Tải bản đầy đủ (.docx) (118 trang)

Giao duc cong dan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.28 KB, 118 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 09/01/2013 Giảng: Tuần 20. TIẾT 19 - BÀI 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. - Ý nghĩa, hiệu quả công việc khi làm việc có kế hoạch. 2. Thái độ - Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch. - Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch. - Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh…. 3. Kĩ năng - Biết xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần. - Biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch. B. Phương pháp - Tổ chức luyện tập - Thảo luận - Sắm vai. C. Tài liệu và phương tiện - Bài tập tình huống. - Mẫu kế hoạch GV vẽ trên khổ giấy lớn (3 mẫu) - Kịch bản, tiểu phẩm. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức. Sĩ số: 7A 7B 2. Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra đầu giờ. 3. Bài mới Nội dung cần đạt Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đưa ra tình huống: Nội dung: Cơm trưa mẹ đã dọn nhưng vẫn chưa thấy An về mặc dù giờ tan học đã lâu. An về nhà muộn với lí do mượn sách của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ trưa thì An ăn xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thêm. Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lí do đi sinh nhật bạn. Không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ: "Sáng sớm mai gọi con dậy sớm để xem đá bóng và làm bài tập"..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu hỏi: 1) Những câu từ nào chỉ về việc làm của An hằng ngày? 2) Những hành vi đó nói lên điều gì? GV: Nhận xét, bổ sung và chuyển ý vào bài học hôm nay. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - tìm hiểu thông tin. GV: Kẻ bảng kế hoạch trong SGK/36 ra giấy khổ to treo lên để HS quan sát, phân tích với sự hướng dẫn của GV. GV: Đặt câu hỏi: 1. Em có nhận xét gì về thời gian biểu từng ngày trong tuần của bạn Hải Bình? 2. Em có nhận xét gì về tính cách của bạn Hải Bình? 3. Với cách làm việc có kế hoạch như Hải Bình thì sẽ đem lại kết quả gì? GV: Chia lớp thành 3 nhóm Để học sinh trả lời đúng trọng tâm. cần gợi ý cho các em nhận xét: - Cột ngang, cột dọc của bản kế hoạch. - Thời gian tiến hành công việc (thời gian cần cho công việc đó). - Nội dung đã đối chiếu giữa: + Nội dung giáo dục toàn diện ở nhà trường, gia đình và XH. + Học văn hoá với các hoạt động khác. + Bản kế hoạch của Bình có hợp lí hay thiếu gì không, chỗ nào quá thừa? HS: Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Cả lớp quan sát, nhận xét và bổ sung ý 1. Thông tin: kiến. Câu 1: Nhận xét thời gian biểu GV: Gạch chân các từ cần ghi nhớ để của Hải Bình: học sinh nắm khái niệm, ý nghĩa của phần - Nội dung kế hoạch nói đến bài học. nhiệm vụ học tập, tự học, hoạt HS: Nhận xét trao đổi ý kiến cá nhân động cá nhân, nghỉ ngơi giải trí GV: Bổ sung, chốt lại ý kiến trả lời các (thư viện, câu lạc bộ) câu hỏi: mặt tốt và mặt chưa tốt. Lưu ý - Kế hoạch chưa hợp lí và thiếu: khai thác câu mở đầu: "Ngay sau ngày + Thời gian hằng ngày từ 11h30 khai giảng đã lên lịch làm việc, học tập…" - 14h từ 17 - 19h. để làm rõ tính cách của Hải Bình + Lao động giúp gia đình quá ít. + Thiếu ăn, ngủ, thể dục. + Xem ti vi nhiều Câu 2: Em hiểu về tính cách của Hải Bình: - Ý thức tự giác. Ý thức tự chủ - Chủ động làm việc có kế hoạch không cần ai nhắc nhở. Gạch chân các ý chính để chốt lại bài Câu 3: Kết quả làm việc có kế học. hoạch của Hải Bình: GV: Kết luận phần tìm hiểu chuyện - Hải Bình chủ động trong công đọc. việc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Không lãng phí thời gian. - Hoàn thành công việc đến nơi, đến chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công việc. Hoạt động 3: Xác định yêu cầu cơ bản khi lập kế hoạch công việc GV: Treo lên bảng kế hoạch của bạn 1. Nhận xét Vân Anh. - Quy trình hoạt động từ 5 giờ HS: ghi ý kiến vào phiếu học tập. đến 23 giờ. GV: Đặt câu: (Bảng phụ) - Nội dung công việc đầy đủ, Nội dung: cân đối (học tập ở trường, lao động 1) Em có nhận xét gì về bản kế hoạch giúp GĐ, tự học, sinh hoạt tập của bạn Vân Anh? thể…) 2) So sánh kế hoạch của Hải Bình và 2) So sánh 2 bảng kế hoạch: Vân Anh. - Kế hoạch của Vân Anh: Cân đối, hợp lí, toàn diện, đầy đủ, cụ GV: Cho học sinh lên bảng trình bày. thể, chi tiết hơn HS: Ghi kết quả trong phiếu lên bảng - Kết hoạch của Hải Bình: Cả lớp quản sát nhận xét ý kiến của bạn. Thiếu ngày, dài, khó nhớ, ghi công GV: Chốt lại như nhận xét, so sánh việc cố định lặp đi lặp lại. bảng kế hoạch Hải Bình và Vân Anh. - Hướng dẫn học sinh kẻ bảng so sánh. HS: Về nhà tự lập bảng kế hoạch. 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài học: Bổ sung, chốt lại ý kiến trả lời các câu hỏi: mặt tốt và mặt chưa tốt. Lưu ý khai thác câu mở đầu: "Ngay sau ngày khai giảng đã lên lịch làm việc, học tập…" để làm rõ tính cách của Hải Bình Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của mỗi người. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài. ______________________________________ Ngày tháng năm 2013 Tổ chuyên môn ký duyệt đầu tuần. Nguyễn Thị Kim Yến. TIẾT 20. Ngày soạn:16/01/2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI 12 (TIẾP) SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch. - Ý nghĩa, hiệu quả công việc khi làm việc có kế hoạch. 2. Thái độ - Có ý chí, nghị lực, quyết tâm xây dựng kế hoạch. - Có nhu cầu, thói quen làm việc có kế hoạch. - Phê phán lối sống không có kế hoạch của những người xung quanh…. 3. Kĩ năng - Biết xây dựng kế hoạch hằng ngày, hằng tuần. - Biết điều chỉnh, đánh giá kết quả hoạt động theo kế hoạch. B. Phương pháp - Tổ chức luyện tập - Thảo luận - Sắm vai. C. Tài liệu và phương tiện - Bài tập tình huống. - Mẫu kế hoạch GV vẽ trên khổ giấy lớn (3 mẫu) - Kịch bản, tiểu phẩm. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài tiếp : (TIẾT 2) GV: Kiểm tra kế hoạch cá nhân của học Bảng kế hoạch của Vân Anh: sinh. - Cột dọc công việc trong tuần. HS: Nộp bài tập. - Cột ngang công việc hằng GV: Kiểm tra một vài em, nhận xét ngày. - Treo bảng kế hoạch theo mẫu trong - Thời gian ghi đủ: thứ, ngày. sách GV. - Nội dung công việc không lặp HS: Phát biểu ý kiến cá nhân đi lặp lại. Công việc cố định Minh GV: Nhận xét và gợi ý HS rút ra kết Hằng không ghi trong kế hoạch. luận cả 3 mẫu kế hoạch.chuyển sang hoạt - Ghi công việc đột xuất cần đặc động 4. biệt nhớ, tránh bị quên (những công việc có thể thay đổi lịch thì nên ghi rõ). - Không dài, dễ nhớ. - Đầy đủ nội dung, đảm bảo cân đối, toàn diện các hoạt động. - Hiệu quả cao, khoa học hơn. Hoạt động4: Rút ra kết luận bài học GV: Tổ chức HS chơi "nhanh mắt, 2. Nội dung bài học nhanh tay". 1) Làm việc có kế hoạch là:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HS: Thảo luận cả lớp, trình bày ý kiến cá nhân. GV: Phát phiếu học tập (cả lớp trả lời 3 câu hỏi khác nhau) mỗi em trả lời một câu Nội dung: 1. Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch và có hại khi làm việc không có kế hoạch. Có lợi Có hại. - Xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần một cách hợp lý. 2) Yêu cầu của kế hoạch phải: - Cân đối các nhiệm vụ: Rèn luyện, học tập, lao động, nghỉ ngơi, giúp gia đình… 3) Ý nghĩa của làm việc có kế hoạch - Giúp chúng ta chủ động, tiết 2. Trong quá trình lập và thực hiện kế kiệm thời gian, công sức. hoạch chúng ta sẽ gặp những khó khăn - Đạt kết quả cao trong công gì? việc. 3. Bản thân em làm tốt việc này chưa? - Không cản trở, ảnh hưởng đến Tự rút ra bài học gì cho bản thân? người khác. 4) Trách nhiệm bản thân - Vượt khó, kiên trì, sáng tạo - Cần biết làm việc có kế hoạch, biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết. Hoạt động 5: Làm bài tập sách giáo khoa. Trong phần bài học GV đã hướng dẫn 3. Bài tập kỹ bài (b) Câu 1: Việc làm của Phi 1) Ý kiến của em về việc làm của Phi Hùng: Hùng? Tác hại của việc làm đó? - Làm việc tuỳ tiện. 2) Giải thích câu: - Không thuộc bài. Việc hôm nay chớ để ngày mai - Kết quả kém.Câu 2: Đại ý: Quyết tâm tránh lãng phí thời gian, đúng hẹn với mọi người, làm đúng kế hoạch đề ra. Hoạt động 6: Rèn luyện bản thân và củng cố kiến thức. GV: Tổ chức trò chơi đóng vai Tình huống 1: - Bạn Hạnh cẩu thả, tuỳ tiện, tác phong luộm nhuộm, không có kế hoạch, kết quả học tập kém. Tình huống 2: - Bạn Minh cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết quả học tập tốt được mọi người quý mến. GV: Nhận xét các bạn đóng vai. Nhắc nhở và động viên các em. GV kết luận toàn bài: Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của mỗi người. Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển cao thì sống và làm việc.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> có kế hoạch là một yêu cầu không thể thiếu được đối với người lao động. HS chúng ta phải học tập, xứng đáng là con ngoan trò giỏi. 4. Dặn dò - HS về nhà lập kế hoạch làm việc tuần. - Chuẩn bị bài 13 : Quyền được bảo vệ chăm sóc và giáo dục ..... - Sưu tầm tranh ảnh quy định về quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam. - Tham gia viết kế hoạch thi đua trong tháng của lớp * Tư liệu tham khảo Tục ngữ: - Việc hôm nay chớ để ngày mai. Ghi nhớ: - Làm bất cứ việc gì cũng phải suy nghĩ trước. - Lời nói mà suy nghĩ trước mới không bị vấp váp. - Việc làm mà tính trước không bị thất bại. - Tính nết có định trước mới tránh được lỗi lầm (Trung Dung). .

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT : 21 Ngày soạn:23/01/2013 BÀI 13 : (2 TIẾT) QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - HS nắm được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam. Vì sao phải thực hiện các quyền đó. 2. Thái độ - Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội. Phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em… 3. Kĩ năng - Học sinh tự giác rèn luyện bản thân. Biết tự bảo vệ quyền và làm tốt các bổn phận. Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. B. Phương pháp - Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. Thảo luận. Diễn giải C. Tài liệu và phương tiện - Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Luật Bảo vệ Chăm sóc và Giáo dục trẻ em, Luật Giáo dục. - Tranh ảnh, phiếu học tập. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV thu bài về nhà của 2 em học sinh. Lập kế hoạch - Học sinh nộp tranh ảnh và tài liệu 4 nhóm quyền của trẻ em (bài lớp 6) - GV nhận xét cho điểm HS 3. Bài mới: (TIẾT 1) Nội dung cần đạt Hoạt động của GV và HS.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Tổ chức cho HS quan sát tranh - Nhóm 1: Quyền sống còn. ảnh, về các hoạt động chăm sóc, giáo - Nhóm 2: Quyền được bảo vệ. dục trẻ em. - Nhóm 3: Quyền phát triển. HS: Quan sát và nêu các quyền, bổn - Nhóm 4: Quyền tham gia phận của trẻ em đã học ở bài 12, lớp 6. GV: (Treo bảng phụ) nội dung của 4 - Quyền học tập, khám bệnh, vui quyền cơ bản. chơi, chăm sóc, ăn mặc… HS: Đọc lại rõ ràng cả lớp nghe ?: Trẻ em Việt Nam nói chung và bản thân em đã được hưởng các quyền gì? HS: Tự bộc lộ suy nghĩ Để làm rõ hơn quyền của trẻ em được văn bản nào quy định và quy định như thế nào? Chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động 2: Khai thác nội dung truyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HS: Đọc truyện "Một tuổi thơ bất hạnh". GV: Khai thác truyện bằng các câu hỏi: 1) Tuổi thơ của Thái đã diễn ra như thế nào? Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là gì? 2) Hoàn cảnh nào dẫn đến hành vi vi phạm của Thái? Thái đã không được hưởng những quyền gì? 3) Thái phải làm gì để trở thành người tốt? 4) Em có thể đề xuất ý kiến về việc giúp đỡ Thái của mọi người? Nếu em ở hoàn cảnh như Thái em xử lí như thế nào cho tốt? GV: Phân tán nhóm thảo luận (4 nhóm) HS: Thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy khổ to. - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung ý kiến. HS: Tự bộc lộ quy nghĩ: Nếu rơi vào cảnh Thái thì: GV: Kết luận để chuyển ý: Công ước LHQ về quyền trẻ em đã được Việt Nam tôn trọng và phân chuẩn năm 1990 và được cụ thể hoá trong các văn bản pháp lụât của trẻ em các quốc gia. Chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung của các quyền cơ bản đó.. 1. Truyện đọc "Một tuổi thơ bất hạnh". Nhóm 1 + Tuổi thơ của Thái: phiêu bạt bất hạnh, tủi hờn, tội lỗi. + Thái đã vi phạm: - Lấy cắp xe đạp của mẹ nuôi. - Bỏ đi bụi đời.- Chuyên cướp giật (mỗi ngày từ 1 - 2 lần) Nhóm 2 + Hoàn cảnh của Thái: - Bố mẹ ly hôn khi 4 tuổi.Bố, mẹ di tìm hạnh phúc riêng. - Ở với bà ngoại già yếu - Làm thuê vất vả. + Thái không được hưởng các quyền: - Được bố, mẹ chăm sóc nuôi dưỡng dạy bảo. - Được đi học. Được có nhà ở Nhóm 3: + Nhận xét về Thái trong trường: - Nhanh nhẹn. - Vui tính - Có đôi mắt to, thông minh. + Thái phải làm gì ? - Đi học - Rèn luyện tốt. - Vâng lời cô chú. - Thực hiện tốt quy định của trường Nhóm 4 + Trách nhiệm của mọi người - Giúp Thái có điều kiện tốt trong trường giáo dưỡng. - Ra trường giúp Thái hoà nhập cộng đồng - Thái được đi học và có việc làm chính đáng để tự kiếm sống - Quan tâm, động viên, không xa lánh. -> ở với mẹ nuôi chịu khó làm việc có tiền để được đihọc. - Không nghe theo kẻ xấu. - Vừa đi học, vừa đi làm để có được cuộc sống yên ổn..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Cuối tiết 1: GV: Kết luận: Công ước LHQ về quyền trẻ em đã được Việt Nam tôn trọng và phân chuẩn năm 1990 và được cụ thể hoá trong các văn bản pháp lụât của trẻ em các quốc gia. Chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung của các quyền cơ bản đó.. .

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT : 22 Ngày soạn: 30/01/2013 BÀI 13 : ( TIẾP) QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - HS nắm được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em Việt Nam. Vì sao phải thực hiện các quyền đó. 2. Thái độ - Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội. Phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em… 3. Kĩ năng - Học sinh tự giác rèn luyện bản thân. Biết tự bảo vệ quyền và làm tốt các bổn phận. Thực hiện tốt quyền và bổn phận của mình. Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. B. Phương pháp: - Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề. Thảo luận. Diễn giải C. Tài liệu và phương tiện - Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Luật Bảo vệ Chăm sóc và Giáo dục trẻ em, Luật Giáo dục. Tranh ảnh, phiếu học tập. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra học sinh chuẩn bị tuần trước. 3. Bài tiếp: (TIẾT 2) Hoạt động 3: Tìm hiểu luật và nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Nội dung bài học GV: Giới thiệu các loại luật liên quan đến quyền trẻ em cảu Việt Nam. GV: (Bảng phụ) - Hiến pháp 1992 (trích) - Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em (trích). - Bộ luật dân sự (trích). - Luật Hôn nhân, Gia đình, năm 2003 (trích). GV: Cho HS quan sát tranh trong SGK (trang 39) gồm 5 hình ảnh phóng to. - Nêu các quyền trong SGK/40. - Điều 59, 65, 71 - Điều 5, 6, 7, 7. - Điều 37, 41, 55 - Điều 36, 37, 92.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: Dựa vào nội dung đã ghi các - Quyền a, e - ảnh 3 quyền nêu trên, hãy phân loại 5 quyền - Quyền b - ảnh 2 tương ứng với 5 hình ảnh trong tranh - Quyền c - ảnh 4 HS: Trả lời cá nhân - Quyền d - ảnh 1 GV: Nhận xét và giải thích 1. Quyền được bảo vệ, chăm sóc và GV: (Bảng phụ) nội dung của giáo dục: quyền được bảo vệ, giáo dục và chăm - Quyền được bảo vệ: Trẻ em có sóc trẻ em. quyền được khai sinh và có quốc tịch. HS: Quan sát và ghi bài vào vở. Trẻ em được Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, GV: Giải thích nhân phẩm và danh dự. Các quyền trên đây của trẻ em là - Quyền được chăm sóc: Trẻ em nói lên sự quan tâm đặc biệt của Nhà được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển, nước ta. Khi nói được hưởng các được bảo vệ sức khoẻ, được sống quyền lợi thì chúng ta phải nghĩ đến chung với cha mẹ và được hưởng sự nghĩa vụ (bổn phận) của chúng ta với chăm sóc của các thành viên trong gia gia đình và XH đình… GV: Nêu bổn phận của trẻ em với - Quyền được giáo dục: Trẻ em có gia đình và xã hội. quyền được học tập, được dạy dỗ. Trẻ HS: Trả lời cá nhân. em có quyền được vui chơi giải trí, GV: Chia bảng thành 2 cột HS lên tham gia các hoạt động văn hoá, thể bảng ghi ý kiến vào 2 cột cho phù hợp. thao. 2. Bổn phận của trẻ em GV: Cho HS thảo luận cá nhân Gia đình Xã hội HS chuẩn bị phiếu học tập. - Chăm chỉ, tự - Lễ phép với GV: Chia phiếu thành 3 loại (mỗi giác học tập người lớn loại ứng với 1 câu hỏi). - Vâng lời bố - Yêu quê Câu 1: Ở địa phương em đã có hương đất nước. những hoạt động gì để bảo vệ, chăm mẹ. - Yêu quý - Có ý thức sóc, giáo dục trẻ em. Câu 2: Em và các anh chị em, bạn kính trọng bố xây dựng và bảo vè mà em quen biết còn có quyền nào mẹ, ông bà, anh vệ Tổ quốc. - Tôn trọng và chưa được hưởng theo quy định của chị. - Giúp đỡ gia chấp hành pháp pháp luậ? luật Câu 3: Em và các bạn có kiến nghị đình. - Chăm sóc - Thực hiện gì với cơ quan chức năng ở địa nếp sống văn phương về biện pháp để bảo đảm thực các em minh hiện quyền trẻ em. 3. Trách nhiệm của GĐ, Nhà HS: Trả lời vào phiếu học tập 1 câu nước, xã hội. hỏi được phân công - Cha mẹ hoặc người đỡ đầu là HS: Trao đổi, nhận xét. người trước tiên chịu trách nhiệm về GV: Phân tích và rút ra bài học. bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển trẻ em. - Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động 4: Luyện học sinh làm bài tập SGK GV: Cho HS làm 2 bài tập trên bảng 3. Bài tập (chia bảng phụ thành 2 phần) Bài a, (trang 41) Câu 1: Trong các hành vi sau, theo Đáp án: 1, 2, 4, 6 em h/ vi nào xâm phạm đến quyền trẻ Đáp án: 1, 2, 4, 6 em. Câu 2: Những việc làm nào sau đây thực hiện quyền trẻ em 1. Tổ chức việc làm cho trẻ em nghèo 2. Lập quý khuyến học giúp đỡ trẻ em nghèo vượt khó. 3. Tổ chức lớp học tình thương. 4. Kinh doanh trên sức lao động trẻ em. 5.Tổ chức văn nghệ thể thao cho trẻ em đường phố. 6. Quan tâm chăm sóc trẻ khuyết tật. HS: Lên bảng ghi ý kiến, cả lớp nhận xét. GV: Bổ sung ý kiến, giải thích vì sao Các phương án còn lại không đúng 4. Củng cố: Hoạt động 5: Luyện tập và giải quyết tình huống GV: Cho HS đóng vai theo tình huống TH1: TH1: Trên đường đi học về ngang -Bà bán nước vi phạm quyền gì? qua chợ, 3 bạn An, Hoà, Thắng, nhìn - Ý kiến của em về hành vi 3 bạn thấy bà bán nước đang xua đuổi 1 em An, Hà, Thắng. bé tật nguyền, ăn xin. An kịp thời can - Em cho biết ý kiến của mình về ngăn và cho em bé 1 nghìn đồng. Hoà trách nhiệm của XH đối với trẻ em tàn chờ An và mắng "Mày dở hơi à, bỗng tật. dưng mất tiền ăn quà". Còn Thắng đã đi từ lúc nào, như không có gì xảy ra. TH2: TH2: Trong trường hợp bị kẻ xấu - Đồng ý với các nhân vật 2, 3 đe doạ, lôi kéo vào con đường phạm - Phê phán các nhân vật 1, 4 tội (ăn cắp tài sản), em sẽ làm gì? 1. Im lặng, bỏ qua 2. Nói với bố mẹ hoặc thầy cô giúp đỡ 3. Báo với các chú công an địa phương 4. Biết là sai nhưng vì bị đe doạ nên sợ phải làm theo lời dụ dỗ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS: Phân vai, sắm vai GV kết luận toàn bài: "Trẻ em hôm nay, thế giới này mai" Đó là khẩu hiệu ghi nhận quyền trẻ em của UNESCO "Trẻ em như búp trên cành" là sự quan tâm đặc biệt của Bác Hồ. Trẻ em là niềm tự hào là tương lai của đất nước, là lớp người xây dựng và bảo vệ Tổ quốc mai sau nên cần được quan tâm, chăm sóc, bảo vệ. Đúng như với lời dạy của Bác "Vì lợi ích 10 năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người". 5. Dặn dò - Về nhà các em làm bài tập còn lại - Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên, môi trường - Soạn bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên * Tài liệu tham khảo - Những ngọn tháp là niềm tự hào của thành phố. Những con tàu là niềm tự hào của biển cả và trẻ em là niềm tự hào của con người. (Ngạn ngữ Hi Lạp). .

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT : 23 Ngày soạn:06/02/2013 BÀI 14: (2 TIẾT) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Giúp học sinh hiểu: Khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người xã hội. 2. Thái độ - Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. 3. Kĩ năng - Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. - Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiễm môi trường. B. Phương pháp - Giải quyết tình huống. - Thảo luận - Sắm vai. C. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh, về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Các thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiênnhiên. - Phiếu học tập - Giấy khổ to, bút dạ. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 1. Hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em?.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Bản thân em đã thực hiện quyền và bổn phận của mình như thế nào? A. Em thực hiện đầy đủ B. Một số bổn phận em chưa làm tròn C. Đôi khi còn để cha mẹ nhắc nhở về việc học hành D. Đôi khi thấy mình còn trẻ con nên không giúp ai việc gì cả Đáp án: Tuỳ theo bản thân lựa chọn và giải thích phù hợp. GVnhận xét cho điểm 3. Bài mới: (TIẾT 2) Nội dung cần đạt. Hoạt động của GV và HS. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Cho HS quan sát tranh về: rừng, núi, sông hồ, động, thực vật, khoáng sản. ?: Yêu cầu học sinh mô tả tranh. GV: Kết luận : Những hình ảnh các em vừa quan sát là các điều kiện tự nhiên bao quanh con người, tác động tới đời sống, sự tồn tại phát triển của con người. Đó chính là môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Vậy môi trường là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tại sao phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên? Để trả lời những câu hỏi đó, chúng ta tìm hiểu bài học ngày hôm nay. GV: Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 2: Học sinh tìm hiểu thông tin sự kiện về tài nguyên thiên nhiên Cách thực hiện: Những hình ảnh về: Sông, hồ, biển, GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận lớp rừng, núi, động thực vật, khoáng sản GV: Đặt câu hỏi để HS trao đổi + Yếu tố của môi trường tự nhiên: Đất 1. Những hình ảnh em vừa quan sát nói nước, rừng, động thực vật, thực vật, về vấn đề gì? khoáng sản, không khí, nhiệt độ, ánh 2. Em hãy kể một số yếu tố của môi sáng… trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên + Tài nguyên thiên nhiên là: Sản phẩm mà em biết? do thiên nhiên tạo nên như rừng cây, HS: Trao đổi động thực vật quý hiếm, khoáng sản, GV: Nhận xét, bổ sung. nguồn nước, dầu khí… Hoạt động 3. Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm. GV: Nhấn mạnh:. 1. Bài học I. Khái niệm 1. Môi trường: Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sóng, sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên. Những điều kiện đó có sẵn trong tự nhiên (Rừng cây, đồi núi, sông hồ…) hoặc do con người tạo ra (nhà máy, đường sá, công trình thủy lợi, khói bụi, rác, chất thải...) 2. Tài nguyên thiên nhiên: Là những.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Môi trường ở trong bài học này là môi trường sống (môi trường sinh thái) có tác động đến đời sống sự tồn tại phát triển của con người và thiên nhiên.. của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống của con người (rừng cây, động vật, thực vật quý hiếm, mỏ khoáng sản, nguồn nước, dầu khí…) II. Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên * Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người. - Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế văn hoá xã hội. - Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức. - Tạo cuộc sống tinh thần: làm cho con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tinh thần -> Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như vật nên chúng ta cần thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.. GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu vai trò của môi trường tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống và phát triển của con người, xã hội. * Cách thực hiện: HS: đọc phần thông tin sự kiện (SGK tr 42 - 43) GV: Cho HS quan sát tranh ảnh hoặc băng hình về lũ lụt, môi trường bị ô nhiễm, chặt phá rừng…. GV: Nêu câu hỏi cho HS thảo luận lớp: 1) Nêu suy nghĩ của em về các thông tin và hình ảnh mà em vừa quan sát? 2) Việc môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu qua như thế nào? HS: Trao đổi theo ý kiến cá nhân GV kết luận. Hiện nay môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang bị ô nhiễm, bị khai thác bừa bãi. Điều đó đã dẫn đến hậu quả lớn: thiên tai, lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khoẻ, tính mạng con người. ?: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng như thế nào đối với đời sống của con người? HS: Trao đổi theo ý kiến cá nhân GV: Ghi ý kiến lên bảng lựa chọn ý kiến đúng. Cuối tiết 1. GV: Kết luận. Hiện nay môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang bị ô nhiễm, bị khai thác bừa bãi. Điều đó đã dẫn đến hậu quả lớn: thiên tai, lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khoẻ, tính mạng con người. *** Pháp luật nghiêm cấm các hành vi sau đây: - Đốt, phá rừng, khai thác khoáng sản bừa bãi. - Thả khói bụi, khí độc, mùi hôi thối và các chất bức xạ, phóng xạ quá giới hạn ra môi trường. - Thải dầu mỡ, hoá chất độc hại, xác động vật, thực vật, vi khuẩn, mầm bệnh vào nguồn nước..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Săn bắn, mua bán các loài động vật, thực vật quý hiếm. - Sử dụng các phương tiện công cụ huỷ diệt hàng loạt trong khai thác, đánh bắt thực vật động vật.. . TIẾT 24 Ngày soạn:13/02/2013 BÀI 14: (TIẾP) BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Giúp học sinh hiểu: Khái niệm môi trường, vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con người xã hội. 2. Thái độ - Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. 3. Kĩ năng - Hình thành trong học sinh tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. - Lên án, phê phán, đấu tranh ngăn chặn các biểu hiện, hành vi phá hoại, làm ô nhiễm môi trường. B. Phương pháp - Giải quyết tình huống. - Thảo luận - Sắm vai. C. Tài liệu và phương tiện.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Tranh ảnh, về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Các thông tin về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiênnhiên. - Phiếu học tập - Giấy khổ to, bút dạ. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài tiếp: (TIẾT 2) Hoạt động 4. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu: Các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên * Cách thực hiện III. Bảo vệ môi trường và tài nguyên GV: Cung cấp cho HS các quy định của thiên nhiên pháp luật về bảo vệ môi trường và tài 1.Bảo vệ môi trường: Là giữ cho môi nguyên thiên nhiên (ghi trên bảng phụ) trường trong lành, sạch đẹp, đảm bảo cân bằng sinh thái, cải thiện môi trường, ngăn HS: Thảo luận lớp theo câu hỏi: chặn khắc phục các hậu quả xấu do con 1. Em hiểu thếnào làbảo vệ môi người và thiên nhiên gây ra. trường? Thế nào là bảo vệ tài nguyên - Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là khai thiên nhiên? thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm nguồn tài 2. Pháp luật có quy định gì về bảo vệ nguyên thiên nhiên. Tu bổ tái tạo những môi trường? tài nguyên có thể phục hồi được. 3. Em có nhận xét gùi về việc bảo vệ 2. Biện pháp để bảo vệ môi trường và môi trường và tài nguyên ở nhà trường và tài nguyên thiên nhiên địa phương em? - Thực hiện quy định của pháp luật về 4. Em sẽ làm gì để góp phần môi trường bảo vệ tài nguyên môi trường. và tài nguyên thiên nhiên? - Tuyên truyền nhắc nhở mọi người GV: Nêu từng câu hỏi cho HS trao đổi cùng thực hiện việc bảo vệ môi trường và HS: Trao đổi cá nhân tài nguyên thiên nhiên. GV: Định hướng - Biết tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên - Nếu thấy các hiện tượng làm ô nhiễm môi trường phải nhắc nhở hoặc báo cáo với cơ quan thẩm quyền để trừng trị nghiêm khắc kẻ cố tình huỷ hoại môi trường. Hoạt động 5: Học sinh làm bài trên phiếu học tập Mục tiêu: 2. Bài tập Xác định đúng các hành vi bảo vệ môi 1. Bài tập 1: Hãy đánh dấu + vào ô trống tương trường, tài nguyên và hành vi vi phạm về ứ ng với hành vi em cho là vi phạm quy bảo vệ môi trường, tài nguyên. định của pháp luật về bảo vệ môi HS: Làm trên phiếu trường, tài nguyên thiên nhiên. Hãy giải thích sự lựa chọn đó? HS: Trình bày  a. Đốt rác thải GV: Nhận xét, đưa đáp án đúng  b. Giữ vệ sinh nhà mình vứt rác ra hè phố.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đáp án; Câu b, c, đ, e, h, i, k. GV: Nêu yêu cầu của bài tập trên bảng phụ. HS: Đề xuất giải pháp. GV: Ghi nhanh giải pháp lên bảng. HS: trao đổi, tranh luận lựa chọn giải pháp phù hợp. GV. Kết luận: Khi có người người làm ô nhiễm môi trường hoặc phá hoại tài nguyên thiên nhiên, phải lựa lời can ngăn và báo cáo cho người có trách nhiệm biết.  c. Tự ý đục ống dẫn nước để sử dụng  d. Xây bể xi măng chôn chất độc hại  đ. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch  e. Dùng điện ắc quy để đánh bắt cá  g. Trả động vật hoang dã về rừng  h. Xả khói, bụi bẩn ra không khí  i. Đổ đầu thải ra cống thoát nước  k. Nhóm bếp than ở ngoài đường để tránh ô nhiễm trong nhà 2. Bài tập 2: Bài tập ứng xử * Tình huống Trên đường đi học về, Tuấn phát hiện thấy một thanh niên đang đổ một xô nước nhờn có màu khác lạ và mùi nồng nặc. Theo em Tuấn sẽ ứng xử như thế nào? + Giải pháp: 1. Tuấn im lặng. 2. Tuấn ngăn cản không cho người đó đổ tiếp xuống hồ. 3. Tuấn báo cho người có trách nhiệm biết.. 4. Củng cố Hoạt động 6. Luyện tập đóng vai theo tình huống GV: Nêu tình huống đóng vai tình huóng 1. Tổ 1 - 2 đóng vai tình huống 1. Tổ 3 - 4 đóng vai tình huống 2. HS: Thảo luận, phân vai. GV: Gọi 2 nhóm lên thực hiện. HS: Nhận xét cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. Chọn cách ứng xử hay. GV kết luận chung: Môi trường, tài nguyên, thiên nhiên có vai trò đặc biệt quan trọng với cuộc sống của con người. Vì vậy chúng ta cần tích cực bảo vệ môi trường tài nguyên. Biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất là thực hiện tốt các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên. Chơi đóng vai: + Tình huống: 1. Trên đường đi học, em thấy bạn vứt vỏ cuối xuống đường..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2. Đế lớp học, em thấy các bạn quét lớp bụi bay mù mịt. 5. Dặn dò - HS đọc thuộc nội dung bài học. - Làm bài tập: a, b, e, g (SGK - tr.47) - Chuẩn bị bài: Bảo vệ di sản văn hoá * Tư liệu tham khảo:Một số quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên a. Mọi tổ chức cá nhân có trách nhiệm sau: - Phải thực hiện các biện pháp vệ sinh môi trường. - Chống suy thoái, ô nhiễm môi trường. - Bảo vệ các giống loài thực vật, động vật hoang dã. - Khai thác rừng đi đôi với trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn sông suối. - Khi sử dụng đất phải bồi bổ, cải tạo đất. - Phải bảo vệ nguồn nước, hệ thống ấp nước thoát nước, cây xanh công trình vệ sinh, thực hiện. * . Các quy định vệ sinh công cộng - Không gây tiếng ồn quá mức giới hạn cho phép. - Khai thác tài nguyên, khoáng sản phải được phép của cơ quan quản lý Nhà nước, phải áp dụng công nghệ phù hợp, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường. b. Pháp luật nghiêm cấm các hành vi sau đây: - Đốt, phá rừng, khai thác khoáng sản bừa bãi. - Thả khói bụi, khí độc, mùi hôi thối và các chất bức xạ, phóng xạ quá giới hạn ra môi trường. - Thải dầu mỡ, hoá chất độc hại, xác động vật, thực vật, vi khuẩn, mầm bệnh vào nguồn nước. - Săn bắn, mua bán các loài động vật, thực vật quý hiếm. - Sử dụng các phương tiện công cụ huỷ diệt hàng loạt trong khai thác, đánh bắt thực vật động vật./. TIẾT : 25 Ngày soạn: 20/02/2013 BÀI 15 (2 TIẾT) BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp học sinh hiểu - Khái niệm di sản văn hoá bao gồm di sản phi vật thể và di sản văn hoá vật thể. - Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể, ý nghĩa của việc giữ gìn bảo vệ di sản văn hoá. - Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hoá. 2. Thái độ.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tôn tạo những di sản văn hoá. Ngăn ngừa những hành động cố tình hay vô ý xâm phạm đến di sản văn hoá. 3. Kĩ năng - Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hoá. Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá. B. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm - Xem băng hình - Tham quan thực tế. C. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh, băng hình về các di sản văn hoá. - Bài tập. Tình huống.Giấy khổ to, bút dạ. Tài liệu sách báo, tạp chí nói về di sản văn hoá. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Em có hành vi gây ô nhiễm môi trường sau đây không? - Vứt rác ra lớp, sân trường. - Vứt giấy túi gói ra đường. - Vứt vỏ kẹo vỏ chuối, kẹo cao su xuống đường. - Bẻ cây hái hoa trong công viên. - Lãng phí điện nước. - Đốt bếp than làm khói mù mịt. HS: Đọc bài tập và phát biểu ý kiến cá nhân. Giáo viên nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: (TIẾT 1) Nội dung cần đạt Hoạt động của GV và HS. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Đặt ciâu hỏi cho cả lớp ?. Vào dịp hè, em thường cùng gia đình đi nghỉ mát, tham quan ở những địa điểm nào sau đây: 1) Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) 2) Bảo tàng Hồ Chí Minh (Hà Nội) 3) Chùa Thầy ( Hà Tây) 4) Cố đô Huế HS: Tự do trả lời GV: Nhận xét chung những địa danh trên là di sản văn hoá của nước ta. Em hiểu thế nào là di sản văn hoá? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này. Hoạt động 2: Nhận xét ảnh (SGK) GV: Chuẩn bị sẵn 3 bức ảnh 1. Nhận xét ảnh trong SGK treo lên bảng. HS: Quan sát phát biểu ý kiến cá Ảnh 1:Di tích Mĩ Sơn là công trình.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> nhân. GV: Sau khi giới thiệu 3 bức ảnh, GV đặt câu hỏi: 1) Em hãy nhận xét đặc điểm và phân loại 3 bức ảnh trên? 2) Từ đặc điểm và phân loại trên, em hãy nêu một số ví dụ về danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử văn hoá ở địa phương, nước ta và trên thế giới. 3) Việt Nam có những di sản văn hoa nào được UNESCO xếp hạng là di sản văn hoá thế giới. HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện lên trình bày. Các nhóm HS khác nghe và suy nghĩ để nhận xét bổ sung. Từ nhận xét của 3 bức ảnh và trả lời câu 2 giáo viên hướng dẫn HS đi đến kết luận đặc điểm của các loại di sản văn hoá, di tích lịch sử, danh làm thắng cảnh.. kiến trúc, phản ánh tư tưởng xã hội (văn hoá, nghệ thuật, tôn giáo…) của nhân dân thời kỳ phong kiến. Ảnh 2: Vịnh Hạ Long là danh lam thắng cảnh, là cảnh đẹp tự nhiên đã được xếp hạng là thắng cảnh thế giới. Ảnh 3: Bến Nhà Rồng là di tích lịch sử vì nó đánh dấu sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh ra đi tìm đường cứu nước. Đây là một sự kiện trọng đại.. Di sản văn hoá. Di tích lịch sử và cách mạng Bến nhà rồng. Bảo tàng Hồ Chí Minh. Hoả Lò. Côn Đảo. PắcBó. Gò Đống Đa.. Danh lam thắng cảnh. Cố đô Vịnh Hạ Huế. Phố Long. Ngũ cổ Hội An. Hành Sơn. Thánh địa Đồ Sơn. Mỹ Sơn. Sầm Sơn. Văn miếu Rừng Cúc Quốc Tử Phương. Giám. Chữ Hang Bích Nôm. áo Động dài truyền thống. Bài hát quan họ Những di sản văn hoá ở Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới. + Vật thể - Cố đô Huế - Phố cổ Hội An.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Thánh địa Mỹ Sơn - Vịnh Hạ Long - Phong nha kẻ bàng + Phi vật thể - Nhã nhạc cung đình Huế. - Cồng chiêng Tây Nguyên. - Ca trù - Quan họ Bắc Ninh Hoạt động 3: Khắc sâu - mở rộng khái niệm Để học sinh hiểu rõ hơn khái niệm, GV cho HS đọc nội dung Di sản văn hoá Vật thể Phi vật thể SGK - Cố đô Huế. - Nhã nhạc cung HS: Đọc phần a, SGK - Phố cổ Hội An. đình Huế. GV: Chuẩn bị bảng phụ. - Thánh đại Mỹ - Cồng chiêng 1) Di sản văn hoá bao gồm văn Sơn. Tây Nguyên hoá phi vật thể và văn hoá vật thể. - Vịnh Hạ Long - Kho tàng ca 2) Di tích lịch sử - văn hoá - Bến cảng Nhà dao tục ngữ, 3) Danh lam thắng cảnh Rồng... truyện dân gian. - Chữ Hán, Nôm. - Các điệu dân ca. - Tác phẩm văn học. HS: Quan sát đọc lại nội dung trên GV lấy ví dụ về di sản văn hoá, di tích lịch sử,danh lam thắng cảnh Việt Nam và thế giới (viết vào giấy khổ to, treo lên bảng để HS quan sát) HS: Giải thích đặc điểm và phân loại di sản theo 3 nội dung . HS: Trả lời cá nhân GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng và nhận xét, giải thích sau đó hướng dẫn HS học bài để chuẩn bị tiết 2. Cuối tiết 1: - Bảo vệ di sản văn hoá còn góp phần bảo vệ moi trường tự nhiên, môi trường sống của con người, một vấn đề bức xúc của nhân loại hiện nay. - Để làm tốt vấn đề này, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành Luật Di sản văn hoá. Bảo vệ giữ gìn và sử dụng hợp lí di sản văn hoá là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. Chúng ta cần vận động tuyên truyền mọi người cùng thực hiện, nếu phát hiện hành vi vi phạm thì kịp thời ngăn chặn và xử lí theo pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(26)</span>  TIẾT 26. Ngày soạn: 27/02/2013 BÀI 15 ( TIẾP) BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ. A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp học sinh hiểu - Khái niệm di sản văn hoá bao gồm di sản phi vật thể và di sản văn hoá vật thể. - Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hoá vật thể và di sản văn hoá phi vật thể. - ý nghĩa của việc giữ gìn bảo vệ di sản văn hoá. - Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hoá. 2. Thái độ - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ tôn tạo những di sản văn hoá. Ngăn ngừa những hành động cố tình hay vô ý xâm phạm đến di sản văn hoá. 3. Kĩ năng - Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hoá. - Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá. B. Phương pháp - Nêu và giải quyết vấn đề. - Thảo luận nhóm - Xem băng hình - Tham quan thực tế. C. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh, băng hình về các di sản văn hoá. - Bài tập. Tình huống.Giấy khổ to, bút dạ. Tài liệu sách báo, tạp chí nói về di sản văn hoá. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài tiếp: (TIẾT 2) Hoạt động 4 Giới thiệu khái niệm, ý nghĩa và xác định trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ si sản văn hoá GV: Tổ chức cho HS thảo luận 2. Nội dung bài học theo nội dung sau: 1. Khái niệm 1) Khái niệm về di sản văn hoá, - Di sản văn hoá bao gồm văn hoá vật di tích lịch sử, danh lam thắng thể và văn hoá phi vật thể, là sản phẩm cảnh? tinh thần, vật chất có ý nghĩa lịch sử, văn 2) ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo hoá, khoa học, được lưu truyền từ đời vệ di sản văn hoá, di tích lịch sử này sang đời khác….

<span class='text_page_counter'>(27)</span> văn hoá và danh lam thắng cảnh? 3) Trách nhiệm của công dân được qui định trong pháp luật. HS: Các nhóm thảo luận, cử thư kí ghi ý kiến của nhóm vào tờ giấy to. HS: Cử đại diện lên trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi kết qủa của từng nhóm sau đó nhận xét và bổ sung ý kiến. GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học và chiếu nội dung bài học lên máy chiếu. GV: Mở rộng, khắc sâu kiến thức phần này cho HS: - Cần giúp HS nhận thức sâu sắc về ý nghĩa lịch sử, ý nghĩa giáo dục truyền thống, ý nghĩa văn hoá, giá trị kinh tế - xã hội của các di sản văn hoá. Ngày any di sản văn hoá có ý nghĩa kinh tế không nhỏ. Ở nhiều nước, du lịch sinh thái văn hoá đã trở thành ngành kinh tế chủ chốt, đồng thừoi qua du lịch thiết lập quan hệ quốc tế, hội nhập cùng phát triển. - Bảo vệ di sản văn hoá còn góp phần bảo vệ môi trường tự nhiên, môi trường sống của con người, một vấn đề bức xúc của nhân loại hiện nay. - Để làm tốt vấn đề này, Đảng và Nhà nước ta đã ban hành Luật Di sản văn hoá. Bảo vệ giữ gìn và sử dụng hợp lí di sản văn hoá là quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân. Chúng ta cần vận động tuyên truyền mọi người cùng thực hiện, nếu phát hiện hành vi vi phạm thì kịp thời ngăn chặn và xử lí theo pháp luật. GV: Chốt ý và chuyển sang bài tập.. - Di tích lịch sử văn hoá là: Công trình xây dựng, địa điểm và các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia, thuộc công trình địa điểm có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học.. - Di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh là những cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của các thế hệ cha ông trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên các lĩnh vực.. - Những di tích, di sản và cảnh đẹp đó cần được giữ gìn, phát huy trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phát triển nền văn hoá Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc và góp và kho tàng di sản văn hoá thế giới. 3. Trách nhiệm công dân trong việc bảo vệ và giữ gìn các di sản văn hoá: - Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị của di sản văn hoá. - Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu di sản văn hoá. Chủ sở hữu di sản văn hoá có trách nhiệm giữ gìn và phát huy giá trị của di sản văn hoá. - Nghiêm cấm các hành vi: + Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hoá + Huỷ hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> di sản văn hoá. + Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, xây dựng trái phép, lấn chiếm đất đai, thuộc di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh. + Mua bán, trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật… 4. Củng cố Hoạt động 5: Luyện tập GV: Nội dung bài tập a,SGK 3. Bài tập trang 50 Đáp án: GV: Phát phiếu học tập cho HS HS: Làm bài cá nhân - Hành vi góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá: 3, 7, 8, 9, 11, 12. GV: Chữa bài và cho điểm một - Hành vi phá hoại di sản văn hoá: 1, số HS 2, 4, 5, 6, 10, 13 Hoạt động 6: Thảo luận mở rộng kiến thức GV: Tổ chức cho HS thảo luận cá nhân theo nội dung sau: 1) Luật di sản văn hoá Việt Nam ra đời ngày tháng năm nào? 2) Em cho biết ý kiến đúng về ý nghĩa du lịch của nước ta hiện nay: a. Giới thiệu đất nước, con người Việt Nam. b. Thể hiện tình yêu quê hương đất nước. c. Phát triển kinh tế, xã hội. d. Thương mại hoá du lịch 3) Điền vào bảng sau: Di sản Di Danh văn tích lam hoá lịch thắng sử cảnh V N T G 4) Em sẽ làm gì để góp phần giữ - Giữ gìn sạch đẹp các di sản văn hoá ở gìn, bảo vệ di sản văn hoá, di tích địa phương. lịch sử, danh lam thắng cảnh? - Đi tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, di sản văn hoá. - Không vứt rác bừa bãi. - Tố giác kẻ gian ăn cắp các cổ vật, di.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> vật… - Chống mê tín dị đoan. - Tham gia các lễ hội truyền thống. GV. Kết luận: Xã hội càng văn minh càng phát triển thì người ta càng có xu hướng quan tâm đến di sản văn hoá đến di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh. Đó là một nhu cầu của cuộc sống. Thế hệ mai sau có quyền biết được những giá trị văn hoá nói chung và di sản văn hoá vật thể nói riêng. Với trách nhiệm là một công dân tương lai, chúng ta phải biết bảo vệ, gìn giữ, và phát huy những giá trị văn hoá đó. Để làm giàu đất nước để góp phần cho văn hoá nhân loại ngày càng phong phú hơn. 5. Dặn dò - Về nhà hoàn thành các bài tập còn lại trong SGK. - Làm bài tập 3, phần luyện tập củng cố. - Sưu tầm tranh ảnh về các di sản văn hoá, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh. * Tư liệu tham khảo Luật Di sản văn hoá được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, khoá X, kì họp thứ V thông qua ngày 29-6-2001. Điều 13: Nghiêm cấm các vi phạm sau đây: 1. Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hoá. 2. Huỷ hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại di sản văn hoá. 3. Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, xây dựng trái phép, lấn chiếm đất đai, thuộc di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh. 4. Mua bán trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia thuộc di tích lịch sử - văn hoá, danh lam thắng cảnh. Đưa trái phép di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ra nước ngoài. 5. Lợi dụng việc bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hoá để thực hiện các hành vi trái pháp luật.. .

<span class='text_page_counter'>(30)</span> TIẾT 27. Ngày soạn: 06/03/2013 LÀM BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT A - Mục tiêu cần đạt: 1. Giúp H/s hiểu và khắc sâu kiến thức nội dung đã học... 2. Vận dụng kiến thức thực tế vào làm bài kiểm tra... 3. Biết đánh giá hành vi đúng sai của bản thân và của người khác thông qua làm bài kiểm tra... Nội dung: Toàn bộ những kiến thức đã học của học kỳ 2 B - Phương pháp: - Làm bài kiểm tra tại lớp. C - Tài liệu, phương tiện:.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Thầy: Sgk - Sgv; Tài liệu tham khảo, tranh ảnh, ca dao, tục ngữ… - Trò: Giấy, bút, thước.. D - Các hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 1. Phát đề (Ghi đề) A. Ma trận đề. Các cấp độ tư duy. Nội dung chủ đề (mục tiêu) Nhận biết A- Nhận biết hành vi vi phạm quy định. Thông hiểu. Vận dụng. ý a TL. Câu 4 TL. Câu 1 TN. của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên B- Hành vi nào gây ra tác hại cho môi. (1,5 điểm) Câu 2 TN. trường. Những việc làm nào thể hiện lòng (0,5 điểm). biết ơn a. Di sản văn hoá là gì. Có mấy loại di sản văn hoá?.. (2 điểm). ( 8 điểm). ý b TL b. Di tích lịch sử là gì?. (2 điểm) ý c TL c. Danh lam thắng cảnh là gì?. (2 điểm) ý d TL. d. Những di sản văn hoá nào của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới?.. (2 điểm). Tổng số câu. 2. 3. 1. Tổng số điểm. 2. 6. 2. Tỉ lệ %. 30%. 60%. 20%.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> I.. HOẠT ĐỘNG: I. HOẠT ĐỘNG: II. A- ĐỀ BÀI. B – HƯỚNG DẪN CHẤM. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Câu 1: Hãy đánh dấu + vào ô trống tương ứng với hành vi em cho là vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên. Hãy giải thích sự lựa chọn đó?  a. Đốt rác thải  b. Giữ vệ sinh nhà mình vứt rác ra hè phố  c. Tự ý đục ống dẫn nước để sử dụng  d. Xây bể xi măng chôn chất độc hại  đ. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch  e. Dùng điện ắc quy để đánh bắt cá  g. Thả động vật hoang dã trở về rừng  h. Xả khói, bụi bẩn ra không khí  i. Đổ đầu thải ra cống thoát nước  k. Nhóm bếp than ở ngoài đường để tránh ô nhiễm trong nhà Câu 2: Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu dòng những hành vi và việc làm emm cho là đúng?. a. Hành vi nào sau đây gây ra tác hại cho môi trường?. A-Chặt cây rừng trái phép để lấy gỗ. B-Trồng cây và chăm sóc cây. C-Khai thác rừng theo chu kỳ. b. Những việc làm nào dưới đây thể hiện lòng biết ơn?. A-“Vong ơn, bội nghĩa”. B-“Uống nước nhớ nguồn”. C-“Qua cầu rút ván”.. I. TRẮC NGHIỆM (2 điểm). Câu 1: (1,5 điểm) Đúng 1ý cho 0,25 điểm. Đáp án: a – b – e – h – i – k..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Câu 2: (0,5 điểm) Đúng 1 ý cho 0,25 điểm. Đáp án: a- A. b- B. II. TỰ LUẬN: (8 điểm) Câu 1. a.Di sản văn hoá là gì. Có mấy loại di sản văn hoá?.. II. TỰ LUẬN: (8 điểm). Câu 1: a- Di sản văn hoá bao gồm văn hoá vật thể và văn hoá phi vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có ý nghĩa lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ đời này sang đời khác… b- Di tích lịch sử văn hoá là: Công trình xây dựng, địa điểm và các di vật cổ vật, bảo vật quốc gia, thuộc công trình địa. b.Di tích lịch sử là gì?.. điểm có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học. c- Di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá và danh lam thắng cảnh là những cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể. c.Danh lam thắng cảnh là gì?.. hiện công đức của các thế hệ cha ông trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên các lĩnh vực.. Những di tích, di sản và cảnh đẹp đó cần được giữ gìn, phát huy trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, phát triển nền văn hoá Việt.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc và góp và kho tàng di sản văn hoá thế giới. d- Những di sản văn hoá ở Việt Nam đã được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới đó là: + Vật thể - Cố đô Huế - Phố cổ Hội An - Thánh địa Mỹ Sơn - Vịnh Hạ Long - Phong nha kẻ bàng - Hoàng thành Thăng Long + Phi vật thể - Nhã nhạc cung đình Huế. - Cồng chiêng Tây Nguyên. d. Những di sản văn hoá nào của Việt Nam - Ca trù được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế - Quan họ Bắc Ninh. giới?. Cuối tiết: GV. Thu bài nhận xét buổi làm bài Dặn dò học sinh về nhà chuẩn bị bài học tuần sau. Phân công nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị.. . TIẾT 28. Ngày soạn: 13/03/2013 BÀI 16 QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Giúp học sinh hiểu - Tôn giáo là gì, tín ngưỡng là gì, mê tín và tác hại của mê tín? - Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo. 2. Thái độ - HS có thái độ tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo. - Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các tín ngưỡng tôn giáo. - ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan. 3. Kĩ năng - Học sinh biết phan bịêt tín ngưỡng và mê tín dị đoan. - Tôn trọng tự do tín ngưỡng của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của nhân dân. - Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngưỡng tôn giáo để làm trái pháp luật. B. Phương pháp - Thảo luận nhóm: Sắm vai: Tổ chức trò chơi: Nêu và giải quyết vấn đề. C. Tài liệu và phương tiện - Tranh ảnh và qui mô gia đình - Giấy khổ lớn, bút dạ.Bài tập. Tình huống đạo đức - Hiến pháp Việt Nam năm 1992, Điều 70. Bộ luật hình sự nước CHXHCNVN năm 1999, Điều 129 D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Đi tham quan viện bảo tàng lịch sử, tại đây trưng bày các hiện vật quý hiếm hàng nghìn năm. Khi xem các hiện vật cổ, một số bạn cười đùa, chế nhạo. Em có ý kiến gì? 3. Bài mới Nội dung cần đạt Hoạt động của GV và HS. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. GV: Giới thiệu bài bằng tiểu phẩm sau: Lan thắc mắc với mẹ: - Mẹ ơi! Tại sao nhà bạn Mai không có bàn thờ để thắp hương như nhà ta? - Mẹ Lan đang thắp hương trên bàn thờ, quay lại nói với Lan: - Nhà bạn Mai thờ đức Chúa trời. Bà bạn ấy theo đạo Thiên chúa giáo. Lan: - Thế nhà mình theo đạo gì hả mẹ? Mẹ: - Mà mình theo đạo Phật. Lan: - Thế hai đạo khác nhau như thế nào hả mẹ? Mẹ nhắc Lan không hỏi nữa..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Để giúp Lan và các em hiểu thêm về vấn đề, chúng ta vào bài hôm nay. GV hướng dẫn HS đóng vai, 1 HS đóng vai mẹ, 1 HS đóng vai Lan. Hoạt động 2. Tìm hiểu thông tin, sự kiện. GV: cho HS đọc tình hình thông tin và sự kiện về tôn giáo ở Việt Nam. HS: Đọc to rõ ràng cho cả lớp cùng nghe. HS: Theo dõi các bạn đọc sách giáo khoa. GV: Cho HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Tình hình tôn giáo ở Việt Nam?. 1. Thông tin, sự kiện. 1. Tình hình tôn giáo ở Việt Nam Tình hình tôn giáo: - Việt Nam là nước có nhiều loại hình tín ngưỡng, tôn giáo. - Gồm: Phật giáo,Thiên chúa giáo, cao đài, Hoà Hảo, Tin Lành. 2. Nhận xét những mặt tích cực và tiêu Ưu điểm Nhược điểm cực của tôn giáo nước ta? - Đại đa số - Do trình độ văn đồng bào các hóa thấp nên còn mê tôn giáo là tín và lạc hậu. người lao - Bi kịch động và lợi động. dụng vào mục đích xấu. - Có tinh - Hành nghề mê tín. thần yêu nước, - Hoạt động trái cộng đồng. pháp luật. - Góp nhiều - ảnh hưởng tới sức công sức xây khoẻ và tài sản công dựng và bảo vệ dân. tổ quốc. - Tổn hại lợi ích - Thực hiện quốc gia. chính sách pháp luật. - Có hàng chục vạn thanh niên có đạo hi sinh trong chiến tranh bảo vệ tổ quốc. 3. Chính sách pháp luật mà Đảng và 2. Chính sách và pháp luật của Đảng, Nhà nước ta đối với tín ngưỡng và tôn Nhà nước ta đối với tín ngưỡng và tôn giáo. giáo. Văn kiện hội nghị lần thứ 5, BCHTƯĐCSVN khoá 8. - Tôn trọng tự do tín ngưỡng và không.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> tín ngưỡng. - Bảo đảm cho các tôn giáo hoạt động bình thường. - Chính sách đại đoàn kết dân tộc. - Tuyên truyền giáo dục chống mê tín dị đoan. - Chống lợi dụng tôn giáo, tín ngưỡng làm việc. - Chăm lo,giúp đỡ đồng bào tôn giáo xoá đói giảm nghè, nâng cao dân trí. Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam năm 1992, Điều 70 quy định. - Công đoàn có quyền tự do tín ngưỡng theo hoặc không theo tôn giáo nào, các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật. - Những nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo điểm phép bảo vệ. - Không ai được xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của Nhà nước. GV: Chia lớp thành 3 nhóm, phát giấy thảo luận và yêu cầu HS thảo luận theo các nội dung trên. Mỗi nhóm 1 nội dung. HS: Thảo luận trong nhóm sau đó các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. HS:Trong lớp tham gia đóng góp ý kiến. GV:Nhận xét, cho điểm HS sau đó chiếu nội dung trên lên máy chiếu và cho HS đọc bài. Hoạt động 3. Liên hệ tìm hiểu khái niệm GV: Chuyển ý bằng cách dẫn ra câu ca dao: “Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ tổ mùng 10 tháng 3” GV: Đặt câu hỏi và yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời: 1. Câu ca dao nói: 1. Tổ là vua Hùng, người có công dựng Nhớ ngày giỗ, Tổ, Vậy tổ là ai? Vì sao nước. Việc thờ cúng vua Hùng thể hiện phải giỗ? Biểu hiện của việc làm đó như truyền thống nhớ ơn tổ tiên. thế nào? 2. Em cho biết nhà Lan theo đạo Phật, 2. Đạo Phật thờ Phật tổ, thờ tổ tiên.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> nhà Mai theo đạo Thiên chúa thì thờ cùng bằng cách lập bàn thờ, tụng kinh, thắp ái? hương… Đạo Thiên chúa thờ đức Chúa, không thắp hương mà đi nghe giảng kinh đạo. - Gọi HS trả lời các câu hỏi trên sau đó 3. Liên hệ: yêu cầu các em liên hệ thực tế về gia đình - Gia đình em theo đạo Phật, Thiên mình.Gia đình em có theo tôn giáo nào chúa giáo… không? Có thờ cúng tổ tiên hay không? Bà - Gia đình em có thờ cúng ông bà và tổ và mẹ em có đi chùa hay đi lễ nhà thờ tiên… không? GV: Kết luận phần này: Gia đình các em cũng như bao gia đình khác trên đất nước ta, có thể theo đạo Phật, đạo Thiên chúa… và có thể không theo đạo nào. Dù là đạo gì thì mục đích chung là hướng vào điều thiện, tránh điều ác, việc làm đó thể hiện sự sùng bái, tôn kính, nhớ về cội nguồn, tổ tiên.Tôn vinh người có công với nước. Hoạt động 4: Tìm hiểu khái niệm, rút ra bài học GV: Cho HS thảo luận nhóm. 2. Nội dung bài học: Câu hỏi thảo luận. 1. Khái niệm 1. Thế nào là tôn giáo, tín ngưỡng và Nhóm 1 - Câu mê tín dị đoan? Ví dụ? Tín Tôn Mê tín dị 2. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là ngưỡng giáo đoan gì? Khái Là lòng Là hình Tin vào 3. Chúng ta làm gì để thể hiện sự tôn niệm tin vào thức tín những trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. một ngưỡng điều mơ GV: Chia lớp thành 3 nhóm (cách chia điều có hệ hồ, thậm nhóm thay đổi so với tiết 1 để học sinh có thần bí. thống,t chí dẫn điều kiện giao lưu với nhau) ổ chức. đến kết quả xấu. Tin vào Đạo Bói toán, Ví dụ thần phật, chữa linh đạo bệnh thượng thiên bằng phù đế. chúa phép. giáo. GV: Nội dung bài học. SGK trang 53 - Người đã theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào đó có quyền không theo nữa, hoặc đi theo tín ngưỡng tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức, cản trở..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HS: Quan sát, thảo luận, Nhóm 2 - Câu 2 HS: Cử đại diện trình bày. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có GV: Hướng đẫn nhóm 1 lập bảng. nghĩa là: HS: Quan sát và nhận xét ý kiến của các - Công dân có quyền theo hoặc không nhóm. theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào. GV: Nhận xét, chốt lại ý kiến GV: Nội dung bài học (SGK, trang 53) - Người ta theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào đó có quyền không theo nữa,hoặc đi theo tín ngưỡng, tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức, cản trở. Nhóm 3 - Câu 3: Trách nhiệm của chúng ta. - Tôn trọng nơi thờ tự của các tín ngưỡng tôn giáo như đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ… - Không được bài xích gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. Để khắc sâu kiến thức bài học này GV - Nghiêm cấm việc lợi dụng tín chuyyển sang phần luyện tập, bài tập SGK. ngưỡng, tôn giáo, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật và chính sách của Nhà nước. Hoạt động 5. Luyện tập củng cố kiến thức bài bọc. GV: Treo bảng phụ bài tập e, trang 54. 3. Bài tập HS: Quan sát trả lời. 1. Bài tập e, trang 54 GV: Nhận xét - cho điểm động viên HS. Đáp án 1, 2, 3, 4, 5 GV: Phát phiếu học tập theo nhóm: Câu 1: Theo em người có đạo có phải là 2. Bài tập theo nhóm người có tín ngưỡng không? Vì sao? Câu 2: Phân biệt tín ngưỡng,tôn giáo và mê tín dị đoan. HS: Trả lời theo nhóm GV: Nhận xét kết luận phần này. Hoạt động 6. Rèn luyện và liên hệ bản thân qua đó củng cố bài học. GV: cho HS thảo luận cả lớp. HS: Tự bày tỏ ý kiến cá nhân. GV: Cho HS làm bài tập (đã chuẩn bị trước) tổ chức trò chơi: "Nhanh mắt nhanh tay" giữa các đội. GV: Nội dung câu hỏi: Những hành vi.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> nào sau đây cần phê phán? 1. Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ chùa. 2. Quần áo thiếu lịch sự hi đi lễ chùa. 3. Tuân theo quy định của nhà chùa về thời gian tácphong và hành vi khi đi lễ. 4. Đi lễ nhà thờ muộn, đọc báo, hút thuốc khi cha giảng đạo. 5. Nghe giảng đạo đức một cách chăm chú. HS: Đội nào có tín hiệu trước có quyền trả lời. GV: Đưa những câu hỏi tiếp theo. Đáp án: ?. Những hiện tượng sau có là tín a. Các hiện tượng thuộc điều a không ngưỡng không? Vì sao? là tín ngưỡng. a. HS trước khi đi thi hoặc làm kiểm tra. - Vì không phù hợp với hiện tượng tự - Đi lễ để đạt điểm cao. nhiên. Mọi người tin vào điều mù quáng - Không ăn trứng. không có thật. Kết quả ảnh hưởng công - Không ăn xôi lạc xôi đỗ đen. việc, thời gian tiền của - Không ăn chuối. - Sợ gặp phụ nữ. - Bố, anh trai ra đón trước ngõ. b. Một số ngày kiêng kị: b. Không nên kiêng kị những ngày - Mùng năm mười bốn, hai ba này. Kiêng kị như vậy là hoàn toàn Đi buôn cũng lỗ nữa là đi chơi không có căn cứ mà ảnh hưởng đến công - Chớ đi ngày 7 chớ về ngày 3. việc. c. Có ý kiến cho rằng: HS hiện nay có c. Ý kiến đó đúng. hiện tượng mê tín dị đoan. Theo em ý kiến trên đúng hay sai? GV: Nhận xét kết luận toàn bài. 4. Dặn dò. - Bài tập còn lại SGK. - Tìm hiểu và sưu tầm những tư liệu thể hiện sự tín ngưỡng và tôn giáo ở địa phương nơi em ở - Xem trước bài 17. - Xem phần tham khảo để làm bài tập. Tài liệu tham khảo - Ở Việt Nam có khoảng 80% có đời sống tín ngưỡng, tôn giáo. Phật giáo khoảng 10 triệu tín đồ, công giáo (Thiên chúa giáo) khoảng 6 triệu tín đồ. Cao dài gần 3 triệu: Hoà hảo khoảng 5 triệu tín đồ: Tin lành gồm 400 nghìn tín đồ; Hồi giáo khoảng 50 nghìn tín đồ. - HS tìm đọc một số câu truyện đăng trên báo: + "Chỉ vì một cuồng tín" (báo tiền phong số 90 ngày - 28/7/1998). + "Một thiếu nữ 16 tuổi chết vì chữa bệnh bằng đồng cốt" (báo tiền phong số 223 ngày 7/11/2002)..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Điều 70: Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam 1992 - Điều 129BLHS nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam..  TIẾT 29. Ngày soạn:20/03/2013 BÀI 17: (2 TIẾT) NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức Giúp HS hiểu được: - Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của ai, ra đời ta bao giời, do ai (Đảng nào ) lãnh đạo? - Cơ cấu tổ chức của Nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào? Phân chia các cấp như thế nào? - Chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan Nhà nước. 2. Thái độ - Hình thành ở học sinh ý thức tự giác thực hiện chính sách, pháp luật và tinh thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan Nhà nước…. 3. Kĩ năng. - Giúp học sinh biết thực hiện pháp luật, quy định của địa phương, quy chế nội quy của trường học, giúp đỡ cán bộ Nhà nước làm nhiệm vụ. - Biết đấu tranh với hiện tượng tự do vô kỉ luật. B. Phương pháp. - Tổ chức chơi trò chơi. Thảo luận C. Tài liệu và phương tiện. - Sách giáo khoa, Sách giáo viên GDCD 7. Tranh ảnh. Sơ đồ (GV và HS chuẩn bị) phân công và phân cấp bộ máy Nhà nước. - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992 (Các chương I, VI, VIII, IX, X). D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi 1: ?. Dựa vào tài liệu tham khảo em nhận xét sắp xếp thứ tự sau đây đã đúng chưa? Nước ta có 6 tôn giáo lớn (Xếp theo thứ tự số lượng tín đồ từ cao đến thấp) 1. Phật giáo 2. Cao Đài 3. Hoà Hảo 4. Tin Lành 5. Hồi giáo 6. Thiên chúa giáo Câu hỏi 2: Phân biệt giữa tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín di đoan?.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 3. Bài mới:. (TIẾT 1) Nội dung cần đạt. Hoạt động của GV và HS. Hoạt động 1: Giới thiệu bài GV: Cho HS xem tranh có hình ảnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập giữa quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà và ngày nay là nước CHXHCN Việt Nam . Để hiểu được vấn đề Nhà nước, cơ cấu chức năng và quyền hạn, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay: "Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam " Hoạt động 2: Tìm hiểu thông tin sự kiện GV: Tổ chức HS đọc phần thông tin, sự 1 Thông tin, sự kiện: kiến. 1. Nhà nước: 1 HS đọc phần thông tin. 1 HS đọc phần sự kiện. GV: Cho HS thảo luận. Trong phần thông tin, sự kiện này HS nghe đọc, theo dõi SGK và tự do trình bày ý kiến cá nhân. Câu hỏi: 1. Nước ta - Nước VNDCCH ra đời từ - Nước Việt Nam Dân chủ Công hoà ra bao giờ và khi đó ai là chủ tịch nước? đời ngày 2/9/1945 do Bác Hồ làm Chủ tịch. 2. Nhà nước Việt Nam DCCH ra đời từ - Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng thành quả cuộc cách mạng nào? Cuộc hoà ra đời là thành quả của cuộc đời cách cách mạng đó do Đảng nào lãnh đạo? mạng tháng 8 năm 1945. Cuộc cách mạng đó do Đảng Cộng sản lãnh đạo. 3. Nhà nước ta đổi tên thành Cộng hoà - Ngày 2/7/1976 Quốc hội nước Việt xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào năm nào? Nam đã quyết định đổi tên nước là Cộng Tại sao đổi tên như vậy? hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam . Vì: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử 1975 đã giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Cả nước nước vào thời kì quá độ lên CNXH. 4. Nhà nước ta là Nhà nước của ai? Do - Nhà nước Việt Nam là Nhà nước của Đảng nào lãnh đạo? dân, do dân và vì dân. Do Đảng Cộng sản HS: Trả lời vào phiếu và lên bảng trình Việt Nam lãnh đạo. bày. GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Đưa nội dung lời trích Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch Hồ Chí Minh. GV: Đặt câu hỏi. 1. Suy nghĩ, tình cảm của em với Bác.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Hồ khi đọc: "Tuyên ngôn độc lập". 2. Bài thơ nào nói lên ý chí giành độc lập". GV: Nhận xét và tổng kết tác phẩm này: Trải qua mấy ngàn năm lịch sử nhân dân Việt Nam lao động cần cù, sáng tạo, chiến đấu anh dũng để dựng nước và giữ nước, hun đúc nên truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, kiên cường bất khuất của dân tộc và xây dựng nền văn hoá Việt Nam. Một Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, Nhà nước công nông đầu tiên ở Đông - Nam Châu Á. Hoạt động 3. Tìm hiểu tổ chức bộ máy Nhà nước GV: Hướng dãn HS quan sát sơ đồ 2. Phân cấp bộ máy Nhà nước. trong SGK và đặt câu hỏi cho HS thảo luận cả lớp. Câu hỏi: 1. Bộ máy Nhà nước được chia thành 4 cấp mấy cấp? 2. Bộ máy Nhà nước cấp Trung ương Quốc Chính TAND VKSN gồm có những cơ quan nào? hội phủ Tối cao D tối 3. Bộ máy Nhà nước cấp tỉnh - thành cao phố gồm có những cơ quan nào? HĐND UBND Toà án Viện 4. Bộ máy Nhà nước cấp Huyện (Quận, tỉnh tỉnh nhân dân kiểm sát thị trấn) gồm có những cơ quan nào? (thành (thành tỉnh nhân 5. Bộ máy Nhà nước cấp xã (phường, phố) phố) (thành dân tỉnh thị trấn) … phố) (thành GV: Cho HS lên trả lời từng câu hỏi. phố) HS: Trả lời câu hỏi dưới hình thức sơ HĐND UBND Toà án Viện đồ hoá vào bảng phụ. huyện huyện nhân dân kiểm sát GV: Sau khi HS trả lời các câu hỏi cho (quận, (quận, huyện nhân các em gắn các sơ đồ phân cấp bộ máy (quận, dân Nhà nước hoàn chỉnh. Cách làm này HS thị xã) thị xã) thị xã) huyện sẽ dễ nhớ hơn.trấn) gồm có những cơ quan nào? (quận, thị xã) HĐND xã UBND xã (phường, (phường, thị trấn) thị trấn) GV: Nhận xét và tổng kết bằng cách 3. Phân công bộ máy Nhà nước. giới thiệu sơ đồ phân cấp BMNN (chuẩn a. Phân công các cơ quan của Bộ máy bị sẵn) giống như sơ đồ trong SGK trang Nhà nước. 56. Các Các Các Các GV: Hướng dẫn như phần 1 cơ quan cơ quan cơ quan cơ quan.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> GV: Cho HS tìm hiểu sơ đồ bộ máy Nhà nước. HS: Trả lời câu hỏi (Trình bày ý kiến cá nhân vào bảng phụ). 1. Bộ máy Nhà nước gồm những loại cơ quan nào? 2. Cơ quan quyền lực đại biểu của nhân dân gồm những cơ quan nào?. quyền hành xét xử. kiểm lực, đại chính soát biểu Nhà của nước. nhân dân. - Quốc hội - UBND tỉnh (thành phố) - HĐND huyện (quận, thị xã) - HĐND xã (phường, thị trấn) 3. Cơ quan hành chính Nhà nước gồm - Chính phủ những cơ quan nào? - UBND tỉnh (thành phố) - HĐND huyện (quận, thị xã) - HĐND xã (phường, thị trấn) 4. Các cơ quan xét xử gồm các cơ quan - Toà án nhân dân tối cao. nào? - Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) - Toà án nhân dân huyện (quận, thị xã). - Các toà án quân sự 5. Cơ quan kiểm sát gồm những cơ - Viện kiểm sát nhân dân tối cao. quan nào? - Viện kiểm sát nhân dân (thành phố) - Viện kiểm sát nhân dân huyện (quận, thị xã). - Các viện kiểm sát quân sự. 4. Dặn dò. - Giờ sau GV thu vở kiểm tra bài tập ở nhà kiểm tra - Chuẩn bị nội dung bài còn lại * Tài liệu tham khảo - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam điều 1,2,3,4,5, 83, 84, 119, 120, 126, 127, 137.. .

<span class='text_page_counter'>(45)</span> TIẾT 30: Ngày soạn:27/03/2013 BÀI 17: (TIẾP) NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức Giúp HS hiểu được: - Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của ai, ra đời ta bao giời, do ai (Đảng nào ) lãnh đạo? - Cơ cấu tổ chức của Nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ quan nào? Phân chia các cấp như thế nào? - Chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan Nhà nước. 2. Thái độ - Hình thành ở học sinh ý thức tự giác thực hiện chính sách, pháp luật và tinh thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan Nhà nước…. 3. Kĩ năng. - Giúp học sinh biết thực hiện pháp luật, quy định của địa phương, quy chế nội quy của trường học, giúp đỡ cán bộ Nhà nước làm nhiệm vụ. - Biết đấu tranh với hiện tượng tự do vô kỉ luật. B. Phương pháp. - Tổ chức chơi trò chơi. Thảo luận C. Tài liệu và phương tiện. - Sách giáo khoa, Sách giáo viên GDCD 7. Tranh ảnh. Sơ đồ (GV và HS chuẩn bị) phân công và phân cấp bộ máy Nhà nước. - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam 1992 (Các chương I, VI, VIII, IX, X). D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi 1: ?. Bộ máy Nhà nước gồm những loại cơ quan nào? ?. Cơ quan hành chính Nhà nước gồm những cơ quan nào? Câu hỏi 2:.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Phân cấp bộ máy Nhà nước Làm rõ hai sơ đồ: 3. Bài mới:. (TIẾT2). Phân công bộ máy Nhà nước. GV: Nhận xét để vào bài tiết 2. b. Chức năng và nhiệm vụ của cơ GV: Phân nhóm để HS thảo luận. quan Nhà nước GV: Câu hỏi thảo luận. Câu 1: Chức năng, nhiệm vụ của cơ quan Quốc hội. Câu 2: Chức năng, nhiệm vụ của Chính phủ. Câu 3: Chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng nhân dân. Câu 4: Chức năng, nhiệm vụ của uỷ ban nhân dân. HS: Sau khi thảo luận xong cử đại diện lên trình bày. GV: Nhận xét trả lời của các nhóm. - Quốc hội là cơ quan quyền lực cao GV: Bổ sung và chốt lại ý kiến. nhất? Vì sao? GV: Giải thích từ: " Quyền lực" và từ - Hội đồng nhân dân là cơ quan quyền C " hấp hành" . lực địa phương? Vì sao? - UBND là cơ quan chấp hành của HĐND, là cơ quan hành chính Nhà nước địa phương? Vì sao? Hoạt động 4. Hệ thống hoá rút ra nội dung của bài học Khi giảng cho HS ở phần này, GV nhắc 2. Nội dung bài học lại khắc sâu các kiến thức của phần trước và giúp HS rút ra nội dung bài học cho toàn bài bằng các câu hỏi để HS thảo luận. HS: Thảo luận, trả lời vào phiếu học tập. GV: Đặt câu hỏi. 1. Bản chất của Nhà nước ta? 2. Nhà nước ta do ai lãnh đạo? 3. Bộ máy Nhà nước bao gồm cơ quan nào? 4. Quyền và nghĩa vụ công dân là gì? GV: Phát phiếu học tập. HS: Trả lời vào phiếu học tập mà GV 1. Nhà nước Việt Nam là Nhà nước quy định cho 4 khu vực trong phiếu được của dân, do dân và vì dân. phân công..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> HS: Phát biểu ý kiến cá nhân. 2. Nhà nước ta do Đảng Cộng sản lãnh đạo. Nhà nước XHCN Nhà nước Tư bản GV: Nhận xét và tổng kết. 3. Bộ máy Nhà nước có 4 cơ quan. - Của dân do dân - Một số người đại - Cơ quan quyền lực do nhân dân bầu vì dân. diện cho giai cấp tư ra. sản. - Cơ quan hành chính Nhà nước. - Đảng cộng sản - Nhiều đảng chia - Cơ quan xét xử. lãnh đạo . nhau quyền lợi. - Cơ quan kiểm sát. - Dân - Làm giàu giai GV: Nộigiàu, dungnước bài học. 4. Quyền và nghĩa vụ công dân. mạnh, công bằng, cấp tư sản. dân chủ, văn Quyền Nghĩa vụ minh. - Làm chủ - Thự hiện chính sách - Đoàn kết hữu - Chia rẽ, gây - Giám sát pháp luật nghị. chiến tranh - Góp ý - Bảo vệ cơ quan Nhà kiến nước. - Giúp đỡ cán bộ Nhà nước thi hành công vụ. HS: Suy nghĩ và ghi ý kiến vào trong phiếu học tập. GV: Thu một số bài về nhà chấm. GV: Cho điểm động viên (chú ý cách lập bảng của 4 câu). Để khắc sâu phần này, GV tổ chức. HS: Làm bài tập so sánh sau: Nội dung: ?. So sánh bản chất của Nhà nước XHCN với Nhà nước tư bản. GV: Gợi ý cho HS trả lời. GV: Nhận xét tổng kết. đưa đáp án lên để HS so sánh. Hoạt động 5: Giải bài tập sgk 3. Bài tập. GV: Tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh giữa các đội. Nếu lớp học có hai dãy bàn thì GV tổ chức làm hai đội. GV: Nêu nội dung câu hỏi lên để cả hai đội suy nghĩ. Nếu thời gian đội nào làm xong có tín hiệu trả lời trước được quyền trả lời..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Câu hỏi: Em hãy chọn câu trả lời đúng. Đánh dấu X vào  1. Chính phủ biểu quyết thông qua hiến pháp luật.  2. Chính phủ thi hành hiến pháp, pháp luật  3. Chính phủ do quân nhân bầu ra  4. Chính phủ do Quốc hội bầu ra  5. UBND do nhân dân bầu ra.  6. UBND do HĐND cùng cấp bầu ra  Lưu ý đây là bài tập SGK, GV chỉ thay đổi hình thức. GV: Nhận xét cho điểm đội thắng cuộc. Đáp án 2, 4, 6 4. Củng cố bài học Hoạt động 6. Luyện tập củng cố, hướng dẫn học tập Vẫn hình thức tổ chức thi: "Nhanh mắt nhanh tay", GV tiếp tuc cho HS luyện tập. Nội dung (Bài tập liên tưởng) 1. Quốc hội, Hội đồng nhân dân, Chính phủ, Uỷ ban nhân dân là các cơ quan của Nhà nước. Em hãy đặt các từ vài ô cần thiết. Nhân dân. ND. 2. Nêu nghĩa vụ và quyền của bản thân em.. Chội. HĐND. Cphủ. UBND. Quyền - Học tập - Lao động - Vui chơi, giải. Nghĩa vụ. trí GV: Tổng kết toàn bài Ngày 2-9-1945. Giữa quảng trường Ba Đình lịch sử, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đọc. Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà. Đó là Nhà nước của dân, do dân và vì dân, hoạt động vì lợi ích của nhân dân, mỗi chúng ta phải ra sức học tập, thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước, góp phần xây dựng xã hội bình yên, hạnh phúc..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 5. Dặn dò. - Làm các bài tập còn lại. - Giờ sau GV thu vở kiểm tra bài tập ở nhà kiểm tra - Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở qua sự hiểu biết của bản thân - Chuẩn bị bài số 18: Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở(xã, phường, trị trấn) * Tài liệu tham khảo - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam điều 1,2,3,4,5, 83, 84, 119, 120, 126, 127, 137.. .

<span class='text_page_counter'>(50)</span> TIẾT: 31 Ngày soạn:10/04/2013 BÀI 18 (2 TIẾT) BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ. (xã, phường, trị trấn) A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức Giúp HS hiểu được: - Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? - Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó. 2. Thái độ - Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương. - Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. - Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ… 3. Kĩ năng. - Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình. - Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương. - Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ. B. Phương pháp. - Nếu có điều kiện tổ chức tham quan cơ sở kinh tế, văn hoá, địa phương. - Tổ chức nghe nói chuyện về kế hoạch phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội địa phương. Thảo luận. Tổ chức trò chơi. C. Tài liệu và phương tiện. - SGK-SGV giáo dục công dân 7. - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm 1992. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. Tranh ảnh về bầu cử. Sơ đồ bộ máy Nhà nước cấp cơ sở. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: ?. Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy Nhà nước 3. Bài mới Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Liên quan trực tiếp và nhiều nhất đến mỗi công dân là bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu tình huống hoạt động sgk Trước khi vào phần hỏi và giải đáp I. Tình huống.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> pháp luật SGK trang 60, GV kiểm tra - Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở kiến thức của HS bài 17 để giúp HS (phường, thị xã) gồm: hiểu bài hệ thống hơn. GV: Sử dụng sơ đồ phân cấp bộ máy + HĐND (xã, phường, thị trấn) Nhà nước. + UBND (xã, phường, thị trấn) GV: Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) có những cơ quan nào? GV: Giải thích tình huống trang 60 GV: Nội dung tình huống và nội Trả lời: Việc cấp lại giấy khai sinh dung trả lời. do UBND xã (phường, thị trấn) nơi đương sự cư trú, hoặc đang đăng kí hộ tịch thực hiện. - Người xin cấp lại giấy khai sinh phải làm: + Đơn xin cấp lại Giấy khai sinh. + Sổ hộ khẩu. + Chứng minh thư nhân dân. + Các giấy tờ khác để chứng minh việc mất giáy khai sinh là có thật. HS: Quan sát và nhận xét. - Thời gian: Qua 7 ngày kể từ GV: Nội dung tình huống khác. ngày nhận hồ sơ. ?. Mẹ em sinh em bé. Gia đình em Trả lời: phương án 3 đúng. cần xin gấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào? 1. Công an xã (phường, thị trấn). 2. Trường trung học phổ thông. 3. UBND xã (phường, thị trấn). GV: Nhận xét và kết luận. Chuểyn theo hoạt động 3. Kết luận tìm hiểu tình huống, làm rõ những việc nào cần giải quyết phải đến UBND, công việc nào đến cơ quan khác. Hoạt động 3. Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của các cấp cơ sở.. GV: Để giúp HS tiếp thu phần này, 1. Nhiệm vụ và quyền hạn của trước hết cho HS tái hiện kiến thức bài HĐND xã (phường, thị trấn) 17. GV Nêu nội dung Điều 119 và Điều 10 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm 1992. HĐND: Là cơ quan quyền lực của - HĐND xã (phường, thị trấn) do Nhà nước ở địa phương, do nhân dân nhân dân xã (phường, thị trấn) trực.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> bầu ra và được nhân dân địa phương tiếp bầu ra. giao nhiệm vụ: - Nhệim vụ và quyền lợi: + Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh Quyết định những chủ trương và hiến pháp và pháp luật tại địa biện pháp quan trọng ở địa phương phương. như xây dựng kinh tế - xã hội, củng + Quyết định về kế hoạch phát triển cố quốc phòng an ninh, không ngừng triển kinh tế văn hoá, giáo dục, an ninh cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân địa phương, làm tròn ở địa phương. nghĩa vụ của địa phương với cả nước. GV: + Giám sát hoạt động của thường 1. HĐND xã (phường, thị trấn) do ai trực HĐND, UBND xã (phường, thị bầu ra? trấn) giám sát việc thực hiện nghị 2. HĐND có nhiệm vụ và quyền hạn quyết của HĐND xã (phường, thị gì? trấn) và các lĩnh vực kinh tế văn hoá, xã hội, đời sống. 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của UBND xã (phường, thị trấn). HS: Trao đổi ý kiến. - UBND xã (phường, thị trấn) do GV: Nhận xét rút ra kết luận. - HĐND xã (phường, thị trấn) bầu ra. GV: Nội dung Điều 12 Hiến pháp - Nhiệm vụ và quyền hạn: Việt Nam 1992 + Quản lý Nhà nước ở địa phương các lĩnh vực. UBND là cơ quan chấp hành của + Tuyên truyền và giáo dục pháp HĐND do HĐND bầu ra, là cơ quan luật. hành chính Nhà nước địa phương, chịu + Đảm bảo an ninh trật tự an toàn trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, xã hội. các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp + Phòng chống thiên tai bảo vệ tài trên và nghị quyết của HĐND. sản. + Chống tham nhũng và tệ nạn xã hội. GV: Đặt câu hỏi: - Viện kiểm sát nhân dân tối cao. 1. UBND xã (phường thị trấn) do ai - Viện kiểm sát nhân dân (thành bầu ra? phố) 2. UBND có nhiệm vụ quyền hạn - Viện kiểm sát nhân dân huyện nhiệm vụ gì? (quận, thị xã). HS: Tự do trình bày ý kiến. - Các viện kiểm sát quân sự. GV: Nhận xét tóm tắt nọi dung, nhận xét, bổ sung. HS: Đọc lại nội dung: Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND và UBND xã (phường thị trấn). GV: Chốt lại phần này, cho HS làm bài tập sau:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Bài tập: Xác định nhiệm vụ, quyền hạn nào sau đây thuộc về HĐND và UBND (phường thị trấn)? + Quyết định chủ trương biện pháp xây dựng và phát triển địa phương. + Giám sát thực hiện nghị định của HĐND. + Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương. + Quản lý hành chính địa phương. + Tuyên truyền giáo dục pháp luật. + Thực hiện nghĩa vụ quân sự. + Bảo vệ tự do bình đẳng. + Thi hành pháp luật. + Phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương. HS: Tự bộc lộ suy nghĩ. GV: Nhận xét, kết luận. Cho điểm HS có ý kiến đúng. GV kết thúc tiết 1. Dặn dò xem lại nội dung bài học SGK. Cuối tiết 1 : *** HĐND: Là cơ quan quyền lực của Nhà nước ở địa phương, do nhân dân bầu ra và được nhân dân địa phương giao nhiệm vụ: + Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật tại địa phương. + Quyết định về kế hoạch phát triển triển kinh tế văn hoá, giáo dục, an ninh ở địa phương. *** UBND là cơ quan chấp hành của HĐND do HĐND bầu ra, là cơ quan hành chính Nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành Hiến pháp, luật, các văn bản của cơ quan Nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND.. .

<span class='text_page_counter'>(54)</span> TIẾT : 32 Ngày soạn:17/04/2013 BÀI 18 (TIẾP) BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ. (xã, phường, trị trấn) A. Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức Giúp HS hiểu được: - Bộ máy Nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? - Nhiệm vụ quyền hạn của các cơ quan đó. 2. Thái độ - Hình thành ở HS ý thức tự giác thực hiện chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương. - Có ý thức tôn trọng giữ gìn an ninh, trật tự công cộng và an toàn xã hội ở địa phương. - Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ… 3. Kĩ năng. - Xác định đúng cơ quan Nhà nước địa phương có chức năng giải quyết công việc của cá nhân và gia đình. - Tôn trong ý kiến và việc làm của cán bộ địa phương. - Giúp đỡ tạo điều kiện cho cán bộ địa phương hoàn thành nhiệm vụ. B. Phương pháp. - Nếu có điều kiện tổ chức tham quan cơ sở kinh tế, văn hoá, địa phương. - Tổ chức nghe nói chuyện về kế hoạch phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội địa phương. Thảo luận. Tổ chức trò chơi. C. Tài liệu và phương tiện. - SGK-SGV giáo dục công dân 7. - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam , năm 1992. Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. Tranh ảnh về bầu cử. Sơ đồ bộ.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> máy Nhà nước cấp cơ sở. D. Các hoạt động dạy và học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi: Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy Nhà nước 3. Bài mới: (TIẾT 2) Hoạt động 4 : Hệ thống nội dung chính của bài học Kết hợp với kiến thức bài 17 và phần II. Bài học đã học ở tiết 1 bài 18, GV hướng dẫn HS thoả luận để rút ra nội dung bài học. Câu hỏi : 1. HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào? 2. HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? 3. UBND xã (phường, thị trấn) do ai bầu ra và có nhiệm vụ gì? 4. Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy Nhà nước cấp cơ sở xã (phường, thị trấn) như thế nào? GV: Phân công: + HĐND và UBDN xã (phường, Nhóm 1: Câu 1 thị trấn) là cơ quan chính quyền cấp Nhóm 2: Câu 2 cơ sở. Nhóm 3: Câu 3 + HĐND xã (phường, thị trấn) do Nhóm 4: Câu 4 nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về. - Ổn định kinh tế. - Nâng cao đời sống. - Củng cố quốc phòng an nình. Vì các câu hỏi đã chuẩn bị kĩ và đã - UBND và HĐND bầu ra có được học nên GV cho thời gian thảo nhiệm vụ: luận ngắn. Phân công nhóm theo bàn và + Chấp hành nghị quyết ngồi tại chỗ. củaHĐND. + Là cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương. HS: Trả lời câu hỏi - HĐND và UBND là cơ quan Nhà GV: Nhận xét và bổ sung ý kiến nước của dân, do dân, vì dân. Chúng HS: Ghi vào vở ta cần: + Tôn trọng và bảo vệ. + Làm tròn trách nhiệm và nghĩa Để liên hệ nội dung bài học. GV cho vụ đối với Nhà nước. HS làm bài tập trắc nghiệm sau. + Chấp hành nghiêm chỉnh quy Nội dung: định của pháp luật..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ?. Những hành vi nào sau đây góp +Quy định của chính quyền địa phần xây dựng nơi em ở? phương. - Chăm chỉ học tập. - Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống. - Giữ gìn môi trường. - Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi. - Phòng chống lệ nạn xã hội. HS : Tự do trả lời. GV: Nhận xét, cho điểm HS , kết luận phần bài học, củng cố kiến thức cho HS. Hoạt động 5. Luyện tập củng cố và làm bài tập sgk Phần bài tập này, GV tổ cứhc theo 3. Bài tập. nhóm (như hoạt động 4). GV cho bài tập SGK và bài tập bổ sung. Bài tập 1: Em hãy chọn các mục A Bài tập 1: tương ứng với mục B. Đáp án: A. Việc cần giải B. Cơ quan giải + A1, A4, A5, A6, A9-B2 quyết. quyết + A2, A3 -B1 1. Đăng kí hộ 1. Công an + A8-B3. khẩu. 2. UBND xã + A7-B4 2. Khai báo tạm 3. Trường học trú. 4. Trạm y tế 3. Khai báo tạm (bệnh viện) vắng. 4. Xin giấy khai sinh. 5. Sao giấy khai sinh, 6. Xác nhận lí lịch 7. Xin sổ y bạ khám bệnh 8. Xác nhận bảng điểm học tập. 9. Đăng kí kết hôn Câu 2: Em hãy chọn đúng. Câu 2: Bạn An kể tên các cơ quan Nhà nước a, b, c, d, e. cấp cơ sở như sau:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> a. HĐND xã (phường, thị trấn) b. UBND xã (phường, thị trấn) c. Trạm y tế xã (phường, thị trấn) d. Công an xã (phường, thị trấn) e. Ban văn hoá xã (phường, thị trấn) f. Đoan TNCSHCM xã (phường, thị trấn) . g. Mặt trận tổ quốc xã (phường, thị trấn) h. Hợp tác xã dệt thành len. i, Hợp tác xã nông nghiệp. j. Hội cựu chiến binh. k. Trạm bơm. Câu 3: Em hãy chọn ý đúng, Câu 3: Em An 16 tuổi đi xe máy phân khối - Việc làm của gia đình bạn An là lớn. Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh sai. võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt - Vi phạm của An là do cơ quan giữ. Gia đình em An đã nhờ ông chủ cảnh sát giao thông xử lý theo qui tịch xã bảo lãnh và để UBND xã xử lý. định của pháp luật. a. Việc làm của gia đình em An đúng hay sai? b. Vi phạm của An xử lý thế nào? Phần thảo luận này, các nhóm gắp thăm câu hỏi và chuẩn bị. Nhóm trưởng trình bày câu trả lời của nhóm. HS': Cả lớp nhận xét. GV: Đánh giá cho điểm 4. Củng cố. Hoạt động 6. Củng cố kiến thức rèn luyện kĩ năng Hoạt đông này, GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi sắm vai thành tiểu phẩm: - Tệ nạn xã hội xảy ra tại địa phương (số đề, bạo lực, rượu). - Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch. - Giải quyết công việc cá nhân, gia đình với các cơ quan địa phương không đúng chức năng. HS: Thể hiện các vai theo phần tự chọn. GV: Nhận xét và kết luận toàn bài. HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng nhiệm vụ quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó, chúng ta phải chống lại những thói quen liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số quan chức địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới của quê hương..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 5. Dặn dò. - Bài tập sách giáo khoa. - Tìm hiểu lịch sử truyền thống quê hương ta. - Tìm hiểu tấm gương cán bộ xã (phường, thị trấn) làm tốt nhiệm vụ Tài liệu tham khảo - Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992, điều upload.123doc.net, 119, 120, 123. - Bài đọc thêm: Chén trà của ông già mù..  Bài 12. SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ. HOẠCH Tiết 19 Ngày soạn : I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Tác dụng của sống và làm việc có kế hoạch - Cách lập một bản kế hoạch 2. Kỹ năng: - Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch - Biết sống và làm việc có kế hoạch 3. Thái độ: - Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tùy tiện, không kế hoạch II. PHƯƠNG PHÁP: - Tổ chức, luyện tập, thảo luận, sắm vai III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - Bài tập tình huống, mẫu kế hoạch, kịch bản, tiểu phẩm, giấy khổ lớn, bút dạ IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Trả bài kiểm tra học kì I 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cơm trưa mẹ đã dọn nhng An vẫn chưa về dù giờ tan học đã lâu. An về muộn với lý do đi mượn sách của bạn để làm bài tập. Cả nhà đang nghỉ trưa thì An ăn xong, vội vàng nhặt mấy quyển vở trong đống vở lộn xộn để đi học thêm. Bữa cơm tối cả nhà sốt ruột đợi An. An về muộn với lý do đi sinh nhật bạn. Không ăn cơm, An đi ngủ và dặn mẹ: “Sáng sớm mai gọi con dậy sớm để xem bóng đá và làm bài tập”. Giáo viên đặt câu hỏi: - Những câu từ nào chỉ về việc làm hàng ngày của An. - Những hành vi đó nói lên điều gì? Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét, sau đó bổ sung vào bài mới..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Hoạt động của GV Hoạt động 2 : Phân tích truyện đọc : Kẻ bảng kế hoạch trong SGK trang 36 SGK ra giấy khổ to treo lên để hs quan sát, phân tích. Em có nhận xét gì về thời gian biểu từng ngày trong tuần của Hải Bình? Gợi ý : + Nội dung giáo dục toàn diện: ở nhà trường, gia đình và XH. + Học văn hoá với các hoạt động khác. + Bản kế hoạch của Bình có hợp lí hay thiếu gì không, chỗ nào quá thừa ? Em có nhận xét gì về tính cách của Hải Bình ? (Chú ý câu mở đầu: Ngay sau ngày khai giảng đã lên lịch làm việc, học tập…) Với cách làm việc có kế hoạch như Hải Bình thì sẽ đem lại kết quả gì ?. *Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh bản kế hoạch của Hải Bình với bạn Vân Anh.. Từ ưu nhược điểm của 2 bản kế hoạch, chúng ta có thể đưa ra phương án nào để tránh các nhược điểm trên ? GV: Yêu cầu HS về nhà tự lập kế hoạch. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng của làm việc có kế hoạch. Hoạt động của HS. - Thời gian biểu từng ngày có nói đến nhiệm vụ học tập, tự học, hoạt động cá nhân, nghỉ ngơi giải trí. Tuy nhiên trong kế hoạch còn có những điểm chưa thật hợp lí như: Thiếu những việc làm cụ thể trong khoảng thời gian từ 11h30 – 14h, từ 17h – 19h.; lạo động giúp gia đình còn quá ít. Thiếu thời gian ăn, ngủ, thể dục.; xem ti vi nhiều. - Là người có ý thức tự giác, có ý thức tự chủ. Chủ động làm việc một cách có kế hoạch không cần ai nhắc nhở. - Hải Bình sẽ chủ động trong công việc;không lãng phí thời gian; hoàn thành công việc đến nơi, đến chốn và có hiệu quả, không bỏ sót công việc. * Bản kế hoạch của Vân Anh: - Quy trình hoạt động từ 5h 23h; nội dung công việc đầy đủ, cân đối, hợp lý, toàn diện, cụ thể, chi tiết. * Bản kế hoạch của Hải Bình: - Thiếu thời gian, khó nhớ, ghi công việc cố định, lặp đi lặp lại.. Kiến thức 1..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh - HS thảo luận nội dung thảo luận cả lớp : (?) Sống và làm việc có kế hoạch có lợi ích gì và không có lợi khi làm việc không có kế hoạch?. Lợi: Rèn luyện được ý chí, nghị lực; tính kỷ luật, kiên trì; kết quả rèn luyện học tập tốt; thầy cô, cha mẹ yêu quý Hại: Làm ảnh hởng đến người khác; làm việc tuỳ tiện; kết quả kém - Phải tự kiềm chế hứng thú, (?) Trong quá trình lập và thực ham muốn. phải đấu tranh hiện kế hoạch, chúng ta gặp với những cám dỗ bên ngoài những khó khăn gì? Hoạt động 4: Củng cố kiến - Cột dọc là công việc trong thức tuần, cột ngang là công việc Giáo viên nhắc lại hình thức và hàng ngày và phải đầy đủ nội dung của một bản kế hoạch thời gian làm việc, học tập, nghỉ ngơi giải trí… đầy đủ làm việc. nội dung, đảm bảo cân đối, toàn diện các hoạt động.. 4. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học :  Hình thức và nội dung của một bản kế hoạch làm việc.  Lợi ích khi làm việc có kế hoạch và tác hại khi làm việc không có kế hoạch. b. Bài sắp học : SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH (TT)  Lập một bản kế hoạch làm việc, học tập cho mình trong tuần.  Làm bài tập SGK IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... ................. ........................................................................................................................................... ................. ........................................................................................................................................... ................. ........................................................................................................................................... ..................

<span class='text_page_counter'>(61)</span>

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Tuần 21. Bài 12. SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ. HOẠCH (TT) Tiết 20 Ngày soạn : I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch ? - Kể được một số biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch - Nêu được ý nghĩa của sống và làm việc có kế hoạch 2. Kỹ năng: - Biết phân biệt những biểu hiện của sống và làm việc có kế hoạch với sống và làm việc thiếu kế hoạch - Biết sống và làm việc có kế hoạch 3. Thái độ: - Tôn trọng, ủng hộ lối sống và làm việc có kế hoạch, phê phán lối sống tùy tiện, không kế hoạch II. PHƯƠNG PHÁP: - Tổ chức, luyện tập, thảo luận, sắm vai III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - Bài tập tình huống, mẫu kế hoạch, kịch bản, tiểu phẩm, giấy khổ lớn, bút dạ IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Kiểm tra kế hoạch cá nhân của 2 em học sinh - Ghi điểm. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài : GV nêu lại nội dung của tiết học trước và chuyển ý sang tiết thứ 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 2 : Bài học : Từ quá trình tìm hiểu, GV chốt nội dung bài học : Thế nào là sống và làm việc - Là biết xác định nhiệm vụ, có kế hoạch? sắp xếp những công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lý để mọi công việc đợc thực hiện đầy đủ, Yêu cầu khi lập một bản kế có chất lượng… hoạch là gì? - Phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ: rèn luyện, học tập, lao động, hoạt động, Bản thân chúng ta phải có nghỉ ngơi, giúp gia đình. trách nhiệm gì khi lập và thực - Cần biết sống và làm việc hiện kế hoạch? có kế hoạch; biết vượt khó, kiên trì, sáng tạo; biết điều Hoạt động 3 : Luyện tập chỉnh kế hoạch khi cần thiết. Kiến thức 1. Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch? - Là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp những công việc hàng ngày, hàng tuần một cách hợp lý để mọi công việc đợc thực hiện đầy đủ, có chất lượng. 2. Yêu cầu của kế hoạch: Phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ: rèn luyện, học tập, lao động, hoạt động, nghỉ.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Kiểm tra kế hoạch cá nhân của HS. Nhận xét. qua bản kế hoạch của một em xuất sắc nhất. Hoạt động 4 : Tổ chức trò chơi : Trò chơi “nhanh tay nhanh mắt”: Hình thức : Trình bày trên bảng xem ai nhanh hơn. Có thể có sự tiếp sức giữa các bạn trong nhóm. Câu hỏi : 1. Những điều có lợi khi làm việc có kế hoạch và có hại khi làm việc không có kế hoạch.. GV: Tuyên dương đội thắng cuộc GV: Giải thích câu : Việc hôm nay chớ để ngày mai. Hoạt động 5 : Củng cố, dặn dò : Tổ chức trò chơi đóng vai : 1. Bạn Hạnh cẩu thả, tuỳ tiện, tác phong luộm thuộm, không có kế hoạch, kết quả học tập kém. 2. Bạn Minh cẩn thận, chu đáo, làm việc có kế hoạch, kết quả học tập tốt được mọi người quý mến. GV kết luận : Sống và làm việc có kế hoạch có ý nghĩa to lớn trong cuộc sống của mỗi người. Trong thời đại khoa học và công nghệ phát triển cao thì sống và làm việc có kế hoạch là một yêu cầu không thể thiếu được đối với người lao động. Hs chúng ta phải học tập, rèn luyện thói quen làm việc có khoa học để đạt kết quả tốt trong học tập, xứng đáng là con ngoan, trò giỏi.. - HS trình bày bản kế hoạch cá nhân. - HS chia làm 2 đội chơi. Lợi: Rèn luyện được ý chí, nghị lực; tính kỷ luật, kiên trì; kết quả rèn luyện học tập tốt; thầy cô, cha mẹ yêu quý Hại: Làm ảnh hởng đến người khác; làm việc tuỳ tiện; kết quả kém. - 4 nhóm theo tổ chuẩn bị nội dung, tiến hành sắm vai. ngơi, giúp gia đình. 3.Ý nghĩa của làm việc có kế hoạch: - Giúp chúng ta chủ động trong công việc - Tiết kiệm đợc thời gian, công sức. - Đạt kết quả cao trong cuộc sống - Không cản trở, gây ảnh hởng đến ngời khác. 4.Trách nhiệm của bản thân: - Cần biết sống và làm việc có kế hoạch - Biết vợt khó, kiên trì, sáng tạo - Biết điều chỉnh kế hoạch khi cần thiết.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 4. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học :  Lập kế hoạch học tập, làm việc 1 tuần  Nội dung bài học SGK / trang 36,37 b. Bài sắp học QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM  Đọc truyện “Một tuổi thơ bất hạnh”, quan sát tranh và trả lời câu hỏi gợi ý SGK  Sưu tầm tranh ảnh về các quyền trẻ em IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... .................... ........................................................................................................................................... .................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .......................................... Tuần 22. Bài 12. QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM. SÓC VÀ Tiết 21. GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT. NAM Ngày soạn :. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được một số quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em - Nêu được bổn phận của trẻ em trong gia đình, nhà trường và xã hội - Nêu được trách nhiệm của gia đình, Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc và giáo dục trẻ em. 2. Kỹ năng - Nhận biết được các hành vi vi phạm quyền trẻ em - Biết xử lí các tình huống cụ thể có liên quan đến quyền và bổn phận của trẻ em - Biết thực hiên tốt quyền và bổn phận của trẻ em ; đồng thời biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của bạn bè. II. PHƯƠNG PHÁP: - Phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận, diễn giải.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Luật bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, Luật giáo dục. - Tranh ảnh, giấy khổ to, bút dạ IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Em hãy nêu lợi ích khi sống và làm việc có kế hoạch và trách nhiệm của bản thân ?. 3. Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên yêu cầu học sinh nêu - Hs nhớ lại : tên 4 nhóm quyền cơ bản của - N1 - Quyền sống còn trẻ em đã học ở lớp 6 - N2 - Quyền được bảo vệ - N3 - Quyền phát triển - N4 - Quyền tham gia ? Trẻ em Việt Nam nói chung - Học tập, khám bệnh, vui chơi, và bản thân các em được chăm sóc hưởng các quyền gì?  Để hiểu rõ quyền của trẻ em được văn bản nào quy định, quy định như thế nào? Chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung truyện đọc - Thư ký của mỗi tổ viết ý kiến GV chia lớp thành 4 nhóm để của các bạn vào giấy khổ lớn. thảo luận: N1: Tuổi thơ của Thái: bất hạnh, Nhóm 1: Tuổi thơ của Thái phiêu bạt, tủi hờn, tội lỗi. diễn ra như thế nào? Những Thái đã vi phạm: lấy cắp xe đạp hành vi vi phạm pháp luật của của mẹ nuôi, bỏ đi bụi đời, Thái là gì? chuyên cướp giật. N2: - Hoàn cảnh của Thái: Bố Nhóm 2: Hoàn cảnh nào dẫn mẹ li hôn khi Thái 4 tuổi, bố đến hành vi vi phạm của Thái? mẹ đi tìm hạnh phúc riêng, ở Thái đã không được hưởng với bà ngoại già yếu, làm thuê những quyền nào? vất vả. - Thái không được hưởng các quyền: được bố mẹ nuôi dưỡng chăm sóc, bảo vệ, dạy bảo, được đi học, được có nhà ở. Nhóm 3: Thái phải làm gì để N3: Thái phải đi học, rèn luyện trở thành người tốt? tốt, vâng lời cô chú trong trường giáo dưỡng, thực hiện tốt quy định của trường. Nhóm 4: Em có đề xuất ý kiến N4: Trách nhiệm của mọi gì về việc giúp đỡ Thái của người:. Kiến thức 1. Quyền bảo vệ: Trẻ em có quyền có khai sinh, có quốc tịch, trẻ em được Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, danh dự và nhân phẩm. 2. Quyền được chăm sóc : - Trẻ em được chăm sóc, nuôi dạy để phát triển, được bảo vệ sức khoẻ, được sống chung với cha mẹ, được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình. - Trẻ em tàn tật khuyết tật được nhà nước và xã hội giúp đỡ trong việc điều trị, phục hồi chức năng. - Trẻ em không nơi nương tựa được nhà nước, xã hội chăm sóc, nuôi dạy. 3. Quyền được giáo dục: - Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> mọi người? Nếu em ở hoàn - Giúp Thái có điều kiện tốt cảnh của Thái em sẽ xử sự như trong trường giáo dưỡng để thế nào cho tốt? thực hiện tốt quy định của trường. - Ra trường giúp Thái hoà nhập cộng đồng. - Thái được đi học, có việc làm chính đáng để tự kiếm sống. * Nếu là Thái: ở với mẹ nuôi, chịu khó làm việc có tiền để Hoạt động 3: Tìm hiểu luật được đi học, không nghe theo - Giáo viên giới thiệu cho học kẻ xấu, vừa đi học, vừa đi làm sinh Điều 59, 61, 65, 71 trong để có cuộc sống yên ổn. Hiến pháp 1992. - Điều 5,6,7,8,10 trong Luật - Hs theo dõi Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em - Điều 37,41,55 trong Luật Dân sự -Điều 36,37,93 trong Luật hôn nhân và gia đình GV chốt : Các quyền trên đây của trẻ em là nói lên sự quan tâm đặc biệt của nhà nước ta. Khi nói được hưởng các quyền lợi thì chúng ta phải nghĩ đến nghĩa vụ, bổn phận của chúng ta đối với gia đình và xã hội. Nêu bổn phận của trẻ em với gia đình và xã hội. - Giáo viên yêu cầu học sinh - Ảnh 1 - quyền d. Ảnh 2 trả lời câu hỏi d trong SGK quyền b. Ảnh 3 - quyền a. Ảnh 4 - quyền c. Ảnh 5 quyền c Hoạt động 4: Rút ra bài học GV nêu : Công ước LHQ về quyền trẻ em đã được VN tôn trọng và phê chuẩn năm 1990 và được cụ thể hoá trong các văn bản pháp luật của quốc gia. Chúng ta sẽ nghiên cứu nội dung của các quyền cơ bản đó.. 1. Quyền bảo vệ: Em hiểu quyền được bảo vệ là Trẻ em có quyền có khai sinh, quyền như thế nào? có quốc tịch, trẻ em được Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể, danh dự và nhân phẩm. Quyền được chăm sóc?. - Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, thể thao. 4. Bổn phận của trẻ em: * Trong gia đình: - Trẻ em phải chăm chỉ, tự giác học tập. - Phải yêu quý, kính trọng ông bà, vâng lời bố mẹ - Giúp đỡ gia đình * Ngoài xã hội: - Yêu quê hương đất nước - Biết xây dựng và bảo vệ tổ quốc - Tôn trọng và chấp hành pháp luật - Thực hiện nếp sống văn minh - Bảo vệ môi trường - Không tham gia tệ nạn xã hội 5. Trách nhiệm của gia đình, nhà nước, xã hội - Cha mẹ hoặc người đỡ đầu chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em, tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển trẻ em. - Nhà nước và XH tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em, có trách nhiệm chăm sóc, giáo dục và bồi dưỡng các em trở.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Quyền được giáo dục là quyền như thế nào? Bên cạnh việc được hưởng những quyền lợi trẻ em phải có bổn phận gì đối với gia đình, xã hội ?. Gia đình, nhà nước, xã hội có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ?. Hoạt động 5: Liên hệ thực tế tìm hiểu việc thực hiện các quyền trẻ em: 1. Ở địa phương em đã có những hoạt động gì để bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em. 2. Em và các anh chị em, bạn bè mà em quen biết còn có quyền nào chưa được hưởng theo quy định của pháp luật ? 3. Em và các bạn em có kiến nghị gì với cơ quan chức năng ở địa phương về biện pháp để bảo đảm thực hiện quyền trẻ em. Hoạt động 6 : Luyện tập - GV lần lượt chữa. - BT bổ trợ : Hs đóng vai theo tình huống Trên đường đi học ngang qua chợ, 3 bạn Hoà, An, Thắng nhìn thấy bà bán nước đang xua đuổi 1 em bé tật nguyền, ăn xin. An kip thời can ngăn và cho em bé 10.000 đồng. Hoà chờ An và mắng : Mày dở hơi. 2. Quyền được chăm sóc: thành người có - Trẻ em được chăm sóc, nuôi ích cho đất nước. dạy để phát triển, được bảo vệ sức khoẻ,… 3. Quyền được giáo dục: - Trẻ em có quyền được học tập, được dạy dỗ, được vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá, … 4. Bổn phận của trẻ em: * Trong gia đình: - Trẻ em phải chăm chỉ, tự giác học tập; phải yêu quý, kính trọng ông bà; .. * Ngoài xã hội: - Yêu quê hương đất nước; biết xây dựng và bảo vệ tổ quốc; …. 5. Trách nhiệm của gia đình, nhà nước, xã hội - Cha mẹ là người trước tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, … - Nhà nước và xã hội tạo mọi điều kiện tốt nhất để bảo vệ quyền lợi của trẻ em, …. - Hs trao đổi theo nhóm và đại diện trả lời câu hỏi. - Hs làm bài tập a,d, đ trong SGK - Hs xung phong nhận nhiệm vụ, trao đổi vài phút và thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> à, bỗng dưng mất tiền ăn quà. Còn Thắng đã đi từ lúc nào, như không có gì xảy ra. GV: Tuyên dương, ghi điểm nhóm thực hiện tốt GVKL : Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai. Đó là khẩu hiệu ghi nhận quyền trẻ em của UNESCO. Trẻ em như búp trên cành là sự quan tâm đặc biệt của Bác Hồ. Trẻ em là niềm tự hào, là tương lai của đất nước, là lớp người xây dựng và bảo vệ Tổ quốc mai sau nên cần được quan tâm, chăm sóc, bảo vệ. đúng như lời dạy của bác Hồ : Vì lợi ích….hay như ngạn ngữ Hi Lạp đã từng có câu : Những ngọn tháp là niềm tự hào của thành phố. Những con tàu là niềm tự hào của biển cả và trẻ em là niềm tự hào của con người. 4. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học :  Các quyền và bổn phận của trẻ em b. Bài sắp học : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN  Đọc nội dung thông tin và sự kiện và trả lời câu hỏi gợi ý SGK  Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên, môi trường. IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... ..................... ........................................................................................................................................... ...................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Tuần 23 Tiết 22. Bài 14. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN. NHIÊN Ngày soạn : I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Nêu được thế nào là môi trường, thế nào là tài nguyên thiên nhiên - Kể được các yếu tố của môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Nêu được nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường - Nêu được vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với con người 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ; biết báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí - Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường, ở nơi công cộng và biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ; ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm Luật Bảo vệ môi trường II. PHƯƠNG PHÁP: - Giải quyết tình huống - Thảo luận - Sắm vai III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - SGK, tranh ảnh, các thông tin về môi trường và tài nguyên thiên nhiên IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Em hãy nêu các quyền và bổn phận của trẻ em? - Bản thân em đã thực hiện các quyền và bổn phận như thế nào?. 3. Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Cho hs quan sát tranh về môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Những hình ảnh em vừa quan - Phát biểu trả lời tự do : sát nói về vấn đề gì ? Ao, hồ, quang cảnh…. GV nêu : Những hình ảnh chúng ta vừa xem là các điều kiện tự nhiên bao quanh con người, tác động đến sự tồn tại và phát triển của con người. Đó chính là môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Vậy môi. Kiến thức 1. Môi trường là gì? - Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến sự sống, sự tồn tại và phát triển của con người và tự nhiên. - Những điều kiện có sẵn trong tự.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> trường là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tại sao chúng ta phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần thông tin, sự kiện Yêu cầu hs đọc phần thông tin, sự kiện trong SGK Tìm những nguyên nhân (do con người gây ra) dẫn đến hiện tượng lũ lụt?. Nêu tác dụng của rừng đối với con người?. Em hãy kể tên một số yếu tố của môi trường tự nhiên?. - Đọc * Các nguyên nhân đó là: + Khai thác, chặt phá rừng bừa bãi + Đốt rừng làm nương rẫy + Lối sống du canh du cư + Trồng cây lương thực chưa hợp lý (cây sắn) + Quy hoạch chưa hợp lý… * Tác dụng của rừng: - Cho ta lương thực, thực phẩm - Bầu không khí trong lành - Nơi tham gia, nghiên cứu khoa học - Cho ta nguyên liệu gỗ… * Yếu tố của môi trường tự nhiên: đất, nước, rừng núi, động thực vật, không khí, nhiệt độ… * Yếu tố của tài nguyên thiên nhiên: Khoáng sản, nguồn nước, dầu khí…. Em hãy kể tên một số yếu tố của tài nguyên thiên nhiên? Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học Em hiểu thế nào là môi trường ? * Môi trường là gì? - Là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con Em hiểu tài nguyên thiên nhiên người… * Tài nguyên thiên nhiên là gì? là gì? - Là những của cải vật chất có Môi trường và tài nguyên thiên sẵn trong tự nhiên mà con người nhiên có tầm quan trọng như có thể … thế nào đối với đời sống của * Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên con người? + Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội + Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ, đạo đức. + Tạo cuộc sống tinh thần, làm Việc môi trường bị ô nhiễm, tài cho con người vui tươi, khoẻ. nhiên (rừng, núi, sông hồ…) hoặc do con người tạo ra (nhà máy, trường học, bệnh viện…) 2. Tài nguyên thiên nhiên là gì? - Là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người (rừng cây, mỏ, khoáng sản, động thực vật, quý hiếm…) 3. Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người. + Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội + Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ, đạo đức. + Tạo cuộc sống tinh thần, làm cho con người vui tươi, khoẻ mạnh, làm giàu đời sống tinh thần..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> nguyên thiên nhiên bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu quả như thế nào? Quan sát tranh ảnh hoặc băng hình về lũ lụt, môi trường bị ô nhiễm,… Hiện nay môi trường và tài nguyên thiên nhiên đang bị ô nhiễm, bị khai thác bừa bãi. Điều đó đã dẫn đến hậu quả lớn: thiên tai lũ lụt, ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khoẻ, tính mạng con người.. mạnh, làm giàu đời sống tinh thần. - Gậy lụt lội; ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khoẻ, tài sản và tính mạng…. Vậy nên chúng ta cần thực hiện nhiều biện pháp để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Hoạt động 4: Củng cố kiến thức Giáo viên nhắc lại khái niệm môi trường là gì, tài nguyên thiên nhiên là gì và vai trò đặc biệt của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với con người. Vì vậy con người chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Điều này chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu trong tiết sau. 4. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học :  Môi trường và tài nguyên thiên nhiên  Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người b. Bài sắp học : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (TT)  Thế nào là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ?  Sưu tầm tranh ảnh có liên quan đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên  Làm các bài tập a,b,c SGK/ trang 46,47 IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... ..................... ........................................................................................................................................... ...................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Tuần 24. Bài 14. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ. TÀI Tiết 23. NGUYÊN THIÊN NHIÊN. (TT) Ngày soạn : I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu : - Kể được những quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Nêu được những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ; biết báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí - Biết bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường, ở nơi công cộng và biết nhắc nhở các bạn cùng thực hiện. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ; ủng hộ các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên - Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm Luật Bảo vệ môi trường II. PHƯƠNG PHÁP.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Giải quyết tình huống - Thảo luận - Sắm vai III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - SGK, tranh ảnh, các thông tin về môi trường và tài nguyên thiên nhiên IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là môi trường, thế nào là tài nguyên thiên nhiên ? - Nêu vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu những quy định của pháp luật về bảo vệ m«i trêng vµ tµi nguyªn thiªn nhiªn. GV: Cho hs đọc tư liệu tham khảo ở sách Thiết kế bài giảng những quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.  Nhắc nhở hs thực hiện đúng các quy định đó Hoạt động 2 : Tìm hiểu thế nào là bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Liên hệ với địa phương về vấn đề này Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường ?. Hoạt động của HS. - Đọc nội dung. *. Bảo vệ môi trường là: - Giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp. - Đảm bảo cân bằng sinh thái - Cải thiện môi trường - Ngăn chặn các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra. *. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là: Thế nào là bảo vệ tài nguyên - Khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. thiên nhiên - Tu bổ, tái tạo các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể phục hồi. Em có nhận xét gì về việc bảo - Liên hệ thực tế địa phương vệ moi trường và tài nguyên ở trình bày nhà trường và ở địa phương *. Các biện pháp bảo vệ môi em ? Em sẽ làm gì để góp phần bảo trường và tài nguyên thiên vệ môi trường và tài nguyên nhiên. Kiến thức 4. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên a. Bảo vệ môi trường là: - Giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp. - Đảm bảo cân bằng sinh thái - Cải thiện môi trường - Ngăn chặn các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra. b. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là: - Khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. - Tu bổ, tái tạo các nguồn tài nguyên thiên nhiên có thể phục hồi. 5. Các biện pháp bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> thiên nhiên ?. - Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Biết tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Lên án, phê phán, tố cáo các hành vi làm ô nhiễm môi trường, làm suy kiệt tài nguyên thiên Ngày 5/6 hàng năm là ngày nhiên. được LHQ chọn là ngày “môi trường thế giới” Hoạt động 3: Luyện tập Yêu cầu hs làm bài tập 1 sách Thiết kế bài giảng - Đáp án : b,c,đ,e,h,i,k Cho hs làm bài tập tình huống : Trên đường đi học về, Tuấn - Đáp án B,C phát hiện thấy một thanh niên đang đổ một xô nước nhờn có màu khác lạ và mùi nồng nặc, khó chịu xuống một hồ nước. Theo em, Tuấn sẽ ứng xử như thế nào ? A. Im lặng. B. Tuấn ngăn cản không cho người đó đổ tiếp xuống hồ. C. Tuấn bào cho người có trách nhiệm biết. Gv chốt : Khi có người làm ô nhiễm môi trường hoặc phá hoại tài nguyên thiên nhiên, phải lựa lời can ngăn và báo cho người có trách nhiệm biết. Hướng dẫn hs làm các bài tập - Theo dõi và về nhà hoàn chỉnh SGK Hoạt động 4: Củng cố - Chia làm 2 nhóm, trình bày Tình huống, đóng vai : tình huống và cách giải quyết 1. Trên đường đi học, em thấy bạn vứt vỏ chuối xuống đường. 2. Đến lớp học, em thấy các bạn quét lớp bụi bay mù mịt. Nhận xét, tuyên dương nhóm trình bày tốt và ghi điểm cho những HS thể hiện đạt. nhiên - Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Biết tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Lên án, phê phán, tố cáo các hành vi làm ô nhiễm môi trường, làm suy kiệt tài nguyên thiên nhiên..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> GVKL: Môi trường, tài nguyên thiên nhiên có vai trò đặc biệt quan trọng với cuộc sống của con người. Vì vậy chúng ta cần tích cực bảo vệ môi trường, tài nguyên. Biện pháp bảo vệ hiệu quả nhất là thực hiện tốt các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường tài nguyên thiên nhiên. 4. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học :  Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên  Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người b. Bài sắp học : BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ  Có mấy loại di sản văn hóa ? Kể tên từng loại.  Sưu tầm tranh ảnh về các di sản văn hóa ở VN và thế giới IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... ..................... ........................................................................................................................................... ...................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tuần 25. Bài 15. BẢO VỆ DI SẢN VĂN. HOÁ Tiết 24 Ngày soạn :. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là di sản văn hoá. - Kể được tên một số di sản văn hoá ở nước ta 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá ; biết đấu tranh ngăn chặn những hành vi đó hoặc báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí. - Ttham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo các di sản văn hoá phù hợp với lứa tuổi. 3. Thái độ: - Tôn trọng, tự hào về các di sản văn hoá của quê hương, đất nước. II. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết tình huống - Thảo luận nhóm…. III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - Tranh ảnh về các di sản văn hoá - Bài tập, tình huống, tài liệu sách báo nói về di sản văn hoá IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Em có các hành vi gây ô nhiễm môi trường sau đây không? - Vứt rác ra lớp, sân trường - Bẻ cây hái hoa trong công viên - Vứt vỏ kẹo, bã kẹo cao su xuống đường - Lãng phí điện, nước - Đốt bếp than làm khói mù mịt - Vứt túi nilon ra đường. Giáo viên nhận xét  Ghi điểm 3. Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên đặt câu hỏi cho cả lớp: Vào - Học sinh trả lời. dịp hè em thường cùng gia đình đi tham quan nghỉ mát ở đâu ? GV nêu: Hạ Long, Sầm Sơn, Đà Lạt… đều là di sản văn hoá của nước ta. Em hiểu thế nào là di sản văn hoá? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này. Hoạt động 2: Phân tích Thông tin SGK.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Treo 3 bức ảnh trong SGK lên bảng, * Di tích Mỹ Sơn là công trình yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm và kiến trúc, phản ánh tư tưởng xã phân loại 3 bức ảnh đó. hội của nhân dân ta (Dân tộc Chăm) về văn hoá, nghệ thuật, tôn giáo * Vịnh Hạ Long là cảnh đẹp tự nhiên được thế giới xếp hạng di sản văn hoá thế giới. * Bên Nhà Rồng là di sản lịch sử, đánh dấu sự kiện Bác ra đi tìm đường cứu nước, là một sự kiện trọng đại. Yêu cầu học sinh trình bày tranh mà - Đại diện các nhóm lên trình mình đã sưu tầm theo 4 nhóm bày, Nhận xét, tuyên dương nhóm chuẩn bị tốt. Từ đó, GV yêu cầu các nhóm thảo luận nội dung : Có mấy loại di sản văn hóa và đặc điểm - Các nhóm trao đổi trả lời của từng loại ? + Có 2 loại: Di sản văn hóa vật thể và phi vật thể. Di sản văn hóa vật thể gồm di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh Yêu cầu hs nêu VD cụ thể của từng loại - Phát biểu trình bày theo hiểu (Ở nước ta và trên thế giới) biết Việt Nam có những di sản văn hoá nào + Văn hóa vật thể :Cố đô Huế. được UNESCO xếp hạng là di sản văn Phố cổ Hội An. Thánh địa Mỹ hoá thế giới? Sơn. Vịnh Hạ Long. Phong Nha Kẻ Bàng +Văn hóa vật thể: Cồng chiêng Tây Nguyên. Nhã nhạc cung đình Huế Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm. Cho hs đọc phần khái niệm di sản văn - Đọc nội dung, theo dõi và ghi 1/ Khái niệm : hóa SGK trang 48 và các loại di sản văn nhớ - Di sản văn hoá ba hóa trang 49 gồm văn hoá vật th Khẳng định lại các loại di sản văn hóa và văn hoá phi v và hướng dẫn Hs phân biệt được từng thể, là sản phẩm tin loại thần, vật chất có Hoạt động 4: Luyện tập nghĩa lịch sử, vă Yêu cầu học sinh điền vào bảng sau: hoá, khoa học, đượ (Tổ chức cho các nhóm chơi trò chơi lưu truyền từ thế h tiếp sức để hoàn thành nội dung vào này sang thế hệ khác bảng) 2/ Các loại di sả NƠI VHVT VHPVT văn hóa : DTLS-VH DLTC - Di sản văn hóa v thể gồm: Việt.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Nam Thế giới. +Di tích lịch sử-văn hóa +Danh lam thắng cảnh - Di sản văn hóa phi vật thể. 4. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học :  Di sản văn hóa  Các loại di sản văn hóa b. Bài sắp học : BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ (TT)  Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hóa  Những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa  Làm các bài tập a, b, d, đ SGK/ trang 50-51 IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... ..................... ........................................................................................................................................... ...................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .............................................

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Tuần 26. Bài 15. BẢO VỆ DI SẢN VĂN. HOÁ (TT) Tiết 25 Ngày soạn : I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Ý nghĩa của việc giữ gìn bảo vệ di sản văn hoá - Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hoá. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ di sản văn hoá ; biết đấu tranh ngăn chặn những hành vi đó hoặc báo cho những người có trách nhiệm biết để xử lí. - Ttham gia các hoạt động giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo các di sản văn hoá phù hợp với lứa tuổi. 3. Thái độ: - Tôn trọng, tự hào về các di sản văn hoá của quê hương, đất nước. II. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu và giải quyết tình huống - Thảo luận nhóm…. III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - Tranh ảnh về các di sản văn hoá - Bài tập, tình huống, tài liệu sách báo nói về di sản văn hoá IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : Di sản văn hóa là gì ? Có mấy loại di sản văn hóa ? Hãy lấy VD về từng loại. 3. Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Hoạt động 1 : Bài học Cho Hs thảo luận theo nhóm : 1. Ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá, di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh ?. - Thảo luận theo nhóm : * Ý nghĩa : - Di sản văn hoá, di tích lịch sử – văn hoá và danh lam thắng cảnh là những cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc ….. 2. Nêu những quy định của pháp luật về * Những quy định của pháp bảo vệ di sản văn hóa. luật về bảo vệ di sản văn hóa : - Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị của di sản văn hoá. - Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu di sản văn hoá. Chủ sở hữu di sản văn hoá có trách nhiệm giữ gìn và phát huy giá trị của di sản văn hoá. - Nghiêm cấm các hành vi : + Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hoá…… 3. Nêu những di sản văn hóa ở địa - Thảo luận theo nhóm, cử đại phương em ? diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung Cho Hs nhận thức sâu sắc về ý nghĩa lịch sử, ý nghĩa giáo dục truyền thống, ý nghĩa văn hoá, giá trị kinh tế – xã hội của các di sản văn hoá (Ngày nay di sản văn hoá có ý nghĩa kinh tế không nhỏ. Ơ nhiều nước, du lịch sinh thái văn hoá đã trở thành ngành kinh tế chủ chốt, đồng thời qua du lịch thiết lập quan hệ quốc tế, hội nhập cùng phát triển)….  Bảo vệ giữ gìn và sử dụng hợp lí di sản văn hoá là quyền và nghĩa vị của mỗi công dân. Chúng ta cần vận động tuyên truyền mọi người cùng thực hiện hiện, nếu phát hiện hành vi vi phạm thì kịp thời ngăn chặn và xử lí theo pháp luật. Hoạt động 2 : Luyện tập Hướng dẫn Hs làm các bài tập - Làm cá nhân 1. Bài tập a SGK Hành vi góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá : 3,7,9,8,11,12. Hành vi phá hoại 2. Luật di sản văn hoá VN ra đời ngày di sản văn hoá : 1,2,4,5,6,10,13. - Ngày 29 – 6 – 2001. tháng năm nào ?. 3. Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản văn hóa và danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử- văn hóa SGK trang 49 4. Những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa - Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ và phát huy giá trị của di sản văn hoá. - Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu di sản văn hoá. Chủ sở hữu di sản văn hoá có trách nhiệm giữ gìn và phát huy giá trị của di sản văn hoá. - Nghiêm cấm các hành vi : +Chiếm đoạt, làm sai lệch di sản văn hoá. +Huỷ hoại hoặc gây nguy cơ huỷ hoại di sản văn hoá. +Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ, xây dựng trái phép, lấn chiếm đất đai, thuộc di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh. +Mua bán, trao đổi, vận chuyển trái phép di vật, cổ vật....

<span class='text_page_counter'>(81)</span> 3. Em có biết ý kiến đúng về ý nghĩa du lịch của nước ta hiện nay : a. Giới thiệu đất nước, con người VN. b.Thể hiện tình yêu quê hương đất nước. c. Phát triển kinh tế, xã hội. d. Thương mại hóa du lịch. 4. Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn, bảo vệ di sản văn hoá, di tích lịch sử, - Giữ gìn sạch đẹp các di sản danh lam thắng cảnh văn hoá ở địa phương. - Đi tham quan, tìm hiểu các di tích lịch sử, di sản văn hoá; không vứt rác bừa bãi; tố giác kẻ Hoạt động 3 : Củng cố gian ăn cắp các cổ vật, di vật… Hoàn thành bài tập sau: (Nội dung ở cuối bài) GVKL: Xã hội ngày càng văn minh, càng phát triển thì người ta càng có xu hướng quan tâm đến di sản văn hoá, đến di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh. Đó là một nhu cầu của cuộc sống. Là một công dân, chúng ta phải biết bảo vệ, giữ gìn, và phát huy những giá trị văn hoá đó để làm giàu đất nước, để góp phần cho văn hoá nhân loại ngày càng phong phú hơn. Bài tập củng cố : Xếp các di sản văn hóa sau vào các cột cho cho hợp lí :. Văn miếu QTG; Chữ Nôm; Áo dài; Bài hát quan họ; B ến nh à R ồng; B ảo tàng HCM; Cô Đảo; Pắc Bó; Gò đống Đa; Vịnh Hạ Long; Ngũ Hành Sơn; Đồ Sơn; Rừng Cúc Phương; Cố đô Huế.; Phố cổ Hội An.; Thánh địa Mĩ Sơn; Vịnh Hạ Long.; Bến cảng nhà Rồng; Kho tàng ca dao, tục ngữ, truyện dân gian.; Chữ Hán, chữ Nôm.; Các điệu dân ca Văn hóa vật thể Di tích lịch sử-văn hóa Danh lam thắng cảnh. Văn hóa phị vật thể. 4. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học :  Di sản văn hóa  Các loại di sản văn hóa b. Bài sắp học : KIỂM TRA I TIẾT  Ôn tập các kiến thức cơ bản đã học từ HKII IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... ..................... ........................................................................................................................................... .......................

<span class='text_page_counter'>(82)</span> ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................

<span class='text_page_counter'>(83)</span> KIỂM TRA 1 TIẾT. Ngày soạn : Tuần 27 Tiết 26 I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:. 1.Kiến thức: - Đánh giá nhận thức của HS về nội dung các bài đã học từ HKII, qua đó kịp thời bổ sung, uốn nắn những kiến thức mà các em nhận thức chưa đầy đủ 2.Tư tưởng: - Giáo dục cho HS ý thức tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra 3.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng ôn tập, phân tích đánh giá và tổng hợp khi kiểm tra II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - SGK, SGV, giáo án - Đề kiểm tra + Đáp án 2. Chuẩn bị của học sinh: - Học bài + giấy nháp III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức : 2. Phát đề kiểm tra. ĐỀ: I. TRẮC NGHIỆM : (4 điểm. Mỗi câu đúng 1 điểm) 1. Hãy sắp các ý sau đây theo các quyền của trẻ em : (1)Được khai sinh và có quốc tịch / (2)được chăm sóc, nuôi dạy / (3)được học tập, dạy dỗ / (4)được tôn trọng, bảo vệ tính mạng, danh dự, nhân phẩm / (5)bảo vệ sức khỏe / (6)sống chung với cha mẹ / (7)hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình / (8)trẻ khuyết tật được điều trị và phục hồi chức năng / (9)vui chơi giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao. Các quyền của trẻ em Cụ thể - Quyền được bảo vệ - Quyền được chăm sóc - Quyền được giáo dục 2. Trong các di sản văn hóa sau, đâu là di sản văn hóa vật thể, đâu là di sản văn hóa phi vật thể :. (1)Văn miếu và bia Tiến sĩ / (2)Động Phong Nha / (3)Áo dài Việt Nam / (4)Cồng chiêng Tây Nguyên / (5)Bến Nhà Rồng / (6)Cố đô Huế / (7)Nhã nhạc cung đình Huế / (8)Tiếng Việt / (9)Các làn điệu dân ca / (10)Tr ống đồng Đông Sơn Di sản văn hóa vật thể. Di sản văn hóa phi vật thể. 3. Điền tiếp các cụm từ còn thiếu vào chỗ trồng (.......) dưới đây cho phù hợp :.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> a. ..............................................................là biết xác định nhiệm vụ, sắp xếp công việc hằng ngày, hằng tuần ........................................để mọi việc được thực hiện một cách đầy đủ, có hiệu quả, có chất lượng b. Kế hoach sống và làm việc phải đảm bảo cân đối các nhiệm vụ : rèn luyện, ……………, lao động, hoạt động, nghỉ ngơi,…………… 4. Khoanh tròn câu với những trường hợp chưa được hưởng quyền trẻ em : a. Nhà nghèo, Hà vừa đi học, vừa phụ mẹ bán hàng. b. Tâm là đúa trẻ bị bỏ rơi, em sồng lang thang trên đường phố c. Không được chiều theo ý muốn, Thông giận dỗi bỏ nhà đi. d. Việc cha mẹ luôn theo sát mọi sinh hoạt khiến Lâm cảm thấy mình mất tự do. II. TỰ LUẬN : (6 điểm ) 1. Di sản văn hóa là gì ? Có mấy loại di sản văn hóa ? Hãy kể một vài di sản văn hóa thuộc mỗi loại mà em biết (2 điểm ) 2. Hãy nêu vai trò của tài nguyên rừng đối với đời sống con người ? (1.5 điểm ) 3. Theo em, học sinh chúng ta sẽ phải làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? (1.5 điểm ) 4. Hãy giải thích ý nghĩa câu tục ngữ : “Việc hôm nay chớ để ngày mai” (1 điểm ) ĐÁP ÁN : I. TRẮC NGHIỆM : (4 điểm. Mỗi câu đúng 1 điểm) 1 Các quyền của trẻ em Cụ thể - Quyền được bảo vệ 1/4 - Quyền được chăm sóc 2 / 5 / 6 / 7 / 8 - Quyền được giáo dục 3/9 2. Di sản văn hóa vật thể Di sản văn hóa phi vật thể 1 / 2 / 5 / 6 / 10 3/4/7/8/9/ 3. a. Sống và làm việc có kế hoạch ; một cách hợp lí b. Học tập ; giúp gia đình 4. Câu b II. TỰ LUẬN : (6 điểm ) 1. (2 điểm ) a. Di sản văn hóa là : (0.5 điểm ) - SGK/ Trang 48 b. Các loại di sản văn hóa : (0.5 điểm ) - Di sản văn hóa phi vật thể - Di sản văn hóa vật thể +Di tích lịch sử - văn hóa +Danh lam thắng cảnh c. Một vài di sản văn hóa thuộc mỗi loại : (1 điểm ) - Di sản văn hóa phi vật thể : Áo dài, Cồng chiêng Tây Nguyên, Nón lá, Nhã nhạc cung đình Huế…. - Di sản văn hóa vật thể : +Di tích lịch sử - văn hóa : Lăng vua Hùng, Chùa Một Cột, Tháp Nhạn……. +Danh lam thắng cảnh : Vịnh Hạ Long, Biển Nha Trang, Gành Đá Dĩa, Mũi Né……… 2. Vai trò của tài nguyên rừng đối với đời sống con người : (1.5 điểm ).

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Cung cấp gỗ làm nhà, đóng bàn ghế…. - Điều hòa không khí - Ngăn chặn tác hại mưu lũ - Chắn cát bay - Tạo cảnh quang tham quan du lịch - Là nơi nghiên cứu khoa học…… 3. Là học sinh, để góp phần bảo vệ môi trường cần : (1.5 điểm ) - Tham gia các phong trào làm sạch môi trường do trường, địa phương tổ chức - Giữ vệ sinh nơi ở, trường học, đường làng ngõ xóm - Báo cáo cho cơ quan chức năng về các hành vi gây ô nhiễm, hủy hoại môi trường……. 4. Ý nghĩa câu tục ngữ : “Việc hôm nay chớ để ngày mai” (1 điểm ) - Công việc cần làm thì chúng ta hoàn thành ngay không để tồn đọng lại…. Tuần 28 Bài 16 QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO Tiết 27 Ngày soạn : I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : - Hiểu thế nào là tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo - Kể một số tín ngưỡng, tôn giáo chính ở nước ta - Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo 2. Kĩ năng : - Biết phát hiện và báo cho người có trách nhiệm về những hành vi lợi dụng tín ngướng, tôn giáo để làm những việc xấu 3. Thái độ : - Tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo của người khác - Đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan và các hành vi vi phạm quyền tự tín ngưỡng và tôn giáo II. PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận nhóm - Nêu và giải quyết vấn đề - Sắm vai III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - Bài tập, tình huống đạo đức, Hiến pháp Việt Nam năm 1992 - điều 70. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Trả và nhận xét bài kiểm tra I tiết. 3. Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Cho học sinh đóng vai: 1 học sinh đóng - Sắm vai vào tình huống. Cả vai mẹ, 1 học sinh đóng vai Lan.: Lan lớp theo dõi thắc mắc với mẹ: “Mẹ ơi tại sao nhà bạn Mai không có bàn thờ thắp hương như nhà mình hở mẹ?”. Mẹ nói: “Nhà bạn. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Mai thờ đức chúa trời. Bà bạn ấy theo đạo Thiên chúa. Vậy nhà mình theo đạo gì hả mẹ?.....(Sách TKBG) Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng đi nghiên cứu bài hôm nay. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần Thông tin sự kiện Tình hình tôn giáo ở Việt Nam hiện nay - Việt Nam là nước có nhiều loại tín ngưỡng tôn giáo gồm Phật như thế nào? giáo, Thiên chúa giáo, Cao đài, Hoà hảo, Tin lành… Cung cấp số liệu : Ơ VN có khoảng 80% người dân có đời sống tín ngưỡng, tôn giáo. Phật giáo chiếm khoảng 10 triệu tín đồ, công giáo (Thiên chúa giáo) khoảng 6 triệu tín đồ, Cao đài gần 3 triệu, Hoà hảo khoảng 2 triệu tín đồ, Tin lành gồm 400 nghìn tín đồ, hồi giáo khoảng 50000 tín đồ. Yêu cầu nhận xét những mặt tích cực và - HS thảo luận nhóm : tiêu cực của tôn giáo nước ta? * Ưu điểm: Đại đa số đồng bào các tôn giáo là người lao động.; Có tinh thần yêu nước; Góp nhiều công sức xây dựng và bảo vệ tổ quốc, giải phóng dân tộc ; Thực hiện tốt pháp luật ; Có hàng chục vạn thanh niên có đạo hi sinh trong chiến đấu bảo vệ Tổ quốc…. * Nhược điểm - Do trình độ văn hoá thấp nên còn mê tín và lạc hậu; Bị kích động và lợi dụng vào mục đích xấu ;….. - Đạo Phật thờ Phật tổ, thờ tổ (Quay trở lại câu hỏi ban đầu) Nhà Lan tiên bằng cách lập bàn thờ, tụng và nhà Mai theo đạo gì và thờ cúng ai? kinh, thắp hương. - Đạo Thiên chúa thờ Đức chúa, không thắp hương mà đi nghe giảng đạo.  Dù là đạo gì thì mục đích chung là hướng vào điều thiện tránh điều ác. Có câu ca dao: “Dù ai đi ngược về xuôi.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Nhớ ngày giỗ Tổ mùng 10 / 3” Nhớ ngày giỗ Tổ, vậy Tổ là ai? Vì sao phải giỗ? Biểu hiện của việc làm đó như thế nào?. - Tổ là vua Hùng, người có công dựng nước. Việc thờ cúng vua Hùng thể hiện truyền thống nhớ ơn tổ tiên. - Học sinh trả lời tự do. Gia đình em có theo tôn giáo nào không? Có thờ cúng tổ tiên hay không? Khẳng định về quyền tự do tín ngưỡng. Trích dẫn Hiến pháp năm 1992 - điều 70 quy định: “Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, theo hoặc không theo tôn giáo nào, các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật….” 1/ Tín ngưỡng Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh - Tín ngưỡng là lòng tin vào một gì? tìm hiểu nội dung bài học cái gì đó thần bí như thần linh, Là lòng tin vào mộ Em hiểu thế nào là tín ngưỡng? thượng đế, chúa trời… cái gì đó thần bí nh - Tôn giáo là một hình thức tín thần linh, thượng đ ngưỡng có hệ thống, có tổ chức, Em hiểu thế nào là tôn giáo? chúa trời… với những quan niệm giáo lý thể hiện rõ sự tín ngưỡng, sùng bái 2/ Tôn giáo là gì thần linh và những hình thức lễ Là một hình thức tí ngưỡng có hệ thốn nghi thể hiện sự sùng bái ấy. có tổ chức, với nhữn Hoạt động 4 : Củng cố kiến thức quan niệm giáo lý th GV nhắc lại khái niệm tín ngưỡng và hiện rõ sự tí tôn giáo. Tôn giáo Việt Nam có những ngưỡng, sùng b ưu, nhược điểm. Tự do tín ngưỡng tôn thần linh và nhữn giáo là quyền đồng thời là nghĩa vụ của hình thức lễ nghi th mỗi công dân. Điều này chúng ta tiếp hiện sự sùng bái ấy. tục nghiên cứu ở bài sau. 4. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học :  Tình hình tôn giáo ở nước ta hiện nay  Tín ngưỡng là gì ? Tôn giáo là gì ? b. Bài sắp học : QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO (TT)  Thế nào là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ?  Thế nào là mê tín dị đoan  Nêu điểm khác nhau giữ tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan ? IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... ..................... ........................................................................................................................................... ...................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tuần 29. Bài 16 GIÁO (TT). QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN. Tiết 28 Ngày soạn :. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : - Hiểu thế nào quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo - Nêu được một số quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo 2. Kĩ năng : - Biết phát hiện và báo cho người có trách nhiệm về những hành vi lợi dụng tín ngướng, tôn giáo để làm những việc xấu 3. Thái độ : - Tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo của người khác - Đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan và các hành vi vi phạm quyền tự tín ngưỡng và tôn giáo II. PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận nhóm - Tổ chức trò chơi III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> - Bài tập, tình huống đạo đức, Hiến pháp Việt Nam năm 1992 - điều 70. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : Tín ngưỡng là gì ? Tôn giáo là gì ? Nhà em có theo tôn giáo nào không? Có thờ cúng tổ tiên không?. 3. Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung bài học GV giới thiệu lại Điều 70 - Hiến pháp 1992 và qua đó cho HS phát biểu khái niệm : Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì ? - Công dân có quyền theo hoặc không theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào ; người đã theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào đó có quyền không theo nữa, hoặc đi theo tín ngưỡng, tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức, Khẳng định lại quyền tự do tín ngưỡng, cản trở. tôn giáo - Tin vào những điều mơ hồ, Em hiểu thế nào là mê tín dị đoan? thậm chí dẫn đến kết quả xấu Nêu điểm khác nhau giữ tín ngưỡng, tôn - HS thảo luận nhóm : giáo với mê tín dị đoan ? +Khác : Tín ngướng, tôn giáoTin vòa điều thần bí, thể hiện truyền thống tốt tốt đẹp của dân tộc ….; Mê tín dị đoan -Tin vào điều mơ hồ, nhảm nhí, gây hậu Phân tích, lấy VD về hậu quả của mê tín quả xấu…. dị đoan trong cuộc sống thực tế Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ? - SGK/ trang 53 Trình bày một vài vụ việc mà các đối tượng đã lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo vào mục đích xấu Hoạt động 2 : Luyện tập 1. Bài tập e – T54. - Đáp án : Hành vi 1,2,3,4,5. 2. Bài tập a - T53 Thảo luận : Hoạt động 3 : Củng cố - Phải. Vì Đạo là tôn giáo Hs chơi trò chơi : Nhanh tay nhanh mắt. 1. Những hành vi nào sau đây cần phê - Đội nào có tín hiệu trả lời trước phán ? thì có quyền trả lời. A. Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ Đáp án : C, E chùa. B. Quần áo thiếu lịch sự khi đi lễ chùa.. Kiến thức 3. Thế nào là m tín dị đoan? Là tin vào nhữn điều mơ hồ nhả nhí, không phù hợ với lẽ tự nhiên dẫ tới hậu quả xấu ch cá nhân, gia đìn cộng đồng về sứ khoẻ, thời gian, t sản và có thể cả tín mạng con người. 4. Thế nào là quyề tự do tín ngưỡn tôn giáo? SGK / Trang 53 5. Trách nhiệm củ công dân đối vớ quyền tự do tí ngưỡng tôn giáo SGK/ Trang 53.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> C. Tuân theo quy định của nhà chùa về thời gian, tác phong và hành vi khi đi lễ. D. Đi lễ nhà thờ muộn, đọc báo, hút thuốc khi cha giảng đạo. E. Nghe giảng đạo đức một cách chăm chú. 2. Những hiện tượng sau có tín ngưỡng hay không ? Vì sao ? * HS trước khi đi thi hoặc làm bài kiểm tra : - Đi lễ để đạt điểm cao. - Không ăn trứng. - Không ăn xôi lạc, xôi đỗ đen. - Không ăn chuối. - Sợ gặp phụ nữ mang thai. * Một số ngày kiêng kị : - Mùng năm mười bốn hai ba Đi buôn cũng lỗ nữa là đi chơi. - Chớ đi ngày bảy chớ về ngày ba.. - Các hiện tượng này không là tín ngưỡng vì không phù hợp với các hiện tượng tự nhiên.. - Không nên kiêng kị những ngày này. Kiêng kị như vậy là hoàn toàn không có căn cứ mà ảnh 3. Theo em, trong HS hiện nay có hiện hưởng đến thời gian, công việc, tiền của. tượng mê tín dị đoan không ? Làm cách - Liên hệ thực tế trả lời cá nhân nào để khác phục hiện tượng đó ? Giáo dục HS hành vi đúng đắn 4. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học :  Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo  Trách nhiệm của công dân đối với quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo  Làm các bài tập còn lại ở SGK/ Trang 53 b. Bài sắp học : NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XHCN VIỆT NAM  Vẽ sơ đồ phân cấp và phân công bộ máy nhà nước và trả lời các câu hỏi gợi ý SGK IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... ..................... ........................................................................................................................................... ...................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................

<span class='text_page_counter'>(91)</span>

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Tuần 30. Bài 17. NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XHCN. VIỆT NAM Tiết 29 Ngày soạn :. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Biết được bản chất của nhà nước ta - Nêu được thế nào là bộ máy nhà nước - Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước một cách giản lược - Nêu được tên 4 loại cơ quan trong bộ máy nhà nước và chức năng, nhiệm vụ của từng loại cơ quan 2. Kỹ năng: - Nhận biết được một số cơ quan của bộ máy nhà nước trong thực tế - Chấp hành tốt chính sách và pháp luật của nhà nước 3.Thái độ: - Tôn trọng nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam II. PHƯƠNG PHÁP: - Tổ chức trò chơi - Thảo luận III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - SGK, SGV - Tranh ảnh, sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước - Hiến pháp 1992. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : - Em hãy nêu điểm khác nhau giữa tín ngương, tôn giáo với mê tín dị đoan ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Giáo viên cho học sinh xem tranh “Chủ - Lắng nghe tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình ngày 2/9/1945” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoà và ngày nay là cộng hoà XHCN Việt Nam. Để hiểu được vấn đề nhà nước, cơ cấu chức năng và quyền hạn, chúng ta cùng tìm hiểu bài ngày hôm nay. Hoạt động 2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu phần thông tin Gọi HS đọc phần thông tin sự kiện, sau - Đọc, trình bày ý kiến cá nhân: đó trả lời câu hỏi :.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Nước ta - nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời từ bao giờ và khi đó ai là chủ tịch nước? Đọc nội dung lời trích Tuyên ngôn độc lập của Chủ tịch HCM. Suy nghĩ, tình cảm của em với Bác khi đọc tuyên ngôn độc lập ?  Nhận xét và tổng kết tác phẩm này: Trải qua mấy ngàn năm lịch sử, nhân dân VN lao động cần cù, sáng tạo, chiến đấu anh dũng để dựng nước và giữ nước, hun đúc nên truyền thống đoàn kết, nhân nghĩa, kiên cường bất khuất của dân tộc và xây dựng nên nhà nước VNDCCH - Nhà nước công nông đầu tiên ở Đông Nam châu Á Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời từ thành quả cuộc cách mạng nào? Cuộc cách mạng đó do Đảng nào lãnh đạo?. - Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời ngày 2/9/1945 do Bác Hồ làm chủ tịch. - Lắng nghe - Xúc động, biết ơn…. - Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời nhờ vào thành quả cuộc cách mạng tháng 8 năm 1945. Cuộc cách mạng đó do ĐCS Việt Nam lãnh đạo. Nhà nước ta đổi tên thành Cộng hoà - Ngày 2/7/1976, Quốc hội nước XHCN Việt Nam vào ngày tháng năm Việt Nam đã quyết định đổi tên nước là Cộng hoà XHCN Việt nào? Tại sao đổi tên như vậy? Nam vì chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử 1975 đã giải phóng miền Nam thống nhất đất nước. Cả nước bước lên thời kỳ quá độ lên CNXH. 1/ Nhà nước Cộn Nhà nước ta là nhà nước của ai? - Nhà nước ta là nhà nước của hòa XHCN Vi dân, do dân và vì dân. Nam là Nhà nướ Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm của dân, do dân, v hiểu nội dung bài học dân - Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ phân cấp - Quan sát, theo dõi 2/ Bộ máy nhà nướ bộ máy nhà nước (Giáo viên chuẩn bị sơ là một hệ thống t đồ giống trong SGK) chức bao gồm cá Bộ máy nhà nước được chia thành mấy - Bộ máy nhà nước ta gồm 4 cơ quan nhà nướ cấp: cấp? Tên gọi của từng cấp? cấp TW và cấp đ Trung ương ; Tỉnh (TP thuộc Bộ máy nhà nước cấp TW gồm những phương, trong đ.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> cơ quan nào? Bộ máy nhà nước cấp tỉnh gồm những cơ quan nào? Bộ máy nhà nước cấp huyện gồm những cơ quan nào? Bộ máy nhà nước cấp xã gồm những cơ quan nào? GV gọi bất kì dẫn HS nêu lại nội dung vừa tìm hiểu Hoạt động 4 : Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tập a SGK. Vì sao nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì dân?. TW) ; Huyện (thị xã, quận, TP thuộc tỉnh) ; Xã (phường, thị trấn) + Cấp TW gồm: Quốc hội, Chính phủ………. gồm 4 loại cơ quan được phân công theo các chức năng và nhiệm vụ khác nhau. - Trả lời cá nhân :Vì nhà nước ta là thành quả cách mạng của nhân dân, do nhân dân lập ra và hoạt động vì lợi ích của nhân dân.. 4. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học :  Sơ đồ phân cấp, phân công bộ máy nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam  Tại sao nói Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân và vì dân b. Bài sắp học : NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XHCN VIỆT NAM (TT)  Tìm hiểu trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan nhà nước (Quốc hội, Chính phủ, HĐND, UBND)  Làm bài tập b,c,d,e SGK / Trang 59 IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... ..................... ........................................................................................................................................... ...................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................

<span class='text_page_counter'>(95)</span>

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Tuần 31. Bài 17. NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XHCN VIỆT. NAM (TT) Tiết 30 Ngày soạn :. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu: - Nêu được thế nào là bộ máy nhà nước - Nêu được chức năng, nhiệm vụ của từng loại cơ quan trong bộ máy nhà nước. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được một số cơ quan của bộ máy nhà nước trong thực tế - Chấp hành tốt chính sách và pháp luật của nhà nước 3.Thái độ: - Tôn trọng nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam II. PHƯƠNG PHÁP: - Tổ chức trò chơi - Thảo luận III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - SGK, SGV - Tranh ảnh, sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước - Hiến pháp 1992. II. PHƯƠNG PHÁP: - Tổ chức trò chơi - Thảo luận III. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN: - SGK, SGV - Ttranh ảnh, sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước, - Hiến pháp 1992. IV. CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : - Tại sao nói Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân và vì dân - Yêu cầu học sinh lên bảng viết sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức Hoạt động 1 : Tiếp tục tìm hiểu nội 3/ Chức năng và dung bài học nhiệm vụ của cơ GV chia nhóm yêu cầu học sinh thảo - Thảo luận tìm hiểu nội dung. Đại quan Nhà nước : luận nhóm. diện các nhóm lên trình bày ý - Quốc hội là cơ kiến thông qua các nội dung ở quan quyền lực cao SGK nhất Nhóm 1: Nêu chức năng, nhiệm vụ của - Chính phủ là cơ cơ quan Quốc hội quan chấp hành của Nhóm 2: Nêu chức năng, nhiệm vụ của Quốc hội, là cơ quan.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> chính phủ hành chính nhà nướ Nhóm 3: Nêu chức năng nhiệm vụ của cao nhất HĐND? - Hội đồng nhân dâ Nhóm 4: Nêu chức năng, nhiệm vụ của là cơ quan quyền lự UBND? địa phương Công dân có quyền và nghĩa vụ gì đối - Quyền: làm chủ - UBND là cơ qua với đại biểu do mình bầu ra và đối với giám sát chấp hành củ cơ quan nhà nước? góp ý kiến HĐND, là cơ qua Nghĩa vụ: thực hiện chính hành chính NN đ sách pháp luật phương bảo vệ cơ quan nhà nước, giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ. - Các nhóm trao đổi nội dung Quyền Làm chủ. Nghĩa vụ - Thực hiện chính sách pháp luật Giám sát - Bảo vệ cơ quan nhà nước Góp ý - Giúp đỡ cán bộ kiến nhà nước thi hành công vụ Học sinh làm bài tập so sánh sau : So sánh bản chất của nhà nước XHCN với nhà nước tư bản ? Nhận xét, ghi điểm câu trả lời đúng  Giáo dục HS lòng tin vào nhà nước XHCN Gợi ý cho học sinh trả lời. Nhận xét tổng kết. Treo nội dung đáp án lên để học sinh hoàn chỉnh Hoạt động 2: Luyện tập * Em hãy chọn câu trả lời đúng : (Đánh dấu x vào ) 1. Chính phủ biểu quyết thông qua Hiến pháp, luật  2. Chính phủ thi hành Hiến pháp, pháp luật  3. Chính phủ do nhân dân bầu ra  4. Chính phủ do Quốc hội bầu ra  5. UBND do nhân dân bầu ra  6. UBND do HĐND cùng cấp bầu ra  * Vì sao Quốc hội được gọi là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân và là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất? * Yêu cầu học sinh làm bài tập e - SGK. Em hãy kể một số việc mà bản thân em. - Tự suy nghĩ trả lời. - Đưa ra đáp án của mình Đáp án đúng: 2,4,6. - Kể tự do theo thực tế - Đáp án 3.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> hoặc gia đình em đã đến cơ quan nhà nước để giải quyết. * Giải thích tình huống: Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần xin gấp giấy khai sinh thì em đến cơ quan nào ? A.. Công an xã (phường thị trấn). B. Trường Mẫu giáo C. UBND xã (phường thị trấn). GV nhận xét, kết luận, chuyển ý theo Hoạt động 3: Củng cố GV nêu các câu hỏi bất kì về bộ máy nhà nước. Gọi bất kì nào HS trả lời VD: - Cơ quan quyền lực, đại biểu của - HĐND xã nhân dân cấp cơ xã là cơ quan nào ? - UBND Huyện là cơ quan thuộc - Cấp Huyện cấp nào ? - Ai bầu ra Quốc hội ?....... - Nhân dân bầu ra GVKL : Ngày 2/9/1945. Giữa quảng trường Ba Đình lịch sử, Bác Hồ kính yêu của chúng ta đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Đó là nhà nước của dân, do dân và vì dân, hoạt động vì lợi ích của nhân dân. Mỗi chúng ta phải ra sức học tập, thực hiện tốt các chính sách của Nhà nước, góp phần xây dựng xã hội bình yên, hạnh phúc 4. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học :  Sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam  Chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan nhà nước  Tại sao nói Nhà nước ta là Nhà nước của dân, do dân, vì dân ? b. Bài sắp học : BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)  Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào ?  Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó. IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... ..................... ........................................................................................................................................... ...................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................

<span class='text_page_counter'>(99)</span>

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Tuần 32. Bài 18. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP. CƠ SỞ Tiết 31 Ngày soạn :. (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN). I- MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được - Kể được các cơ quan nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) và nêu được các cơ quan đó do ai bầu ra. - Nêu được nhiệm vụ của từng loại cơ quan cấp cơ sở. - Kể được một số việc mà cơ quan nhà nước cấp xã (phường, thị trấn) đã làm để chăm lo đời sống mọi mặt của nhân dân. 2. Thái độ - Chấp hành và vận động cha mẹ, mọi người chấp hành các quyết định của cơ quan nhà nước ở địa phương. 3. Kỹ năng - Tôn trọng các cơ quan nhà nước ở cơ sở ; ủng hộ hoạt động cảu các cơ quan đó II. PHƯƠNG PHÁP : - Trình bày về kế hoạch phát triển KT - VH - XH địa phương thông qua bản kế hoạch của địa phương - Thảo luận - Tổ chức trò chơi II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - SGK – SGV Giáo dục công dân 7 - Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 - Luật tổ chức HĐND và UBND - Tranh ảnh về bầu cử - Sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở. IV. HOẠT ĐỘNG DAYY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: 1/ Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước 2/ Các cơ quan sau đây do ai bầu ra : - Quốc hội - Chính phủ - HĐND tỉnh - UBND xã. 3. Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động 1 : Giới thiệu bài Liên quan trực tiếp và nhiều đến mỗi công dân là bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn). Để hiểu rõ nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy nhà nước cấp cơ sở, chúng ta học bài hôm nay Hoạt động 2: Tìm hiểu tình huống SGK. Hoạt động của HS. Kiến thức 1. HĐND và UBND xã (phường, thị trấn) là cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở 2. HĐND do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước nhân dân về phát triển kinh tế xã hội, ổn định và nâng.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Trước khi vào phần hỏi và giải đáp pháp luật SGK trang 60, GV kiểm tra kiến thức của HS bài 17 để giúp học sinh hiểu bài hệ thống hơn Sử dụng sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước và hỏi : Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, - Bộ máy nhà nước cấp cơ sở phường, thị trấn) có những cơ quan gồm: nào? - HĐND ( xã, phường, thị trấn) - UBND ( xã, phường, thị trấn) Chiếu trên máy nội dung tình huống - Trả lời: Việc cấp lại giấy khai và nội dung trả lời SGK / Trang 60 sinh do UBND xã, phường thị trấn nơi đương sự cư trú hoặc đàng đăng ký hộ tịch thực hiện. Người xin cấp lại giấy khai sinh phải làm: Đơn xin cấp lại giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu… Chiếu trên máy nội dung tình huống - Trả lời: Phương án 3 đúng : Mẹ em sinh em bé. Gia đình em cần xin giấy khai sinh thì đến cơ quan nào? 1. Công an xã, phường, thị trấn 2. Trường Trung học phổ thông 3. UBND xã, phường thị trấn GV nhận xét và kết luận. Chuyển ý theo hoạt động 3. GV làm rõ những việc nào cần giải quyết phải đến UBND, công việc nào đến cơ quan quan khác. Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của các cấp cơ sở Để giúp học sinh tiếp thu phần này, trước hết cho HS tái hiện kiến thức bài 17 : GV chiếu trên máy nội dung điều 119 và điều 10 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992. HĐND là cơ quan quyền lực của nhà nước ở địa phương do nhân dân bầu ra và được nhân dân địa phương giao nhiệm vụ : +Bảo đảm thi hành nghiêm chỉnh hiến pháp và pháp luật tại địa phương +Quyết định về kế hoạch phát triển kinh tế văn hoá, giáo dục, an ninh ở địa phương. GV hỏi :. cao đời sống nhân dân về quốc phòng và a ninh địa phương 3. UBND do HĐND bầu ra và là cơ qua chấp hành nghị quyế của HĐND, là cơ qua hành chính nhà nước địa phương.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 1. HĐND xã, phường, thị trấn do ai - HĐND xã phường, thị trấn do bầu ra? nhân dân xã, phường, thị trấn trực tiếp bầu ra. 2. HĐND có nhiệm vụ và quyền - Quyết định những chủ trương hạn gì? và biện pháp quan trọng ở địa phương như xây dựng kinh tế xã hội, .. GV chiếu trên máy chiếu nội dung điều 12 Hiến pháp Việt Nam 1992 : UBND là cơ quan chấp hành của HĐND do HĐND bầu ra, là cơ quan hành chính nhà nước địa phương, chịu trách nhiệm chấp hành hiến pháp, pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của HĐND. GV đặt câu hỏi : 1. UBND xã, phường, thị trấn do ai - HĐND xã, phường, thị trấn bầu bầu ra ? ra 2. UBND có nhiệm vụ, quyền hạn - Quản lý nhà nước ở địa phương gì ? các lĩnh vực; Tuyên truyền và giáo dục pháp luật đảm bảo an ninh trật tự an toàn xã hôi… Tóm tắt nội dung, nhận xét, bổ - HS: Đọc lại nội dung, nhiệm vụ, sung. quyền hạn của HĐND và UBND xã, phường, thị trấn Chốt lại phần này cho học sinh làm bài tập sau: Bài tập : Xác định nhiệm vụ, quyền - Làm cá nhân hạn nào sau đây thuộc về HĐND, UBND xã, phường thị trấn - Quyết định chủ trương, biện pháp xây dựng và phát triển địa phương - Giám sát thực hiện nghị định của HĐND - Thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo địa phương - Quản lý hành chính địa phương - Truyên truyền giáo dục phápluật - Thực hiện nghĩa vụ quân sự - Bảo vệ tự do, bình đẳng - Thi hành pháp luật - Phòng chống tệ nạn xã hội ở địa phương Nhận xét, ghi điểm GV kết thức tiết dạy. Dặn dò xem lại nội dung bài học SGK.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 4. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học :  Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào  Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó. b. Bài sắp học : BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) (TT)  Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường thị trấn như thế nào?  Làm bài tập SGK IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... ..................... ........................................................................................................................................... ...................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ...........................................

<span class='text_page_counter'>(104)</span>

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Tuần 33. Bài 18. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ. SỞ Tiết. 32. (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN) (TT). Ngày soạn : I- MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu được - Kể được một số việc mà cơ quan nhà nước cấp xã (phường, thị trấn) đã làm để chăm lo đời sống mọi mặt của nhân dân. 2. Thái độ - Chấp hành và vận động cha mẹ, mọi người chấp hành các quyết định của cơ quan nhà nước ở địa phương. 3. Kỹ năng - Tôn trọng các cơ quan nhà nước ở cơ sở ; ủng hộ hoạt động cảu các cơ quan đó II. PHƯƠNG PHÁP : - Trình bày về kế hoạch phát triển KT - VH - XH địa phương thông qua bản kế hoạch của địa phương - Thảo luận. - Tổ chức trò chơi II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - SGK – SGV Giáo dục công dân 7 - Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 - Luật tổ chức HĐND và UBND - Tranh ảnh về bầu cử - Sơ đồ bộ máy nhà nước cấp cơ sở. IV. HOẠT ĐỘNG DAYY VÀ HỌC : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: - Bộ máy nhà nước Cộng hòa XHCN VN gồm có mấy cấp, từng cấp có những cơ quan nào ? - Các cơ quan sau đây do ai bầu ra : + HĐND Huyện + Chính phủ + HĐND xã + UBND thành phố. 3. Bài mới:. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Củng cố lại nội dung bài học Kết hợp với kiến thức bài 17 và phần đã học ở tiết 1 bài 18, hướng dẫn HS thảo luận để củng cố lại nội dung bài học Câu hỏi: 1. HĐND và UBND xã, phường, thị trấn là cơ quan chính quyền thuộc cấp nào? 2. HĐND xã, phường, thị trấn do ai bầu ra, có nhiệm vụ gì?. Hoạt động của HS - Mỗi nhóm 1 câu hoàn thành nhiệm vụ - HĐND và UBND xã, phường thị trấn - HĐND xã, phường, thị trấn do nhân dân bầu ra và chịu trách nhiệm trước dân về ổn định kinh tế, nâng cao đời. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> 3. UBND xã, phường, thị trấn do ai bầu ra và nhiệm vụ gì? 4. Trách nhiệm của công dân đối với bộ máy nhà nước cấp cơ sở xã, phường, thị trấn như thế nào? Để liên hệ nội dung bài học, HS làm bài tập trắc nghiệm sau : 1. Những hành vi nào sau đây góp phần vào xây dựng nơi em ở ? - Chăm chỉ học tập - Chăm chỉ lao động giúp đỡ gia đình và làm nghề truyền thống - Giữ gìn môi trường - Tham gia luật nghĩa vụ quân sự khi đủ tuổi - Phòng chóng tệ nạn xã hội GV Nhận xét, ghi điểm học Hoạt động 2: Luyện tập Cho bài tập SGK và bài tập bổ sung (Tổ chức theo nhóm như hoạt động) Bài tập 1: Em hãy chọn các mục A tương ứng với mục B A. Việc cần giải quyết B. Cơ quan giải quyết 1. Đăng ký hộ khẩu 1.Công an 2. Khai báo tạm trú 2.UBND xã 3. Khai báo tạm vắng 3.Trường học 4. Xin giấy khai sinh 4.Trạm y tế, 5. Sao giấy khai sinh bệnh viện 6. Xác nhận lý lịch 7. Xin sổ y bạ khám bênh. 8. Xác nhận bảng điểm học tập 9. đăng ký kết hôn Câu 2: Em hãy chọn ý đúng: Bạn An kể tên các cơ quan nhà nước cấp cơ sở như sau : a) HĐND xã, phường, thị trấn b) UBND xã, phường, thị trấn c) Trạm y tế xã, phường, thị trấn d) Công an xã, phường, thị trấn e) Ban văn hoá xã, thị trấn f) Đoàn TNCS HCM xã, thị trấn g) MTTQ xã, thị trấn h) Hợp tác xã. sống…. - UBND do HĐND bầu ra có nhiệm vụ chấp hành nghị quyết của HĐND - Tôn trọng và bảo vệ các cơ quan nhà nước, làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước ……. - HS tự do trả lời. - Đáp án A1, A4, A5, A6, A9 - B2 A2, A3 - B1 A8 - B3 A7 - B4. - Câu 2: a, b, c, d, e.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> j) Hội cựu chiến binh k) Trạm bơm Câu 3: Em hãy chọn ý đúng. Em An 16 tuổi đi xe máy phân khối lớn. Rủ bạn đua xe, lạng lách, đánh võng bị cảnh sát giao thông huyện bắt giữ. Gia đình em An đã nhờ ông chủ tịch xã xin bảo lãnh và để UBND xã xử lý. a. Việc làm của gia đình em An đúng hay sai? b. Vi phạm của An xử lý thế nào? GV: Đánh giá cho điểm.. Hoạt động 3: Củng cố Tổ chức cho học sinh chơ chò trơi sắm vai thành tiểu phẩm về các nội dung sau :. - Tệ nạn xã hội xẩy ra tại địa phương (số đề, bạo lực, uống rượu) - Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch - Giải quyết công việc cá nhân, gia đình với các cơ quan địa phương không đúng chức năng Giáo viên: Nhận xét, ghi điểm khích lệ và kết luận toàn bài. - Các nhóm bốc thăm câu hỏi và chuẩn bị. Nhóm trưởng trình bày câu trả lời của nhóm:. + Việc làm của gia đình bạn An là sai. + Vi phạm của An sẽ do cơ quan cảnh sát giao thông xử lý theo qui định của pháp luật. - Thể hiện các vai theo phần tự chọn.. GVKL: HĐND và UBND xã, phường, thị trấn là cơ quan chính quyền nhà nước cấp cơ sở trong hệ thống bộ máy nhà nứơc. Nhà nước của dân, do dân, vì dân. Với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, các cơ quan cấp cơ sở thực hiện tốt đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước để mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho nhân dân. Với ý nghĩa đó, chúng ta phải chống lại những thới quan liêu, hách dịch, cửa quyền, tham nhũng của một số cơ quan chính quyền địa phương để phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động. Như vậy chúng ta đã góp phần nhỏ bé vào công cuộc đổi mới của quê hương 4. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học :  Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào ? Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó.  Làm các bài tập còn lại ở SGK  Tìm hiểu tấm gương cán bộ xã, phường, thị trấn làm tốt nhiệm vụ. b. Bài sắp học : ÔN TẬP HỌC KÌ II  Nắm lại các kiến thức cơ bản đã học ở HKII IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... .................. ........................................................................................................................................... ...................

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ........................................................................................................................................... .................. ........................................................................................................................................... ...................

<span class='text_page_counter'>(109)</span> ÔN TẬP HỌC KỲ II. Tuần 34 Tiết 33. Ngày soạn :. I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được kiến thức cơ bản đã học trong học kỳ II. 2. Kĩ năng : - Xử lý được các tình huống để vận dụng vào cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ : - Có ý thức tu dưỡng đạo đức để trở thành người có ích cho xã hội qua các phẩm chất đã học. - Hiểu được tầm quan trọng của môn học. II/ PHƯƠNG PHÁP. - Giảng giải, nêu và giải quyết vấn đề. - Tư duy, thảo luận nhóm, xử lý tình huống. III/ TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN. - Sách giáo khoa, sách giáo viên GDCD 7. - Tình huống, tấm gương. - Bảng phụ, bút dạ, giấy khổ to. IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi : - Bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) gồm có những cơ quan nào? Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan đó. - Các cơ quan nhà nước :UBND. HĐND xã (phường, thị trấn) do ai bầi ra ? 3. Bài mới: Nêu mục tiêu tiết học - ôn tập các kiến thức cơ bản đã học trong học kì II.. I. Lý thuyết (Hệ thống hoá nội dung các bài học) Tên chủ đề. Khái niệm. Ý nghĩa. Sống và làm việc có - Thế nào là sống và Giúp chúng ta chủ động kế hoạch làm việc có kế trong công việc, tiết kiệm hoạch? thời gian, công sức, đạt kết quả cao, không cản trở người khác. Quyền được giáo - Quyền bảo vệ? Điều 59, 61, 65, 71 hiến dục, bảo vệ và chăm - Quyền chăm sóc? pháp 1992 sóc của trẻ em Việt - Quyền giáo dục Nam Bảo vệ môi trường - Môi trường? Vai trò của môi trường và tài nguyên thiên - TNTN? và TNTN đối với con nhiên - Bảo vệ môi người. Trách nhiệm công dân - Phải sống và làm việ có kế hoạch, biết kiê trì, vượt khó, biết điề chỉnh kế hoạch khi cầ thiết. Trẻ em: + Gia đình + Nhà trường - Ngoài xã hội - Thực hiện quy địn pháp luật về bảo vệ mô trường và TNTN..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> trường? - Bảo vệ TNTN?. - Tiết kiệm TNTN - Phê phán các hành vi làm ô nhiễm môi trường và suy kiệt TNTN. Bảo vệ di sản văn - DSVH vật thể? hoá - HSVH phi vật thể - DLTC là gì? - DTLS là gì. Quyền tự do tín - Tín ngưỡng? ngưỡng và tôn - Tôn giáo? giáo - Mê tín dị đoan?. Nhà nước cộng - Nhà nước ta là hoà xã hội chủ nhà nước của ai? nghĩa Việt Nam Do Đảng nào lãnh đạo? - Bộ máy nhà nước chia làm 4 cấp và 4 hệ thống cơ quan. Bộ máy nhà nước - HĐND do ai bầu cấp cơ sở ra - UBND do ai bầu ra. II. Bài tập. - Là tài sản, là cảnh đẹp của đất nước. - Thể hiện truyền thống dân tộc, công đức và kinh nghiệm của cha ông. - Phát triển nền văn hoá Việt Nam. Điều 70 hiến pháp - Tôn trọng quyền 1992 tự do tín ngưỡng của người khác. - Tôn trọng nơi thờ tự. - Nghiêm cấm các hành vi lợi dụng tôn giáo để làm trái pháp luật. - Chức năng, nhiệm Quyền: vụ của chính phủ, + Làm chủ quốc hội, HĐND, + Giám sát UBND + Góp ý kiến Nghĩa vụ: + Thực hiện pháp lệnh + Bảo vệ cơ quan nhà nước + Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công vụ. - Điều 119 và Điều - Tôn trọng, bảo vệ 10 Hiến pháp 1992 cơ quan nhà nước. quy định nhiệm vụ - Nghiêm chỉnh của HĐND chấp hành quy định - Điều 12 Hiến pháp của pháp luật của 1992 quy định nhiệm chính quyền địa vụ của UBND phương..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Bài tập 1: - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ phân công và phân cấp bộ máy nhà nước ta. Bài tập 2: Yêu cầu học sinh cho biết những hành vi nào sau đây cần phê phán: a) Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ chùa. b) Quần áo thiếu lịch sự khi đi lễ chùa c) Tuân theo quy định của nhà chùa về thời gian, tác phong và hành vi khi đi lễ. d) Đi lễ nhà thờ muộn, đọc báo, hút thuốc khi cha giảng đạo. e) Nghe giảng đạo một cách chăm chú. Bài 3: Giải quyết tình huống Gia đình Nam rất nghèo, lại đông anh em. Bố mẹ Nam đã phải đi làm thuê rất vất vả để kiếm tiền nuôi các con ăn học. Các em Nam rất ngoan và học giỏi. Còn Nam mặc dù là con cả nhưng rất ham chơi, đua đòi. Nam đã nhiều lần bỏ học, thường xuyên giao du với các bạn xấu. Vì vậy kết quả học tập ngày càng kém. Có lần bị bố mắng, Nam đã bỏ đi cả đêm không về. Cuối năm học, Nam không đủ điểm lên lớp, phải học lại… - Em hãy nhận xét những việc làm sai trái của Nam? - Theo em Nam đã không làm tròn quyền và bổn phận nào của trẻ em? - Em rút ra bài học gì cho bản thân.. - Học sinh vẽ. - Yêu cầu học sinh đưa ra trả lời cá nhân. - Giáo viên nhận xé đưa ra đáp án đúng: a b, d. - Học sinh giải quyết - Giáo viên nhận xét. 4. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học :  Học các nội dung ôn tập.  Sưu tầm câu nói, tấm gương về phẩm chất đạo đức trên.  Chuẩn bị tốt kiến thức để tiết sau kiểm tra học kỳ II.  Học thuộc bài 13, 14, 15, 16, 17, 18 b. Bài sắp học : KIỂM TRA HỌC KÌ II  Học thuộc bài 12,13, 14, 15, 16, 17, 18  Sưu tầm câu nói, tấm gương về phẩm chất đạo đức trên. IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... .................. ........................................................................................................................................... .................. ........................................................................................................................................... .................. ........................................................................................................................................... ...................

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Tuần 35 Tiết 34 Ngày soạn :. KIỂM TRA HỌC KỲ II. A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT. -. Nắm được kiến thức cơ bản năm học. Vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Nắm đặc trưng bộ môn.. B/ ĐỀ BÀI. I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ) Chọn đáp án đúng nhất cho các câu trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu: 1. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường là: a, Đổ rác đúng quy định b, Chặt, phá rừng bừa bãi. c, Chặt cây rừng đúng độ tuổi. d, Ý a, b đúng. 2. Bổn phận của trẻ em là: a, Chưa phải tham gia lao động. b, Coi thường cha mẹ. c, Chăm chỉ học tập. d, Ý b, c đúng. 3.Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của: a, Một cá nhân. b, Mọi cơ quan nhà nước. c, Tất cả mọi người. d, Ý a và b là đúng. 4. Trong di sản văn hoá dưới đây di sản nào chưa được công nhận là di sản văn hoá thế giới? a, Cố Đô Huế. b, Lăng Hồ Chủ Tịch. c, Vịnh Hạ Long. d, Cồng chiêng Tây Nguyên. Câu 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống cho hoàn chỉnh các câu sau: a,.......là cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất. b, Chính phủ là do......bầu ra. c, Nhà nước Việt nam dân chủ cộng hoà đổi thành nhà nước cộng hoà XHCN Việt Nam vào năm............ d, Bộ máy nhà nước cấp trung ương gồm........cơ quan..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ( 6 điểm ) Câu 1: ( 3 điểm ) a, Phân tích những quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam? b, Việc ban hành những quyền đó thể hiện điều gì của Nhà nước ta? II/ PHẦN TỰ LUẬN. Câu 2: ( 3 điểm ) Hiện nay ở địa phương có rất nhiều người vô ý thức đổ rác ra ngoài đường, các kênh mương và họ cho rằng đó là hành vi bình thường không ảnh hưởng đến ai. a, Em suy nghĩ gì về hành vi của những người đó? b, Cần có những biện pháp gì để ngăn chặn hành vi trên? c, Em hãy đưa ra những việc làm cụ thể để bảo vệ môi trường?. B/ ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm ). Câu1: Mỗi câu đúng 0,5 điểm 1–b 2–c 3–c Câu2: Mỗi câu đúng 0,5 điểm a, Chính phủ b, Quốc hội c, 1976. 4–b d-4. B/ PHẦN TỰ LUẬN ( 6 điểm ). Câu 1: (3 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm - 3 quyền cơ bản: chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. - Phân tích cụ thể từng quyền. - Thể hiện sự quan tâm của Nhà nước ta với trẻ em. Câu 2: (3 điểm) Mỗi ý đúng 1 điểm a, Hành vi đó là sai. b, Tuyên truyền để mọi người hiểu, có ý thức bảo vệ môi trường. c, Dọn vệ sinh thường xuyên, vận động mọi người cùng tham gia vệ sinh..

<span class='text_page_counter'>(114)</span>

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Tuần 36 Tiết 35 BỘ) Ngày soạn :. THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA (TÌM HIỂU VỀ LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1) Về kiến thức : Giúp HS hiểu được : - Tình hình tai nạn giao thông, tính chất nguy hiểm và nguyên nhân phổ biến của các vụ tai nạn giao thông; tầm quan trọng của tình hình ATGT - Những quy định về trật tự ATGT, ý nghĩa của ATGT 2) Về kĩ năng : - Thực hành, vận dụng, rèn luyện kĩ năng thực hiện trật tự ATGT - Biết đánh giá hành vi đúng, sai của người khác về thực hiện trật tự ATGT và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện 3) Về thái độ : - Giáo dục ý thức trách nhiệm, tinh thần tự giác chấp hành luật giao thông để đảm bảo ATGT cao nhất II. PHƯƠNG PHÁP : - Kết hợp nhiều phương pháp như : Đàm thoại, giảng giải, thảo luận nhóm, nêu vấn đề, đóng vai …… III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : - Các số liệu về tai nạn giao thông hiện nay - Tài liệu về giáo dục trật tự ATGT - Bộ biển báo giao thông đường bộ IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trả và nhận xét bài kiểm tra HKI 3.Bài mới : Nội dung Phương pháp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Quan sát tranh Cho HS quan sát 1 vài bức tranh về tai nạn giao thông hiện nay và đặt câu hỏi : Em hãy cho biết nội dung của các bức - Các bức tranh trên nói về ta tranh trên ? nạn giao thông Kết luận: Hiện nay, tai nan giao thông ở nước ta đang diễn ra hằng ngày, hằng giờ và đã gây những hậu quả hết sức nghiệm trọng về người và của…. Tai nạn giao thông là một vấn đề bức thiết của XH ta hiện nay….. Tại sao có tai nạn giao thông, chúng ta có thể giảm thiểu nó bằng cách nào…….  Vào bài 1/ Tình hình tai nạn Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tình hình tai nạn giao thông hiện nay giao thông hiện nay và GV: Cho 4 nhóm thảo luận câu hỏi : Hs: Chia nhóm thảo luận the.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> nguyên nhân của nó - Tai nạn giao thông xảy ra nghiêm trọng * Nguyên nhân + Ý thức tham gia giao thông kém + Hệ thống công trình giao thông chưa tốt + Sự quản lí của các cơ quan chức năng chưa cao. 2/ Một số quy định của Luật giao thông đường bộ a. Quy tắc tham gia giao thông: - Đi bên phải theo chiều đi của mình - Đi đúng phần đường quy định - Tuân theo các hiệu lệnh báo hiệu đường bộ b. Hiệu lệnh báo hiệu đường bộ - Biển báo - Đèn tín hiệu -Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông c. Độ tuổi, số lượng người ngồi trên xe đạp, xe gắn máy - Tối đa là 2 người lớn và 1 trẻ em dưới 7 tuổi….. Nguyên nhân của tai nạn giao thông yêu cầu : là gì ? - Ý thức tham gia giao thông kém - Hệ thống công trình giao thông chưa tốt - Sự quản lí của cơ quan chức năng chưa nghiên túc, kịp thời….. GV: Nhận xét câu trả lời các nhóm và hoàn chỉnh Trong những nguyên nhân đó, đâu là - Ý thức tham gia giao thông nguyên nhân chính ? kém GV: Phân tích để làm rõ nguyên nhân cơ bản gây ra tai nạn giao thông So sánh với các quốc gia khác. Giáo dục ý thức tham gia giao thông đúng đắn Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số quy định cơ bản của Luật giao thông đường bộ GV : Giới thiệu đến HS văn bản Luật giao thông đường bộ và nêu nội của nó. Hướng dẫn HS tìm hiểu một số quy định cơ bản của bộ luật này qua các câu hỏi : Em hãy nêu những quy tắc cơ bản khi HS : Phát biểu trả lời tham gia giao thông ? - Đi bên phải theo chiều đi của mình - Đi đúng phần đường quy định - Tuân theo các hiệu lệnh báo hiệu đường bộ  Nhắc nhở HS thực hiện đúng các quy tắc nêu trên Hiệu lệnh báo hiệu đường bộ gồm - Đèn, biển báo và hiệu lệnh của cảnh sát giao thông những hiệu lệnh nào ? Biển báo hiệu đường bộ gồm có - Có 5 loại : Biển báo cấm, hiệu lệnh, nguy hiểm, chỉ dẫn, những loại nào ? biển phụ - Biển báo cấm : Hình tròn, nền màu đỏ, hình vẽ màu trắng, biểu thị điều cấm…. GV: Cho HS quan sát các loại biển báo và yêu cầu nêu đặc điểm của từng loại Tại một nơi có đặt biển báo và có - Tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông thì chúng người điều khiển giao thông ta phải tuân theo hiệu lệnh nào? GV: Lấy VD để HS hiểu vì sao phải.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> tuân theo hiệu lệnh của người điều khiển giao thông Đèn tín hiệu giao thông gồm mấy tín hiệu. Ý nghĩa của từng tín hiệu - Đèn xanh, vàng, đỏ GV: Nhắc nhở HS tuân theo quy định của hiệu lệnh báo hiệu đường bộ GV: Cho HS tìm hiểu về độ tuổi, số lượng người ngồi trên xe đạp, xe gắn - Tối đa là 2 người lớn và máy trẻ em dưới 7 tuổi…. Hoạt động 4 : Thực hành các tình huống giao thông GV: Chia lớp thành 2 nhóm. Mỗi - HS chia nhóm, cử đại diê nhóm cử 2 đại diện tham gia trò chơi. tham gia trò chơi Thời gian chuẩn bị là 5 phút Yêu cầu : Mỗi nhóm lựa chọn 1 tình huống và nhóm bạn sẽ giải quyết tình huống GV: Căn cứ vào sự chuẩn bị, nội dung tình huống và cách giải quyết để tuyên dương nhóm thắng cuôc Hoạt động 5 : Luyện tập, củng cố kiến thức GV: Yêu cầu HS làm các bài tập sau : - HS làm cá nhân Tối 30-4, Quang (17 tuổi) mượn xe Dream II của bố đi dự sinh nhật bạn. Sau khi dự sinh nhật, Quang và 4 bạn cùng tuổi : An, Hải, Kiên, Bằng về nhà. Quang chở An, Hải phía sau ; Kiên chở Bằng trên xe Wave. Trên đường đi, Quang và Kiên điều khiển xe chạy với tốc đọ 50-60 km/h, lạng lách, đánh võng trên đường phố. Tổ cảnh sát giao thông đang làm nhiện vụ đã phát tín hiệu và ra lệnh cho Quang và Kiên dừng xe để kiểm tra, nhưng Quang và Kiên cho xe tăng tốc độ chạy tiếp. Chạy khoảng 100m, xe của Quang va vào một chị nhân viên Công ty Môi trường đô thị đang làm vệ sinh đường phố ở sát mép đường làm chị ngã và bị thương nhẹ. Sau đó, tổ cảnh sát giao thông đã tạm giữ cả 5 người và 2 xe máy để lập biên bản xử lý. Theo em, Quang,An, Kiên, Hải, Bằng đã có những vi phạm gì (Đánh dấu X vào ô tương ứng trong bảng dưới đây). Người Quang An Hải Kiên Bằng Lỗi vi phạm 1. Điều khiển mô tô khi chưa đủ tuổi được phép. 2. Điều khiển mô tô không có giấy phép lái xe. 3. Điều khiển xe chở quá số người quy định. 4. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định. 5. Điều khiển xe chạy lạng lách, đánh võng. 6. Không chấp hành hiệu lệnh của người kiểm soát giao thông. Ngày chủ nhật, Hùng (15 tuổi) lấy xe máy của mẹ đèo em đến nhà bà chơi. Thấy trời nắng, Hùng mang theo chiếc ô. Trên đương đi, Hùng bảo em ngồi đằng sau mở ô ra che nắng cho hai anh em. Đi được một đoạn thì hai bạn bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng lại. Cả hai ngơ ngác không hiểu vì sao bị giữ lại. Hỏi : - Hãy cho biết Hùng vi phạm những quy định nào về an toàn giao thông ? - Theo bạn, em của Hùng có vi phạm gì không ?.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> GV: Nhận xét, ghi điểm  Giáo dục HS ý thức chấp hành Luật giao thông đương bộ 4. Hướng dẫn tự học : a. Bài vừa học :  Nguyên nhân tai nạn giao thông hiện nay và cách hạn chế tai nạn giao thông  Một số quy định khi tham gia giao thông IV. BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM : ........................................................................................................................................... ................. ........................................................................................................................................... ................. ........................................................................................................................................... ................. ........................................................................................................................................... ..................

<span class='text_page_counter'>(119)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×