Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

quy che chi tieu noi bo 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.15 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND HUYỆN THANH OAI
<b>TRƯỜNG MẦM NON KIM THƯ</b>


Số: /QC-MNKT


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b>Độc lập – Tự do – Hạnh phúc</b>


<i>Kim Thư, ngày tháng 10 năm 2016</i>
<b>QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ</b>


<b>Ban hành theo Quyết định số /QĐ-HT ngày tháng năm 2016</b>
<b>của Hiệu trưởng Trường Mầm non Kim Thư</b>


<b>CHƯƠNG I</b>


<b>NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG</b>
<b>I.</b> <b>Mục đích xây dựng quý chế chi tiêu nội bộ.</b>


1. Tạo quyền chủ động trong việc quản lý và chi tiêu tài chính cho Thủ trưởng
đơn vị.


2. Tạo quyền chủ động cho cán bộ, viên chức trong đơn vị hoàn thành nhiệm
vụ được giao.


3. Quy chế chi tiêu nội bộ là căn cứ để quản lý, thanh toán các khoản chi tiêu
trong đơn vị; thực hiện kiểm soát kho bạc Nhà nước; Ủy ban nhân dân Huyện và các
cơ quan thanh tra, kiểm toán theo quy định.


4. Sử dụng tài sản đúng mục đích, có hiệu quả.
5. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.



6. Tạo sự cơng bằng, tiết kiệm chi, khuyến khích tư duy chủ động sáng tạo
của cán bộ, giáo viên trong đơn vị.


<b>II. Nguyên tắc xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ.</b>


1. Trên cơ sở thu, chi tài chính theo quy định hiện hành của Nhà nước và trên
nguyên tắc bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy, nhà trường vận dụng một số chế
độ, định mức chi cho phù hợp với thực tế hoạt động của đơn vị.


2. Chi tiêu tài chính phù hợp với nhiệm vụ chính trị, chuyên môn của nhà
trường, nhằm tăng cường công tác quản lý, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được
giao, sử dụng kinh phí có hiệu quả, tiết kiệm.


3. Đảm bảo dân chủ, công khai và thực hiện trên cơ sở năng suất, hiệu quả lao
động của cá nhân. Cán bộ giáo viên (CBGV) có trách nhiệm hồn thành định mức
lao động theo đúng các văn bản pháp quy hiện hành của Nhà nước, của nhà trường.


4. Hỗ trợ công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, thi đua khen thưởng và các hoạt
động khác nhằm động viên, khích lệ CBGV phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ.


5. Các định mức, chế độ khơng có trong quy chế chi tiêu nội bộ này thì thực
hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước và cấp có thẩm quyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III. Cơ sở pháp lý để xây dựng Qui chế chi tiêu nội bộ.</b>


Quy chế này được xây dựng dựa vào dự tốn NSNN được giao năm 2016.
Thơng tư 121/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ tài chính hướng dẫn kế
tốn đơn vị sự nghiệp có thu;



Thơng tư 03/2004/TT-BTC ngày 13/01/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế
tốn các đơn vị HCSN thực hiện Luật ngân sách Nhà nước và khốn chi hành chính;
Nghị định 128/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ về Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kế toán áp dụng trong lĩnh vực kế
toán Nhà nước.


Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ về việc quy định
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế
và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp cơng lập


Thơng tư 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ tài chính quy định chế độ
cơng tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn
vị sự nghiệp công lập;


Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012 Quy định việc đấu thầu để
mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ
chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân;


Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm Quyết định của Uỷ ban
nhân dân huyện về việc giao chỉ tiêu kế hoạch kinh tế-xã hội và dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước huyện Thanh Oai.


Đơn vị xác định phân loại là đơn vị Sự nghiệp NSNN đảm bảo một phần kinh
phí trong năm 2015.


<b>IV. Đối tượng áp dụng.</b>


Quy định này áp dụng cho tất cả cán bộ quản lý, giáo viên, công nhân viên
chức, lao động hợp đồng và học sinh thuộc Trường Mầm non Kim Thư quản lý.



<b>CHƯƠNG II</b>


<b>NỘI DUNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ</b>
<b>A. NGUỒN TÀI CHÍNH:</b>


<b> Nguồn tài chính trong phạm vi thực hiện của quy định bao gồm:</b>


1. Kinh phí hoạt động thường xuyên do ngân sách Nhà nước cấp theo biên
chế và chỉ tiêu hàng năm.


2. Nguồn thu sự nghiệp của đơn vị:


2.1. Thu các loại phí, lệ phí theo quy định hiện hành:


Thu học phí của người học thuộc loại hình đào tạo cơng lập tự chủ một phần
kinh phí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

kinh phí hoạt động cho đơn vị), đồng thời phù hợp với khả năng người học (1 năm
học thu 2


lần).


<b>* Học phí</b>: 40.000đ/trẻ/tháng


<b>- Thu:</b> Tổng số trẻ: 300 x 40.000đ x 9 tháng = 108.000.000đ
Số trẻ được miễn giảm: 25 trẻ, trong đó:


+ 15 trẻ diện hộ nghèo miễn 100% = 5.400.000đ



+ 10 trẻ hộ cận nghèo giảm 50% = 1.800.000đ


<b> Tổng còn:</b> <b>100.800.000đ</b>


<b> ( Một trăm triệu tám trăm nghìn đồng)</b>


<b>- Chi: 100.800.000đ.</b> Thực hiện chi theo quy định của Tài chính đã được phê
duyệt. <b>Cụ thể như sau:</b>


+ 40% cải cách tiền lương. = 40.320.000đ


+ 30% chi cơ sở vật chất. = 30.240.000đ


+ 20% chi hoạt động thường xuyên, khen thưởng. = 20.160.000đ


+ 10% chi thuê mướn khác = 10.080.000đ


<b>Tổng: 108.800.000đ</b>
2.2. Các khoản thu sự nghiệp khác: Khơng có.


2.3. Các khoản thu thoả thuận:


+ Tiền ăn: 13.000đ/trẻ/ngày.


+ Trang bị phục vụ bán trú: 150.000đ/trẻ/năm.


+ Học phẩm: 150.000đ/trẻ/năm.


+ Nước uống: 7.000đ/trẻ/tháng.



+ Chăm sóc bán trú: 150.000đ/trẻ/tháng.
<b>B. CÁC NỘI DUNG CHI:</b>


<b>I. Chi từ nguồn thu thoả thuận:</b>


<b>1. Chi tiền ăn</b>: 13.000đ/trẻ/ngày ( Bao gồm chất đốt) 1 bữa chính và 1 bữa
phụ.


<b>2. Tiền chăm sóc bán trú: </b>
<b> a. Phần thu</b>


Tổng số: 300 trẻ x 150.000đ/tháng = 45.000.000đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Miễn cho con GVNV: 22 trẻ x 150.000 = 3.300.000đ
<b>Tổng thu: 278 trẻ x 150.000đ</b> <b>= 41.700.000đ</b>
<b>( Bốn mốt triệu bẩy trăm nghìn đồng)</b>


<i><b>b. Phần chi</b></i>: <b>41.700.000đ</b>. bao gồm:
* 15% công tác quản lý.


* 85% chi giáo viên, nhân viên.
<b>3. Tiền trang bị phục vụ bán trú:</b>


a. Dự kiến thu: 300 trẻ x 150.000đ/ năm = 45.000.000đ
b. Dự kiến chi: 45.000.000đ. ( Bốn mươi lăm triệu đồng)


* Tên các đồ dùng phục vụ bán trú:


<b>TT</b> <b>Tên đồ dùng</b> <b>Số lượng</b> <b>Đơn giá</b> <b>Thành tiền</b>



1 Chăn (Bổ sung chăn đôi) 36 đôi 200.000 7.200.000


2 Chiếu ( Bổ sung) 21đôi 150.000 3.150.000


3 Xoong inox ( Bổ sung) 4 cái 500.000 2.000.000


5 Dao ( Bổ sung) 3 con 150.000 450.000


6 Thớt 3 cái 500.000 1.500.000


7 Bát con (bổ sung) 100 cái 12.000 1.200.000


8 Thìa con ( Bổ sung) 50 cái 2000 100.000


9 Khăn mặt (2 cái/trẻ/năm) 600 cái 5.000 3.000.000


10 Cốc inox ( Bổ sung) 100 cái 7.000 700.000


11 Bát to đựng canh, cơm 30cái 40.000 1.200.000


12 Rổ đựng rau, vo gạo = nhôm 4cái 150.000 600.000


13 Chậu nhôm to 3 cái 300.000 900.000


14 Chảo rán 1 cái 500.000 500.000


15 Sửa phản ngủ 15 cái 100.000 1.500.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

18 Bình nước nóng 4 cái 3.000.000 12.000.000



<b>Tổng</b> <b>45.000.000</b>


<i><b> 4. Học phẩm: Tông số trẻ: 300 trẻ x 150.000đ = 45.000.000</b></i>
<b>Phần chi: </b>45.000.000đ ( Bốn mươi lăm triệu đồng)


<b>+ </b>Chi mua hết theo danh mục học phẩm đầu năm.


<b>TT</b> <b>Tên đồ dùng</b> <b>5 tuổi</b> <b> 4 tuổi</b> <b>3 tuổi</b>


1 Vở vẽ 6.100 7.000 7.000


2 Thủ công 5.400 6.000 6.000


3 Tập tô 8.000 0 0


4 Vở tốn 8.500 7.500 7.500


5 Túi thủ cơng 7.000 7.000 7.000


6 Kéo thủ công 5.000 5.000 5.000


7 Màu nước, bút lông cỡ to,


nhỏ. 15.000 15.000 15.000


8 Bút chì đen 3.000 3.000 3.000


9 Bút sáp (2 hộp/năm) 25.000 15.000 15.000


10 Keo dán 5.000 5.000 5.000



11 Túi đựng sách vở của trẻ 5.000 5.000 5.000


12 Giấy A0 6.000 6.000 6.000


13 Đất nặn 26.000 20.000 20.000


14 Bảng gỗ 15.000 15.000 15.000


15 Giấy màu thường các màu 10.000 10.000 10.000


16 Đề can 5.000 5.000 5.000


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

18 Bộ học toán (Bổ sung) 13.500 13.500


<b>Tổng</b> <b>150.000</b> <b>150.000</b> <b>150.000</b>


- Cụ thể chi:Trẻ 5 tuổi: 105 trẻ x 150.000đ= 15.750.000đ
Trẻ 4 tuổi: 122 trẻ x 150.000đ= 18.300.000đ
Trẻ 3 tuổi: 73 trẻ x 150.000đ= 10.950.000đ
<i><b> Tổng</b><b>chi: 45.000.000đ</b></i>
<i><b> ( Bốn mươi lăm triệu đồng)</b></i>


<i><b>5. Tiền nước uống tinh khiết: ( Miễn cho những trẻ hộ nghèo và cận</b></i>
<i><b>nghèo)</b></i>


<i><b> - </b></i>Dự thu : 250 trẻ x 7.000đ/trẻ x 9 tháng = 15.750.000đ


- Dự chi : <i> 15.750.000đ ( Mười lăm triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng)</i>
<b>II. Chi thanh tốn cho cá nhân:</b>



<b>1. Tiền lương , tiền cơng:</b>
1.1. Tiền lương:


Lương và các khoản phụ cấp lương thực hiện theo điều 25 của Nghị định
43/2006/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định hiện hành của Nhà nước.


Trường hợp người lao động nghỉ việc hưởng BHXH sẽ được thanh toán theo
chế độ BHXH hiện hành.


1.2. Tiền công:


<b>Chi tiền bảo vệ từ nguồn kinh phí ngân sách:</b>
+ Bảo vệ: Chi theo mức lương tối thiểu/tháng


+ Nhân viên, giáo viên HĐ chi ở quỹ tiền lương ngân sách cấp.
<b>2. Phụ cấp chức vụ:</b>


- Thực hiện theo thông tư số 33/2005/TT-BGD&ĐT ngày 08-12-2005 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn tạm thời thực hiện chế độ phụ cấp chức vụ
lãnh đạo trong các cơ sở giáo dục công lập.


<i> Đối với đơn vị: Trường hạng 2: </i> + Hiệu trưởng hệ số: 0,35
+ Phó hiệu trưởng hệ số: 0,25
<b>3. Phụ cấp khu vực, thâm niên vượt khung:</b>


Thanh toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
<b>4. Phụ cấp ưu đãi:</b>


4.1. Đối với cán bộ quản lý, giáo viên:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06-10-2005 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng
dạy trong các cơ sở giáo dục cơng lập.


Phụ cấp ưu đãi tại đơn vị tính theo quy định hiện hành của Nhà nước bằng
35% mức lương chính hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có).


4.2. Đối với nhân viên y tế:


Thực hiện theo Quyết định 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ
tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ,
viên chức tại các cơ sở y tế của Nhà nước.


Phụ cấp ưu đãi tại đơn vị tính theo quy định hiện hành của Nhà nước bằng
20% mức lương chính hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ và phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có).


<b>5. Phụ cấp trách nhiệm:</b>


Thực hiện theo Thơng tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05-01-2005 của Bộ Nội
vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công
chức, viên chức.


<i><b> Đối với đơn vị: </b></i>+ Kế tốn: 0,20


Phụ cấp trách nhiệm cơng viêc được chi trả cùng kỳ lương hàng tháng và
không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.



<b>6. Chi cho công tác thu: </b>


+ Đối tượng hưởng: Hiệu trưởng, kế toán, thủ quỹ.


* Mức hưởng từ quỹ học phí cho cơng tác thu và quản lý quỹ:
+ Hiệu trưởng: 2,0%


+ Kế toán: 2,0%


+ Thủ quỹ: 1,0%


<b>7. Tiền lương tăng thêm theo quy định của trường</b> <b>(nếu có đủ điều kiện):</b>
Lương tăng thêm bình quân trong đơn vị là sau khi thanh toán đầy đủ chế độ
cho cán bộ công chức, giáo viên, lấy phần tiền lương dôi dư đem chia cho từng cá
nhân trong đơn vị


Đối tượng được hưởng: toàn thể cán bộ, viên chức, nhân viên trong toàn
trường.


Căn cứ để chi trả tiền lương tăng thêm:


+ Dựa vào bình xét phân loại thi đua cá nhân cuối năm học.


+ Mức chi trả: Căn cứ vào số tiền cuối năm còn lại để chi trả và do hiệu
trưởng quyết định, nhưng không quá 2 lần (không quá 2 tháng lương hiện hưởng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Đối tượng: Là những người làm cơng tác chun mơn hành chính (khơng phải
là giáo viên đứng lớp). Khi thực tế làm thêm giờ ngồi giờ hành chính mà khơng
được nghỉ bù ngày sau thời gian làm thêm.



Định mức thanh toán: Theo chế độ làm ngồi giờ (giờ hành chính được tính
150%, lễ, chủ nhật 200% theo hệ số lương hiện hưởng)


Ngun tắc thanh tốn:


Có kế hoạch của đơn vị trình BGH duyệt trước khi triển khai cơng việc, có
bảng chấm cơng theo dõi, có kiểm tra và xác nhận của hiệu trưởng .


Được thanh toán phụ cấp làm thêm giờ sau khi hồn thành khối lượng cơng
việc đó, Số giờ làm thêm không quá 200giờ/năm/người.


<b>9. Chế độ tiền thưởng:</b>


Căn cứ nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật thi dua khen thưởng và luật sửa
đổi, bổ xung một số điều của luật thi đua khen thưởng.


Căn cứ Tiêu chí thi đua của đơn vị;
Xây dựng định mức cụ thể:


* Thưởng cho tập thể hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 200.000đ/năm.
* Thưởng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên:


+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 100.000đ/tháng.
+ Hồn thành nhiệm vụ: Khơng thưởng.
+ Khơng hồn thành nhiệm vụ: Hạ thi đua.
*Thưởng học kỳ:


+ Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 150.000đ/hk.
+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ: 100.000đ/hk.



+ Hồn thành nhiệm vụ: Khơng thhưởng.


* Thưởng cho CBGV, NV:


- Chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh: 300.000đ/người/năm
- Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở: 200.000đ/người/năm
- Lao động tiên tiến: 50.000đ/người/năm
* Thưởng đột xuất cho giáo viên:


Mức chi: - Đạt giải tỉnh: 200.000đ/lần/năm
- Đạt giải huyện: 100.000đ/lần/năm


<b>10. Phúc lợi tập thể:</b>


a. Nước uống: Thanh toán theo hóa đơn nhưng không vượt quá
7000đ/tháng/người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

c. Chi hỗ trợ khác:


CBVC nghỉ hưu, chuyển trường: Tùy thuộc vào nguồn kinh phí của đơn vị để
mua quà mức tối đa không quá 200.000đ/người.


Tổ chức tham quan, học tập cho CBGV trong nguồn dự toán cho phép.


Mức chi: theo nhu cầu thực tế của đơn vị và giá cả thị trường hiện tại và được
chi trên tinh thần tiết kiệm, chống lãng phí.


<b>11. Các khoản đóng góp:</b>



Thực hiện theo Luật Bảo hiểm xã hội của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam, số 20/BHXH-THU về việc tạm thời hướng dẫn công tác thu
BHXH, BHYT, BHTN năm 2012 ngày 05 tháng 01 năm 2012; các thông tư hướng
dẫn hiện hành của Bộ Tài chính hướng dẫn Quy chế quản lý tài chính đối với Bảo
hiểm xã hội Việt Nam.


Mức đóng bằng tỷ lệ % mức tiền lương tiền cơng tháng đóng BHXH bắt
buộc, BHYT, BHTN, tỷ lệ phần trăm theo quy định.


- Kinh phí cơng đồn:


Thực hiện theo Thông tư liên tịch số 119/2004/BTC-TLĐLĐVN ngày
08/12/2004 của liên bộ Tài chính - Tổng liên đồn lao động Việt Nam hướng dẫn
chích nộp kinh phí cơng đồn.


Đơn vị trích nộp kinh phí cơng đồn bằng 2% quỹ tiền lương theo ngạch bậc
và phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, Phụ cấp khu vực, phụ cấp thâm niên vượt
khung (nếu có).


<b>III. Chi phí hành chính:</b>


<b> 1. Thanh tốn các khoản về dịch vụ cơng cộng:</b>


Việc sử dụng điện lưới và hệ thống cấp nước, dịch vụ thu gom rác thải phục
vụ mọi hoạt động trong khuôn viên nhà trường thực hiện chủ trương tiết kiệm với ý
thức tự giác của mọi người.


Mức chi theo hoá đơn thực tế của bên bán điện, nước, thu gom rác thải.
<b> 2. Vật tư văn phòng.</b>



Văn phòng phẩm phục vụ chung cho nhà trường: Do người chuyên trách dự
trù, hành chính-quản trị cung ứng thanh quyết tốn về số lượng và giá trị theo sổ
tổng hợp hàng quý khi các đơn vị có nhu cầu in ấn tài liệu xác nhận.


Mức chi: Theo nhu cầu thực tế của đơn vị và chi trên tin thần tiết kiệm, chống
lãng phí.


<b>3. Chi về thông tin, tuyên truyền, liên lạc.</b>


Căn cứ Thông tư số 29/2003/TT-BTC ngày 14/4/2003 của bộ tài chính hướng
dẫn thực hiện chế độ điện thoại công vụ tại công sở và nhà riêng đối với cán bộ lãnh
đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị Sự nghiệp, tổ chức Chính trị, các tổ chức
chính trị xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>4. Chế độ hội nghị. </b>(Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm học, Sơ kết, Tổng kết)
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ tài chính quy
định chế độ cơng tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các ơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.


Mức chi cụ thể như sau:


+ Tiền nước uống: 30.000đ/người/hội nghị


+ Trang trí + hoa: Chi theo thực tế nhưng không quá 200.000đồng/hội nghị
+ Tiếp khách ngoài huyện: 300.000đ/người/lần.


+ Tiếp khách trong huyện: 200.000đ/người/lần.
+ Chi phục vụ: 30.000 đồng/ngày/người


+ Chi văn phòng phẩm, tuyên truyền theo thực tế.



+ Chi in ấn tài liệu phục vụ hội nghị, hội thảo theo thực tế hố đơn nhưng
khơng được phép vượt q số bản được duyệt phát hành.<b> </b>


+ Các khoản chi khác theo thực tế và tiết kiệm.
<b>5. Chế độ cơng tác phí.</b>


Thực hiện theo Thơng tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ tài
chính quy định chế độ cơng tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các
cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Mức chi cụ thể như sau:


+ Đi kiến tập trong huyện: 20.000đ/lần/người.


+ Chi hỗ trợ xăng x echo các đ/c CBGV, NV đi ngoài huyện: 50.000đ/người.
<i>Cơng tác phí khốn tổ hành chính:</i>


Hiệu trưởng: 300.000đ/tháng
P.Hiệu trưởng: 180.000đ/tháng
Kế toán: 300.000đ/tháng
Thủ quỹ: 120.000đ/tháng
+ Đi ngoại Huyện trong Thành phố Hà Nội:


Thời gian lưu trú công tác (theo giấy triệu tập hoặc công vụ lệnh)


Vé tàu xe đi và về thanh tốn theo Thơng tư 97/2010/TT-BTC ngày
06/7/2010 của Bộ tài chính.


Phụ cấp lưu trú, mức chi tối đa không quá 100.000đ/ngày/người.


Ngủ trọ khách sạn thanh toán theo hóa đơn thực tế nhưng không q


200.000đ/ngày đêm. Nếu khơng có hóa đơn khốn 70.000đ<sub>/ngày đêm (trường hợp đi</sub>
lẽ hoặc khác giới); khoán 50.000đ<sub>/ngày đêm (trường hợp đi cơng tác theo đồn)</sub>


<b>IV. Chi hoạt động nghiệp vụ chuyên môn:</b>


<b>1. Chi mua in ấn chỉ, sổ sách, đồ dùng, vật tư phục vụ chuyên môn:</b>
Bao gồm in ấn chỉ, sổ sách chuyên môn.


Nguyên tắc chi: Chi thanh toán theo chứng từ thực tế và dự toán kế hoạch
mua sắm vật tư, thiết bị có phê duyệt của Hiệu trưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Bồi dưỡng cho Ban tổ chức, ban giám khảo, thư ký hội thi mức chi tối đa
không quá 50.000đ/người/ngày/hội thi.


+ Trang trí, hoa: Mức chi tối đa không quá 200.000đ/hội thi.


+ Thưởng cho giáo viên và cháu đạt thành tích trong các hội thi cấp trường:
<i><b> Giải cá nhân:</b></i>


- Đối với cháu<i>:</i>


Giải Nhất : 100.000đ/ cháu/hội thi
Giải Nhì: 70.000đ/ cháu/hội thi
Giải Ba: 50.000đ/ cháu/hội thi
Giải KK: 40.000đ/ Cháu/hội thi
- Đối với giáo viên:


Giải Nhất : 70.000đ/ người/hội thi
Giải Nhì: 50.000đ/người/hội thi
Giải Ba: 30.000đ/ người/hội thi


Giải KK: 20.000đ/ người /hội thi
<i>Đối với tập thể:</i>


Giải Nhất: 100.000đ/đội/hội thi
Giải Nhì: 80.000đ/đội/hội thi
Giải Ba: 60.000đ/đội/hội thi
Giải KK: 30.000đ/đội/hội thi


<b> 3. Chi hỗ trợ các hội thi giáo viên, hội thi của trẻ cấp huyện, tỉnh:</b>


Ngồi những khoản được thanh tốn như mua sắm đồ dùng chuyên môn, thủ
tục đăng ký hồ sơ, chế độ cơng tác phí...Nhà trường hỗ trợ thêm cho giáo viên, học
sinh với mức sau:


* Cấp huyện:


+ Giáo viên: 50.000 đồng/người/hội thi.
+ Học sinh: 30.000 đồng/HS/hội thi.


- Chế độ cơng tác phí, chi phí khác nhà trường hỗ trợ thêm cho giáo viên, học
sinh với mức sau:


+ Giáo viên: 50.000 đồng/người/hội thi.
+ Học sinh: 30.000 đồng/HS/hội thi.
* Cấp tỉnh:


-Thủ tục đăng ký hồ sơ (nếu có)


+ Giáo viên: 100.000 đồng/người/hội thi.
+ Học sinh: 100.000 đồng/HS/hội thi.



- Chế độ cơng tác phí, chi phí khác nhà trường hỗ trợ thêm cho giáo viên, học
sinh với mức sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Căn cứ thông báo, công văn thanh tra, kiểm tra để lập kế hoạch chi cho phù
hợp tình hình thực tế công việc.


<b>V. Chi sửa chữa và mua sắm TSCĐ:</b>


Việc sữa chữa, mua sắm mới TSCĐ phục vụ cho công tác chuyên môn (giảng
dạy, học tập) và dùng cho quản lý hành chính phải tuân thủ đầy đủ thủ tục nguyên
tắc tài chính quy định hiện hành, cụ thể:


Tài vụ tiến hành khảo sát giá, duyệt giá, hợp đồng và thanh lý hợp đồng mua
sắm (mở sổ theo dõi nơi quản lý sử dụng tài sản. Thực hiện chế độ kiểm kê định kỳ
cuối năm)


Vì nguồn kinh phí khơng có thể đáp ứng được cùng một lúc cho việc mua
sắm tài sản, do đó q trình thực hiện có sự sắp xếp trước, sau cho phù hợp.


<b>VI. Chi khác:</b>


<b>1. Chi kỷ niệm các ngày lễ 20/11:</b>


Căn cứ thông báo của Nhà nước về việc tổ chức kỷ niệm các ngày lễ lớn
trong năm, nhà trường sẽ tổ chức mít tinh hoặc các hoạt động khác với tinh thần
long trọng, tiết kiệm.


Mức chi các ngày lễ như sau: Mức chi 100.000đ/1 ngày lễ/năm <i>(điều kiện để</i>
<i>được chi là trưởng ban tổ chức phải lập dự trù trình lãnh đạo và kế tốn để kiểm tra</i>


<i>nội dung và làm thủ tục thanh toán)</i>. Nhưng tuỳ theo tình hình thực tế có thể thanh
tốn nhiều hoặc ít trên tin thần tiết kiệm, chống lảng phí.


<b>2. Chi hỗ trợ</b>


Chi hỗ trợ có tính chất xã hội, từ thiện như: Chi cho những trẻ có hồn cảnh
khó khăn trong dịp tết nguyên đán: 200.000đ/trẻ.


Chi cho cán bộ, giáo viên dinh dưỡng khám sức khỏe định kỳ:
150.000đ/người.(theo mức thu của trung tâm y tế dự phòng)


Chi hỗ trợ cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia hiến máu nhân đạo
100.000đ/người/lượt.


Bồi dưỡng tập huấn nghiệp vụ theo cơng văn của cấp trên: 20.000/lần/ngươì
tại huyện.


<b>3. Chi hỗ trợ quà tết, lễ</b>


Chi tết dương lịch: 100.000đ/người.


Chi hỗ trợ quà tết nguyên đán cho cán bộ GV, NV: 200.000đ đến
400.000đ/người.


Chi hỗ trợ quà 20/11 cán bộ GV, NV 200.000đ/người
Khánh tiết: 2.000.000đ/năm
Hỗ trợ trực tết nguyên đán: 200.000đ/người/ngày trực.


Chi hỗ trợ bảo vệ vào dịp tết nguyên đán: 100.000đ/người
<b>4. Chế độ nghỉ sinh, ốm đau:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Chế độ dưỡng sức theo luật BHXH mới áp dụng từ năm 2008
(Đối tượng nghỉ phải có đủ hồ sơ)


<b>5. Các khoản chi khác:</b>


Chi khai giảng, hội nghị viên chức…: 100.000đ/người ( tuỳ theo tình hình
thực tế của đơn vị)


Hỗ trợ cán bộ, giáo viên đi học các lớp nâng cao trình độ chun mơn mà
theo cơng văn chỉ đạo và theo yêu cầu mức chi bằng tiền học phí của một khóa đào
tạo<b>.</b>


<i> </i>Chi bồi dưỡng điều động cán bộ giáo viên làm việc tại trường vào ngày thứ 7,
chủ nhật, ngày nghỉ chế độ; Mức chi thỏa thuận theo điều kiện của nhà trường.
Chi Ban TTND thường xuyên: 50.000đ/người/quý


Chi Ban TTND Kiểm tra: 100.000đ/người/lần


Chi hỗ trợ cán bộ giáo viên đi tham quan học tập kinh nghiệm các đơn vị khác
theo nhu cầu chun mơn ngồi tỉnh 50.000đ<sub>/ngày hoặc theo công văn chỉ đạo cấp</sub>
trên.


<b> CHƯƠNG III</b>
<b>ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH</b>
<b>1. Hiệu trưởng và tổ Tài vụ:</b>


Tổ chức thu và quản lý tất cả các khoản thu tại trường theo đúng quy định
hiện hành. Giám sát việc thực hiện nghĩa vụ với trường của các đơn vị trực thuộc
thực hiện hoạt động sự nghiệp có thu.



Chi trả tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp, chế độ học bổng và
các khoản chi thanh toán theo quy định nội bộ cho cán bộ viên chức và HS một
cách đầy đủ và kịp thời.


Hướng dẫn tập thể và cá nhân thực hiện quy định này đảm bảo sự công bằng,
khách quan trong nội bộ nhà trường, khơng vì một trường hợp nào gọi là cá biệt.


Quy định này đã được thông qua trong Hội đồng cán bộ chủ chốt của trường
theo tinh thần hội nghị cán bộ viên chức năm học 2016-2017. Quy định chi tiêu nội
bộ được áp dụng từ 01/01/2017 và có sự điều chỉnh hàng năm theo thực tế.


Trong phạm vi hiệu lực của quy định, đối với công việc mang tính đặc thù do
đột xuất mà thực tế có nhu cầu phát sinh thì trưởng các bộ phận cùng kế toán đề
xuất để Hiệu trưởng giải quyết. Những thay đổi lớn về chế độ chính sách của Nhà
nước có liên quan đến các quy định chi tiêu nội bộ của trường, phải được Hội đồng
cán bộ chủ chốt của trường thông qua và tư vấn cho Hiệu trưởng để quy định nội bộ
được điều chỉnh bổ sung kịp thời và phù hợp với hoạt động của nhà trường.


Những nội dung khơng quy định trong quy chế này thì thực hiện theo quy
định hiện hành của nhà nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Trong quá trình thực hiện quy định chi tiêu nội bộ, nếu nguồn kinh phí khơng
đáp ứng để chi cho các nội dung nói trên thì tuỳ theo tầm quan trọng của từng nội
dung mà có sự ưu tiên chi cho các nội dung đó đúng luật ngân sách nhà nước./.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×