từng bạn trong tuần qua của tổ mình. - GV đánh giá, nhận xét về nề nếp học tập, vệ sinh trường lớp, vệ sinh cá nhân. - Bình xét, xếp loại các tổ trong tuần. - Tuyên dương những em học tập chuyên cần, những cá nhân tấm gương tốt trong tuần. - Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi 2. Kế hoạch tuần tới: - Phổ biến nội dung tuần tới. - Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ, từng HS..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×