Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tuan 18 Tiet 18 Ly 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.82 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 18 Tiết: 18. Ngày soạn: 03-12-2015 Ngày dạy : 18-12-2015. THI HOÏC KÌ I I. Xác định mục đích của đề kiểm tra 1. Phạm vi kiến thức: - Từ tiết 1 đến tiết thứ 17 (sau khi học xong bài 16: Tổng kết chương II) 2.Mục đích: - Đối với học sinh: Cấn nắm những kiến thức trọng tâm của các chương để thi HKI có hiệu quả cao. - Đối với GV: Cần kiểm tra đánh giá học chuẩn kiến thức- kĩ năng mà học sinh đã học trong chương trình. II. Xác định hình thức đề kiểm tra: TNKQ và TL (30%:70%) Đề gồm 2 phần: - Trắc nghiệm: 12 câu (3,0 điểm), mỗi câu 0.25 điểm chiếm 30%. - Tự luận: 4 câu (7,0 điểm) chiếm 70%. III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: 1. Bảng trọng số: Điểm số Số tiết thực Trọng số Số câu Tổng Chủ đề LT số tiết LT VD LT VD LT VD Tổng LT VD 1. Ánh sáng 4 4 2.8 1.2 20 8.6 3.0 2.0 3.0 2.0 1.0 2. Gương 4 3 2.1 1.9 15 13.6 2.0 2.0 3.5 1.5 2.0 3. Âm 6 6 4.2 1.8 30 12.8 5.0 2.0 3.5 3.0 0.5 Tổng 14 13 9.1 4.9 65 35 10.0 6.0 10 6.5 3.5 2. Ma trận chuẩn: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ Cấp độ thấp Cấp độ cao đề TNKQ TL TNKQ TL T TNKQ TL TN L 1. Nguồn sáng có 4. Biết được thế nào là 1. Ánh đặc điểm là tự vùng bóng tối, vùng sáng phát ra ánh sáng. bóng nửa tối. 2. Trong môi 5. Khi ta ở vùng bóng trường trong suốt tối của Mặt Trăng trên và đồng tính, ánh Trái Đất thì quan sát sáng truyền theo được Nhật thực toàn đường thẳng. phần 13(a). Nêu được 13(b). Vẽ được được nội dung của định tia phản xạ hoặc vẽ luật phản xạ ánh được tia tới gương sang. Lấy ví dụ phẳng khi biết trước tia tới trên gương phẳng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số câu Số điểm 2. Gương. 2 0.5 0.5 1.5 5. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.. Số câu. 1 0.25 8. Đơn vị đo độ to của âm là: đêxiben, kí hiệu là dB. 7. Số dao động trong một giây gọi là tần số. Số điểm. 3. Âm. Số câu Số điểm TS câu. 2 0.5. 2 0.5 6,14.Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm, biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. 1 1 0.25 1.0 16. Biết được thế nào là tiếng vang. Lấy được ví dụ cụ thể. 11,12. Nêu được ví dụ về âm trầm, âm bổng là do tần số dao động của vật. 2 0.5 6 3.25 (32,5%). 1 2.0. 4.5 3,25 (32,5%). 0.5 0.5. 5 3.0 15. Dựa vào đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi và vùng nhìn thấy của gương vận dụng giải thích một số hiện tượng trong thực tế. 15 2.0. 9. Bằng quan sát và thực hành để phát hiện ra được bộ phận dao động phát ra âm. 10. Tai ta chỉ nghe thấy tiếng vang khi âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn âm một khoảng thời gian ít nhất là 1/15 giây. 2 0.5 5.5 3,5 (35%). 4 3.5. 7 3.5 16 10 (100%). TS điểm IV. Đề kiểm tra: A. Trắc nghiệm:(3.0đ) Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A, B, C, D) đứng trước mỗi câu cho đáp án đúng nhất: Câu 1: Nguồn sáng có đặc điểm là: A. Truyền ánh sáng đến mắt; B. Tự nó phát ra ánh sáng; C. Phản chiếu ánh sáng; D. Hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. Câu 2: Đường truyền của ánh sáng trong môi trường trong suốt và đồng tính là: A. Đường gấp khúc; B. Đường cong bất kì; C. Đường thẳng; D. Có thể là đường cong hoặc đường thẳng. Câu 3: Nhật thực toàn phần quan sát được ở chỗ có bóng tối của:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Trái Đất trên Mặt Trời; B. Mặt Trời trên Trái Đất; C. Trái Đất trên Mặt Trăng; D. Mặt Trăng trên Trái Đất. Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối? A. Sự hình thành vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối không liên quan gì đến định luật truyền thẳng của ánh sáng; B. Vùng bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận được ánh sáng của một phần nguồn sáng truyền tới; C. Có sự hình thành vùng bóng tối và vùng bóng nửa tối bằng định luật truyền thẳng của ánh sáng; D. Vùng bóng tối nằm sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền đến. Câu 5: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là: A. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật; B. Ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật; C. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật; D. Ảnh ảo, ngược chiều và nhỏ hơn vật. Câu 6: Vì sao nhờ có gương phản xạ, đèn pin lại có thể truyền ánh sáng đi xa? A.Vì gương hắt ánh sáng trở lại; B. Vì gương cho ành ảo rõ hơn; C. Vì đó là gương cầu lõm cho tia phản xạ song song; D. Vì nhờ có gương ta nhìn thấy được những vật ở xa. Câu 7: Số dao động trong một giây gọi là: A. Vận tốc của âm; B. Tần số của âm; C. Biên độ của âm; D. độ cao của âm. Câu 8: Đơn vị đo của âm là: A. m/s; B. dB (đêxiben); C. Hz; D. s (giây). Câu 9: Biết rằng ta nghe được âm từ chiếc loa của đài. Bộ phận nào của đài dao động? A. Núm điều chỉnh âm thanh; B. Vỏ kim loại của chiếc đài; C. Vỏ nhựa của chiếc đài; D. Màng loa. Câu 10: Tai ta chỉ nghe thấy tiếng vang khi âm phản xạ tách biệt hẳn với âm phát ra trực tiếp từ nguồn âm một khoảng thời gian ít nhất là: A. 1/15 giây; B. 1 giây; C. 2 giây; D.1/2 giây. Câu 11: Thao tác nào sau đây dùng để thay đổi độ cao của dây đàn khi chơi đàn? A. Gảy vào dây đàn mạnh hơn; B. Thay đổi vị trí bấm phím đàn; C. Thay đổi tư thế ngồi; D. Gảy vào dây đàn nhẹ hơn. Câu 12: Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó to hay nhỏ phụ thuộc vào các yếu tố nào trong các yếu tố sau? A. Biên độ dao động của mặt trống; B. Độ căng của mặt trống; C. Kích thước của dùi trống; D. Kích thước của mặt trống. B. Phần tự luận: (7.0đ) Câu 13 (2.0đ): a. Nêu nội dung của định luật phản xạ ánh sáng? Ví dụ? b. Vận dụng định luật phản xạ hãy vẽ tia phản xạ IR? S N i M Câu 14 (1.0đ): Nêu tác dụng của gương cầu lõm?. S. I.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 15 (2.0đ): Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt một gương cầu lồi lớn. Gương đó giúp ích gì cho người lái xe? Tại sao không đặt một gương phẳng cùng kích thước? Câu 16 (2.0đ): Thế nào được gọi là tiếng vang? Lấy ví dụ về ứng dụng liên quan đến phản xạ âm?. S. V. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM A. Phần trắc nghiệm(3.0đ) Câu Đáp án. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. B. C. D. A. A. C. B. B. D. A. B. A. B. Phần tự luận (7.0đ) Câu Đáp án 13 Nội dung của định luật phản xạ ánh sáng : - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới. - Góc phản xạ bằng góc tới. Ví dụ: Tùy Hs - Vẽ tia phản xạ IR (hình bên). S. 14. 15. 16. N. Điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ. R. i i’ I Tác dụng của gương cầu lõm: - Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm. - Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới phân kì thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song. - Đặt gương cầu lồi lớn như vậy giúp cho người lái xe nhìn thấy trong gương xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn. - Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn rất nhiều so với gương phẳng cùng kích thước. - Âm phát ra từ nguồn âm lan truyền trong không khí đến gặp vật chắn, bị phản xạ trở lại, truyền đến tai người nghe. Tai nghe được âm phản xạ gọi là tiếng vang. - Trong các phòng hòa nhạc, phòng ghi âm,…người ta thường dùng tường sần sùi và treo rèm nhung để làm giảm âm phản xạ.. 0.5đ 0.5đ 1.0đ 1.0đ 1.0đ 1.0đ. VI. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra 1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm, phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án. Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác. 2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề, xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không? Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không? Số điểm có thích hợp không? Thời gian dự kiến có phù hợp không? (giáo viên tự làm bài kiểm tra, thời gian làm bài của giáo viên bằng khoảng 70% thời gian dự kiến cho học sinh làm bài là phù hợp)..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3) Thử đề kiểm tra để tiếp tục điều chỉnh đề cho phù hợp với mục tiêu, chuẩn chương trình và đối tượng học sinh (nếu có điều kiện, hiện nay đã có một số phần mềm hỗ trợ cho việc này, giáo viên có thể tham khảo).. 4) Hoàn thiện đề, hướng dẫn chấm và thang điểm. Loại Lớp. 0-3 SL. Tỉ lệ %. Dưới 5 SL. Tỉ lệ %. Trên 5 SL. Tỉ lệ % SL. 8-10 Tỉ lệ %. 7A1 7A2 Nhaän xeùt: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Ruùt kinh nghieäm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….………….

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×