Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án Toán học - Lớp 3 - Học kỳ I - Tuần 34,35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.28 KB, 20 trang )

Kế hoạch lên lớp Môn Toán – Lớp Ba.
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 34 Tiết : 166
Bài dạy : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp theo).
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Ôn luyện bốn phép tính Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và
tính viết).
 Giải bài toán có lời văn về dạng toán có liên quan đến rút về đơn vò.
 Suy luận và tìm số còn thiếu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Viết sẵn bài tập 1&4 trên bảng lớo.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 165.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học
sinh tự làm.
+ Yêu cầu học sinh chữa bài.
+ Trong phần a. em đã thực hiện tính nhẩm
như thế nào?
+ Em nhận xét gì về hai biểu thức ở phần a.
+ Vậy khi thực hiện bài tập ta cần chú ý điều
gì?


+ Tiến hành tương tự như phần a.
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài tập 3.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ 4 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của
mình trước lớp, mỗi học sinh đọc 1 con tính.
* 3 nghìn + 2 nghìn + x 2 = 3 nghìn + 4 nghìn
= 7 nghìn.
* (3 nghìn + 2 nghìn) x 2 = 10 nghìn.
+ Hai biểu thức trên đều có các số là: 3000;
2000; 2 và các dấu +; x giống nhau, nhưng thứ
tự khác nhau nên kết quả khác nhau.
+ Ta cần chú ý đến thứ tự thực hiện biểu thức:
nếu biểu thức có đủ các phép tính và không
có dấu ngoặc, ta làm nhân, chia trước cộng,
trừ sau. Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta làm
trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
+ Học sinh đọc đề, Lớp làm vào vở bài tập,
+ 8 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của
mình trước lớp, mỗi học sinh chỉ đọc 1 con
tính.
+ 1 học sinh lên bảng tóm tắt, lớp theo dõi.
.
Kế hoạch lên lớp Môn Toán – Lớp Ba.
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt đề toán (khuyến

khích học sinh tóm tắt bằng sơ đồ).
+ Cửa hàng có bao nhiêu lít dầu.?
+ Bán được bao nhiêu lít?
+ Bán được một phần ba số dầu nghóa là như
thế nào?
+ Muốn tìm số lít dầu còn lại ta làm như thế
nào?
+ Em nào còn cách làm nào khác?
+Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Tóm tắt
6450 lít dầu
đã bán ? lít dầu
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
+ Gọi Học sinh chữa bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bò bài sau.
+ Có 6450 lít dầu.
+ Bán được một phần ba số lít dầu.
Nghóa là tổng số lít dầu được chia làm 3
phầnbằng nhau thì bán được một phần.
+ Ta thực hiện phép chia 6450 : 3 để tim ra số
lít dầu đã bán, sau đó thực hiện phép trừ 6450
trừ đi số lít dầu đã bán để tìm ra số lít dầu còn
lại.

+ Sau khi tìm được số lít dầu đã bán ta chỉ
việc nhân 2 là tìm được số lít dầu còn lại.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh
làm 1 cách, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Cách 1:
Số lít dầu đã bán:
6450 : 3 = 2150 (lít dầu)
Số lít dầu còn lại:
6450 – 2150 = 4300 (lít dầu)
Đáp số : 4300 lít dầu.
Cách 2:
Số lít dầu đã bán:
6450 : 3 = 2150 (lít dầu)
Số lít dầu còn lại:
2150 x ( 3 – 1 ) = 4300 (lít dầu)
Đáp số : 4300 lít dầu.
+ Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh
làm 1 con tính, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ 4 học sinh trên tiếp nối nhau đọc bài làm
của mình trước lớp, Lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.
Kế hoạch lên lớp Môn Toán – Lớp Ba.
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 34 Tiết : 167
Bài dạy : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG.
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:

 Củng cố về các đơn vò đo của các đại lượng: Độ dài, khối lượng, thời gian. Tiền Việt Nam.
 Làm tính với các số đo theo các đơn vò đo đại lượng đã học.
 Giải bài toán có liên quan đến các đơn vò đo đại lượng đã học.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 2 chiếc đồng hồ bằng giấy hoặc thật để làm bài tập 3.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* Giới thiệu bài:
+ Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên
bảng.
• Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Câu trả lời nào là câu đúng?
+ Em đã làm như thế nào để biế B là câu trả
lời đúng?
+ Hai đơn vò đo độ dài liền nhau hơn kém
nhau bao nhiêu lần?
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Gọi học sinh đọc bài làm của mình và giải
thích cách làm đó.
+ Còn cách nào để tính được trọng lượng của
quả đu đủ nặng hơn trọng lượng của quả cam?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng quay kim đồng hồ
theo đề bài hoặc dán kim phút vào đồng hồ đã

có kim chỉ giờ?
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
+ Muốn biết Lan đi từ nhà đến trường hết bao
nhiêu phút làm như thế nào?
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
B là câu trả lời đúng.
+ Đổi 7 m 3 cm = 703 cm, nên khoanh vào chữ
B.
+ Hai đơn vò độ dài liền nhau hơn kém nhau
10 đơn vò.
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài của mình
trước lớp, mỗi học sinh làm một phần.
* Quả cam nặng bằng 2 qủa cân và nặng 300
gam vì 200 g + 100 g = 300 g.
* Quả đu đủ nặng bằng 2 quả cân và nặng 700
gam vì : 500 g + 200 g = 700 g.
* Quả đu đủ nặng hơn quả cam:
700 g – 300 g = 400 g.
+ Ta thấy có 2 quả cân 200 g bằng nhau vậy
quả đu đủ nặng hơn quả cam là:
500 g – 100 g = 400 g.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, Học sinh dưới
lớp vẽ thêm kim phút vào đồng hồ.
+ Ta thực hiện phép nhân 5 x 3 = 15 phút, vì
lúc Lan ở nhà đi kim phút ở vạch ghi số 7 và
lúc Lan đến trường kim phút ở vạch số 10, có
.
Kế hoạch lên lớp Môn Toán – Lớp Ba.
Bài tập 4.

+ Cho Học sinh tự đọc đề, tóm tắt và làm bài.
Tóm tắt
Có : 2 tờ loại 2000 đồng.
Mua hết : 2700 đồng.
Còn lại : ? đồng
+ Nếu còn thời gian có thể dùng đồng hồ ở
bài 3 để luyện cho học sinh về đo thời gian.
3 khoảng mà mỗi khoảng là 5 phút, nên ta
thực hiện phép nhân 5 x 3. Vậy thời gian Lan
đi từ nhà đến trường hết 15 phút.
+ Học sinh làm bài.
Bài giải
Số tiền Bình có là:
2000 x 2 = 4000 (đồng)
Số tiền Bình còn lại là:
4000 – 2700 = 1300 (đồng)
Đáp số : 1300 đồng.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đổi :
3 dm 4 cm = .................... cm ; 5 m 7 dm = ................ cm.
62 cm = ........... dm ..........cm ; 234 cm = ......... m ......... dm ........... cm.
Bài tập 2. Điền dấu (< ; > ; =) thích hợp vào ô trống.
123 g  1 kg ; 2 kg 32 g  2032 g
1230 g  1 kg ; 2478 g  24 kg 78 g
125 phút  2 giờ ; 2 giờ 15 phút  135 phút.
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bò bài sau.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.
Kế hoạch lên lớp Môn Toán – Lớp Ba.
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 34 Tiết : 168
Bài dạy : ÔN TẬP HÌNH HỌC
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố về cách nhận biết góc vuông, trung điểm đoạn thẳng.
 Xác đònh được góc vuông và trung điểm đoạn thẳng.
 Củng cố về cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Hình vẽ bài tập 1 trên bảng lớp.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm
của tiết 167.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
+ Gọi học sinh chữa bài.
+ Vì sao M lại là trung điểm của đoạn thẳng
AB?
+ Vì sao đoạn ED lại có trung điểm là N?
+ Xác đònh trung điểm của đoạn AE bằng
cách nào?

+ Xác đònh trung điểm của đoạn MN bằng
cách nào?
Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh nhắc lại cách tính chu vi hình
chữ nhật.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ 1 học sinh lên bảng đánh dấu các góc vuông
và xác đònh các trung điểm, cả lớp làm vào vở
bài tập.
+ 3 học sinh nối tiếp đọc bài của mình trước
lớp, mỗi học sinh làm 1 phần.
+ Vì M nằm giữa A và B và đoạn thẳng AM =
MB.
+ Vì N nằm giữa E và D và đoạn thẳng EN =
ND.
+ Ta lấy điểm H nằm giữa A và E và sao cho
AH = HE.
+ Ta lấy điểm I nằm giữa M và N và sao cho
IM = IN
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải.
Chu vi hình tam giác ABC là:
35 + 26 + 40 = 101 (cm)
Đáp số: 101 cm.
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo

chiều dài cộng với số đo chiều rộng (cùng một
đơn vò đo) rồi nhân với 2.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
.
Kế hoạch lên lớp Môn Toán – Lớp Ba.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề và làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 4
+ Gọi học sinh đọc đề và làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
+ Tại sao tính cạnh của hình vuông ta lại lấy
chu vi hình chữ nhật chia cho 4.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bò bài sau.
Bài giải
Chu vi mảnh đất là:
(125 + 68) x 2 = 386 (m)
Đáp số: 386 m.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (m)
Cạnh hình vuông là:
200 : 4 = 50 (m)
Đáp số : 50 m.

+ Vì chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ
nhật mà chu vi hình vuông bằng số đo 1 cạnh
nhân với 4.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.
Kế hoạch lên lớp Môn Toán – Lớp Ba.
Thứ ,ngày tháng năm 20 .
Tuần : 34 Tiết : 169
Bài dạy : ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tiếp theo).
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Ôn luyện về cách tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông.
 Ôn luyện biểu tượng về diện tích và biết cách tính diện tích hình chữ nhật và diện tích hình
vuông.
 Phát triển tư duy về hình học trong cách sắp xếp hình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 8 miếng bìa hình tam giác màu xanh và màu đỏ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài và ghi tên bài lên bảng.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ Gọi học sinh đọc bài làm của mình trước
lớp.
+ Em tính diện tích hình bằng cách nào?
+ Ai có nhận xét gì về hình A và D?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.

Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh đọc đề và tự làm bài?
Bài giải a.
Chu vi hình chữ nhật là:
(12 + 6) x 2 = 36 (cm)
Chu vi hình vuông là:
9 x 4 = 36 (cm
2
).
Chu vi hai hình bằng nhau.
Đáp số : 36 cm ; 36 cm
2
.
+ Gọi học sinh nhắc lại cách tính chu vi và
diện tích của hình vuông và hình chữ nhật?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Diện tích hình H bằng tổng diện tích các
hình chữ nhật nào?
+ Nhắc học sinh chú ý tính theo cách diện tích
hình chữ nhật ABCD + DKHG cần chú ý đến
+ Học sinh làm vào vở bài tập.
+ 4 học sinh nối tiếp đọc bài của mình trước
lớp.
+ Tính diện tích bằng cách đếm số ô vuông.
+ Hình A và hình D có hình dạng khác nhau
nhưng có diện tích bằng nhau vì đều do 8 hình
vuông có diện tích 1 cm
2
ghép lại,

+ 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh
làm một bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải b
Diện tích hình chữ nhật là:
12 x 6 = 72 (cm
2
).
Diện tích hình vuông là:
9 x 9 = 81 (cm
2
).
Dtích hình vuông lớn hơn dtích hình chữ nhật.
Đáp số: 72 cm
2
; 81 cm
2
.
+ 4 học sinh nhắc lại.
Bằng tổng diện tích hình chữ nhật ABEG +
CKHE hoặc bằng tổng diện tích hình chữ nhật
ABCD + DKHG.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
.
Kế hoạch lên lớp Môn Toán – Lớp Ba.
tính số đo cạnh BC.
+ Gọi học sinh có cách tính diện tích khác
nhau lên bảng làm.
vở bài tập.
A 6cm B
D C 3cm K

6cm
3cm
G E H
Bài giải
Cách 1
Độ dài đoạn HG là:
6 + 3 = 9 (cm)
Diện tích hình ABCD là:
6 x 3 = 18 (cm
2
)
Diện tích hình GDKH là:
3 x 9 = 27 (cm
2
)
Diện tích hình H là :
37 + 18 = 45 (cm
2
)
Đáp số 45 cm
2
.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình trong SGK,
sau đó tự xếp hình, hoặc tổ chức trò chơi thi
xếp hình nhanh cho học sinh.
+ Nêu cách xếp đúng và tuyên dương đội
thắng cuộc.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò.
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học

sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bò bài sau.
Cách 2
Diện tích hình CKHE là:
3 x 3 = 9 (cm
2
)
Diện tích hình ABEG là:
6 x 6 = 36 cm
2
).
Diện tích hình H là :
9 + 36 = 45 (cm
2
)
Đáp số 45 cm
2
.
+ Học sinh xếp được hình như sau:
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.

×