Tải bản đầy đủ (.ppt) (75 trang)

Thi GVDG 2020 bài từ ĐỒNG âm (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 75 trang )


Kiểm tra bài cũ
Chỉ ra cặp từ trái nghĩa trong vớ d sau?
Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu tác
dụng?
S cơ chẳng
giàu thì nghèo
nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Tác dụng:
Sử dụng trong thể đối, tạo ra các hình tượng tương phản,
gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.




Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ.
Cây gì ?
Đáp án:
- Cây súng( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)


Trùng trục như con chó thui
Chín mắt, chín mũi, chín đi, chín đầu.
(Là con gì?)
Đáp án: Con chó thui.




Bánh khơng ăn được, đường khơng ngọt?
(Đó là cái gì?)
Đáp án:
- Bánh xe
- Đường đi


Cây gì có lá khơng hoa, có cành khơng trái dặm
xa hơn ngàn?
(Đó là gì?)

Đáp án: Cây số



a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Miêu tả hoạt động của con ngựa đang
đứng bỗng nhảy dựng lên với sức
mạnh đột ngột, khó kìm giữ.

Động từ

phóc, nhảy, phi, vọt

b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
Cái lồng – vật được làm bằng
tre nứa, gỗ, sắt thường dùng để

nhốt chim, gà, vịt...

Danh từ

rọ, chuồng



lồng (1) và lồng (2)

Giống nhau về vỏ âm thanh
(cách đọc, cách viết)

Nghĩa khác xa
nhau, khơng liên
quan gì đến nhau


Ví dụ 2:

Ruồi đậu mâm xơi, mâm xơi đậu
Kiến bị đĩa thịt, đĩa thịt bò



Rui u mõm xụi, mõm xụi u
Hot động của con
ruồi.

Động tõ


Tên một loại hạt
dùng để ăn

Kiến bò đĩa thịt, đĩa tht bũ
Hot động của
con kiến

Tờn ca
mt loi
thc
phm

Danh từ
Động từ

Danh từ

Ging nhau về vỏ âm thanh (cách đọc, cách
viết), nghĩa khác xa nhau, không liên quan đến
nhau.



Ghi nhớ
Từ đồng âm là những từ giống nhau
về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,
khơng liên quan gì với nhau.




a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)

- Chân (1) bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi,
đứng, chạy, nhảy...

b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
- Chân (2) bộ phận dưới cùng của cái bàn có tác dụng đỡ

cho mặt bàn...



a. Nam bị ngã nên đau chân . (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều
có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới
Từ nhiều nghĩa
cùng”


HOẠT ĐỘNG NHÓM – 3 PHÚT
Hãy phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?

* Giống nhau: về mặt âm thanh
(cách đọc, cách viết)
* Khác nhau:
- Từ đồng âm: Nghĩa hồn
tồn khác nhau, khơng liên
quan đến nhau.


- Từ nhiều nghĩa: Có một nét
nghĩa chung giống nhau làm cơ
sở.



Bài
Bàitập
tập1:1:Đọc
Đọclại
lạiđoạn
đoạndịch
dịchthơ
thơbài
bàiBài
Bàicacanhà
nhàtranh
tranhbịbịgió
gióthu
thuphá
phátừtừ“Tháng
“Thángtám,
tám,
thu
cao,
gió
thét
gào”
đến

“Quay
về,
chống
gậy
lịng
ấm
ức”
tìm
từ
đồng
âm
với
mỗi
thu cao, gió thét gào” đến “Quay về, chống gậy lịng ấm ức” tìm từ đồng âm với mỗitừtừ
sau
sauđây:
đây:thu,
thu,cao,
cao,ba,
ba,tranh,
tranh,sang,
sang,nam,
nam,sức,
sức,nhè,
nhè,tuốt,
tuốt,mơi.
mơi.

“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.

Tranh bay sang sơng rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!”
(Trích Bài ca nhà tranh bị gió thu phá)


cao:

ba

cao lớn

cao ngựa
số ba
con ba ba

sức
:
nhè

tranh giành

sức ép
sức lực
khóc nhè, lè nhè

nhè mặt

tranh
nhà tranh, bức tranh
sang trọng

tuốt:

sang

tuốt gươm, tuốt lúa
ăn tuốt

sửa sang
phương Nam, bạn Nam
nam:
nam giới

môi

hở môi, đôi môi
môi trường


×