Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

giao an 8 tuan 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.12 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 18 Tiết PPCT: 69. Ngày soạn: 21/12/2015 Ngày dạy: 24/12/2015. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LÀM THƠ 7 CHỮ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận dạng và bước đầu biết cách làm thơ bảy chữ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ bảy chữ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết thơ bảy chữ. - Đặt câu thơ bảy chữ với các yêu cầu: đối, nhịp, vần… 3. Thái độ: C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận nhóm, nêu vấn đề… D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Kiểm diện HS - Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………….; KP;……………….….………) - Lớp 8A6 - Vắng: (P;……..………….…..; KP;…….……………….…...) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới : Các em đã được làm quen với thể thơ thất ngôn bát cú hoặc thất ngôn tứ tuyệt, hôn nay chúng ta dựa vào những kiến thức đó để tập sáng tác những câu thơ bảy chữ. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố kiến I/ Củng cố kiến thức thức - Câu thơ có bảy tiếng. Mỗi bài tùy theo thể - Số tiếng? loại có thể có 4 câu, 8 câu hoặc có nhiều - Số câu? khổ thơ. - Ngắt nhịp? - Ngắt nhịp 4/3 hoặc 3/4  HS trình bày II/ Luyện tập: Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập  Yêu cầu HS đọc bài thơ Chiều và cho biết: Chỉ ra 1/ Nhận diện luật thơ. a- Luật thơ: Câu thơ bảy chữ. chỗ ngắt nhịp, vần và luật bằng trắc. - Ngắt nhịp có thể 4/3 hoặc 3/4s nhưng phần  HS trình bày.  Qua phần tìm hiểu, em hãy rút ra tổng kết về luật thơ nhiều là 4/3. - Vần có thể trắc bằng, nhưng phần nhiều là bảy chữ? bằng, vị trí gieo vần là tiếng cuối câu 2 và 4,  HS trình bày theo sự hiểu biết của bản thân. có khi cả tiếng cuối câu 1.  Nhận xét, hệ thống thành luật thơ. - Luật bằng trắc: theo mô hình sau: Mô hình 1: B B T T T B B T T B B T T B T T B B B T T B B T T T B B  Yêu cầu HS đọc bài thơ Tối của Đoàn Văn Cừ để Mô hình 2: T T B B T T B chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm cách sửa lại. B B T T T B B B B T T B T T T T B B T B B b-Chỗ sai luật: Bài thơ của Đoàn Văn Cừ  HS trình bày phần chuẩn bị của bản thân. chép sai hai chỗ: sau Ngọn đèn mờ không có  Nhận xét, đưa ra cách sửa cho HS so sánh. dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhịp. Vốn là.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ánh xanh lè chép thành ánh xanh xanh, chữ xanh sai vần. -Sửa lại: bỏ dấu phẩy, sử chữ xanh thành một chữ hiệp vần với chữ che ở trên. ở đây có chữ lè là thích hợp. 2/ Tập làm thơ. Câu a: Tôi thấy người ta có bảo rằng: Bảo rằng thằng Cuội ở cung trăng Cung trăng chỉ toàn đất cùng đá, Hít bụi suốt ngày đã sướng chăng. Câu b: Vui sao ngày đã chuyển sang hè, Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve. Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi Thoảng hương lúa chín gió đồng quê.. Bài thơ mở đầu kể chuyện thằng Cuội ở cung trăng. Như thế là đề tài bài thơ xoay quanh chuyện thằng Cuội ở cung trăng. Hai câu tiếp theo phải phát triển về đề tài đó theo một hướng nào đó. Muốn thế người làm phải biết các chuyện về chú Cuội như Cuội nói dối, cung trăng có chi Hằng… Hai câu tiếp theo phải theo luật sau: B B T T B B T T T B B T T B HS làm việc cá nhân và trình bày. HS khác nhận xét.  Nhận xét. Thu bài làm của HS để chấm lấy điểm. Yêu cầu HS đọc bài thơ bảy chữ do mình sáng tác, Câu c: Bài sưu tầm: hoặc sưu tầm. Hai sắc hoa Ti-gôn  HS đọc bài thơ của bản thân sáng tác hoặc sưu tầm..  Nhận xét, tuyên dương những bài tốt, hay đúng luật. Tôi sợ chiều thu phớt nắng mờ Chiều thu, hoa đỏ rụng. Chiều thu Gió về lạnh lẽo chân mây vắng Người ấy ngang sông đứng ngóng đò…. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tự học - GV hdẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về nhà. Áo đỏ em đi giữa phố đông Cây xanh như cũng ánh theo theo hồng Em đi lửa cháy trong bao mắt Anh biến thành tro em biết không… III/ Hướng dẫn tự học - Học bài, ôn lại kiến thức - Đi thi đúng giờ, làm bài hết thời gian.. E. RÚT KINH NGHIỆM …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—. Tuần: 18 Tiết PPCT: 70,71. Ngày soạn: 20/12/ 2015 Ngày dạy: 23/12/ 2015. KIỂM TRA HỌC KÌ I..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ( Theo đề của phòng giáo dục) I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì I môn ngữ văn 8 theo nội dung các văn bản đã học. Nhằm đánh giá năng lực tiếp nhận văn bản của học sinh. - Giúp hs vận dụng kiến thức về văn bản để viết một bài văn tự sự II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. - Hình thức: Tự luận + trắc nghiệm - Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra trong 90 phút. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ: không 3. Bài mới: * Bài học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG BÀI DẠY * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Về nhà học lại các nội dung bài học liên quan Về nhà học lại các nội dung bài đến bài kiểm tra. học liên quan đến bài kiểm tra. * Bài mới: Ôn lại kiến thức D. RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... –.------------------------------------------ & -------------------------------------------—. Tuần: 18 Tiết PPCT: 72. Ngày soạn: 22/12/2015 Ngày dạy: 25/12/2015. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I. A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Qua tiết trả bài cho hs thấy được những ưu điểm và khuyết điểm khi làm kiểm tra học kì của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Củng cố khắc sâu những kiến thức cơ bản của bộ môn ngữ văn lớp 8 - học kì I B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Chấm bài, sửa lỗi trong bài làm của HS, thống kê điểm 2. Học sinh - Xem lại bài làm của mình, sửa lỗi C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1.ĐỀ & ĐÁP ÁN : -Theo bản in của phòng Giáo Dục. 2. HS xem đáp án và thảo luận: 3.Giáo viên nhận xét ưu khuyết điểm trong bài làm : a.Ưu điểm: - Nhìn chung các em nắm được kiến thức cơ bản nhưng chưa học bài kĩ nên làm bài chưa tốt, đa số các em đánh đúng một phần trắc nghiệm - Phần tự luận các em được ôn chưa kĩ nên chất lượng bài làm chưa tốt: nêu được khái niệm điệp ngữ và vận dụng tìm được điệp ngữ trong phần bài tập. - Câu tập làm văn học sinh làm chưa chất lượng b.Tồn tại: - Một số em trình bày cẩu thả, nội dung tương đối tốt nhưng thiếu cẩn thận khi làm bài. - Một số em viết tốt nhưng quá ngắn gọn, ít đưa ra dẫn chứng để bài làm của mình sinh động hơn: Việt, Tuấn. - Một em làm bài chưa tốt, hiểu sai kiến thức, viết bài sơ sài bị điểm dưới trung bình 4. GV phát bài- Học sinh đọc lại bài và rút kinh nghiệm : - Phát bài cho HS. 5.Thống kê Kết quả : Lớp / sĩ số. Điểm 9-10. Điểm 7-8. 8A3/27 8A6/27  Nhìn chung chất lương bài làm chưa tốt: GV tuyên dương những bài làm tốt D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Chuẩn bị: Sách cho chương trình HK II. Điểm 5-6. Điểm 3-4. Điểm 0-2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×