Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

Nghiên cứu tiếp thu và phát triển công nghệ điện thoại di động 3G

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.32 KB, 38 trang )


1






Bộ Bu Chính viễn thông
Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
122 Hoàng Quốc Việt Hà Nội




Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài cấp nhà nớc

Nghiên cứu tiếp thu và phát triển
công nghệ điện thoại di động 3g
mã số kc 01.06


TS. Đặng Đình Lâm






5865
06/6/2006



Hà Nội, 12-2003



BBCVT
VKHKTBĐ

2

Bộ Bu chính viễn thông
Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
122 Hoàng Quốc Việt Hà Nội






Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật Đề tài:

Nghiên cứu tiếp thu và phát triển
công nghệ điện thoại di động 3g








TS. Đặng Đình Lâm





Hà Nội, 12-2003



Bản thảo viết xong 12/2003

Tài liệu này đợc chuẩn bị trên cơ sở kết quả thực hiện Đề tài cấp Nhà nớc, mã số
KHCN.01.06




3
Danh sách những ngời thực hiện


TT
Họ tên
Cơ quan công tác
Nhánh 1: Khảo sát, phân tích đánh giá hiện trạng phát triển công nghệ thông tin di
động tại Việt Nam
A Chủ trì đề tài nhánh
Lê Tiến Tý
Ban Viễn thông - Tổng Công ty BC-VT

B Cán bộ tham gia nghiên cứu
1 ThS. Nguyễn Văn Yên Ban Viễn thông - Tổng Công ty BC-VT
2 Ngô Minh Tâm Ban Viễn thông - Tổng Công ty BC-VT
3 Ngô Tuyết Hạnh Ban Viễn thông - Tổng Công ty BC-VT
C
Cộng tác viên

1
Nhánh 2: Dự báo nhu cầu phát triển các dịch vụ thông tin di động đến 2020 ở Việt
Nam
A Chủ trì đề tài nhánh
TS. Đinh Văn Dũng
Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
B Cán bộ tham gia nghiên cứu
1 Nguyễn Trung Thành Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
2 Nguyễn Quang Vinh Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
3 Biện Văn Quang Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
4 Cao Huy Phơng Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
C
Cộng tác viên

1
Nhánh 3: Phân tích, lựa chọn tiêu chuẩn, công nghệ thông tin di động
A Chủ trì đề tài nhánh
TS. Chu Ngọc Anh
Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
B Cán bộ tham gia nghiên cứu
1 Nguyễn Huy Quân Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
2 Trần Anh Tú Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
3

C
Cộng tác viên

1
Nhánh 4: Biên soạn một số tiêu chuẩn 2,5G và 3G
A Chủ trì đề tài nhánh
TS. Lê Xuân Công
Vụ KHCN - Bộ Bu chính, Viễn thông
B Cán bộ tham gia nghiên cứu
1 Đinh Quang Trung Vụ KHCN - Bộ Bu chính, Viễn thông
2 Đỗ Xuân Bình Vụ KHCN - Bộ Bu chính, Viễn thông
3 Vũ Hoàng Hiếu Cục Quản lý chất lợng BC-VT và CNTT
4 Trơng Trung Kiên Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
5 Trần Bảo Long Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
6 Trần Trung Phong Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
7 Đỗ Diệu Hơng Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
8 Phan Thị Nh Lan Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
9 Thân Phụng Cờng Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
10 Phạm Bảo Sơn Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
C
Cộng tác viên

1

4
Nhánh 5: Nghiên cứu xây dựng cấu trúc mạng thông tin di động 3G phù hợp với xu
hớng phát triển hạ tầng viễn thông
A Chủ trì đề tài nhánh
TS. Nguyễn Đức Thuỷ
Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện

B Cán bộ tham gia nghiên cứu
1 Nguyễn Hữu Dũng Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
2 ThS. Nguyễn Quang Hng Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
3 Phạm Vĩnh Hoà Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
4 Nguyễn Vĩnh Nam Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
5 Võ Đức Hùng Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
6 Bùi Văn Phú Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
C
Cộng tác viên

1
Nhánh 6: Đề xuất, khuyến nghị lộ trình và kế hoạch triển khai hệ thống thông tin 3G
trên cơ sở hệ thống GSM hiện có tại Việt Nam
A Chủ trì đề tài nhánh
TS. Chu Ngọc Anh
Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
B Cán bộ tham gia nghiên cứu
1 ThS. Nguyễn Phi Hùng Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
2 ThS. Hoàng Anh Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
3 Viện Khoa học Kỹ thuật Bu điện
C
Cộng tác viên

1
Nhánh 7: Thử nghiệm và đánh giá công nghệ 2.5G trên mạng thông tin di động GSM
của Tổng Công ty
A Chủ trì đề tài nhánh

1 Phan Hữu Châu Công ty Dịch vụ Viễn thông GPC
2 Đỗ Vũ Anh Công ty thông tin di động VMS

B Cán bộ tham gia nghiên cứu
1 Trịnh Quý Mùi Công ty Dịch vụ Viễn thông GPC
2 Đinh Văn Phớc Công ty thông tin di động VMS
3 Nguyễn Bình Minh Công ty Dịch vụ Viễn thông GPC
4 Phạm Ngọc Hng Công ty Dịch vụ Viễn thông GPC
5 Dơng Anh Đức Công ty Dịch vụ Viễn thông GPC
6 Dơng Xuân Trờng Công ty Dịch vụ Viễn thông GPC
7 Nguyễn Đăng Nguyên Công ty thông tin di động VMS
8 Nguyễn Quang Vinh Công ty thông tin di động VMS
9 Bùi Anh Tuấn Công ty thông tin di động VMS
10 Đinh Kim Chi Công ty thông tin di động VMS
C
Cộng tác viên

1

5
Bài tóm tắt:
Công nghệ thông tin di động 3G ra đời với mục tiêu mang lại khả năng cung cấp
đa dạng các loại hình dịch vụ cho khách hàng ở mọi nơi, mọi lúc. Mặc dù đã đợc đề
cập đến từ nhiều năm trớc đây với tên gọi Mạng thông tin di dộng mặt đất tơng
lai, nhng công nghệ này mới chỉ thực sự đợc nghiên cứu, chuẩn hoá một cách toàn
diện và hệ thống trong thời gian gần đây. Các nghiên cứu ban đầu về 3G đều mong
muốn hớng tới một hệ thống có tiêu chuẩn chung, có tính thống nhất trên toàn cầu,
cho phép cung cấp đa dạng dịch vụ tới khách hàng ở mọi nơi mọi lúc. Tuy nhiên do
nhiều yếu tố khách quan nh: sự chín muồi về công nghệ, mức độ thơng phẩm hoá
các sản phẩm hệ thống, khả năng sẵn sàng chấp nhận của thị trờng và đặc biệt là sự
tồn tại vốn có và rộng khắp của các hệ thống 2G với nhiều tiêu chuẩn khác nhau đã
làm cho các tổ chức viễn thông quốc tế cũng nh các hãng viễn thông của các quốc gia
phải chấp nhận giải pháp thoả hiệp với một họ các tiêu chuẩn cho 3G. Trong năm công

nghệ vô tuyến đợc đề xuất làm tiêu chuẩn cho 3G và đợc ITU chính thức công nhận,
thì hai tiêu chuẩn W-CDMA và cdma2000 tỏ ra vợt trội khi xem xét dới nhiều góc
độ khác nhau nh: khả năng tơng thích ngợc tối đa với những hệ thống 2G cơ bản
hiện đang chiếm thị phần chính tại nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới, đã có sản
phẩm thơng mại, các hệ thống đã đợc triển khai thử nghiệm và từng bớc đi vào khai
thác.
Hiện nay đối với Việt Nam, công nghệ 3G còn tơng đối mới mẻ, các nghiên
cứu về lĩnh vực này phần lớn mang tính lý thuyết nhằm tìm hiểu và nắm bắt công nghệ
mới, các nghiên cứu có tính ứng dụng và phát triển còn rất hạn chế. Mặt khác, Việt
Nam là một trong những quốc gia đã đa vào khai thác hệ thống thông tin di động 2G
theo tiêu chuẩn GSM từ rất sớm, tính đến nay các hệ thống này đã phủ sóng và cung
cấp dịch vụ cho khắp các tỉnh thành trong cả nớc, với số lợng thuê bao vẫn không
ngừng tăng trởng. Mặc dù vậy đứng trớc nhu cầu phát triển mới về dịch vụ và thuê
bao, các hệ thống 2G đã dần bộc lộ những hạn chế nhất định do bản chất công nghệ, vì
vậy phát triển lên hệ thống 3G là xu thế chung và mang tính tất yếu không chỉ đối với
hệ thống thông tin di động 2G của nớc ta mà còn đối với các nớc khác trong khu vực
và trên thế giới.
Trong bối cảnh nh vậy, đề tài Nghiên cứu tiếp thu và phát triển công nghệ
điện thoại di động 3G đã đa ra cách tiếp cận, giải quyết một cách toàn diện và có hệ
thống các vấn đề kỹ thuật công nghệ cụ thể, phân tích đánh giá xu hớng phát triển,
xây dựng dự báo nhu cầu, tính toán so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật nhằm xác định
đợc phơng án công nghệ và lộ trình phù hợp nhất để triển khai 3G trong điều kiện cụ
thể của Việt Nam.
Để thực hiện đợc các nội dung nêu trên, trớc một đối tợng nghiên cứu còn
rất mới mẻ, đề tài đã sử dụng tổng hợp các phơng pháp nghiên cứu tính toán lý thuyết,
phơng pháp xây dựng dự báo nhu cầu, phơng pháp mô phỏng kết hợp với triển khai
thử nghiệm thực tế...nhằm đạt đợc hiệu quả cao và các kết quả nghiên cứu có tính khả
thi khi ứng dụng vào thực tiễn.
Toàn bộ các nội dung cần thực hiện của đề tài đợc chia thành bảy nhánh
nghiên cứu chính nh sau:

1. Nhánh một: Khảo sát đánh giá hiện trạng phát triển công nghệ thông tin di
động ở Việt Nam.
2. Nhánh hai: Dự báo nhu cầu phát triển các dịch vụ thông tin di động đến
2020.
3. Nhánh ba: Phân tích lựa chọn tiêu chuẩn, công nghệ thông tin di động.

6
4. Nhánh bốn: Biên soạn một số tiêu chuẩn 2,5G và 3G.
5. Nhánh năm: Nghiên cứu xây dựng cấu trúc mạng thông tin di động 3G phù
hợp với xu hớng phát triển hạ tầng viễn thông.
6. Nhánh sáu: Đề xuất, khuyến nghị lộ trình và kế hoặch triển khai hệ thống
thông tin di động 3G trên cơ sở hệ thống GSM hiện có tại Việt Nam.
7. Nhánh bẩy: Thử nghiệm và đánh giá công nghệ 2,5G trên mạng thông tin di
động GSM của Tổng công ty.

Kết quả nghiên cứu của các nhánh đợc tập hợp và đa ra trong bốn sản phẩm
chính của đề tài nh sau:
1. Sản phẩm một: Báo cáo đánh giá hiện trạng công nghệ di động, xác định
tiêu chuẩn và hạ tầng cơ sở viễn thông phù hợp với công nghệ thông tin di
động thế hệ thứ ba.
2. Sản phẩm hai: Báo cáo lựa chọn công nghệ 3G cho Việt Nam.
3. Sản phẩm ba: Lộ trình và kế hoạch triển khai hệ thống 3G trên cơ sở các hệ
thống di động hiện có.
4. Sản phẩm bốn: Trình diễn thử nghiệm và kết quả đánh giá công nghệ
2,5G.


7
Mục lục
Bài tóm tắt:.......................................................................................................................5


Mục lục............................................................................................................................7

Bảng chú giải các chữ viết tắt, ký hiệu, đơn vị đo, từ ngắn hoặc thuật ngữ.....................8

Lời mở đầu.....................................................................................................................10

Mục tiêu của đề tài ........................................................................................................11

Nhánh 1: Khảo sát, phân tích đánh giá hiện trạng phát triển công nghệ thông tin di
động tại Việt Nam..........................................................................................................12

Nhánh 2: Dự báo nhu cầu phát triển các dịch vụ thông tin di động đến 2020 ở Việt
Nam. ..............................................................................................................................14

Nhánh 3: Phân tích lựa chọn tiêu chuẩn, công nghệ thông tin di động.........................16

Nhánh 4: Biên soạn một số tiêu chuẩn 2,5G và 3G.......................................................19

Nhánh 5: Nghiên cứu xây dựng cấu trúc mạng thông tin di động 3G phù hợp với xu
hớng phát triển hạ tầng viễn thông. .............................................................................22

Nhánh 6: Đề xuất khuyến nghị lộ trình và kế hoạch triển khai hệ thống thông tin di
động 3G trên cơ sở hệ thống GSM hiện có ở Việt nam.................................................24

Nhánh 7: Thử nghiệm và đánh giá công nghệ 2.5G trên mạng thông tin di động GSM
của Tổng Công ty...........................................................................................................29

Kết luận chung:..............................................................................................................38





8
Bảng chú giải các chữ viết tắt, ký hiệu, đơn vị đo, từ ngắn hoặc
thuật ngữ

1x RTT 1x Radio Transmission Technology
2G 2
nd
Generation
3G 3
rd
Generation
3GPP Third Group Parnership Project
3GPP2 Third Group Parnership Project 2
ANSI American National Standard Institute
ATM Asynchronous Transfer Mode
BSC Base Station Controller
BSS Base Station SubSystem
BTS Base Station
CAMEL Customized Application Mobile Enhanced Logic
EDGE Enhanced Data rate for GSM Evolution
ETSI European Telecommunication Standard Institute
G3G Global 3
rd
Generation
GGSN Gateway GPRS Supported Node
GPRS General Packet Radio Service
GSM Global System for Mobile communication

GSM MAP GSM Mobile Application Protocol
HLR Home Location Register
HSCSD High Speech Circuit Switched Data service
IETF Internet Engineering Task Force
IMT-2000 International Mobile Telecommunication - 2000
IP Internet Protocol
ITU Internation Telecommunication Union
ITU - R Internation Telecommunication Union Radio
ITU - T Internation Telecommunication Union - Telecom
MExE Mobile Execution Environment
MMSC Multimedia Messaging Service Center
MO Mobile Originated
MSC Mobile Switching Center
MT Mobile Terminated
MWIF Mobile Wireless Internet Forum
NGN Next Generation Network
Node B 3G BTS
NSS Network SubSystem
OHG Operators Harmonized Group
OMC Operation and Maintenance Center
OSA Open Service Architecture
PCU Packet Control Unit
QoS Quality of Service
R99 Release 99
SDO Standard Development Organization
SIM Subscriber Identification Module

9
SMS Short Message Service
SMSC SMS Center

TRX Tranceiver
UMTS Universal Mobile Telecommunication System
VLR Visited Location Register
VMS Voice Mail System
WAP Wireless Application Protocol
WCDMA Wideband Code Division Multiple Access
WG8F Working Group 8F
WRC World Radio Conference


10
Lời mở đầu
Trong khi phát triển lên 3G đang trở thành một xu thế tất yếu về mặt công nghệ
cho các hệ thống di động 2G trên thế giới, nhằm đem lại những bớc đột phá mới trong
cung cấp dịch vụ và mở rộng đối tợng khách hàng, thì đồng thời nó cũng đặt ra cho
các nhà hoạch định chính sách viễn thông, nhà khai thác thông tin di động của mỗi
quốc gia những vấn đề cần đợc giải quyết nh:
- Phải lựa chọn đợc công nghệ thích hợp để triển khai, vừa đảm bảo
khả năng tơng thích với các hệ thống hiện có, vừa có khả năng nâng
cấp và mở rộng cho sau này.
- Phải tìm ra lộ trình và cách thức triển khai vừa phù hợp với đặc thù
riêng của quốc gia mình nhng vẫn đáp ứng xu hớng phát triển
chung của thế giới,
- Đảm bảo hài hoà giữa yêu cầu đặt ra của khách hàng và quyền lợi của
nhà khai thác khi xem xét đồng thời dới góc độ kinh tế và kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn và hiệu quả đầu t, giảm thiểu rủi ro khi đầu t vào
công nghệ mới.
Với các vấn đề đặt ra nh trên, các nội dung thực hiện của đề tài Nghiên cứu tiếp thu
và phát triển công nghệ điện thoại di động 3G nhằm giải quyết một cách thấu đáo và
đa ra câu trả lời khoa học cho các yêu cầu đặt ra ở trên.



11
Mục tiêu của đề tài
Đề tài Nghiên cứu tiếp thu và phát triển công nghệ điện thoại di động 3G
hớng tới những mục tiêu sau:
- Mục tiêu tổng quát: Định hớng lựa chọn công nghệ để có kế hoạch chuẩn bị triển
khai hệ thống thông tin di động thế hệ thứ ba 3G phù hợp với xu thế phát triển
chung của thế giới và hiệu quả đối với sự phát triển các hệ thống thông tin di động
Việt Nam.
- Mục tiêu cụ thể: Nghiên cứu lựa chọn đợc công nghệ phù hợp, đề xuất các
phơng án khả thi và lộ trình theo các giai đoạn để triển khai thông tin di động 3G
từ mạng hiện tại của Việt Nam nhằm cung cấp nhiều loại hình dịch vụ theo tiêu
chuẩn 3G cho các thuê bao di động trên toàn quốc.

12
Nhánh 1: Khảo sát, phân tích đánh giá hiện trạng phát triển công
nghệ thông tin di động tại Việt Nam.

1. Sản phẩm:

Nhánh đề tài đã có sản phẩm sau:
o Báo cáo khảo sát phân tích đánh giá hiện trạng phát triển công nghệ
thông tin di động tại Việt Nam.
o Các bảng biểu, số liệu thống kê chi tiết và cụ thể về mọi thông tin liên
quan đến hiện trạng hoạt động của cả hai mạng GSM Việt Nam.

2.Tóm tắt báo cáo:

Chơng 1: Giới thiệu chung về mạng điện thoại di động GSM.

Nội dung chính của chơng trình bày một cách tổng thể toàn bộ cấu trúc cơ bản,
các kỹ thuật sử dụng, các dịch vụ đợc cung cấp bởi một mạng GSM nói chung. Qua
đó có đợc những đánh giá chính xác về mặt mạnh, mặt hạn chế cũng nh khả năng
phát triển, nâng cấp của hệ thống GSM.

Chơng 2: Cấu trúc mạng GSM của Tổng công ty giai đoạn 2001-2005.
Chơng này trình bày các yêu cầu chung về tổ chức, cấu trúc mạng, mô hình
phân cấp và phơng thức đấu nối mạng di động GSM trên nền chung là mạng viễn
thông của Tổng công ty Bu chính Viễn thông Việt Nam. Ngoài ra nội dung phần này
cũng đa ra nguyên tắc lựa chọn thiết bị vô tuyến, chuyển mạch, truyền dẫn, báo hiệu,
định cỡ dung lợng... phù hợp với yêu cầu nâng cấp và mở rộng mạng di động của
Tổng công ty trong giai đoạn 2003 đến 2005.

Chơng3: Cấu hình hiện trạng mạng thông tin đi động Vinaphone và
Mobiphone.
Nội dung chơng tập trung trình bày về hiện trạng mạng thông tin di động của
Vinaphone và Mobiphone trong đó đề cập một cách chi tiết các vấn đề về tình hình
phát triển thuê bao, hiện trạng mạng lới, triển khai dịch vụ, roaming giữa các hệ
thống, qua đó có đợc những đánh giá bớc đầu về khả năng đáp ứng của cả hai mạng
trên trớc những yêu cầu mới đặt ra về phát triển mạng và cung cấp dịch vụ.

Chơng 4: Năng lực mạng lới hiện tại và khả năng đáp ứng trong những năm
tới.
Phần này đi sâu vào đánh giá chất lợng dịch vụ và vùng phủ sóng của cả hai
mạng Vinaphone và Mobiphone dựa trên các số liệu thống kê cụ thể về lu lợng, tình
hình đáp ứng tiêu chuẩn chất lợng, các phân tích chi tiết về đặc điểm phủ sóng, phân
bố thuê bao, hiệu suất sử dụng, băng tần khai thác , kế hoạch đánh số hiện có... Từ đó
xác định đúng đợc năng lực hiện tại của mạng cũng nh đánh giá chính xác khả năng
đáp ứng trong những năm tới.


Chơng 5: Yêu cầu các dịch vụ trong những năm tới và trong tơng lai đối với
thực tiễn nớc ta.
Nội dung chơng này đề cập đến các yêu cầu đặt ra trong việc phát triển mạng
và dịch vụ theo xu thế kết hợp giữa yêu cầu di động của ngời sử dụng và khả năng cho

13
phép truy nhập các ứng dụng Internet, giữa các dịch vụ truyền thống và dịch vụ mới.
Từ đó đa ra các định hớng phát triển mạng hiện tại theo các giai đoạn nhằm hội nhập
đợc cả công nghệ và dịch vụ của 3G nhng vẫn tận dụng đợc cơ sở hạ tầng sẵn có
của mạng hiện tại.

Kết luận:
Với mục tiêu cơ bản là thực hiện các khảo sát, phân tích, hiện trạng phát triển
công nghệ thông tin di động tại Việt Nam, kết quả mà nhánh một của đề tài đem lại là
những đánh giá tổng thể và chi tiết về công nghệ, mạng và dịch vụ, những điểm thành
công và hạn chế đợc minh hoạ trực tiếp trên hai mạng thông tin di động GSM của
Việt Nam, qua đó bớc đầu có những định hớng phát triển cho các giai đoạn trớc
mắt và tơng lai xét trên cả góc độ công nghệ sử dụng, tổ chức mạng và phát triển dịch
vụ.





14
Nhánh 2: Dự báo nhu cầu phát triển các dịch vụ thông tin di động
đến 2020 ở Việt Nam.

1. Sản phẩm:


Nhánh đề tài đã có sản phẩm sau:
- Báo cáo kết quả dự báo nhu cầu phát triển các dịch vụ thông tin di
động đến 2020 ở Việt Nam.
- Phần mềm dự báo nhu cầu dịch vụ (đã có giấy chứng nhận sản phẩm
của cục QLCLBC-VT)

2.Tóm tắt báo cáo:

Chơng 1: Tình hình hiện trạng về thông tin di động tại Việt Nam.
Nội dung của chơng nhằm tổng kết tình hình hiện trạng cung cấp dịch vụ và
phát triển thuê bao của mạng thông tin di động tại Việt Nam. Các nội dung chính đợc
đề cập đến bao gồm các nhà cung cấp dịch vụ hiện tại, cơ sở hạ tầng, số thuê bao và
các dịch vụ đang đợc cung cấp.

Chơng 2: Dự báo các loại hình dịch vụ trong tơng lai của thông tin di động
Mục đích của phần này nhằm đa ra dự báo về các loại hình dịch vụ mới trong
tơng lai của thông tin di động, trong đó bao gồm các loại dịch vụ nh: thoại, kết nối
Internet, truy cập Internet/Extranet, thông tin cá nhân, nhắn tin đa phơng tiện, định vị.
Trong những dự báo này, các dịch vụ đợc phân loại thành các nhóm chính theo đặc
thù riêng của từng loại dịch vụ.

Chơng 3: Đánh giá khả năng chấp nhận dịch vụ trong môi trờng Việt Nam.
Phần này đa ra các sở cứ chính để qua đó phân tích đánh giá khả năng chấp
nhận các loại hình dịch vụ (đã đợc đề cập và phân loại ở chơng hai) trong điều kiện
của Việt Nam. Các tiêu chí đánh giá sẽ dựa trên điều kiện kinh tế, kỹ thuật hiện tại
cũng nh nhu cầu dịch vụ cụ thể.

Chơng 4: Đánh giá nhu cầu dịch vụ 3G trên thế giới
Nội dung của chơng đa ra các đánh giá tổng kết về nhu cầu dịch vụ 3G trên
thế giới trong đó chú trọng tới hai yếu tố là thời gian triển khai và số thuê bao tơng

ứng với từng loại dịch vụ.
- Về thời gian triển khai 3G: các nớc đều qua bớc 2,5G trớc khi lên
3G; Nhật và Hàn quốc sớm nhất (cuối 2001-đầu 2002); Châu Âu
(giữa 2002); Mỹ (2004); các nớc còn lại (2005-2006).
- Về số thuê bao 3G: dự báo tại thời điểm 2010 đạt 630 triệu trong đó
tăng chậm ở giai đoạn 2001-2005 và tăng nhanh ở giai đoạn cuối
2006-2010.
Số thuê bao và nhu cầu dịch vụ 3G sẽ đợc tổng kết và đánh giá cho từng khu
vực địa lý khác nhau trên thế giới nh: châu á Thái Bình Dơng, châu Âu, Bắc Mỹ, Mỹ
La Tinh và phần còn lại của thế giới .

Chơng 5: Dự báo nhu cầu thuê bao.

15
Trên cơ sở nghiên cứu phân tích các mô hình dự báo khác nhau (nh mô hình
tuyến tính, hàm mũ logistic, Bas, ngoại suy...), chơng này đã lựa chọn phơng pháp
dự báo (là phơng pháp ngoại suy) và đề xuất đợc quy trình thực hiện dự báo nhu cầu
dịch vụ để từ đó xây dựng phần mềm dự báo nhu cầu dịch vụ SFC, thực hiện tính toán
và đa ra các kết quả dự báo bao gồm: dự báo thuê bao 2G, dự báo thuê bao và dịch vụ
cho 2,5G và 3G cho giai đoan 2003-2010.

Chơng 6: Dự báo nhu cầu lu lợng.
Trong tâm của chơng sáu là nghiên cứu đa ra quy trình, phơng pháp tính
toán và xây dựng công cụ tính toán dự báo lu lợng. Qua đó, trên cơ sở các số liệu lu
lợng hiện tại thu thập đợc, kết hợp với công cụ dự báo đã đợc xây dựng, đa ra kết
quả dự báo nhu cầu lu lợng. Các sô liệu thống kê, các kết quả dự báo cụ thể đợc tập
hợp và đa ra trong phụ lục bẩy của nhánh này.

Kết luận:
Việc phát triển mạng và dịch vụ theo hớng 3G là hết sức cần thiết trớc yêu

cầu hiện nay. Tuy nhiên quyết định triển khai với quy mô mức độ ra sao để vừa đảm
bảo khả năng cung cấp dịch vụ vừa đảm bảo hiệu quả đầu t là một bài toán khó, trong
đó việc có đợc các số liệu dự báo chính xác về nhu cầu và dịch vụ là một trong những
yếu tố vô cùng quan trọng để tìm ra lời giải thoả đáng cho bài toán này. Nội dung
nghiên cứu chính của nhánh hai đã đa ra đợc công cụ thực hiện và các kết quả cần
thiết đáp ứng các yêu cầu cụ thể của bài toán dự báo nhu cầu phát triển dịch vụ và lu
lợng của thông tin di động.

×