Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bai 16 Phuong trinh hoa hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.73 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA BÀI CŨ Nêu các bước lập phương trình hóa học?. Áp dụng: Biết sắt tác dụng với khí oxi tạo thành oxit sắt từ (Fe3O4). Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN KIỂM TRA BÀI CŨ Các bước lập phương trình hóa học: - Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng, gồm CTHH của các chất phản ứng và sản phẩm. - Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: Tìm hệ số thích hợp đặt trước các CTHH. - Bước 3: Viết phương trình hóa học.. Áp dụng:. to. Fe + O2--- >Fe3O4 to. 3Fe + 2O2--- >Fe3O4 to. 3Fe + 2O2 Fe3O4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ai nhanh hơn Chọn hệ số thích hợp điền vào ô trống để hoàn thành các phản ứng hóa học sau: a. BaCl2 +. b. c.. AgNO3. AgCl + Ba(NO3)2. H2O Na + O2. đp. H2 + O 2 Na2O.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Từ phương trình hóa học : o t 3Fe + 2O2 Fe3O4. Cho ta biết những gì về mối quan hệ giữa các chất tham gia và chất tạo thành trong phản ứng ???.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Từ phương trình hóa học. Từ phương trình hóa học Vậy theo o em t to4 3O4 3Fe + 2O32O Fe 3Fe + 2O Fe 2 phương ChoEm biết có 3biết nguyên tử trên hãy cho trong PTHH trình hóa học có bao nhiêu nguyên tử sắt tác sắt tác dụng với 2 phân cho ta biết điều dụng với bao nhiêu phân tử oxi và tử Otạo thành 1 phân tử 2 tạo thành bao nhiêu phân tử Fe3OFe4 3O4?gì?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> PTHH cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình. Ví dụ: Từ PTHH:. 4P + 5O2. t0. 2P2O5. Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = ? Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2 Hiểu là: Cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> PTHH cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong phương trình. Ví dụ: Từ PTHH:. 4P + 5O2. t0. 2P2O5. Số nguyên tử P : số phân tử O2 : số phân tử P2O5 = 4 : 5 : 2 Hiểu là: Cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5. Em hãy cho biết tỷ lệ số nguyên tử, số phân tử của 3 cặp chất trong phản ứng (tùy chọn)..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập nhanh. Theo PTHH:. 4P + 5O2. t 2P 2O5 0. Số nguyên tử P : Số phân tử O2 = Số nguyên tử P : Số phân tử P2O5 = Số phân tử O2 : Số phân tử P2O5 =. Theo em ngoài tỷ lệ ba cặp chất trên thì còn có tỷ lệ của cặp chất nào nữa không?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Luyện tập(Thảo luận nhóm: 5 phút) Bài tập 1: Cho sơ đồ của các phản ứng hóa học sau:. a. K + O2 b. P2O5 + H2O. t0. K2 O H3PO4. Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng ?. Đáp án:. a. 4K + O2. t0. 2K2O. Số nguyên tử K : số phân tử O2 : số phân tử K2O = 4 : 1 : 2. b. P2O5 + 3H2O. 2H3PO4. Số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài tập 2: Cho sơ đồ của phản ứng hóa học sau:. Cu + AgNO3. Ag + Cu(NO3)2. a. Cân bằng PTHH ? b. Cho biết tỉ lệ các cặp chất trong phản ứng. Số nguyên tử Cu : Số phân tử Cu(NO3)2 = =1:2 Số phân tử AgNO3 : Số phân tử Cu(NO3)2 = Số phân tử AgNO3 : số nguyên tử Ag.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Luyện tập Bài tập 2: Cho sơ đồ của phản ứng hóa học sau:. Cu + AgNO3. Ag + Cu(NO3)2. a. Cân bằng PTHH: Cu + 2 AgNO3. 2 Ag + Cu(NO3)2. b. Cho biết tỉ lệ các cặp chất trong phản ứng. Số nguyên tử Cu : Số phân tử Cu(NO3)2 = =1:2 Số phân tử AgNO3 : Số phân tử Cu(NO3)2 = Số phân tử AgNO3 : số nguyên tử Ag.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Luyện tập Bài tập 3: Cho kim loại Mg tác dụng với axit Clohidric (HCl) tạo ra Magie clorua (MgCl2) và khí hiđro (H2) a. Lập PTHH của phản ứng trên ? b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng ? Đáp án:. a. Mg + 2HCl. MgCl2 + H2. b. Tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng: Số nguyên tử Mg : số phân tử HCl = 1 : 2. Số nguyên tử Mg : số phân tử MgCl2 = 1 : 1 Số nguyên tử Mg: số phân tử H2 = 1 : 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ - Hoàn chỉnh bài tập 2, 3, 4, 5, 6, 7 sgk / 57, 58 - Hướng dẫn bài tập 7 sgk / 58. ?Cu + ? ?Cu + O2. t0 t0. 2CuO 2CuO. - Chuẩn bị bài luyện tập 3: + Ôn lại bài sự biến đổi chất + Phản ứng hóa học + Định luật bảo toàn khối lượng + Các bước lập PTHH, ý nghĩa của PTHH.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×