Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

tuan 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.15 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 28 Thứ ngày Thứ hai 27/3/ 2006. Môn Đạo đức Tập đọc Chính tả Tốn. Bài dạy Tôn trọng luật giao thông ( bài 13) Oân tập kiểm tra ( Tiết 1) Oân tập kiểm tra ( Tiết 2 ) Luyện tập chung .. Thứ ba 28/3/2006. Tốn LTVC Kể chuyện Khoa học Kĩ thuật. Giới thiệu tỉ số . Oân tập kiểm tra ( Tiết 3) Oân tập kiểm tra ( Tiết 4) Oân tập vật chất và năng lượng .(Tiết 1) Lắp xe nôi ( Tiết 2). Thứ tư 29/3/2006. Tập đọc Tập L Văn Tốn Lịch sử-Đ- lí. Oân tập kiểm tra ( Tiết 5) Oân tập kiểm tra ( Tiết 6) Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số đó . Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long ( Năm 1786).. Thứ năm 30/3/2006. Tốn LTVC Khoa học Hát nhạc Kĩ thuật. Luyện tập . Oân tập kiểm tra (Đề PGD) Oân tập vật chất và năng lượng .(Tiết 2 ) Học hát bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan Lắp xe đẩy hàng (tiết 1). Thứ sáu 31/3/2006. Tốn Tập làm văn LS - Địa lí HĐNG. Luyện tập . Oân tập kiểm tra (Đề PGD) Người dân và HĐ sản xuất ở ĐB duyên hải Miền Trung. An tồn giao thông . SHL.. Môn:Đạo đức Bài 13: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG. I Mục tiêu -Nêu được một số quy định khi tham gia giao thông. -Phân biệt được hành vi tôn trọng luật giao thông và vi phạm luật giao thông..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hàng ngày. II Đồ dùng dạy học. -SGK Đạo đức 4 -Một số biển báo giao thông. -Đồ dùng hố trang để chơi đóng vai. III Các hoạt động dạy học.Tiết 1 ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới * Giới thiệu bài 2 - 3’ HĐ1: Trao đổi thông tin. HĐ2: Trả lời câu hỏi.. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS lên bảng nêu những việc mình đã tham gia hoạt động nhân đạo. -Nhận xét chung. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Yêu cầu HS trình bày kết quả thu thập và ghi chép trong tuần vừa qua. -Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK. H: Từ những con số thu thập được, em có nhận xét gì về tình hình an tồn giao thông của nước ta trong những năm gần đây? -Giới thiệu: Để hiểu rõ ý nghĩa của những con số kể trên, chúng ta sẽ đi vào thảo luận những phần tiếp sau đây. * Yêu cầu HS đọc 3 câu hỏi SGK. -Chia lớp thành 4 nhóm. -Yêu cầu thảo luận nhóm, trả lời các câu hỏi trên. 1- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì?. Hoạt động Học sinh * 2HS lên bảng nêu. -Nhận xét những hành động của bạn. * 2 -3 HS nhắc lại . * Đại diện khoảng 3-4 HS đọc bản thu thập và kết quả bài tập về nhà. -1-2 HS đọc. - Suy nghĩ . (Dự kiến trả lời) +Trong những năm gần đây, nhiều vụ tai nạn giao thông đã xảy ra, gây thiệt hại lớn…. * 1 HS đọc. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Câu trả lời đúng.. -Để lại nhiều hậu quả: Như bị các bệnh chấn thương sọ não, bị tàn tật, bị liệt. 2 - Tại sao lại xảy ra tai nạn giao -Tài vì không chấp hành đúng thông? luật lệ về an tồn giao … thông………….. -Nhận xét câu trả lời của HS. -Các nhóm khác nhận xét, bổ =>KL: Để hạn chế và giảm bớt tai sung. nạn giao thông, mọi người phải - Nghe và thực hiện . tham gia vào việc giữ gìn trật tự an tồn giao thông, mọi nơi mọi lúc. * Yêu cầu thảo luận cặp đôi, quan.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HĐ3: Quan sát và trả lời câu hỏi.. C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. sát các tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: Hãy nêu nhận xét về việc thực hiện giao thông trong các tranh dưới đây, giải thích. Vì sao? - Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi. Mỗi nhóm trình bày 1 tranh . - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung .. => Kl: Để tránh các tai nạn giao thông có xảy ra, mọi người đều phải chấp hành nghiêm chỉnh các luật lệ giao thông……. * Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi HS đọc ghi nhớ. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2.. * Tiến hành thảo luận cặp đôi. -Đại diện các cặp đôi trả lời câu hỏi. -Câu trả lời đúng. -Thể hiện việc thực hiện đúng luật giao thông. Vì các bạn đạp xe đúng bên….. -Thực hiện sai luật giao thông vì xe vừa chạy nhanh, lại vừa chở quá nhiêu đồ và người trên xe. -Thực hiện đúng luật. Vì mọi người đều nghiêm túc thực hiện theo tín hiệu của các biển báo giao thông…. -Thực hiện đúng luật giao thông. Vì mọi người đều đứng cách xa và an tồn khi xe lửa chạy. -HS dưới lớp nhận xét bổ sung. -Nghe.. * 2 – 3 HS nhắc lại - 2 -3 em đọc ghi nhớ SGK. - Vêà chuẩn bị ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết1). I.Mục tiêu: -Đọc rành mạch tương đối lưu lốt bài tập đọc đã học (tốc độ khoảng 85 tiếng \ phút ),bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn ,đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. -Hiểu nội dung chính của từng đoạn ,nội dung của cả bài ,nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài,bước đầu biết nhận biết trong văn bản tự sự . II.Đồ dùng dạy – học. Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27. III.Các hoạt động dạy – học. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Giới thiệu * Giới thiệu ghi tên bài bài -Cho HS lên bốc thăm bài đọc. -Lần lượt từng HS bốc thăm bài. 2.Kiểm tra bài -Nhận xét và chấm điểm HS. Đocï và trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đọc và học thuộc lòng.. * Gọi HS đọc yêu cầu: -Yêu cầu HS trao đổi theo cặp -Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể?. * 1 HS đọc yêu cầu của bài -Trao đổi theo cặp -Những bài tập đọc là truyện kể HD bài tập: là những bài có một chuỗi các sự Bài2 việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi chuyện có một nội dung hoặc nói lên mộpt điều -Hãy tìm và kể tên những bài gì đó. tập đọc là truyện kể trong chủ -Các truyện kể điểm Người ta là hoa đất(nói rõ +Bốn anh tài trang 4. trang13. số trang) +Anh hùng lao động Trần Đại * Phát phiếu cho từng nhóm. Nghĩa trang 21. Yêu cầu HS trao đổi. * Hoạt động nhóm. => Kết luận chốt lời giải đúng. -Nhóm nào xong trước dán * Nêu lại tên ND bài học ? bảng, - Các nhóm khác theo dõi, -Nhận xét tiết học. bổ sung. -Dặn HS về nhà làm bài tập 2 * 2 – 3 HS nhắc lại vào vở. 3.Củng cố, dặn - Vêà chuẩn bị dò:. ÔN TẬP (tiết 2) I.Mục tiêu: -Nghe viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ \15 phút ,không mắc quá 5 lỗi trong bài,trình bày đúng bài văn miêu tả. -Biết đặt câu theo kiểu câu đã học (Ai làm gì ?Ai thế nào ?Ai là gì?)để kể ,tả hay giới thiệu. II.Chuẩn bị: -Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1.Giới thiệu * Nêu mục tiêu của tiết học. * Nghe và xác định nhiệm vụ bài của tiết học. Hoạt động 1: * Đọc bài hoa giấy * Theo dõi, đọc bài 2. Viết chính -Những từ ngữ hình ảnh nào -Những từ ngữ hình ảnh:Nở hoa tả cho thấy hoa giấy nở rất tưng bừng, lớp lớp hoa giấy rải nhiều! kín mặt sân. -Nở tưng bừng nghĩa là thế -Nở tưng bừng là nở nhiều… nào? -Đoạn văn có gì hay? -Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy. -Yêu cầu HS tìm ra các từ -HS đọc và viết các từ: Bông khó,dễ lẫn khi viết chính tả. giấy, rực rỡ….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động 2: Ôn luyện về các kiểu câu kể. Bài 2a/.. * Đọc lại bài viết. - Yêu cầu HS tự sốt lỗi. * Nghe GV đọc và viết . -HS đổi vở sốt lỗi.. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu HS tao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.. * 1 HS đọc to yêu cầu bài tập . -Trao đổi, thảo luận. Tiếp nối nhau trả lời.. * Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học? * Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? * Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào? -Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? -Yêu cầu trình bày kết quả . GV cùng cả lớp nhận xét , chốt KQ đúng . * Nhận xét tiết học. -Dặn HS.. * Yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì?. Bài 2b/. Bài 2c. 3. Củng cố, dặn dò.. * Yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu Ai thế nào? * Yêucầu đặt câu với kiểu câu kể Ai là gì? -3 HS tiếp nối nhau đặt câu. -HS làm bài vào phiếu. -Dán kết quả lên bảng. -Nhận xét, bổ sung . 2 -3 em nêu lại KQ đã sửa . * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 Môn: TỐN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu. -Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật ,hình thoi. -Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật ,hình thoi, hình bình hành. II. Chuẩn bị. -Các hình minh hoạ SGK. -Phiếu bài tập SGK. III. Các hoạt động dạy - học : ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên 1, Kiểm tra * Gọi HS lên bảng làm bài tập bài cũ tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. 2.Bài mới. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng HD Luyện * HD HS làm bài tập trắc tập. nghiệm. -Phát phiếu nêu yêu cầu làm bài.. Hoạt động Học sinh * 2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: * Nhắc lại tên bài học * Nhận phiếu và nghe yêu cầu thực hiện.. Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S: Trong hình bên: AB và CD là hai cạnh đối diện song song và bằng nhau. . „ AB vuông góc với AD. . „ Hình tứ giác ABCD có bốn góc vuông. . „ Hình tứ giác ABCD có bốn cạnh bằng nhau. . „ Bài 2:Đúng ghi Đ, sai ghi S. Trong hình thoi PQRS. PQ và RS không bằng nhau.. A. D „. B. C.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> PQ không song song với PS. „ Các cặp cạnh đối diện song song. „ Bốn cạnh đều bằng nhau. „ Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:. -Trong hình trên hình nào có diện tích lớn nhất là: A. Hình vuông. B. Hình chữ nhật. C. Hình bình hành. D. Hình thoi -Yêu cầu HS đổi chéo bài kiểm tra cho nhau. Nhận xét bài làm của HS. C- Củng cố – * Nêu lại tên ND bài học ? dặn dò : -Nhận xét tiết học. 3 -4’ -Nhắc HS chuẩn bị bài sau:. -Đổi chéo bài kiểm tra cho nhau. _nghe. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013 Môn: TỐN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài: GIỚI THIỆU TỈ SỐ. I. Mục tiêu. - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại . II. Chuẩn bị. - Phiếu khổ lớn cho BT3. -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau. Số thứ nhất Số thứ hai Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai. III. Các hoạt động dạy học: ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên A – Kiểm tra * Gọi HS lên bảng làm bài tập bài cũ : tiết trước. 3 -4’ -Nhận xét chung ghi điểm. B- Bài mới * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * Giới thiệu Ghi bảng bài 2 - 3’ * Nêu ví dụ: Giới thiệu tỉ HD Vẽ sơ đồ minh hoạ. số 5: 7 và 7 : + Coi mỗi xe là một phần bằng 5 nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế? + Số xe khách bằng mấy phần như thế? Vẽ sơ đồ lên bảng và phân tích. * Giới thiệu tỉ số: 5 : 7 Đọc là : Năm phần bảy. -Tỉ số này cho biết số xe tải bằng năm phần 7 số xe khách. -Số xe thứ nhất là 5. số xe thứ hai là 7 tỉ số của xe thứ nhất và xe thứ hai là bao nhiêu? -Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6 vậy tỉ số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu? * Nêu cách tìm tỉ số . -Giới thiệu a: -Nhắc HS khi viết tỉ số: b (b ≠ 0) * Gọi HS đọc đề bài. HD Luyện - Yêu cầu làm bài vào vở . tập. - Gọi một số em nêu kết quả . Bài 1: -Nhận xét sửa bài. Làm vở. Hoạt động Học sinh * 2HS lên bảng làm bài tập. - Mỗi em làm 1 bài . * Nhắc lại tên bài học * Nghe và đọc lại ví dụ. -Quan sát và trả lời câu hỏi. + Số xe bằng 5 phần như thế + Số xe khách bằng 7 phần như thế. -Quan sát và phân tích . -Nối tiếp đọc “Năm phần bảy.” - Nghe , hiểu . 5 - Là: 7 3 - Là: 6. * Tỉ số của a và b là: a: b hay -Nghe. * 1HS đọc đề bài. -1HS đọc ví dụSGK. -Lớp làm bài vào vở . -1HS đọc kết quả..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 3: Làm vở. * Gọi HS đọc đề bài. + Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ chúng ta phải biết được gì? +Vậy chúng ta phải đi tính gì? -Yêu cầu HS làm bài. Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm bài .. -HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình. * 1HS đọc đề bài. + Có bao nhiêu bạn trai và cả tổ có bao nhiêu bạn. +Tính số bạn của cả tổ. -Làm bài tập theo yêu cầu. Bài giải Số HS của cả tổ là: 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số của bạn trai và cả tổ là: 5 5 : 11 = 11 .. Tỉ số bạn gái và cả tổ là: 6 6 : 11 = 11 5 6 Đáp số :a/ 11 ; b/ 11. -Nhận xét chấm một số bài. C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà làm ôn lại các bài tốn liên quan.. -Nhận xét bài làm của bạn. -Nhận xét bài làm trên bảng. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. ÔN TẬP TIẾT 3 I. Mục tiêu: -Mức độ yêu cầu như ở tiết 1. -Nghe viết đúng bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 85 chữ \15 phút ) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. II.Chuẩn bị: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27. III. Các hoạt động dạy – học : ND- T/ Lượng 1.Giới thiệu bài. Hoạt động Giáo viên * Giới thiệu ghi tên bài. Hoạt động Học sinh * Nghe và nhắc lại tên bài học..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2.Kiểm tra bài * Kiểm tra HS đọc như các tiết tập đọc trước. HD làm bài tập * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập Bài 2. -Yêu cầu HS kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểmVẻ đẹp muôn màu. -Tổ chức hoạt động theo nhóm 4 -Theo dõi, gợi ý. -Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm trên bảng.Cùng HS nhận xét, bổ sung. 3. Viết chính * Gọi HS đọc lại. tả. -Đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi. -Cô Tấm của mẹ là ai? -Cô Tấm của mẹ làm những gì? -Bài thơ nói về điều gì? -Yêu cầu tìm các từ dễ lẫn. -Đọc cho HS viết bài. -Đọc lại bài viết. -Thu và chấm bài chính tả. 3. Củng cố, * Nêu lại tên ND bài học ? dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và tiết sau kiểm tra lại .. * HS thực hiện . * 1HS đọc yêucầu của bài -HS nối tiếp nêu -HĐ nhóm, làm bài vào phiếu bài tập của nhóm.. *1 HS đọc, lớp theo dõi. -Theo dõi, đọc bài -Trao đổi, thảo luận cặp đôi. Nối tiếp trả lời +Cô Tấm của mẹ là bé +Bé giúp bà xâu kim… +Bài thơ khen ngợi bé ngoan… -Luyện viết các từ dễ lẫn -Viết bài -Đổi vở, sốt lỗi. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. ÔN TẬP TIẾT 4 I.Mục tiêu: -Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm từ tuần 19 – 27: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn maù, những người quả cảm. Biết lựa chọn từ ngữ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý. II.Chuẩn bị: -Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy – học ND- T/ Lượng 1 -Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1.. Hoạt động Giáo viên * Nêu mục tiêu của tiết học. Hoạt động Học sinh * Nghe và nhắc lại tên bài học.. * Kết hợp bài 1-2 HS dễ làm -Từ đâøu học kì 2 các em đã học những chủ điểm nào?. -Các chủ điểm đã học: Người ta là hoa đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cam. -1 HS đọc yêu cầu. -Hoạt động theo nhóm 4 tìm và. - Gọi HS đọc yêu cầu bài.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. viết các từ ngữ, thành ngữ vào phiếu học tập của nhóm. -Thực hiên theo yêu cầu của -Yêu cầu HS mở sách giáo GV. khoa tìm các từ ngữ, thành ngữ, -3 HS nối tiếp nhau đọc lại từ tục ngữ thuộc chủ điểm trong ngữ, thành ngữ của từng chủ các tiết mở rộng vốn từ điểm. -Đại diện nhóm dán kết quả. - Gọi HS đọc lại phiếu. * 1-2 HS đọc Bài 3 * Gọi HS đọc yêu cầu bài. +Ở từng chỗ trống em lần lượt -Để làm được bài tập này các ghép từng từ cho sẵn… em làm như thế nào? -HS tự làm bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. 3HS lên bảng làm bài. - GV theo dõi , giúp đỡ . a.Một người tài đức vẹn tồn… b.Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt… c.Một dũng sĩ diệt xe tăng… -Nhận xét, kết luận lời giải -Nhận xét. C- Củng cố – đúng. dặn dò : * Nêu lại tên ND bài học ? 3 -4’ -Nhận xét tiết học. Môn: Khoa học Bài 55-56: ÔN TẬP :NĂNG LƯỢNG VÀ VẬT CHẤT. I Mục tiêu: -Ôn tập về : -Các kiến thức về nước,không khí ,âm thanh,ánh sáng ,nhiệt. -Các kĩ năng quan sát,thí nghiệm bảo vệ môi trường,giữ gìn sức khỏe. -HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tịu khoa học kĩ thuật. II Đồ dùng dạy học. Chuẩn bị chung. -Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: Cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế. -Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III Hoạt động dạy học chủ yếu ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra bài * Gọi HS lên bảng nêu: * 2HS lên bảng đọc ghi nhớ cũ : của bài trước. 3 -4’ -Nhận xét cho điểm. B- Bài mới * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * 2 -3 HS nhắc lại . * Giới thiệu bài Ghi bảng 2 - 3’ HĐ1: Trả lời các * Bước 1: Tổ chức cho HS làm.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> câu hỏi ôn tập Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng.. việc cá nhân.. * HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1,2 trang 110 và 3,4,5,6 trang 111/SGK (HS chép lại bảng và sơ đồ ở các câu 1,2 trang/ 110 vào vở) * Bước2: - Gọi một số em trình để làm. bày kết quả. * Một số HS trình bày. Chữa chung cả lớp. Với mỗi -Đại diện các nhóm lên bốc câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS thăm và thảo luận nhóm trả lời trình bày . câu hỏi. - Nhận xét kết luận . - Các nhóm khác nhận xét , bổ HĐ2: Trò chơi đố * GV đưa ra 1 số phiếu yêu cầu sung . bạn chứng minh Đại diện các nhóm lên bốc thăm. * Đại diện các nhóm lên bốc được. Yêu cầu HS thảo luận nhóm thăm. Mục tiêu: Củng theo phiếu . - Thảo luận nhóm 4. cố các kiến thức - Theo dõi , giúp đỡ . -Từng nhóm nối tiếp nêu ra về phần vật chất - Gọi đại diện các nhóm lên câu đố. và năng lượng và trình bày kết quả làm việc nhóm các kĩ năng quan mình. -Nhóm khác chú ý và trả lời sát, thí nghiệm giải đáp câu đố. HĐ3: Triển lãm Mục tiêu: Hệ * Bước 1:Tổ chức trưng bày * Chẩn bị . thống những kiến tranh, ảnh về việc sử dụng nước, - Các nhóm trưng bày, ảnh thức đã học ở âm thanh, ánh sáng, các nguồn treo trên tường hoặc bày trên phần vật chất và nhiệt trong sinh hoạt. bàn về việc sử dụng nước, âm năng lượng. - Theo dõi , giúp đỡ . thanh, ánh sáng, các nguồn -Củng cố những nhiệt trong sinh hoạt hằng kĩ năng về bảo vệ ngày, lao động sản xuất và vui môi trường, giữ chơi giải trí sao cho đẹp, khoa gìn sức khỏe liên + Bước 2: Yêu cầu các nhóm cử học. quan tời nội dung đại diện lên thuyết trình, giải * Các thành viên trong nhóm phần vật chất và thích về tranh, ảnh của nhóm. tập thuyết trình, giải thích về năng lượng. + Bước 3: GV thống nhất với tranh, ảnh của nhóm. -HS biết yêu ban giám khảo về các tiêu chí * HS cử ban giám khảo nhận thiên nhiên và có đánh giá sản phẩm của các nhóm xét đánh giá. thái độ trân trọng + Bước 4: Cả lớp tham quan khu với các thành tịu triển lãm của từng nhóm, nghe -Thực hiện theo yêu cầu. khoa học kĩ thuật. các thành viên trong từng nhóm HS trong nhóm đưa ra nhận trình bày. Ban giám khảo đưa ra xét riêng của mình. câu hỏi. + Bước 5: - GV tổng kết , đánh giá, nhận xét tuyên dương nhóm Ban giám khảo đánh giá. C- Củng cố – thực hiện tốt . dặn dò : * Gọi HS nêu lại nội dung ôn.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3 -4’. tập. * 2- 3 HS nêu -Nhận xét tiết học. Nghe. -Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập. - Về thực hiện .. Môn: Kĩ thuật Bài 28: LẮP XE NÔI I Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe nôi đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe nôi. II Đồ dùng dạy học -Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới * Giới thiệu bài 2 - 3’ HĐ1: Thực hành lắp xe nôi.. HĐ2: đánh giá kết quả học tập. Hoạt động Giáo viên * Kiểm tra đồ dùng của HS -Nhận xét.. Hoạt động Học sinh * Để đồ dùng ra trước mặt.. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Cho HS thực hành lắp xe nôi -Theo dõi giúp đỡ. -Yêu cầu HS tìm chọn các chi tiết. - Gọi một số em nêu lại quy trình lằp ghép xe nôi. -Nhắc nhở, giúp đỡ HS thực hiện theo yêu cầu. * Tổ chức trưng bày sản phẩm. -Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm. + Lắp xe nôi đúng mẫu theo đúng quy trình. + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch, + Xe nôi chuyển động được. - Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.. * 2 -3 HS nhắc lại .. * HS chọn chi tiết. -Thực hiện chọn đúng và đủ các chi tiết … -1-2 HS đọc phần ghi nhớ.. * HS trưng bày sản phẩm. - Nghe nắm tiêu chí đánh giá . - Dựa vào tiêu chuẩn theo yêu cầu của GV để đánh giá bài được trưng bày .. - Tháo các chi tiết và sắp lại.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> C- Nhận xét -dặn dò : 3 -4’. * Nhận xét tiết học. -Dặn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị bộ lắp ghép…….. vào bộ lắp ghép . * Nghe và rút kinh nghiệm . - Về thực hiện .. ÔN TẬP TIẾT (tiết 5) I.Mục tiêu -Kiểm tra đọc lấy điểm yêu cầu như tiết 1..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Nắm được nội dung chính, nhân vật của bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. - Rèn kĩ năng đọc và nằm ND bài . GD ý thức vượt qua trong khó khăn. II.Chuẩn bị: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19-27. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu . ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên 1.Giới thiệu bài * Nêu mục tiêu của tiết học. 2.Kiểm tra đọc HD làm bài tập. Bài 2 :. * Kiểm tra đọc (Tương tự tiết 1.) * Gọi HS đọc yêu cầu -Nêu yêu cầu bài tập . Phát bảng tóm tắt nội dung . -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm hồn thành bảng tóm tắt . - Gọi các nhóm dán kết quả Tên bài 1- Khuất phục tên cướp biển.. Hoạt động Học sinh * Nghe và nhắc lại tên bài học. * 1-2 HS đọc yêu cầu -Nêu tên các bài tập đọc. -HĐ trong nhóm. Nhận giấy và thực hiện theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. Nội dung + Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn, khiến tên cướp phải khuất phục . 2- Ga-va + Ca ngợi lòng dũng cảm của rốt ngồi chú bé Ga-vrốt , bất chấp nguy chiến luỹ. hiểm, ra ngồi chiến luỹ nhặt đạn để tiếp tế cho nghĩa quân . 3- Dù sao + Ca ngợi 2 nhà khoa học Côtrái đất vẫn pec-ních và Ga –li- lê dũng quay! cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa 4- Con sẻ . học . + Ca ngợi hành động dũng cảm , xả thân cứu concủa sẻ mẹ.. Nhân vật + Bác sĩ Ly, tên cướp biển + Ga- vrốt, Aêng –giônra, Cuốc – phây-rắc + Cô-pecních, Ga –lilê + Con sẻ mẹ , sẻ con,nhân vât“tôi”,chó săn.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. - Cùng HS nhận xét, bổ sung -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Nhận xét tiết học. -Dặn HS ghi nhớ các truyện vừa thống kê…. -Nhận xét, bổ sung -2 ,3 HS đọc lại phiếu trên bảng. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. ------------------------------------------------. ÔN TẬP TIẾT 6. I. Mục tiêu: -Nắm được định nghĩa và nêu ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học :Ai là gì? Ai thế nào ?Ai là gì? -Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học,trong đó có sủ dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học. II. Chuẩn bị: -Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT1 và bút dạ. -Bài tập 2 viết rời từng câu vào bảng phụ. -Giấy khổ to và bút dạ. III Các hoạt động dạy học Các hoạt động 1 Giới thiệu bài. 2 -3’. Giáo viên * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học. Học sinh * 2 -3 HS nhắc lại ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 1: Thảo luận nhóm 8 -10’. Bài 2 Trao đổi cùng bạn 7 -9’. Bài 3: Làm vở 8 - 10’. Ghi bảng * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. H: Các em đã được học những kiểu câu kể nào? -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS. +Phát giấy và bút dạ cho từng HS +HD HS trao đổi, tìm định nghĩa đặt câu để hồn thành phiếu. -Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc bài làm của nhóm mình. - GV cùng HS chữa bài. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Gọi HS nhắc lại * Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài tập. -Hướng dẫn: HS trên bảng gạch chân các kiểu câu kể, viết ở dưới loại câu, tác dụng của nó. -Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập -Em có thể dùng câu kể Ai là gì? Để làm gi? Cho ví dụ.. -Em có thể dùng câu kể Ai làm gì? Để làm gì? Cho ví dụ. -Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? Để làm gì? Cho ví dụ. * Câu kể Ai làm gì?; Ai thế nào?, Ai là gì? -Hoạt động trong nhóm, cùng thảo luận - Làm bài vào phiếu học tập của nhóm mình.. -Đại diện nhóm lên dán phiếu. - Cả lớp theo dõi , nhận xét . - 2 -3 em nêu lại kết quả đã chữa * 1-2 HS đọc yêu cầu. -2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, 1 HS làm trên bảng lớp - Một số em nêu KQ của mình. -Nhận xét chữa bài cho bạn. * 3 HS đọc yêu cầu. -Em có thể dùng câu kể Ai là gì? Để giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly. VD Bác sĩ Ly là người nổi tiếng….. -Em có thể dùng câu kể Ai làm gì? Để kể về hành động của bác sĩ Ly VD: Bác sĩ Ly đã khắc phục được tên cướp biển hung hãn…. -Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? Về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> VD: Bác sĩ Ly hiền từ nhân hậu. -2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở. -2 HS dán kết quả -Nhận xét chữa bài.. -Yêu cầu HS làm bài. -Gọi HS viết bài vào giấy khổ to, dán bài lên bảng. -GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi cho Hs. -Gọi HS đọc đoạn văn của -3-5 HS đọc bài. mình. -Theo dõi nhận xét cho điểm HS. * Nêu lại tên ND bài học ? * 2 – 3 HS nhắc lại C- Củng cố – -Nhận xét tiết học dặn dò : -Dặn HS về nhà làm tiết 7,8 và - Vêà chuẩn bị 3 -4’ chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II. -Nhận xét. Thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Môn: TỐN Bài: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I. Mục tiêu. - Biết cách giải bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II. Chuẩn bị. - Phiếu khổ lớn ; Vở bài tập ; Bảng con ; III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới * Giới thiệu bài 2 - 3’ Bài tốn 1:. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Nêu bài tốn. -Phân tích đề tốn. -Vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Số bé được biểu thị là mấy đoạn thẳng? +Số lớn được biểu thị là mấy đoạn thẳng như thế? HD HS giải theo các bước: +Tìm tổng hai số bằng nhau: + Tìm giá trị của một phần: + Tìm số bé: + Tìm số lớn: -Khi trình bày bài giải có thể gộp. Hoạt động Học sinh * 2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: * Nhắc lại tên bài học * Nghe và đọc lại đề tốn. -Nghe và trả lời câu hỏi. -Thực hiện vẽ sơ đồ và vở nháp. -3 phần bằng nhau. -5 Phần bằng nhau. -Thực hiện giải theo HD. 3 + 5 = 8 (phần) 96 : 8 = 12 12 x 3 = 36 12 x5 = 60 (hoặc 96 – 36 = 60).

<span class='text_page_counter'>(19)</span> hai bước lại 1. Bài tốn 2:. * Nêu bài tốn. -Phân tích đề tốn. -Vẽ sơ đồ bài tốn. HD giải. +Tìm tổng số phần bằng nhau. +Tìm giá trị của một phần. +Tìm số vở của Minh: + Tìm số vở của Khôi. HD Luyện tập. Bài 1: Làm vở. -Nhận xét sửa bài cho HS. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -HD vẽ sơ đồ và giải tốn.. -Nhận xét chấm một số bài.. C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. -Nhận xét chấm một số bài tập. * Nêu lại tên ND bài học ? -Em hãy nêu lại các bước thực hiện giải bài tốn … ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn luyện bài tốn.. 1 – 2 HS khá – giỏi nêu cách thực hiện gộp. * Nghe và nêu lại bài tốn. -Trả lời câu hỏi theo yêu cầu. -Thực hiện vẽ sơ đồ vào giấy nháp. -Giải theo các bước: 2 + 3 = 5 (quyển) 25 : 5 = 5 (quyển) 2 x 5 = 10 (quyển) 25 – 10 = 15 (quyển) -Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. * 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: Số bé: 74 Số lớn: 259 -Nhận xét bài làm của bạn . -Nhận xét chữa bài trên bảng. * 2 – 3 HS nhắc lại - 2 – 3 HS nêu lại các bước thực hiện. -Nghe..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Môn:Lịch sử Bài 24: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG (năm 1786) I. Mục tiêu: -Nắm được đôi nét về nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long diệt chúa Trịnh(1786). + Sau khi lật đỏ chính quyền họ Nguyễn ,Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long,lật đỏ chính quyền họ Trịnh (1786) + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu thắng đến đó,năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long,mở đầu cho việc thống nhất lại đất nước. -Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn,chúa Trịnh ,mở đầu cho việc thống nhất đất nước. II Chuẩn bị: Phiếu học tập của HS. Bản đồ Việt Nam. III - Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới * Giới thiệu bài 2 - 3’ HĐ 1: Nguyễn Huệ tiến công ra Bắc tiêu diệt chúa Trịnh.. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi cuối bài: 23 -Nhận xét cho điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Phát phiếu học tập cho mỗi HS. (tham khảo STK).. Hoạt động Học sinh * 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. - Sau đó 2 HS lên bảng chỉ bản đồ -Nhận xét bổ sung. * Nhắc lại tên bài học. * Nhận phiếu và hồn thành nội dung vào phiếu bài tập. -3HS lên bảng nêu kết quả làm việc: -Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.. -Nhận xét KL: HĐ 2: Thi kể chuyện về Nguyễn Huệ.. * Đưa ra một số mẩu chuyện sưu tầm được về anh hùng Nguyễn Huệ. -Theo dõi nhận xét tuyên dương. Nguyễn Huệ được nhân dân ta gọi là “Người anh hùng áo vải” em có biết vì sao nhân dân gọi. * Quan sát và đọc đề bài ở bảng phụ. - Mỗi tổ cử một đại diện tham gia cuộc thi. - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. -Một số HS trình bày trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. ông như thế không? -Nhận xét tổng kết.. -2 HS đọc ghi nhớ. * 2 – 3 HS nhắc lại. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà học ghi nhớ.. - Vêà chuẩn bị. Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013 Môn: TỐN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. Giúp HS: - HS rèn kĩ năng giải bài tốn “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. II. Chuẩn bị..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Phiếu bài tập ; Giấy khổ lớn ; - Vở ; bảng con. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới * Giới thiệu bài 2 - 3’ HD Luyện tập. Bài 1: Làm vở. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * Gọi HS đọc đề bài tốn. -Bài tốn thuộc dạng tốn gì? -Nêu các bước thực hiện giải bài tốn? - Yêu cầu HS làm vở . 1 em lên bảng giải .. -Nhận xét bài làm của HS, Bài 2: Thảo luận nhóm trình bày phiếu khổ lớn.. * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày bài giải vào phiếu khoỏ« lớn.. -Nhận xét chấm một số bài. .. Hoạt động Học sinh * 2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: * Nhắc lại tên bài học. * 1HS đọc yêu cầu bài tập. -Nêu:”Tìm 2 số khi biết tổng và ... +Tìm tổng số phần bằng nhau. +Tìm số bé. +Tìm số lớn. -1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở. Bài giải Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198: 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54 Số lớn: 144 -Nhận xét bài làm trên bảng. * 2 HS nêu. - 1HS lên bảng giải. - Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Theo sơ đồ có tổng số phần … 2 + 5 = 7 (phần) Số quả cam đã bán là 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quả quýt đã bán là 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam 80 quả Quýt 200 quả -Nhận xét sửa bài cho bạn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -Nhận xét chấm bài của HS. C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. * 2 – 3 HS nhắc lại -Nhắc HS về nhà luyện tập thêm. - Vêà chuẩn bị. Môn: Luyện từ và câu Tiết 7: Kiểm tra đọc – Hiểu, luyện từ và câu GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường. -------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Môn : Khoa học Bài 55-56: ÔN TẬP :NĂNG LƯỢNG VÀ VẬT CHẤT . I Mục tiêu: -Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. -Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan tơi nội dung phần vật chất và năng lượng. -HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tịu khoa học kĩ thuật. II Đồ dùng dạy học. Chuẩn bị chung. -Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: Cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi lanh, đèn, nhiệt kế. -Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III Hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng .HĐ1: Trả lời các câu hỏi ôn tập Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về phần vật chất và năng. Hoạt động Giáo viên * Gọi Hs lên bảng nêu: -Nhận xét cho điểm. * Dẫn dắt ghi tên bài học. Bước 1: Tổ chức cho HS làm việc cá nhân. Bước2: Chữa chung cả lớp. Với. Hoạt động Học sinh * 2HS lên bảng đọc ghi nhớ của bài trước. * Nhắc lại tên bài học. HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1,2 trang 110 và 3,4,5,6 trang 111SGK( HS chép lại.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> lượng.. mỗi câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS trình bày . Nhận xét chốt lại kết quả đúng . * GV có thể đưa ra 1 số phiếu HĐ2: Trò chơi yêu cầu. Đại diện các nhóm lên đố bạn chứng bốc thăm. Các nhóm chuẩn bị, minh được. sau đó lên trình bày. Mục tiêu: Củng - Chia lớp thành 3-4 nhóm. cố các kiến thức Từng nhóm đưa ra câu đố (mỗi về phần vật nhóm có thể đưa ra 5 câu thuộc chất và năng 5 lĩnh vực GV chỉ định). Mỗi lượng và các kĩ câu có thể đưa nhiều dẫn chứng. năng quan sát, Các nhóm kia lần lượt trả lời thí nghiệm (mỗi lần 1 dẫn chứng). Khi đến lượt, nếu quá 1 phút hoặc có thể kém, tuỳ GV sẽ mất lượt... * Bước 1:Tổ chức trưng bày HĐ3: Triển lãm tranh, ảnh về việc sử dụng nước, Mục tiêu: Hệ âm thanh, ánh sáng, các nguồn thống những nhiệt trong sinh hoạt. kiến thức đã học ở phần vật chất và năng lượng. -Củng cố những Bước 2: - Yêu cầu các nhóm kĩ năng về bảo thuyết trình, giải thích về tranh, vệ môi trường, ảnh của nhóm giữ gìn sức Bước 3: GV thống nhất với ban khỏe liên quan giám khảo về các tiêu chí đánh tời nội dung giá sản phẩm của các nhóm phần vật chất Bước 4: Cả lớp tham quan khu và năng lượng. triển lãm của từng nhóm, nghe -HS biết yêu các thành viên trong từng nhóm thiên nhiên và trình bày. Ban giám khảo đưa ra có thái độ trân câu hỏi. trọng với các Bước 5: thành tịu khoa -GV là người đánh giá, nhận xét học kĩ thuật. cuối cùng. * Nêu lại tên ND bài học ? -Gọi HS nêu lại nội dung ôn C- Củng cố – tập. dặn dò : -Nhận xét tiết học. 3 -4’ -Nhắc HS về nhà tiếp tục ôn tập.. bảng và sơ đồ ở các câu 1,2 trang 110 vào vở để làm. - Cả lớp nhận xét , bổ sung * Đại diện các nhóm lên bốc thăm và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. -Thực hiện theo HS. -Từng nhóm nối tiếp nêu ra câu đố. -Nhóm khác chú ý và trả lời giải đáp câu đố.. * Các nhóm trưng bày, ảnh treo trên tường hoặc bày trên bàn về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học. -Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của nhóm. -HS cử ban giám khảo nhận xét đánh giá. -Thực hiện theo yêu cầu. HS trong nhóm đưa ra nhận xét riêng của mình.. Ban giám khảo đánh giá. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Môn: Hát nhạc Học hát: Thiếu nhi thế giới liên hoan. I. Mục tiêu cần đạt. - Hát đúng nhạc và thuộc lời ca của bài thiếu nhi thế giới liên hoa. Hát đúng nhũng tiếng có luyến hai nốt móc đơn. HS biết bài hát có thể trình bày trong dịp gặp mặt thiếu nhi, trong các ngày lễ hội. Tập trình bày cách hát đối đáp và hồ giọng, thể hiện sự nhiệt tình, sôi nổi. II. Chuẩn bị. -Nhạc cụ quen dùng. -Tranh ảnh minh hoạ. -Vở chép nhạc, nhạc cụ gõ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động 1: * Chơi đàn để HS nghe các nốt Mở đầu 5’ nhạc: Đô, mi, son, la -GV dùng tranh giới thiệu và hát mẫu. Hoạt động 2: * Treo tranh và giới thiệu. Học bài hát 15’ -Cho HS đọc đồng thanh lời ca theo tiết tấu. -Dạy hát cho HS theo lối móc xích từ đầu cho đến hết bài.. -Hỏi HS về một số nghĩa từ Hoạt động 3: Hát kết hợp gõ điệm 10’. - Hát mẫu cho HS hát theo. * Hát kết hợp gõ đệm theo tiết tấu. -Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp, phách. -Tập hát kiểu đối đáp và hồ giọng. -Cho HS hát lại bài hát.. Hoạt động Học sinh * HS lắng nghe và đọc các nốt nhạc. -Nghe. * Quan sát tranh về một số thiếu nhi nước ngồi. -HS đọc lại bài tập đọc nhạc. -HS lắng nghe. -Đọc đồng thanh lời ca. -Luyện hát dưới sự HD của giáo viên. Câu 1: Ngàn dặm xa, khôn … Câu 2: Biên giới sâu, … Câu 3: Vàng đen trắng .. -Nêu: -HS luyện hát những điểm sai. * Luyện hát những chỗ luyến. HS vỗ tay theo tiết tấu HS vỗ tay theo nhịp, phách. -2 nhóm làm mẫu. -Thực hiện hát theo yêu cầu. (cá nhân, nhóm, dãy)..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. * Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà ôn luyện hát lại bài hát.. -Cá nhân, nhóm thi trình diễn. -Nhận xét bình chọn.. Môn:Kĩ thuật Bài 29: LẮP XE ĐẨY HÀNG. I Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe đâỷ hàng. -Lắp được từng bộ phận và lắp xe đẩy hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, an tồn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe đẩy hàng. II Đồ dùng dạy học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -Mâũ xe đẩy hàng đã lắp sẵn.; -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Các hoạt động dạy học. ( Tiết 1) ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A – Kiểm tra * Kiểm tra sự chuẩn bị của HS * Để đồ dùng ra trước. bài cũ : -Nhận xét. 3 -4’ B- Bài mới * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học * 2 -3 HS nhắc lại . * Giới thiệu bài Ghi bảng 2 - 3’ * Đưa mẫu xe đẩy hàng đã lắp sẵn. * Quan sát mẫu. HĐ1: Quan sát - Hướng dẫn HS quan sát từng bộ và nhận xét phận. -Quan sát kĩ từng bộ phận. mẫu. -Để lắp được xe đẩy hàng theo em cần có mấy bộ phận. -Cần 5 bộ phận: Giá đỡ trục bánh xe, tầng trên của xe và - Nêu một số tác dụng của xe đẩy giá đỡ, … hàng . -Nghe HĐ2: hướng *Hướng dẫn HS chọn đúng và đủ dẫn thao tác kĩ các chi tiết. * HS chọn theo sự hướng dẫn thuật. -Yêu cầu HS đọc ND SGK . của GV. -Cách lắp này giống như lắp bộ -Đọc nội dung trong SGK. phận nào của xe nôi? -1-2 HS lên thực hiện -Nhận xét và chỉnh sửa. -Hướng dẫn lắp tầng trên và giá đỡ. - Quan sát hình 3 và lắp theo -Lắp theo các bước và lưu ý đến vị các bước. trí của các lỗ. -Theo dõi. -Yêu cầu -Quan sát nhận xét bổ sung. -1-3 HS lên chọn các chi tiết -Lắp theo quy trình và lắp các bộ phận. -Kiểm tra sự hoạt động của xe. -Quan sát và thực hiện theo. - Nhắc HS cách tháo các chi tiết. -Cùng GV kiểm tra. * Nhận xét tiết học - Thực hiện theo yêu cầu. -Dặn HS mang túi hoặc hộp đựng * Nghe , rút kinh nghiệm . C- Củng cố – để cất giữ các bộ phận đã lắp ở cuối -Nhận việc dặn dò : T/2 3 -4’.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013 Môn: TỐN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu. Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng giải tốn “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”. - Trình bày đúng , nắm được các bước giải . II. Chuẩn bị. - Vở bài tập ; Phiếu khổ lớn III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới * Giới thiệu bài. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước. -Nhận xét chung ghi điểm. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng. Hoạt động Học sinh * 2HS lên bảng làm bài tập. -HS 1 làm bài: -HS 2: làm bài: * Nhắc lại tên bài học.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 2 - 3’ HD Luyện tập. Bài 1: Làm vở. * Gọi HS đọc đề bài. HD giải. Nêu các bước thực hiện giải tốn. - Gọi một em lên bảng giải . Yêu cầu cả lớp làm vở . -Theo dõi giúp đỡ HS yếu.. -Nhận xét chấm bài.. Bài 3: Làm vở. * Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Em hãy nêu tỉ số của hai số? - Yêu cầu HS giải vở . - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả . -Gọi HS đọc bài làm của mình. -Nhận xét chấm bài cho HS.Yêu cầu làm bài. -Nhận xét sửa bài và cho điểm.. C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà hồn thành bài tập.. * 1HS đọc yêu cầu bài tập. -1HS lên bảng vẽ tóm tắt, lớp vẽ vào vở. -1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thẳng thứ nhất là 28 : 4 x 3 = 21 (m) Đoạn thẳng thứ hai là: 28 – 21 = 7 (m) Đáp số: Đoạn 1: 21 m Đoạn 2: 7 m -Nhận xét sửa bài . * 1HS đọc yêu cầu. -Nêu: -HS thực hiện tự giải bài tốn vào vở. -Đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau. -1HS đọc bài làm của mình, lớp nhận xét sửa bài.. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Môn Tập làm văn Tiết 8: Kiểm tra chính tả, tập làm văn (GV thực hiện theo hướng dẫn kiểm tra của nhà trường.) ----------------------------------------------------------------------------Môn: Địa lí Bài 25: Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung I Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết. -Giải thích được; dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất -Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. -Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số nghành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền trung. II Đồ dùng dạy học Bản đồ dân cư việt nam; Bảng tổng hợp kết quả cho Hđ3. III Các hoạt động dạy học ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới * Giới thiệu bài 2 - 3’ HĐ1:Dân cư tập trung khá đông đúc.. Hoạt động Giáo viên * Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ -Nhận xét cho điểm HS.. Hoạt động Học sinh * HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.. * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng * GV giới thiệu: ĐBDHMT tuy nhỏ hẹp song có điều kiện tương đối thuận lợi cho sinh hoạt và sản xuất nên dân cư tập trung khá đông đúc. -Yêu cầu HS quan sát bản đồ phân bố dân cư và so sánh:. * 2 -3 HS nhắc lại . -Nghe. -HS quan sát và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> +So sánh lượng người sinh sống ở vùng ven biển Miền Trung so với ở vùng núi Trường sơn?.... -Yêu cầu HS trả lời -GV tổng kết: Dân cư ở vùng ĐBDHMT khá đông đúc………. -Yêu cầu HS đọc sách để biết: Người dân ở ĐBDHMT là người thuộc dân tộc nào? -Giới thiệu: Người dân ở ĐB DHMT chủ yếu là người kinh………. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Quan sát hình 1 và 2 nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm, Kinh. -Yêu cầu HS trả lời. -GV nhấn mạnh: Đây là trang phục truyền thống của các dân HĐ2: Hoạt tộc………….. động sản xuất * Yêu cầu HS quan sát các hình 3=> của người dân. 8 trong SGK và đọc ghi chú ở các hình. -Dựa vào các hình ảnh nói về hoạt động sản xuất của người dân ĐBDHMT hãy cho biết, người dân ở đay có những nghành nghề gì? -Yêu cầu HS kể một số lồi cây được trồng. -Yêu cầu HS kể tên một số lồi con vật được chăn nuôi nhiều ở ĐBDHMT. -Yêu cầu HS kể tên một số lồi thuỷ HĐ3: Khai sản được nuôi ở đây. thác điều kiện -GV :Nghề làm muối là 1 nghề rất tự nhiên để đặc trưng………. phát triển sản * Yêu cầu HS nhắc lại các nghề xuất ở chính ở ĐBDHMT. ĐBDHMT H: Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này? -Yêu cầu các nhóm chuẩn bị lên trình bày trước lớp các điều kiện để sảnxuất VD: nhóm 1-2 hoạt động trồng lúa… Nhóm 7- 8 hoạt động nuôi, đánh bắt. -Người ở vùng biển miền Trung nhiều hơn so với vùng núi trường sơn. -HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung. -HS tự trả lời. -Nghe. -Người Chăm: mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn chồng đầu. -Người Kinh: mặc áo dài cao cổ. -Đại diện 2 HS lên bảng chỉ vào hình và nói đặc điểm. * 6 HS lần lượt đọc to trước lớp. -Ngành trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt thuỷ hải sản và ghề làm muối. - Cây lúa, mía, lạc. -Bò, trâu. -Cá, tôm. -Nghe. * Nghề trồng trọt, chăn nuôi… -Do ở gần biển, có đất phù sa… -HS làm việc theo nhóm. -Các nhóm chuẩn bị nội dung: 1 người sẽ lên viết còn 1 người lên trình bày lời. -Với cùng 1 hoạt động sản xuất nhóm thứ nhất cử đại.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. thuỷ sản. -Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp. GV kẻ sẵn trên bảng để HS trình bày. -GV nhẫn mạnh: Mặc dù thiên nhiên ở đây thường gây bão lụt và khí hậu có phần khắc nhiệt…… * Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK -Dặn HS về sưu tầm các tranh ảnh về ĐBDHMT -GV kết thúc bài.. diện lên viết các điều kiện cần thiết để sản xuất còn nhóm thứ 2 cử đại diện lên trình bày miệng. Các nhóm khác theo dõi. * 2-3 HS đọc -Nghe.. Hoạt động ngồi giờ An tồn giao thông : Giao thông đường thuỷ và phương tiện giao thông đường thuỷ I/ Mục tiêu : HS biết trên mặt nước cũng là một loại phương tiện giao thông .Biết đặc điểm về phương tiện giao thông đường thuỷ . - Biết tên một số PTGT. - Biết các biển báo hiệu giao thông đường thuỷ . 2- nhận biết các loại PTGT thường thấy và tên gọi . - Nhận biết 6 biển báo hiệu giao thông . 3- Có ý thức khi đi đướng thuỷ cũng phải đảm bảo an tồn . III/ Chuẩn bị : - Mẫu 5 biển báo .Bản đồ tự nhiên Việt Nam . - Một số hình ảnh đẹp về các PTGT. II/ Các hoạt động dạy học : ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’ B- Bài mới * Giới thiệu bài 2 - 3’ Hoạt động 1: Tìm hiểu giao thông đường thuỷ (GTĐT) 6 -7’. Hoạt động Giáo viên * Yêu cầu HS nêu lại các loại đưòng giao thông mà em đã học ? * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học Ghi bảng. Hoạt động Học sinh * 2 -3 em nêu . - cả lớp theo dõi , nhận xét .. * H: những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được ? GV:tàu thuyền có thể đi lại từ nơi này qua nơi khác , vùng này qua vùng khác …. - Người ta chia GTĐT làm 2 loại: GTĐT nội địa và giao thông đường biển . Chúng ta chỉ học :. * Suy nghĩ trả lời : trên mặt sông , trên mặt hồ lớn , các kênh rạch. …. * 2 -3 HS nhắc lại .. - Nghe , hiểu ..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 2: Phương tiện GTĐT nội địa 8 -12’. Hoạt động 3: Biển báo hiệu GTĐT nội địa 10-12’. GTĐT nội địa => kết luận : GTđT ở nước ta rất thuận tiện vì có nhiều kêng rạch , sông …. * H: Có phải bất cứ nơi đâu có mặt nước ( sông suối , ao hồ , …) đều có thể đi lại được , trở thành PTGT? - Em hảy nêu một số ví dụ - Kể tên một số phương tiện đi lại trên mặt nước ? GV cho HS xem một số tranh ảnh về các phương tiện giao thông vừa nêu. * GV: trên mặt nước cũng là một loại phương tiện giao thông…. - Em hãy tưởng tượng những điều không may xãy ra như thế nào ? GV Dể đảm bảo ATGT trên đường thuỷ người ta cắm các biển báo . - Em hãy kể lại các biển báo em nhìn thấy trên sông , biển ? - GV treo tất cả 6 biển báo và giới thiệu : 1 – Biển cấm đậu : - Em hãy nêunhận xét vế hình dáng, màu sắc , hình vẽ trên biển ? + Ý nghĩa Cấm các loại tàu thuyền đỗ ( đậu) trên khu vực này 2 – Biển cấm các phương tiện thô sơ đi qua . - Yêu cầu HS nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình vẽ bên trong . + Ý nghĩa :Cấm thuyền , các phương tiện thô sơ không được qua lại . 3- Biển cấm rẽ trái , rẽ phải . - Yêu cầu HS nhận xét về hình dáng, màu sắc , hình vẽ bên trong . + Ý nghĩa: Cấm tàu thuyền rẽ phải hoặc rẽ trái . 4 – Biển báo được phép đỗ . 5- Biển báo phía trước có bến đò ,. * TL: Chỉ có những nơi có bề rộng , độ sâu cần thiết với độ lớn của tàu , thuyền và có chiều dài mới có thể trở thành đường GTĐT. - Thuyền gỗ , thuyền nan, bè ,phà ca nô, tàu thuỷ …. - Quan sát , nhận biết .. - Đâm tàu , đắm thuyển ,…. - HS nhớ lại và kể : …. - Quan sát và nêu: Hình vuông, viền đỏ có đường chéo đỏ ; ở giữa có chữ P màu đen. - Nghe , hiểu. - Quan sát và nêu:Hình vuông , có gạch chéo màu đỏ trên hình người chèo thuyền . - Nghe , hiểu. - Hình vuông , nền trắng , viền dỏ có hình vẽ mũi tên quặt bên phải hoăïc bên trái - Quan sát , nhận biết và nêu dựa theo biển báo ..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. bến phà . - Hư6ớng dẫn các em nhận biết tương tự . * Nêu lại tên ND bài học ? - Dặn về thực hiện tuân thủ các biển báo khi đi trên sông biển … - Nhận xét tiết học .. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà thực hiện - Nghe .. Hoạt động ngồi giờ Văn nghệ chào mừng ngày 26/3. Tổ chức ngày 26/3..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> I. Mục tiêu. - Nắm được ngày 26/ 3 là ngày thành lập đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. - Tập biểu diện văn nghệ chào mừng ngày thành lập đồn thanh niên 26/ 3. - Tổ chức chào mừng 70 năm ngày thành lập đồn. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên 1. Ổn định tổ chức. Yêu cầu: 2. Giới thiệu bài Vào bài. - Nêu mục tiêu tiết học. - Ngày 26/3 là ngày gì?. Học sinh - Hát đồng thanh bài hát: Tiếng hát bạn bè mình. - Lắng nghe. - 26/3 là ngày thành lập đồn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh. - nối tiếp nhắc lại. - Em biết gì về đồn thanh - Đồn thanh niên cộng sản Hồ niên cộng sản Hồ Chí Minh. Chí Minh là đội ngũ tiên phong trong phong trào bảo vệ và giữ gìn đất nước. - Để chuẩn bị cho lễ kỉ niệm - Nhận xét bổ xung. ngày thành lập đồn thanh niên chúng ta tập biểu diện văn nghệ - Theo dõi hướng dẫn.. 3. Củng cố DD.. -Nhận xét tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Tập biểu diễn văn nghệ theo sự hước dẫn của GV. - Tập theo nhóm. Cá nhân. - Thi đua tìm những bài hát nói về đồn thanh niên cộng sảu Hồ Chí Minh. - Nhận xét.. THỂ DỤC Bài57: Môn tự chọn-Nhảy dây I.Mục tiêu: -Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập mới học.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an tồn sân trường. -Chuẩn bị:Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai -Một số động tác khởi động và phát triển thể lực chung (Do GV chọn): Mỗi động tác 2x8 nhịp do GV hoặc cán sự điều khiển *Kiểm tra bài cũ hoặc trò chơi do GV chọn B.Phần cơ bản. a)Môn tự chọn -Đá cầu +Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân.Đội hình tập và cách dạy như bài 56 +Học chuyển cầu (Bằng má trong hoặc mu bàn chân) theo nhóm 2 người -Tập theo đội hình 2-4 hàng ngang quay mặt vào nhau thành từng đôi một cách nhau 2-3m, trong mỗi hàng, người nọ cách người kia tối thiểu 1,5m.Một người cầm cầu, khi có lệnh người cầm cầu tung lên, đá chuyền cầu bằng má trong hoặc mu bàn chân sang cho bạn đứng đối diện.Bạn đứng đối diện có thể đứng tại chỗ hoặc di chuyển để chuyền cầu lại ngay cho bạn hoặc tâng và chỉnh hướng của cầu 1 vài lần rồi chuyền trả lại. Cách tập tiếp tục như vậy 1 cách liên tục, nếu để cầu rơi, nhặt cầu tiếp tục tập. Cần chuyền câù sang cho bạn sao cho đúng hướng đúng tầm. GV hoặc cán sự làm mẫu kết hợp giải thích sau đó cho HS tập, Gv kiểm tra, sửa động tác sai -Ném bóng +Ôn một số động tác bổ trợ do Gv chọn. Tập động loạt theo 2-4 hàng ngang.GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS tập, uốn nắn động tác sai. Thời lượng 6-10’. 18-22’ 9-11’. Cách tổ chức    .    .      . . .

<span class='text_page_counter'>(38)</span> +Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích ném (Chưa ném bóng và có ném bóng vào đích. Tập hợp HS đứng thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị. GV nêu tên động tác, làm mẫu hoặc nhắc lại cách thực hiện động tác hoặc cán sự làm mẫu,Gv giải thích hay cho 1 HS thực hiện động tác, trên cơ sở đó GV phân tích đúng, sai để HS dễ hiểu kỹ hơn về động tác trước khi tập -Tập phối hợp:Cầm bóng đứng chuẩn bị,lấy đà,ném (Tập mô phỏng động tác chưa ném bóng đi). Tập đồng loạt theo lệnh thống nhất -Tập có ném bóng vào đích:Từng đợt theo hàng ngang hoặc những em đứng đầu của mỗi hàng dọc.Khi đền lượt ném, các em lần lượt vào đứng sau vạch giới hạn.Khi có lệnh ném mới được ném bóng đi, khi có lệnh lên nhặt, mới được đi nhặt bóng, sau đó về tập hợp ở cuối hàng. GV có thể tìm tòi sáng tạo thêm về cách bố trí đội hình tập ném bóng và cách dạy cho phù hợp với thực tế sân tập -Gv vừa điều khiển vừa quan sát HS để có nhận xét về động tác ném bóng hoặc kỷ 9-11’ luật tập luyện và đưa ra những chỉ dẫn kịp thời về cách sửa động tác sai cho HS. Cũng có thể để cán sự trợ giúp khâu điều khiển lớp b)Nhảy dây -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Tập cá nhân theo đội hình hàng ngang hoặc theo vòng tròn.Khi có lệnh các em cùng bắt đầu nhảy, ai để dây vướng chân thì dừng lại. Người để vướng dây cuối 4-6’ cúng là người vô địch của đợt đó (Nếu tổ chức theo nhiều hàng ngang)hoặc vô địch tổ tập luyện (Nếu tổ chức tất cả HS trong tổ cùng nhảy C.Phần kết thúc. -GV cùng HS hệ thống bài -Đi đều và hát *Một số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh.    .

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao bài tập về nhà Môn:Mỹ thuật Bài 28: Vẽ trang trí:Trang trí lọ hoa I Mục tiêu -HS thấy được vẻ đẹp về hình dáng và cách trang trí lọ hoa. -HS biết cách vẽ và trang trí được lọ hoa theo ý thích. -HS quý trọng, giữ gìn đồ vật trong gia đình. II Chuẩn bị * Giáo viên: -SGK, SGV -Một số lọ hoa có hình dáng, màu sắc và cách trang trí khác nhau. -Ảnh một vài kiểu lọ hoa đẹp. -Bài vẽ của HS các lớp trước. -Hình gợi ý cách trang trí lọ hoa. * Học sinh: -Ảnh lọ hoa. -SGK. Giấy hoặc vở thực hành. -Bút chì, màu vẽ hoặc giấy màu, hồ dán để xé dán. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND- T/ Lượng A – Kiểm tra bài cũ : 3 -4’. Hoạt động Giáo viên * Chấm một số bài của tuần trước. -Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS. B- Bài mới -Nhận xét chung. * Giới thiệu bài * Nêu Mục đích yêu cầu tiết 2 - 3’ học HĐ1: Quan Ghi bảng sát, nhận xét. * GV giới thiệu một số mẫu lọ hoa hoặc các hình ảnh đã chuẩn bị để HS nhận ra vẻ đẹp của lọ qua sự phong phú về hình dáng, cách trang trí và màu sắc. -GV gợi ý HS nhận xét về: + Hình dáng của lọ ? + Câu trúc chung? - HS quan sát mẫu, tìm hiểu theo gợi ý nêu trên để nhận ra đặc điểm riêng của mỗi chiếc lọ HĐ2: Cách thể hiện ở trang trí. * GV giới thiệu một vài hình gợi ý những cách trang trí khác. Hoạt động Học sinh * Để bài vẽ của mình lên bàn. -Tự kiểm tra và bổ sung nếu còn thiếu. * Nhắc lại tên bài học. -Quan sát một số mẫu lọ hoa. * Quan sát và trả lời câu hỏi. - (cao, thấp)… - (Miệng, cổ, thân, đáy) … -Quan sát và nhận ra: +Tỉ lệ giữa các bộ phận của lọ. +Các nét tạo hình ở thân lọ +Cách trang trí và vẽ màu. -Quan sát và lắng GV HD.. -Nghe..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> nhau để HS nhận ra. +Dựa vào hình dáng lọ vẽ phác các hình mảng trang trí. -HS chọn cách trang trí theo ý HĐ3: Thực thích. hành. * GV gợi ý HS vẽ hình lọ theo ý thích ở giấy, sau đó mới trang trí (nếu không có vở thực hành). Chú ý vẽ hình lọ vừa với tờ giấy. -GV gợi ý HS: +Cách vẽ hình, cách xé hình lọ cân đối và tạo hình dáng đẹp. +Cách vẽ mảng, vẽ hoạ tiết, hoặc cách xé hoạ tiết. HĐ4: Nhận xét, +Cách vẽ màu hoặc chọn giấy đánh giá. màu có hình lọ, hoạ tiết. * GV cùng HS chọn một số bài tiêu biểu và gợi ý HS nhận xét.. C- Củng cố – dặn dò : 3 -4’. -Nhận xét tuyên dương. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học. -Sưu tầm và quan sát những hình ảnh về an tồn giao thông có trong sách, báo, tranh ảnh…. * HS làm bài trang trí vào hình vẽ có sẵn ở vở thực hành. +Một vài nhóm vẽ trên bảng phấn màu. +Một số HS xe dán hình lọ. -HS làm bài theo cảm nhận riêng.. * Nhận xét bình chọn bài vẽ đẹp. +Hình dáng lọ (Độc đáo, cân đối, đẹp) +Cách trang trí (mới, lạ, hài hồ,). +Màu sắc (đẹp, có đậm nhạt). -HS xếp loại bài theo ý thích. * 2 – 3 HS nhắc lại - Vêà chuẩn bị. THỂ DỤC Bài:58 Môn tự chọn : “Nhảy dây” I.Mục tiêu: -Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an tồn sân trường. -Chuẩn bị:Mỗi HS 1 dây nhảy và dụng cụ để tập môn tự chọn III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung. Thời lượng. Cách tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên:150-200m -Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu -Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai *Một số động tác của bài thể dục phát triển chung do GV chọn:Mỗi động tác 2 x8 nhịp do cán sự điều khiển *Kiểm tra bài cũ nội dung do GV chọn B.Phần cơ bản. a)Môn tự chọn -Đá cầu +Ôn tâng cầu bằng đùi.Tập theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn, chữ U, hình vuông, chữ nhật. GV nêu tên động tác, sau đó cho các em tự tập, uốn năn sai, nhắc nhở kỷ luật tập. Có thể dành phút cuối để tổ chức thi xem ai tâng cầu giỏi nhất +Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người. Đội hình tập và cách dạy như bài 57 nhưng giảm giảng giải, tăng cường cho các em tập luyện -Ném bóng +Ôn một số động tác bổ trợ do Gv chọn.Tập đồng loạt theo 2-4 hàng ngang hay vòng tròn hoặc các đội hình khác phù hợp với thực tế sân tập Các dạy: GV nêu tên động tác, làm mâũ cho HS tập, uốn nắn động tác sai +Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.Tập hợp số HS trong lớp thành 4-6 hàng dọc hoặc 2-4 hàng ngang sau vạch chuẩn bị, những HS đến lượt tiến vào vạch giới hạn thực hiện tư thế chuẩn bị. Khi có lệnh, ném bóng vào đích, sau đó lên nhặt bóng theo hiệu lệnh của GV hoặc cán sự -Gv nêu tên động tác, cho 1 HS thực hiện động tác, sau đó cho HS tập b)Nhảy dây -Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Tập đồng loạt theo nhóm hoặc tổ tập luyện. 6-10’.    . 18-22’ 9-11’    . 9-11’.      . .      . . . .

<span class='text_page_counter'>(42)</span> theo đội hình hàng ngang hoặc vòng tròn -Thi vô địch tổ tập luyện do GV hoặc cán sự điều khiển. Cách tổ chức như bài 57 C.Phần kết thúc. -GV cùng HS hệ thốngbài -Một số động tác hồi tĩnh do Gv chọn *Đứng vỗ tay và hát hoặc trò chơi hội tĩnh do GV chọn -GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.     4-6’.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×