Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.46 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 26 Ngày soạn: 22/02/2016 Ngày dạy: 01/03/2016 Tiết 49:. BÀI 33: ĐIỀU CHẾ KHÍ HIDRO – PHẢN ỨNG THẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức (Hs nắm được) - Phương pháp điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, cách thu khí hidro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí. - Phản ứng thế là phản trong đó có nguyên tử đơn chất thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong phân tử hợp chất. 2. Kỹ năng - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh… rút ra được nhận xét về phương pháp điều chế và cách thu khí hidro. Hoạt động của bình kíp đơn giản. - Viết được PTHH điều chế khí hidro từ kim loại (Zn, Fe) và dung dịch axit (HCl, H2SO4 loãng) - Nhận biết phản ứng thế trong các PTHH cụ thể. - Tính được thể tích khí hidro đềiu chế được ở đtc. 3. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học - Năng lực tính toán - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống II. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KỸ THUẬT DẠY HỌC - Quan sát thí nghiệm và nghiên cứu tài liệu - Đàm thoại – Tìm tòi - Hợp tác (thảo luận nhóm) - Phát hiện và giải quyết vấn đề III. CHUẨN BI - Chuẩn bị của Giáo viên: o Dụng cụ: Ống nghiệm ống thủy tinh vuốt nhọn ống dẫn khí Giá thí nghiệm nút cao su có lô chậu đựng nước Ống nhỏ giọt bình kíp o Hoa chất: dd HCl, Zn.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Chuẩn bị của Học sinh: o Tìm hiểu nội dung bài IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cu a. Câu hỏi Nêu ứng dụng của hidro? Bài tập 1/109 sgk? b. Đáp án o Ứng dụng của hidro (4đ) + Nạp vào khí cầu, bóng thám không + Sản xuất nhiên liệu, amoniac, axit clohidric, phân đạm … + Dùng để hàn, cắt kim loại + Khử oxi của một số oxit kim loại o Bài tập 1/109 sgk (6đ) 3H2 + Fe2O3 → 3H2O + 2Fe H2 + HgO → H2O + Hg H2 + PbO → H2O + Pb 3. Các hoạt động Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí hidro như thế nào? Phản ứng điều chế khí hidro trong phòng thí nghiệm thuộc loại phản ứng gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. HĐ1: Tìm hiểu phưong pháp điều chế khí hidro I. Điều chế khí hidro trong trong phòng thí nghiệm phòng thí nghiệm - Gv thực hiện: thí nghiệm điều chế khí hidro theo hướng dẫn của gv. - Hs trả lời câu hỏi ở mục I.1.a * Khí H2 cháy * Có chất rắn màu trắng trên mặt kính - Gv: chất rắn màu trắng là ZnCl2. Vậy khí cho Zn. Cho axit clohidric (HCl) hoặc axit sunfuric (H2SO4) loãng tác.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> tác dụng dụng với HCl ta thu được hai sản phẩm là dụng với kim loại Zn, Fe, Al … ZnCl2 và H2 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 - Hs viết PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Fe + H2SO4(l) → FeSO4 + H2 - Gv giới thiệu và điều chế khí hidro bằng bình Kip - Gv: Khi điều chế oxi, ta thu oxi bằng cách nào? - Hs: Thu oxi bằng hai cách là đẩy nước và đẩy không khí. - Gv: Khi thu hidro bằng cách đẩy không khí thì khác với thu oxi như thế nào? - Hs: Khi thu oxi, ta đặt đứng bình vi oxi nặng hơn không khí còn với hidro ta đặt ngược bình. - Gv yêu cầu Hs thu hidro bằng cách đẩy không khí. - Hs thực hiện HĐ2 Tìm hiểu khái niệm phản ứng thế II. Phản ứng thế - Hs trả lời các câu hỏi mục II.1 + Nguyên tử Zn hoặc Fe thay thế nguyên tử H trong axit + Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất Phản ứng thế là phản ứng hóa - Gv nhận xét, kết luận học giữa đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 HĐ3: Luyện tập *Luyện tập - Gv yêu cầu Hs trả lời bài tập 1 trang 117 sgk BT2/117/sgk - Hs trả lời 2Mg + O2 → 2MgO - Gv nhận xét, nêu đáp án: phản ứng a và c Phản ứng hóa hợp - Gv gọi Hs lên bảng làm bài tập 2 trang 117 sgk 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + - Hs lên bảng thực hiện: O2 2Mg + O2 → 2MgO Phản ứng hóa hợp Pứ phân hủy 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 Pứ phân Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu hủy Phản ứng thế Fe + CuCl → FeCl + Cu Phản ứng thế 2. 2. - Gv cho các Hs khác nhận xét, sau cùng Gv nhận xét. BT5/117/sgk.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 22,4 - Số mol Fe: n = 56. = 0,4. mol. 24,5 - Số mol H2SO4: n = 98. =. 0,25 mol Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 1 1 1 mol Tr pứ: 0,4 0,25 / Pứ: 0,25 0,25 0,25 Sau pứ: 0,15 0 0,25 - Sau phản ứng, Fe còn dư: mFedư = 0,15x56 = 8,4(g) - Thể tích H2 (đktc) thu được: V = 0,25x22,4 = 5,6 (lít) 4. Hướng dẫn – Dặn dò - Dặn Hs về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 5 trang 117 V. RÚT KINH NGHIỆM ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(5)</span>