Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.33 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 22 16/01/2016 Tiết 21. Ngày soạn: Ngày dạy:. 19/01/2016. BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được 1. Kiến thức: - Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí, biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí. - Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng. - Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh; đại dương, lục địa. - Biết vai trò của lớp vỏ khí nói chung, của lớp Ôzôn nói riêng đối với cuộc sống của mọi sinh vật trên Trái Đất. - Biết nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và hậu quả của nó, sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ôzôn. 2. Kĩ năng: - Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí. - Vẽ được biểu đồ tỉ lệ các thành phần của không khí. - Nhận biết hiện tượng ô nhiễm không khí qua tranh ảnh và trong thực tế. 3. Thái độ: Sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ôzôn. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video clip. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ về các tầng của lớp vỏ khí. Bản đồ tự nhiên thế giới. 2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp. 6A1 ………………........ 6A2 ………………......... 6A3 ………………......... 6A4 ………………........ 6A5 ………………......... 6A6 ………………......... 2. Kiểm tra bài cũ: không. 3. Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Biết được thành phần của không 1. Thành phần của không khí. khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí, biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí (cá nhân). *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học; … *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; ... *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> lên lớp”; cá nhân. * Bước 1: - Học sinh nghiên cứu sgk và dựa vào biểu đồ H45 cho biết: - Thành phần của không khí? tỉ lệ %? (GV gọi HS yếu dựa vào nội dung SGK trả lời.) - Thành phần của không khí bao gồm: khí Nitơ (78%), khí Ôxi (21%), hơi nước và các khí khác (chiếm 1%). - Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất? - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa … * Bước 2: - Học sinh trả lời. - Giáo viên chuẩn xác kiến thức. (Tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng là nguồn gốc gây ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm, chớp). - Về nhà vẽ bản đồ tỉ lệ thành phần không khí. - Giáo viên: Xung quanh Trái Đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển. Khí quyển như 1 cổ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt trời phân phối điều hòa nước trên khắp hành tinh dưới hình thức mây, mưa, điều hòa CO2, O2 trên Trái Đất. Con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng xảy ra trong không khí. Hoạt động 2: Biết được các tầng của lớp vỏ 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí. khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng (nhóm). *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; sử dụng bản đồ; giải quyết vấn đề; tự học; … *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; ... *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm. * Bước 1: - Quan sát hình 46 cho biết lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Nêu vị trí của mỗi tầng? * Bước 2: - Hoạt động nhóm: 4 nhóm. - Nhóm 1 + nhóm 2: Tìm đặc điểm tầng đối lưu. - Tầng đối lưu: - Càng lên cao không khí như thế nào? (loãng). (làm cho các nhà leo núi thấy khó thở khi leo cao ...). - Khi ở chân núi và đỉnh núi ta thấy chỗ nào nóng hơn? vì sao? (Liên hệ Đà Lạt)..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16 km; tầng này tập trung tới 90% không khí. + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng. + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100 m, nhiệt độ giảm 0,60C). + Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng. - Nhóm 3 + nhóm 4: Tìm đặc điểm tầng bình lưu. - Tầng bình lưu: - Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và hậu quả của no? (Dành cho học sinh giỏi). - Để bảo vệ khí quyển trước nguy cơ bị thủng tầng ôzôn con người trên rái đất cần phải làm gì? + Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80 km. + Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người. - Các tầng cao: - Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm gì? Các tầng cao nằm trên tầng bình lưu, không khí các tầng này cực loãng. - Hãy cho biết vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống trên Trái Đất? * Bước 3: - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chuẩn xác kiến thức. Hoạt động 3: Nêu được sự khác nhau về nhiệt 3. Các khối khí. độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa (cặp). *Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; tự học; … *Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; ... *Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm. * Bước 1: - Học sinh đọc sgk điền vào bảng sau: (phụ lục) - Các khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao. - Các khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tương đối thấp. - Các khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. - Các khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô. * Bước 2: - Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: - Nêu vị trí và đặc điểm tầng đối lưu? - Lớp ôzôn có tác dụng gì? - Cơ sở phân loại các khối khí (nóng, lạnh, đại dương, lục địa). 2. Hướng dẫn học tập: - Tìm hiểu các buổi dự báo thời tiết hằng ngày. - Người ta nói đến mấy yếu tố thời tiết để dự báo. Đó là yếu tố gì? V. PHỤ LỤC: Tên khối khí Nóng Lạnh Đại dương Lục địa. Tính chất Nóng Lạnh Ẩm Khô. Nơi hình thành Vĩ độ thấp Vĩ độ cao Biển, đại dương Vùng đất liền. VI. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………............
<span class='text_page_counter'>(5)</span>