Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.96 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SÓC TRĂNG. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH Năm học 2014-2015. Đề chính thức. Môn: Vât lý - Lớp 9 (Thời gian làm bài 150 phút, không kể phát đề) _______________ HƯỚNG DẪN CHẤM (Có 03 trang) ---------------------Bài. Đáp án. a) Tính AB, t : 15 phút = 0,25h; 27 phút = 0,45h. Ta có: AB=v1 (t −0 , 25) (1) AB=v 2(t+0 , 45) (2) Giải 2 phương trình, ta được : AB=15 , 75 km , t = 0,6h = 36 phút. 1(4điểm) b) Tính AC: Ta có:. AC AB − AC + =t v1 v2. Điểm 0,25x2 0,5 0,5 0,5x2 0,5. Giải phương trình, ta tìm được: AC=10 , 125 km . a) Đây là máy tăng thế vì n2 > n1 (hay U2 > U1). b) Tính U2: U 2 n2 n2 = ⇒ U 2=U 1 . =13200(V ) U 1 n1 n1 c) Tính Php 106 ¿2 ¿ ¿ P2 Php= 2 . R=¿ U2. Có:. 1,0 0,5x2 0,5x2. 0,5x2 0,5. 2(4điểm) d) Khi công suất hao phí giảm đi 25% thì U2. '. Php=P hp −0 ,25 Php=0 ,75 Php 2. U. ' 2. ¿2=0 , 75. P'hp ⇒ =¿ Php. 0,5. U2 1 2 3 ⇒U '2= . U = √ . U2 0 ,75 0 , 75 2 3 Vậy: Khi điện trở trên đường dây tải điện và công suất truyền đi không đổi, muốn công suất hao phí trên đường truyền tải giảm đi 25% thì hiệu điện thế 2 √3 phải tăng lên lần. 3 ⇒ U '22=. 3(5điểm) a) * Vẽ hình đúng * Tính OA’ và f. √. 1,0.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài. Đáp án ΔBB ' I ~. ⇒. Điểm. BB ' BI BO+ OB' OA OB 20 Δ OB ' F ': = '⇔ = ⇔ +1= OB ' OF OB ' OF OB' f. OB 20 = −1 OB ' f. (1). OA AB OB 1 = = = Δ OAB ~ Δ OA ' B ' : OA ' A ' B ' OB ' 3 Từ (2) ⇒OA '=3 . OA=60 cm 20 1 −1= ⇒f =15 cm . Từ (1), (2) ta được: f 3. 0,5 (2). 0,5 0,5. b) Đối với thấu kính hội tụ, khi d < f thì cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn 0,5 hơn vật. Do đó, muốn có một ảnh ảo cao 3cm (vật cao 1cm) thì phải di chuyển vật lại gần thấu kính. * Tính OA (sau khi di chuyển vật) 0,5 BB ' BI = ' ΔBB ' I ~ Δ OB ' F ' : OB ' OF OB ' − OB OA ⇔ = OB ' OF OB OA OB OA ⇒1− = ⇒ =1− (1) OB ' f OB ' 15 OA AB OB 1 = = = Δ OAB ~ Δ OA ' B ' : OA ' A ' B ' OB ' 3 OA 1 = ⇒ OA =10 cm . Từ (1), (2) ta được: 1− 15 3. (2). Vậy: để A’B’ = 3cm là ảnh ảo thì phải di chuyển vật lại gần thấu kính và cách thấu kính 10cm. * Lưu ý: Học sinh sử dụng các công thức thấu kính để giải, đúng vẫn cho điểm tối đa. 4(5điểm) 1a) Tìm R1, R2, R3 - Khi K1 mở, K2 đóng: R2 và R3 bị đoản mạch, dòng điện chỉ qua R1. U =0,4 A ⇒ R 1=30 Ω R1 - Khi K1 đóng, K2 mở: R1 và R2 bị đoản mạch, dòng điện chỉ qua R3. U Số chỉ của ampe kế: I 3 = =0,2 A ⇒ R3 =60 Ω R3 - Khi K1 và K2 mở: R1, R2 và R3 mắc nối tiếp U =0,1 A ⇒ R2=30 Ω Số chỉ của ampe kế: I 2 = R1 + R2 + R3 1b) Tìm I4 Khi K1 và K2 đóng: R1, R2 và R3 mắc song song U 1 1 1 Số chỉ của ampe kế: I 4= =U ( + + )=1 A Rtđ R1 R 2 R 3 Số chỉ của ampe kế:. 2. Tính t. I1 =. 0,5. 0,5 0,5. 0,5x2. 0,5x2. 0,5x2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài. Đáp án 3. Khối lượng của 1,5 lít nước: m D.V 1000.1,5.10 1,5kg Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi 1,5 lít nước: Q mC (t2 t1 ) 504000 J. Công dòng điện đã cung cấp để đun sôi nước là: A P.t 1000t Q 504000 H .100% 85% .100% t 593s A 1000t Ta có:. Phương án đo R: Mắc ampe kế nối tiếp với R0 vào nguồn, đọc số chỉ I1 của ampe kế: U=I 1 ( R0 + R A ) (1) Mắc ampe kế nối tiếp với R vào nguồn, đọc số chỉ I2 của ampe kế: U=I 2 ( R+ R A ) (2) 5 (2điểm) Mắc ampe kế nối tiếp với R0 và R vào nguồn, đọc số chỉ I3 của ampe kế: U=I 3 ( R0 + R+ R A ) (3) Từ (1), (2) ⇒ I 1( R 0 + R A )=I 2 (R+ R A ) , ta tìm được R A theo R . Từ (1), (3) ⇒ I 1(R 0 + R A )=I 3 (R0 + R+ R A ) . (4) Thay R A theo R vào (4), ta tính được R.. Điểm 0,5x2 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,5 0,5 0,5 0,5. * Ghi chú: - Thí sinh giải theo các cách khác, nếu đúng vẫn đạt điểm tối đa theo biểu điểm. -Thí sinh trình bày thiếu hoặc sai đơn vị ở đáp số mỗi câu sẽ bị trừ 0,25 điểm (toàn bài không trừ quá 1,0 điểm).. --- HẾT ---.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>