Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

TU TINH 2 NGU VAN 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TỰ TÌNH (II) Giáo viên: Phan Thu Hường.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 5 Văn bản:. TỰ TÌNH (II). I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả - Hồ Xuân Hương (? - ?), quê ở làng Quỳnh Đôi, huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An nhưng bà chủ yếu sống nhiều ở Thăng Long. Cuộc đời, tình duyên của bà nhiều éo le, ngang trái. - Bà sáng tác cả chữ Nôm lẫn chữ Hán. Hiện nay còn khoảng trên dưới 40 bài thơ Nôm tương truyền là của bà. Ngoài ra còn có tập thơ Lưu hương kí gồm 24 bài chữ Hán, 26 bài chữ Nôm. Bà đượng mệnh danh là “Bà chúa thơ nôm”.. (Hồ Xuân Hương).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 5 Văn bản:. TỰ TÌNH (II). I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả -Thơ của bà viết nhiều về đề tài phụ nữ, trào phúng mà trữ tình, đậm đà chất văn học dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng. - Thơ của bà là tiếng nói thương cảm, khẳng định đề cao vẻ đẹp, khát vọng của người phụ nữ.. (Hồ Xuân Hương).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 5 Văn bản:. TỰ TÌNH (II) (Hồ Xuân Hương). I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 2. Tác phẩm. TỰ TÌNH (II) Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn. Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế, khuyết chưa tròn. Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại, Mảnh tình san sẻ tí con con!.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 5 Văn bản:. TỰ TÌNH (II) (Hồ Xuân Hương). I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 2. Tác phẩm Trích trong chùm thơ “tự tình” gồm ba bài II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 1. Thể thơ: thất ngôn bát cú 2. Đại ý: Tâm trạng vừa buồn tủi, vừa phẫn uất trước duyên phận và khát vọng sống, khát vọng hạnh phúc của Hồ Xuân Hương.. Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn. Trơ cái hồng nhan với nước non. Chén rượu hương đưa say lại tỉnh, Vầng trăng bóng xế, khuyết chưa tròn. Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn. Ngán. nỗi. xuân. đi. xuân. Mảnh tình san sẻ tí con con!. lại. lại,.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 5 Văn bản:. TỰ TÌNH (II) (Hồ Xuân Hương). II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 3. Phân tích a. Hai câu đề Hồ Xuân Hương tự tình trong thời điểm nào? Nhận xét của em về thời điểm này?. Thời gian: đêm khuya. Đây là thời điểm con người thường sống với chính bản thân mình nhất.. Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn. Trơ cái hồng nhan với nước non..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trống canh dồn. Tiếng trống thôi thúc, gấp gáp, liên hồi như báo hiệu thời gian trôi qua nhanh.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trong đêm khuya thanh vắng, Hồ Xuân Hương nghe thấy âm thanh gì? Nhận xét của em về cách dùng từ chỉ âm thanh đó?. “Văng vẳng” tiếng trống báo hiệu sang canh từ một chòi canh từ xa vọng về. Từ “văng vẳng” gợi lên một không gian tĩnh mịch, vắng lặng của đêm khuya và sự cảm nhận của nữ sĩ về thời gian đang trôi qua thật nhanh. Bước đi vội vã của thời gian thể hiện tâm trạng cô đơn rối bời của nhân vật trữ tình về tuổi xuân trôi qua nhanh..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hãy nêu tác dụng của ba yếu tố thời gian, không gian, âm thanh trong câu thơ ?. Đêm khuya Thời gian. văng vẳng vắng, tĩnh lặng. trống canh dồn, Gấp gáp, liên hồi. Nổi bật tâm trạng cô đơn quạnh quẽ của nữ sĩ khi thời gian trôi qua mau, cũng có nghĩa là tuổi xuân của mình trôi qua mau giữa không gian vắng lặng, tĩnh mịch của đêm khuya..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cảm nhận của em về câu thơ “ Trơ cái hồng nhan với nước non,”?.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - “Trơ” có nghĩa là tủi hổ, bẽ bàng. “Trơ” được đảo lên đầu câu kết hợp với nhịp thơ 1/3/3 có tác dụng nhấn mạnh tâm trạng tủi hổ bẽ bàng đó.. Trơ cái hồng nhan với nước non,. “Cái hồng nhan”: hoán dụ “Hồng nhan” là sắc mặt hồng chỉ người con gái đẹp. Từ “cái” kết hợp với từ “hồng nhan” thể hiện thái độ rẻ rúng mỉa mai thân phận người phụ nữ. “Nước non” là hình ảnh ẩn dụ chỉ cuộc đời, xã hội rộng lớn. “Cái hồng nhan trơ với nước non” không chỉ là sự buồn tủi mà còn là những dầu dãi, cay đắng trong cuộc đời của người phụ nữ. Từ “trơ” kết hợp với “nước non” thể hiện bản lĩnh của Hồ Xuân Hương: bền gan thách thức với trời đất, với duyên phận, với cuộc đời..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 5 Văn bản:. TỰ TÌNH (II) (Hồ Xuân Hương). II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 3. Phân tích a. Hai câu đề. Tóm lại, hai câu đề thể hiện tâm trạng gì của Hồ Xuân Hương?. Sự cô đơn, tủi hổ, bẽ bàng, thách thức cuộc đời , duyên phận của nữ sĩ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiết 5 Văn bản:. TỰ TÌNH (II) (Hồ Xuân Hương). II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 3. Phân tích a. Hai câu đề -Đêm khuya văng vẳng trống canh dồn -> từ tượng thanh => thời gian trôi nhanh trong đêm khuya vắng lặng, tĩnh mịch -Trơ cái hồng nhan...nước non -> Đảo ngữ, hoán dụ, ẩn dụ, nhịp thơ 1/3/3  sự cô đơn, buồn tủi, thách thức cuộc đời và duyên phận b. Hai câu thực.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 2. Hai câu thực: Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,. Nhân vật trữ tình đã làm gì để thoát khỏi sự cô đơn?.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trong câu thơ, tác giả không nhắc đến tính chất khác của rượu mà chỉ nhắc đến hương của nó. Vậy từ “hương” gợi lên điều gì?. - “Hương” là hương rượu, hương rượu để lại vị đắng chát; - “Hương” còn là hương tình, hương tình thoảng qua mau để lại cảm giác phận hẩm duyên ôi cho người phụ nữ đẹp, tài sắc mà bạc phận.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> “Say lại tỉnh”: uống để say, để quên đi tất cả nhưng càng say lại càng tỉnh, càng cảm nhận rõ nỗi đau phận hẩm duyên ôi của mình. Đó là cái vòng luẩn quẩn, một trò đùa của tạo hóa..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chén rượu hương đưa say lại tỉnh,. Giải sầu. Sầu thêm sầu.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hình ảnh trăng và thân phận nhà thơ có mối tương quan với nhau.“Trăng bóng xế” là trăng sắp tàn. Đây là hình ảnh ẩn dụ chỉ thân phận của nhà thơ tuổi xuân sắp trôi qua. Trăng khuyết chưa tròn cũng là tuổi xuân của nữ sĩ đã trôi qua mà tình duyên vẫn không trọn vẹn..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2. Hai câu thực: Vầng trăng bóng xế. Người. Sắp tàn. khuyết chưa tròn.. Không trọn vẹn.  bi kịch (2 lần ).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> SAY. TỈNH. KHUYẾT. TRÒN. Cặp từ trái nghĩa tạo nên nghệ thuật đối độc đáo trong hai câu đã gợi lên trong lòng người đọc cảm giác chông chênh giữa không và có, say và tỉnh, qua đó thể hiện hi vọng của nữ sĩ về hạnh phúc mong manh trong hiện thực phũ phàng..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiết 5 Văn bản:. TỰ TÌNH (II) (Hồ Xuân Hương). II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 3. Phân tích b. Hai câu thực. Tóm lại, hai câu thực nói rõ hơn tâm trạng gì của Hồ Xuân Hương?.  Nỗi buồn tủi, xót xa, cay đắng cho duyên phận dở dang, lỡ làng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 5 Văn bản:. TỰ TÌNH (II) (Hồ Xuân Hương). II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 3. Phân tích b. Hai câu thực - Chén rượu hương đưa say lại tỉnh - Trăng bóng xế khuyết chưa tròn -> Ẩn dụ, đối => Nỗi xót xa, cay đắng về duyên phận lỡ làng. c. Hai câu luận.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Rêu (Nhỏ bé hèn mọn). ĐÁ (Rắn chắc, nhọn hoắt).  sức sống mãnh liệt, nỗi niềm phẫn uất của thiên nhiên trước những vùi dập, đè nén và đó cũng là của con người..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Xiên ngang mặt đất, rêu từng đám, Đảo ngữ. Đâm toạc chân mây, đá mấy hòn..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Xiên + ngang mặt đất, rêu từng đám, Đối lập Đâm + toạc chân mây, đá mấy hòn.  làm nổi bật sức sống mãnh liệt, sự phẫn uất, phản kháng của thiên nhiên cũng như tâm trạng của nữ sĩ..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Xiên + ngang mặt đất, rêu từng đám, Đâm + toạc chân mây, đá mấy hòn. Động từ mạnh + bổ ngữ thể hiện sự bướng bỉnh, ngang ngạnh, phản kháng.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Qua hình tượng thiên nhiên giúp ta hiểu thêm tính cách gì của Hồ Xuân Hương?.  Bản lĩnh, cá tính mạnh mẽ không cam chịu của Hồ Xuân Hương.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 5 Văn bản:. TỰ TÌNH (II) (Hồ Xuân Hương). II. TÌM HIỂU VĂN BẢN. 3. Phân tích c. Hai câu luận - Xiên ngang ….rêu… - Đâm toạc .... đá... -> Ẩn dụ, đối, từ gợi tả Þ Sức sống mạnh mẽ, sự phẫn uất phản kháng Þ bản lĩnh, cá tính của Hồ Xuân Hương. d. Hai câu kết.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -“Ngán” là chán ngán, ngán ngẩm với nỗi đời éo le, bạc bẽo - Xuân: mùa xuân và tuổi xuân - Lại trong “xuân đi xuân lại lại” mang 2 nghĩa: + Lại (1) là thêm lần nữa, +Lại (2) là sự trở lại của mùa xuân đồng nghĩa với sự ra đi của tuổi xuân.. Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Mảnh tình san sẻ tí con con ! Nhỏ bé. Chia sẻ Ít ỏi. Không thể nhỏ hơn.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Bài thơ đã khép lại bằng tâm trạng gì của nhà thơ?. Bài thơ khép lại bằng tâm trạng của người phụ nữ lấy chồng chung: vừa đau buồn vừa thách thức duyên phận, gắng gượng vươn lên trong cuộc sống nhưng vẫn rơi vào bi kịch..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Tiết 5 Văn bản:. TỰ TÌNH (II) (Hồ Xuân Hương). II. TÌM HIỂU VĂN BẢN 3. Phân tích d. Hai câu kết - Ngán …xuân đi xuân lại lại - Mảnh tình … -> Ẩn dụ, từ gợi tả, tăng tiến Þ Chán chường, buồn tủi của người làm lẽ, của hoàn cảnh lấy chồng chung. 4. Ghi nhớ (SGK/ 19) IV. LUYỆN TẬP:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Diễn biến tâm trạng của nhân vật trữ tình? Cô đơn, bẽ bàng. Phẫn uất, phản kháng. Xót xa, đắng cay. Chán chường, buồn tủi. 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tự tình I Tieáng gaø vaêng vaúng gaùy treân bom. Oán hận trông ra khắp mọi chòm Moõ thaûm khoâng khua maø cuõng coác Chuông sầu chẳng đánh cớ sao om? Trước nghe những tiếng thêm rầu rĩ Sau giận vì duyên để mõm mòm Tài tử văn nhân ai đó tá? Thân này đâu đã chịu già tom..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Tự tình III Chieác baùch buoàn veà phaän noåi neânh Giữa dòng ngao ngán nỗi lênh đênh Lưng khoang tình nghĩa dường lai láng, Nửa mạn phong ba luống bập bềnh Cầm lái mặc ai lăm đỗ bến, Dong leøo thaây keû raép xuoâi gheành AÁy ai thaêm vaùn cam loøng vaäy, Ngán nỗi ôm đàn những tấp tênh..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> a. Giống nhau: - Lời bộc bạch về tâm trang vừa buồn tủi, xót xa vừa phẫn uất trước nỗi đau duyên phận. - Tài năng Việt hoá thơ Đường của Hồ Xuân Hương b. Khác nhau: Tự tình (I) có yếu tố phản kháng, thách đố duyên phận mạnh mẽ hơn.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Hướng dẫn hoc ở nhà. -Học thuộc lòng bài thơ. -Giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ. -Soạn bài “Câu cá mùa thu”..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tạm biệt các em! Tạm biệt các em.

<span class='text_page_counter'>(39)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×