Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Chuong I 17 Uoc chung lon nhat

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.68 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 27 - §17: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT I/ MỤC TIÊU: - HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau. - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số - HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản II/ CHUẨN BỊ: *) GV: Giáo án, SGK, SGV *) HS: SGK III/ TIẾN HÀNH: 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? - Thế nào là BC của hai hay nhiều số? 3. Bài mới (25’) HĐ của GV GV nêu ví dụ 1. Tìm các ƯC (12; 30) Ta có Ư (12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Ư (30) = {1; 2; 3; 4; 6; 12} Vậy ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6} (?) Vậy số lớn nhất trong tập hợp ước chung của 12 và 30 là số nào? (Số 6) - Ta nói 6 là ƯCLN của 12 và 30 Kí hiệu: ƯCLN (12, 30) = 6 (?) Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào? - Nhận xét gì về ƯC (12, 30) và ƯCLN (12, 30) - Tìm Ư (1) = ? - Nêu chú ý Ví dụ: ƯCLN (5, 1) = 1 ƯCLN (12, 30, 1) = 1. HĐ của HS I- Ước chung lớn nhất. Kí hiệu: ƯCLN (12, 30) = 6. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.. * Chú ý: Số 1 chỉ có một ước là 1. Do đó với mọi số tự nhiên a, b ta có: ƯCLN (a, 1) = 1 ƯCLN (a, b, 1) = 1 IV/ CỦNG CỐ: (3’) GV hướng dẫn HS giải BT 139, 140, 141, 142.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 139- Tìm ƯCLN của a) 56 và 140 c) 60 và 180. b) 24, 84, 180 d) 15 và 19. V/ DẶN DÒ: (2’) - Học bài, BTVN 140, 141, 142 - Chuẩn bị: Luyện tập 1. Ngày soạn: Ngày dạy:. Tiết 28 - §17: ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT (Tiếp) I/ MỤC TIÊU: - HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, 3 số nguyên tố cùng nhau. - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố, từ đó biết cách tìm các ước chung của hai hay nhiều số - HS biết tìm ƯCLN một cách hợp lí trong từng trường hợp cụ thể, biết vận dụng tìm ước chung và ƯCLN trong các bài toán thực tế đơn giản II/ CHUẨN BỊ: *) GV: Giáo án, SGK, SGV *) HS: SGK III/ TIẾN HÀNH: 1-Ổn định (1’) 2- Kiểm tra bài cũ: (5’) 1)Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số HS1: Phát biểu bằng lời và làm bài tập lên Làm bài tập 141 bảng 2) Nêu quy tắc tìm ƯCLN? HS 2: Phát biểu bằng lời và làm bài tập lên Tìm ƯCLN(15;30;90) bảng Tìm ƯCLN(40;60) HS cả lớp nhận xét 3-Bài mới (25’) HĐ của GV GV nêu ví dụ 2: Tìm ƯCLN (36, 84, 168) Ta phân tích các số trên ra thừa số nguyên tố 36 = 22.32. HĐ của HS II- Tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 84 = 22.3.7 168 = 23.3.7 Chọn ra các thừa số chung, đó là 2 và 3. Số mũ nhỏ nhất của 2 là 2, số mũ nhỏ nhất của 3 là 1, khi đó: ƯCLN (30, 84, 168) = 22.3 = 12 (?) Vậy muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện như thế nào? - HS trả lời, GV bổ sung và cho ghi theo SGK Tìm ƯCLN (12, 30) = ? 12 = 22.3 30 = 2.3.5 ƯCLN (12, 30) = 2.3 = 6 Tìm ƯCLN (8, 9) 8 = 23 9 = 32 ƯCLN (8, 9) = 1 - Số 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau (?) Tìm ƯCLN (24, 16, 8) 24 = 23.3 16 = 24 8 = 23 Vậy ƯCLN (24, 16, 8) = 23 = 8 Từ đó GV nêu chú ý b) B . Luyện tập * Dạng 1: Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN Ta đã tìm được ƯCLN (12 ; 30 ) = 6 Hãy tìm ƯC (12;30) mà không cần liệt kê các ước của chúng Có cách nào tìm ƯC của hai hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số không? Rút ra nhận xét. * Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ta thực hiện ba bước sau: - Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố - Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung - Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm * Chú ý: a) Nếu các số đã cho không có thừa số nguyên tố chung thì ƯCLN của chúng bằng 1. Các số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau b) Trong các số đã cho, nếu só nhỏ nhất là ước của các số còn lại thì ƯCLN của các số đã cho chính là số nhỏ nhất ấy VD: ƯCLN (24, 16, 8) = 8 24 = 23.3. HS suy nghĩ cách tìm ƯC của 12 và 30 dựa vào nhận xét bài hôm trước. Tìm các ước của 6 HS đọc pại phần đóng khung sgk trang 56 Ta có thể tìm các ước chung bằng cách tìm các ước của ƯCLN. Củng cố: Tìm số tự nhiên a Biết 56 và 140 đều chia hết cho a 2) bài tập 142 sgk Tìm ƯCLN rồi tìm các Làm việc cá nhân, lên bảng ƯC của a) 16 và 24 b) 180 và 234.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c) 60; 90 và 135 Cho HS nghiên cứu và làm việc cá nhân 3) Bài 144: Tìm ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192? Cho HS nghiên cứu, suy nghĩ thảo luận nhóm Để giải bài này ta làm nh thế nào? 4) Bài 145: Cho HS nghiên cứu đầu bài ? Độ dài cạnh hình vuông có quan hệ nh thế nào với kích thưước hình chữ nhật? Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông cần tìm là gì? Cho HS trình bày lời giải 5) Bài tập chép: Tìm 2 số tự nhiên a và b biết a +b = 84 và ƯCLN(a;b)=6 Cho HS thảo luận rút ra cách làm Nếu không GV hướng dẫn cách giải. 3) Bài 144: Tìm ƯC lớn hơn 20 của 144 và 192? Cho HS nghiên cứu, suy nghĩ thảo luận nhóm Để giải bài này ta làm nh thế nào? 4) Bài 145: Cho HS nghiên cứu đầu bài ? Độ dài cạnh hình vuông có quan hệ nh thế nào với kích thưước hình chữ nhật? Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông cần tìm là gì? Cho HS trình bày lời giải 5) Bài tập chép: Tìm 2 số tự nhiên a và b biết a +b = 84 và ƯCLN(a;b)=6 Cho HS thảo luận rút ra cách làm Nếu không GV hướng dẫn cách giải. Tìm ƯCLN(144;192) = Tìm ƯC(144;192) Tìm các số lớn hơn 20 thuộc ƯC(144;192) Nghiên cứu đề bài thảo luận Độ dài cạnh hình vuông là ƯC (75;105) Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN(75;105) = 15 Nghiên cứu đề bài và thảo luận theo nhóm Có ƯCLN(a;b) = 6 => a =6k; b = 6h. Với (h;k = 1). Do a +b = 84 => 6h +6k = 84 => h+k = 14 Ta phải tìm các cặp số của h,k thoả mãn tổng của chúng bằng 14 và ƯCLN(h;k) = 1 => h = 1, k = 13 h = 3, k = 11 h = 5, k = 9 Từ đó suy ra a, b Tìm ƯCLN(144;192) = Tìm ƯC(144;192) Tìm các số lớn hơn 20 thuộc ƯC(144;192) Nghiên cứu đề bài thảo luận Độ dài cạnh hình vuông là ƯC (75;105) Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN(75;105) = 15 Nghiên cứu đề bài và thảo luận theo nhóm Có ƯCLN(a;b) = 6 => a =6k; b = 6h. Với (h;k = 1). Do a +b = 84 => 6h +6k = 84 => h+k = 14 Ta phải tìm các cặp số của h,k thoả mãn tổng của chúng bằng 14 và ƯCLN(h;k) = 1 => h = 1, k = 13 h = 3, k = 11.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> h = 5, k = 9 Từ đó suy ra a, b HĐ 3: HDVN Ôn lại bài học, xem lại các bài đã chữa Làm bài tập SBT: 177,178,180,182 và 143 sgk.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×