Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Giáo dục môi trường cho học sinh thông qua bài giảng tích hợp nội dung giáo dục môi trường chương oxi lưu huỳnh lớp 10 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 83 trang )

Khoỏ lun tt nghip

Chuyờn ngnh phng phỏp

Lời cảm ơn
hon thành đƣợc khóa luận tốt nghiệp này, ngồi sự nổ lực của
bản thân, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình, chu đáo của thầy giáo Th.s
Lê Danh Bình. Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy về sự
hƣớng dẫn quý báu trong suốt quá trình xây dựng và hồn thiện khóa luận.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong khoa Hóa học
trƣờng Đại học Vinh nói chung và các thầy cơ trong tổ bộ mơn phƣơng
pháp giảng dạy Hóa học nói riêng. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới các bạn sinh viên lớp 47A - Hóa, bạn bè, ngƣời thân đã luôn bên cạnh
động viên giúp đỡ tôi về mọi mặt. Xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy
Hóa học và các em học sinh trƣờng THPT Nghi Lộc I và tập thể các em lớp
10 A1 Nghi Léc I đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành khóa
luận này.
Xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 5 năm 2009
Sinh viên thực hiện

Keomany inthavong

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

1

SV: Keomany Inthavong


Khoá luận tốt nghiệp



Chuyên ngành phương pháp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BVMT

: Bảo vệ môi trƣờng

GDMT

: Giáo dục môi trƣờng

MT

: Mơi trƣờng

GV

: Giáo viên

HS

: Học sinh



: Phản ứng

PTPƢ


: Phƣơng trình phản ứng

PTHH

: Phƣơng trình hố học

ĐC

: Đối chứng

TN

: Thực nghiệm

SGK

: Sách giáo khoa

THPT

: Trung học phổ thong

CN

: C«ng nghiƯp

OXH

: Oxi hoá


QT

: Qúa trình

GVHD: Th.S Lờ Danh Bỡnh

2

SV: Keomany Inthavong


Khoá luận tốt nghiệp

Chuyên ngành phương pháp
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài………………………………………………………….4
2. Mục đích, nhiệm vụ của đề tài……………………………………………5
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu………………………………………5
4. Giả thuyết khoa học………………………………………………………5
5. Phƣơng pháp nghiên cứu…………………………………………………5
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Tổng quan về môi trƣờng……………………………………………….6
1.1.1. Môi trƣờng và chức năng cơ bản của môi trƣờng…………………..6
1.1.1.1. Môi trƣờng…………………………………………………...6
1.1.1.2. Chức năng cơ bản của môi trƣờng………………………… .7
1.1.2. Mối quan hệ giữa môi trƣờng và phát triển…………………………8
1.1.2.1. Mối quan hệ giữa môi trƣờng và phát triển…………………..8

1.1.2.2. Phát triển bền vững………………………………………… 8
1.2. Ơ nhiễm mơi trƣờng……………………………………………………..8
1.2.1. Sự ô nhiễm môi trƣờng………………………………………………9
1.2.2. Sự ô nhiễm khí quyển………………………………………………..9
1.2.3. Sự ô nhiễm đất……………………………………………………... 13
1.2.4. Sự ô nhiễm nƣớc…………………………………………………….14
1.3. Giáo dục môi trƣờng………………………………………………… 15
1.3.1. Quan niệm về giáo dục môi trƣờng………………………………... .15
1.3.2. Mục tiêu giáo dục môi trƣờng ở trƣờng trung học phổ thơng.............16
1.3.3. Mơ hình của việc dạy và học trong GDMT………………...…….. ...16
1.3.4. Các kiểu triển khai GDMT………………………………………….18
1.3.5. Thực trạng giáo dục môi trƣờng hiện nay ……………..………….. .19
1.3.6. Nội dung giáo dục môi trƣờng ở trƣờng phổ thông ………………..20

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

3

SV: Keomany Inthavong


Khoá luận tốt nghiệp

Chuyên ngành phương pháp

1.4. Phƣơng pháp giáo dục BVMT…………………………………………. 21
1.4.1. Phƣơng pháp tiếp cận……………………………………………… 21
1.4.2. Phƣơng pháp thực nghiệm…………………………………………. 21
1.4.3. Sử dụng bài giảng có tích hợp nội dung bảo vệ mơi trƣờng ……….21
Ch-¬ng 2. THIẾT KẾ GIÁO ÁN GIẢNG DẠY TÍCH HỢP GIÁO DỤC MƠI

TRƢỜNG CHO HỌC SINH CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH
2.1. Phân tích đặc điểm chƣơng oxi – lƣu huỳnh…………………………….22
2.2. Phân phối chƣơng trình chƣơng oxi – lƣu huỳnh theo sách giáo khoa….23
2.3. Xây dựng các giáo án giảng dạy…………………………………………23
CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục đích, nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm……………………………..74
3.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm…………………………………….74
3.2.1. Chọn mẫu thực nghiệm……………………………………………..74
3.2.1. Phƣơng pháp thực nghiệm…………………………………………..74
3.3. Nội dung thực nghiệm…………………………………………………..75
3.4. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm…… .……………………………75
3.4.1. Kết quả thực nghiệm………………………………………………..75
3.4.2. Phân tích số liệu thống kê…………………………………………..78
3.4.3. Phân tích đánh giá kết quả thực nghiệm……………………………79
PHẦN KẾT LUẬN………………………………………………………….82
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………………...83
PHẦN PHỤ LỤC……………………………………………………………84

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

4

SV: Keomany Inthavong


Khoá luận tốt nghiệp

Chuyên ngành phương pháp
A. PHẦN MỞ ĐẦU


1. Lý do chn ti
Môi tr-ờng là một vấn đề đà và đang thu hút sự quan tâm của toàn nhân
loại. Sự phát triển kinh tế ồ ạt và sự gia tăng dân số quá nhanh đà làm cho môi
tr-ờng bị biến đổi ch-a từng thấy. Môi tr-ờng lâm vào khủng hoảng với quy mô
toàn cầu, trở thành nguy cơ thực sự đối với cuộc sống hiện đại và sự tồn vong
của xà hội trong t-ơng lai. Rõ ràng sự phát triển là xu thế tất yếu của xà hội, để
có sự phát triển bền vững là cách phát triển tho mn nhu cầu của thế hệ hiện
ti m không lm nh hưởng đến thế hệ mai sau thì phi tìm cch gii quyết
những mâu thuẫn giữa môi tr-ờng và ph¸t triĨn.
Trong chiến lƣợc bảo vệ mơi trƣờng (BVMT) thì giáo dục môi trƣờng
(GDMT) đƣợc xem là một trong những biện pháp hàng đầu, bởi GDMT giúp
con ngƣời nhận thức đúng về môi trƣờng, về sự khai thác, sử dụng hợp lý nguồn
tài nguyên với ý trí đặc biệt, nhà trƣờng là nơi đào tạo thế hệ trẻ, những ngƣời
chủ tƣơng lai của đất nƣớc, những ngƣời làm nhiệm vụ tuyên truyền giáo dục,
khai thác sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên môi trƣờng của đất nƣớc.
Nhƣng thực tế các trƣờng trung học phổ thơng ở Việt Nam thì việc giảng
dạy các mơn học có khai thác kiến thức GDMT đƣợc thể hiện cịn ít và sơ sài, vì
vậy những hiểu biết về môi trƣờng và ý thức BVMT của học sinh cịn yếu.
Hố học là mơn khoa học thực nghiệm, hố học có vai trị rất quan trọng
trong cuộc sống của chúng ta. Hố học đóng góp một phần rất quan trọng vào
giải thích các hiện tƣợng trong thực tế, giúp cho mỗi quan hệ chúng ta có ý thức
hơn về bảo vệ môi trƣờng. Trong giảng dạy hố học ở trƣờng phổ thơng, nếu
chúng ta lồng ghép đƣợc những hiện tƣợng xảy ra trong thực tế vào bài giảng
vừa làm cho tiết học trở nên sinh động vừa tun truyền giáo dục mơi trƣờng
cho học sinh. chính vì những lý do trên chúng tơi đã chọn đề tài “Giáo dục môi
trƣờng cho học sinh thông qua bài giảng tích hợp nội dung giáo dục mơi
trƣờng chƣơng oxi – lƣu huỳnh lớp 10 nâng cao”.

GVHD: Th.S Lê Danh Bình


5

SV: Keomany Inthavong


Khố luận tốt nghiệp

Chun ngành phương pháp

2. Mục đích, nhiệm vụ của đề tài
2.1. Mục đích
Khai thác những nội dung kiến thức trong sách giáo khoa xây dựng hệ
thống bài giảng chƣơng oxi – lƣu huỳnh góp phần GDMT cho học sinh ở trƣờng
trung học phổ thông.
2.2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu và tìm hiểu các cơ sở khoa học về môi trƣờng, ô nhiễm môi
trƣờng, đặc biệt là môi trƣờng khơng khí, mơi trƣờng nƣớc.
- Xây dựng hệ thống bài giảng tích hợp nội dung về bảo vệ mơi trƣờng
chƣơng oxi – lƣu huỳnh để truyền thụ kiến thức hoá học thơng qua đó GDMT
cho học sinh.
- Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá hiệu quả GDMT.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể: Là quá trình dạy học ở trƣờng phổ thông.
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hệ thống bài giảng thực tế về BVMT chƣơng oxi
– lƣu huỳnh lớp 10 nâng cao.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng và sử dụng có hiệu quả hệ thống bài giảng có tích hợp nội
dung BVMT một cách thƣờng xun sẽ tăng sự hiểu biết về môi trƣờng, nâng
cao nhận thức hành động và đạo đức môi trƣờng cho học sinh THPT.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu

- Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết về môi trƣờng thông qua các tài liệu,
giáo trình, sách giáo khoa, tạp trí về BVMT.
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về xây dựng bài giảng theo hƣớng tiếp cận
modul, để từ đó xây dựng hệ thống bài giảng có tích hợp nội dung bảo vệ mơi
trƣờng chƣơng oxi – lƣu huỳnh lớp 10 – nâng cao
- Thực nghiệm sƣ phạm.

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

6

SV: Keomany Inthavong


Khoá luận tốt nghiệp

Chuyên ngành phương pháp
PHẦN NỘI DUNG

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Tổng quan về môi trƣờng
1.1.1. Môi trường và chức năng cơ bản của môi trường
1.1.1.1. Môi trường
Môi trƣờng bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh
con ngƣời, có ảnh hƣởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con
ngƣời và sinh vật.
Môi trƣờng sống của con ngƣời bao gồm toàn bộ các hệ thống tự nhiên và
các hệ thống do con ngƣời tạo ra, những cái hữu hình và vơ hình, trong đó con
ngƣời sống và lao động, họ khai thác tài nguyên thiên nhiên và nhân tạo nhằm
thỏa mãn những nhu cầu của mình. Nhƣ vậy mơi trƣờng sống của con ngƣời là

tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con
ngƣời nhƣ tài ngun thiên nhiên, khơng khí, đất, nƣớc, ánh sáng, cảnh quan,
quan hệ xã hội… Môi trƣờng sống của con ngƣời là cả vũ trụ bao la, trong đó hệ
mặt trời và trái đất là bộ phận có ảnh hƣởng trực tiếp và rõ rệt nhất. Trong môi
trƣờng sống này luôn luôn tồn tại sự tƣơng tác giữa các thành phần vô sinh và
hữu sinh.
Môi trƣờng sống của con ngƣời đƣợc phân thành:
- Môi trƣờng tự nhiên: bao gồm các yếu tố thiên nhiên nhƣ vật lý, hóa
học, sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của con ngƣời nhƣng cũng ít nhiều chịu tác
động của con ngƣời nhƣ: năng lƣợng mặt trời, đại dƣơng, sông, núi, động vật,
thực vật. Môi trƣờng tự nhiên cung cấp cho con ngƣời nguồn tài ngun thiên
nhiên nhƣ: khơng khí, đất, nƣớc và các khống sản để con ngƣời sinh tồn và
phát triển.
- Mơi trƣờng xã hội: là tổng thể các mối quan hệ giữa con ngƣời với con
ngƣời. Đó là các luật lệ, phong tục, tập quán… Môi trƣờng xã hội định hƣớng
hoạt động của con ngƣời theo những khuôn khổ nhất định đảm bảo cho cuộc
sống sinh tồn và ngày một văn minh.
GVHD: Th.S Lê Danh Bình

7

SV: Keomany Inthavong


Khố luận tốt nghiệp

Chun ngành phương pháp

Thành phần của mơi trƣờng của trái đất bao gồm:
- Thạch quyển (Môi trƣờng đất): bao gồm lớp vỏ trái đất có độ dày 60 –

70 km trên phần lục địa và 2 – 8km dƣới đáy đại dƣơng. Thành phần hố học,
tính chất vật lý của thạch quyển tƣơng đối ổn định và có ảnh hƣởng lớn đối với
sự sống trên trái đất.
- Thuỷ quyển (Môi trƣờng nƣớc): là thành phần nƣớc của trái đất bao gồm
các đại dƣơng, sông, suối, ao hồ, nƣớc dƣới đất, băng tuyết và hơi nƣớc. Thuỷ
quyển đóng vai trị khơng thể thiếu trong việc duy trì cuộc sống của con ngƣời,
sinh vật và cân bằng khí hậu tồn cầu.
- Khí quyển (Mơi trƣờng khơng khí) : là lớp khơng khí tầng đối lƣu bao
quanh trái đất. Khí quyển đóng vai trị cực kỳ quan trọng trong việc duy trì sự
sống và quyết định tính chất khí hậu.
- Về mặt sinh học, trên trái đất có sinh khí quyển bao gồm các cơ thể
sống, thuỷ quyển và khí hậu tạo nên môi trƣờng sống của sinh vật. Sinh quyển
bao gồm các thành phần hữu sinh và vô sinh có quan hệ tƣơng tác phức tạp với
nhau.
Các thành phần của mơi trƣờng ln chuyển hố trong tự nhiên, diễn ra
theo chu trình và thơng thƣờng ở dạng cân bằng. Các chu trình phổ biến nhất
trong tự nhiên là chu trình sinh địa hố nhƣ: Chu trình Cacbon, chu trình Nitơ,
chu trình Phốt pho… Khi các chu trình này khơng giữ trạng thái cân bằng thì các
sự cố về mơi trƣờng xảy ra, tác động đến sự tồn tại của con ngƣời và sinh vật ở
khu vực hoặc quy mô tồn cầu.
1.1.1.2. Chức năng cơ bản của mơi trường
- Mơi trƣờng là không gian sống của con ngƣời và các lồi vật.
- Mơi trƣờng là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và
hoạt động sản xuất của con ngƣời.
- Mơi trƣờng cịn là nơi chứa đựng các phế thải do con ngƣời tạo ra trong
cuộc sống và hoạt động sản xuất của mình.

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

8


SV: Keomany Inthavong


Khố luận tốt nghiệp

Chun ngành phương pháp

- Mơi trƣờng là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con
ngƣời và sinh vật trên trái đất.
1.1.2. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển
1.1.2.1. Mối quan hệ giữa môi trường và phát triển
- Phát triển là quá trình nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con
ngƣời bao gồm phát triển sản xuất, cải thiện quan hệ xã hội, nâng cao chất lƣợng
hoạt động văn hố.
- Đối với mỗi quốc gia, q trình phát triển trong một giai đoạn cụ thể
nhằm đạt tới những mục tiêu nhất định. Các mục tiêu này thực hiện bằng những
hoạt động phát triển. Ở mức độ vi mô là các dự án phát triển cụ thể và khai thác
tài nguyên thiên nhiên, sản xuất hàng hoá, dịch vụ, xây dựng cơ sở hạ tầng…
Các hoạt động này thƣờng là nguyên nhân gây ra những sự sử dụng không hợp
lý, lãng phí tài ngun thiên nhiên, làm suy thối chất lƣợng mơi trƣờng. Đây
chính là các vấn đề mà khoa học môi trƣờng cần nghiên cứu và giải quyết.
- Giữa mơi trƣờng và phát triển có mối quan hệ hữu cơ. Môi trƣờng là địa
bàn, là đối tƣợng của sự phát triển. Phát triển là nguyên nhân mọi biến đổi tích
cực và tiêu cực đối với mơi trƣờng.
1.1.2.2. Phát triển bền vững
Theo uỷ ban quốc tế về môi trƣờng đã định nghĩa: phát triển bền vững là
cách phát triển mà “thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hƣởng
đến khả năng của thoả mãn nhu cầu của thế hệ mai sau”.
Phát triển bền vững có thể xem là một tiến trình địi hỏi sự phát triển đồng

thời của bốn lĩnh vực: Kinh tế, nhân văn, mơi trƣờng, kỹ thuật.
Một “xã hội bền vững” phải có nền “kinh tế bền vững” là sản phẩm của
sự phát triển bền vững.
1.2. Ơ nhiễm mơi trƣờng
1.2.1. Sự ơ nhiễm mơi trường

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

9

SV: Keomany Inthavong


Khố luận tốt nghiệp

Chun ngành phương pháp

- Ơ nhiễm mơi trƣờng là sự thay đổi trực tiếp hoặc gián tiếp các thành
phần và đặc tính vật lý, hố học, sinh thái học của bất kỳ thành phần nào của
môi trƣờng vƣợt quá mức cho phép đã đƣợc xác định.
- Tác nhân gây ô nhiễm là những chất, những hỗn hợp hoặc những
ngun tố hố học có tác dụng biến đổi môi trƣờng từ trong sạch trở nên độc
hại. Những chất này thƣờng đƣợc gọi khái quát là chất ô nhiễm.
1.2.2. Sự ơ nhiễm khí quyển
Nguồn gốc của các chất độc hại, gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí là do
sản xuất cơng nghiệp và do q trình đốt cháy nhiên liệu.
Có thể mơ tả tóm tắt các chất ơ nhiễm, nguồn gốc và cách phân loại chúng
theo bảng:
Chất ô nhiễm


Nguyên nhân
Núi lửa
Sự hơ hấp của sinh vật

Khí cacbonic

Sự đốt nhiên liệu
Núi lửa

Cacbonmono oxít

Khí

Động cơ đốt trong
Cơng nghiệp hố học

Các hợp chất hữu cơ

Đốt rác thải, các chất hữu cơ

SO2 và chất dẫn xuất của lƣu
huỳnh

Vi khuẩn
Đốt nhiên liệu
Vi khuẩn

Dẫn xuất của Nitơ

Đốt nhiên liệu

Nhà máy điện hạt nhân

Chất phóng xạ

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

Núi lửa, bụi nƣớc biển

Nổ bom hạt nhân

10

SV: Keomany Inthavong


Khoá luận tốt nghiệp

Chuyên ngành phương pháp
Núi lửa, thiên thạch

Kim loại nặng

Xói mịn do gió, bụi nƣớc biển,

Hợp chất vơ cơ

cơng nghiệp, động cơ đốt trong
Cháy rừng

Bụi


Cơng nghiệp hóc học
Hợp chất hữu cơ hay tổng hợp

Đốt nhiên liệu
Đốt chất thải sinh hoạt
Nông nghiệp (thuốc trừ sâu)

Dựa vào tác dụng chủ yếu của chất độc hại chia ra các nhóm:
- Nhóm 1: Chất gây bỏng, kích thích da, niêm mạc, ví dụ nhƣ axít đặc,
kiềm đặc và lỗng (vơi tơi, amoniac).
- Nhóm 2: Kích thích đƣờng hơ hấp: Cl2, NH3, SO2, NO, HCl, hơi F2.
+ Chất kích thích đƣờng hơ hấp và phế quản nhƣ hơi Ozon
+ Chất kích thích tế bào nhƣ NO2 …
+ Các chất này hoà tan trong niêm dịch tạo ra axít gây phù phổi cấp.
- Nhóm 3: Chất gây ngạt
+ Chất gây ngạt đơn thuần nhƣ CO2, etan, metan…
+ Gây ngạt hoá học: CO hoá hợp với các chất khác làm mất khả năng vận
chuyển oxy của hồng cầu làm hơ hấp rối loạn.
- Nhóm 4: Chất tác dụng hệ thần kinh trung ƣơng gây mê, gây tê nhƣ các
loại rƣợu, các hợp chất hiđrocacbua, H2S, CS2, xăng…
- Nhóm 5: Chất gây độc
+ Chất gây tổn thƣơng cơ thể ví dụ nhƣ loại hiđrocacbua, halogen,
cloruametin, bromua metyl…
+ Chất gây tổn thƣơng cho hệ thống tạo máu nhƣ: benzen, phenol, chì,
asen…
+ Các kim loại và á kim độc nhƣ: chì, thuỷ ngân, mangan, cadimi, hợp
chất asen…
GVHD: Th.S Lê Danh Bình


11

SV: Keomany Inthavong


Khoá luận tốt nghiệp

Chuyên ngành phương pháp

1.2.2.1. Ozon, suy giảm tầng ozon
+ Ozon là loại khí thiên nhiên của khí quyển thƣợng tầng. Nó đƣợc hình
thành và phá huỷ tuần hoàn dƣới tác dụng của tử ngoại mặt trời
UV
O2 
2 O.

O. + O2  O3
UV
O3 
O. + O2

Ozon tập trung ở tầng bình lƣu từ 10km đến khoảng 50km. Mơi trƣờng
khơng khí có nồng độ ozon cao hơn nồng độ tự nhiên, ta nói mơi trƣờng đó bị ơ
nhiễm ozon, và khi đó nó gây tác hại đến sức khoẻ con ngƣời.
Ozon làm tăng nhiệt độ mặt đất, nếu nồng độ ozon trong khí quyển tăng
lên 2 lần, có thể làm nhiệt độ mặt đất tăng lên 10C.
Ngƣợc lại, ozon có tác dụng che chắn khơng cho các tia tử ngoại chiếu
xuống mặt đất, phần lớn bức xạ tử ngoại đƣợc tầng ozon hấp thụ, điều tiết khí
hậu và sinh thái trên trái đất.
Tuy nhiên, hiện nay tầng ozon đang bị suy giảm nghiêm trọng, trong vòng

15 năm qua mức suy giảm tầng ozon trung bình tồn cầu là 5%, trong đó 6,5%
Bắc bán cầu, 9,5% Nam bán cầu. Nguyên nhân chính là do trong phần tử các
chất làm lạnh CFC phân ly ra các gốc tự do đƣơi tác dụng bức xạ mặt trời.CFC
+ hv  Cl.
Một gốc Cl. có thể phản ứng với 100000 phân tử O3 theo phản ứng dây
chuyền:
Cl. + O3  ClO.+ O2
ClO. + O.  Cl. + O2
ClO. + NO2  ClONO2
Một nguyên nhân quan trọng nữa là do các khí NO, NO 2. Các chất khí
này thƣờng có một lƣợng nhất định trong khí quyển tự nhiên. Và trong khí thải
của máy bay phản lực, máy bay siêu âm hạng nặng cũng chứa một lƣợng lớn
oxít của nitơ
O3 + NO  NO2 + O2
GVHD: Th.S Lê Danh Bình

12

SV: Keomany Inthavong


Khoá luận tốt nghiệp

Chuyên ngành phương pháp

NO2 + O.  NO + O2
O3 + O.  2 O2
1.2.2.2. Mưa Axit:
Bình thƣờng nƣớc mƣa có độ PH khoảng 5,6 có nghĩa là axit nhẹ, do CO2
trong khí quyển tác dụng với hơi nƣớc tạo nên axit cacbonic.

CO2 + H2O  H2CO3
Nƣớc mƣa có độ PH < 5,6 gọi là mƣa axít
Rất nhiều nguồn ô nhiễm tự nhiên hoặc nhân tạo đã đƣa vào khí quyển
những khí mang tính axít nhƣ NOx, SO2, HCl… Trong quá trình tạo mƣa các
chất này sẽ phản ứng với hơi nƣớc trong khí quyển sinh ra các axít nhƣ H 2SO4,
HNO3, HCl, H2SO3 … Những axít này dƣới tác dụng của gió cùng mây di
chuyển đi khắp nơi rồi rơi xuống mặt đất cùng với các hạt mƣa.
- Tác hại của mưa axít:
+ Tăng khả năng hoà tan các kim loại nặng trong nƣớc, cây cối hấp thụ
kim loại nặng sau đó sẽ gây ơ nhiễm độc cho ngƣời và gia súc.
+ Làm tăng độ axít của đất nên làm cho đất càng bị bạc màu, ảnh hƣởng
đến mùa màng.
+ Mƣa axít gây nguy hiểm đến sinh vật sống dƣới nƣớc, làm hỏng các
cơng trình xây dựng.
1.2.2.3. Hiệu ứng nhà kính.
Có thể hiểu một cách sơ lƣợc về nhà kính nhƣ sau:
Ta biết rằng nhiệt độ bề mặt trung bình của trái đất đƣợc quyết định bởi
cân bằng giữa năng lƣợng mặt trời chiếu xuống trái đất và năng lƣợng bức xạ
nhiệt của mặt đất vào vũ trụ. Bức xạ nhiệt của mặt trời là bức xạ sóng ngắn dễ
dàng xuyên qua tầmg ozon và lớp CO2 trong khí quyển chiếu xuống trái đất.
Ngƣợc lại, bức xạ nhiệt phát vào vũ trụ là bức xạ sóng dài, khơng có khả năng
xun qua lớp khí CO2 dày và bị hấp thụ lại làm cho nhiệt độ của khí quyển bao
quanh trái đất tăng lên.

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

13

SV: Keomany Inthavong



Khố luận tốt nghiệp

Chun ngành phương pháp

Lớp khí CO2 có tác dụng nhƣ một lớp khí giữ nhiệt của trái đất ở quy mơ
tồn cầu. Nếu CO2 sinh ra trên tồn cầu càng lớn thì lớp “kính giữ nhiệt” càng
dày, nhiệt độ của trái đất tăng lên gây ảnh hƣởng đến sinh thái. Hiệu ứng trên
gọi hiệu ứng nhà kính.
Các tác nhân gây hiệu ứng nhà kính CO2, CH4, NO2, CO, CFC, trong đó
CO2 có vai trị chính.
Hiệu ứng nhà kính có thể gây các ảnh hưởng sau:
- Nhiệt độ trái đất tăng là nguyên nhân làm lớp băng ở hai cực trái đất tan,
nƣớc biển dâng lên cao các thành phố, làng mạc ở vùng ven biển thấp sẽ bị chìm
dƣới nƣớc biển
- Nhiệt độ trái đất tăng sẽ làm tăng các q trình chuyển hóa sinh học và
hố học gây nên sự mất cân bằng về lƣợng chất trong cơ thể sống.
- Nhiệt độ trái đất tăng làm giảm khả năng hoà tan CO 2 trong nƣớc biển,
lƣợng CO2 trong khí quyển tăng làm mất cân bằng CO 2 giữa khí quyển và đại
dƣơng.
1.2.3. Sự ơ nhiễm đất
Ơ nhiễm đất là tất cả các hiện tƣợng, quá trình làm bẩn đất, thay đổi các
tính chất lý, hố tự nhiên của đất do các tác nhân gây ô nhiễm dẫn đến làm giảm
độ phì nhiêu của đất.
Để thuận lợi cho việc nghiên cứu về môi trƣờng ta phân loại theo tác nhân
gây ơ nhiễm:
* Ơ nhiễm do tác nhân hố học: Loại ơ nhiễm này gây ra do:
+ Tác dụng của phân bón hố học bón vào đất khơng đƣợc cây sử dụng
hết, một số chuyển sang dạng khí, một số chuyển sang thể hoà tan, một số dạng
liên kết với keo đất làm ô nhiễm đất.

+ Do dùng thuốc bảo vệ thực vật: qua thực tế ngƣời ta thấy rằng khi phun
thuốc bảo vệ thực vật khoảng 50% lƣợng thuốc rơi xuống đất, nƣớc, tồn tại
trong đất và lơi cuốn vào chu trình dinh dƣỡng.Đất  nƣớc  cây trồng 
động vật và ngƣời.
GVHD: Th.S Lê Danh Bình

14

SV: Keomany Inthavong


Khoá luận tốt nghiệp

Chuyên ngành phương pháp

+ Các chất hoá học thất thốt rị rỉ, thải ra trong q trình hoạt động sản
xuất cơng nghiệp, đặc biệt là các hố chất độc hại và kim loại nặng.
Ví dụ: Phế thải của ngành luyện kim, sản xuất ô tô thƣờng chứa: Zn, Pb,
As, Hg, Cr, Cd… ở trong đất tính di động gây độc của các kim loại nặng phụ
thuộc vào các yếu tố nhƣ sự thay đổi thế oxi hoá khử, PH mơi trƣờng…
* Ơ nhiễm do tác nhân sinh học: Đất là môi trƣờng cho các loại vi khuẩn
phát triển. Các loại vi khuẩn gây bệnh có thể tồn tại phát triển trong đất, bị
nhiễm bẩn các phế thải hữu cơ nhƣ: phân rác, phế thải công nghiệp thực phẩm…
* Ô nhiễm do tác nhân vật lý:
+ Ô nhiễm nhiệt: Khi nhiệt độ tăng, ảnh hƣởng lớn đến vệ sinh trong đất
làm nhiệm vụ phân giải chất hữu cơ và trong nhiều trƣờng hợp làm chai cứng
đất, mất chất dinh dƣỡng. Nhiệt độ tăng quá cao làm giảm lƣợng oxy mất cân
bằng trong đất và tăng quá trình phân huỷ chất hữu cơ trong đất theo kiểu kị khí
tạo ra nhiều sản phẩm trung gian gây độc hại cho cây nhƣ: NH3, H2S, CH4, và
anđêhít… Nguồn ơ nhiễm nhiệt do cháy rừng, nguồn nhiệt do nƣớc làm mát các

thiết bị máy của các nhà máy nhiệt điện và các nhà máy khác.
+ Ơ nhiễm đất do tác nhân phóng xạ: Các chất phóng xạ do những phế
thải của các trung tâm nghiên cứu nguyên tử, nhà máy điện nguyên tử… theo
chu trình dinh dƣỡng sẽ thâm nhập vào cơ thể sống làm thay đổi cấu trúc tế bào,
gây bệnh di truyền máu, bệnh ung thƣ…
1.2.4. Ô nhiễm nước
Trong nƣớc tự nhiên các hợp chất vô cơ và hữu cơ tồn tại dƣới dạng hồ
tan, dạng rắn hoặc lỏng, ln tồn tại những quan hệ qua lại giữa các sinh vật với
nhau và với môi trƣờng tạo nên trạng thái cân bằng giữ cho chất lƣợng nƣớc ít bị
biến đổi. Các sản phẩm phế thải từ các lĩnh vực khác nhau đã đƣa vào nƣớc, làm
ảnh hƣởng xấu đến giá trị sử dụng của nƣớc, cân bằng sinh thái tự nhiên bị phá
vỡ và nƣớc bị ô nhiễm.
- Các dạng ô nhiễm nƣớc:

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

15

SV: Keomany Inthavong


Khố luận tốt nghiệp

Chun ngành phương pháp

* Ơ nhiễm hố học: là dạng ô nhiễm gây nên do các chất có protein, chất
béo và các chất hữu cơ khác có trong chất thải các khơng khí cơng nghiệp và
dân cƣ nhƣ xà phòng, các loại thuốc nhuộm, các chất giặt tẩy tổng hợp, các loại
thuốc sát trùng, dầu mỡ và một số chất thải hữu cơ khác. Ngoài ra, các chất vơ
cơ nhƣ: axít, kiềm, muối và các loịa phân bón hố học cũng gây ơ nhiễm hố

học.
* Ơ nhiễm sinh lý học: các chất thải cộng nghiệp có chứa nhiều hợp chất
hoá học nhƣ muối, phenol, ammoniac, sunfua, dầu mỡ… cùng với rong tảo,
động vật nguyên sinh làm cho nƣớc có mùi vị bất thƣờng.
* Ơ nhiễm sinh học: do nƣớc thải cống rãnh chứa các vi khuẩn gây bệnh,
tảo, nấm và ký sinh trùng, các động vật nguyên sinh… mang mầm dịch và các
bệnh truyền nhiễm rất nguy hiểm.
Để bảo vệ chất lƣợng nƣớc dùng trong sinh hoạt, trong công nghệ nƣớc
sạch phải trải qua các giai đoạn xử lý về mặt vật lý, hoá học, sinh học. Đặc biệt
công nghệ xử lý nƣớc thải công nghiệp, sinh hoạt, bệnh viện, phải tuân thủ
nghiêm ngặt các công đoạn sử lý rồi mới xả ra các sơng ngịi, ao đầm để đảm
bảo chất lƣợng nƣớc.
1.3. Giáo dục môi trƣờng
1.3.1. Quan niệm về giáo dục môi trường
Giáo dục môi trƣờng là một phƣơng pháp tiếp cận bộ môn giúp cho ngƣời
học hiểu về mơi trƣờng với mục đích hàng đầu là chăm sóc phát triển và có thái
độ cam kết, thái độ này sẽ nuôi dƣỡng đƣợc niềm mong ƣớc, phát triển năng lực
hành động có trách nhiệm trong mơi trƣờng. Giáo dục môi trƣờng không chỉ là
giáo dục kiến thức mà cịn giáo dục tình cảm, thái độ, kỹ năng và năng lực hành
động.
Tuy nhiên, trong khuôn khổ của việc giáo dục môi trƣờng thông qua các
môn học ở nhà trƣờng giáo dục mơi trƣờng có thể gắn liền với việc học kiến
thức, rèn luyện kỹ năng, hình thành thái độ và lịng nhiệt tình để hoạt động một

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

16

SV: Keomany Inthavong



Khoá luận tốt nghiệp

Chuyên ngành phương pháp

cách độc lập hoặc phối hợp tìm ra giải pháp cho những vấn đề môi trƣờng hiện
tại và ngăn chặn những vấn đề mới có thể xảy ra trong tƣơng lai.
1.3.2. Mục tiêu giáo dục môi trường ở trường trung học phổ thông
1.3.2.1. Kiến thức
+ Nắm đƣợc những kiến thức cơ bản về môi trƣờng, các yếu tố của môi
trƣờng và sự tác động qua lại giữa chúng với nhau.
+ Biết đƣợc vai trò của môi trƣờng đối với con ngƣời và tác động của con
ngƣời đối với mơi trƣờng, giải thích đƣợc hiện tƣợng bất thƣờng của môi trƣờng
xảy ra trong tự nhiên.
+ Hiểu biết về luật pháp và các chủ trƣơng chính sách của Đảng, nhà nƣớc
về bảo vệ môi trƣờng.
1.3.2.2. Kỹ năng:
Hình thành và phát triển những kỹ năng cơ bản về bảo vệ mơi trƣờng,
biết ứng xử tích cực đối với những vấn đề môi trƣờng cụ thể.
1.3.2.3. Thái độ:
Quan tâm đến môi trƣờng, mỗi học sinh tự ý thức đƣợc hành động của
mình trƣớc vấn đề mơi trƣờng cụ thể, đồng thời trở thành tuyên truyền viên tích
cực và bảo vệ mơi trƣờng trong gia đình, nhà trƣờng, địa phƣơng.
1.3.3. Mơ hình của việc dạy và học trong GDMT
Việc dạy và học trong GDMT đang diễn ra trên toàn cầu theo một mơ
hình sau: Trong mơ hình đó, 3 khía cạnh GDMT ln ln tồn tại song song:

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

17


SV: Keomany Inthavong


Khố luận tốt nghiệp

Chun ngành phương pháp

Giáo dục vì
mơi trƣờng

Quan tâm

Giáo dục về
môi trƣờng

Phát triển cá nhân
Tri thức - Nhận thức
Kỹ năng - Thái độ
Kinh Hành vi - Giá trị

Hành động

nghiệm
thực tế

Giáo dục trong môi
trƣờng (thông qua)

* Giáo dục về mơi trường: + Kiến thức, hiểu biết

+ Kỹ năng
- Hình thành ở học sinh những kiến thức, hiểu biết cơ bản những vấn đề MT.
- Cung cấp lý thuyết về các q trình tự nhiên, xã hội có liên quan đến
MT.
- Chú trọng đến thông tin, dữ liệu, sự kiện và hoạt động thực tế nhằm thu
hoạch tri thức và trau dồi kỹ năng.
* Giáo dục vì mơi trường: + Phán xét
+ Thái độ, hành vi
+ Giá trị
- Hình thành khả năng suy nghĩ, nghe, nói, đọc, viết có sự phán xét. Nhân
tố này hỗ trợ cho quá trình hình thành hành vi tốt, thái độ đúng đối với MT.
- Hình thành thái độ quan tâm đến MT, khuyến khích sử dụng hợp lý MT
hơm nay và ngày mai.
- Hình thành khả năng đánh giá, ra quyết định trƣớc những vấn đề MT.
Phát triển khả năng lựa chọn những giải pháp có tính bền vững.
GVHD: Th.S Lê Danh Bình

18

SV: Keomany Inthavong


Khoá luận tốt nghiệp

Chuyên ngành phương pháp

- Thiết lập những giá trị đạo đức MT căn bản mà cá nhân sẽ phấn đấu
thực hiện suốt đời.
* Giáo dục trong môi trường: + Phát huy tiềm năng
+ Kinh nghiệm

+ Sự tham gia
- Mở ra nhiều cơ hội giúp HS tích luỹ nhiều kinh nghiệm nhờ giáo dục
trực tiếp trong MT gần gũi (nhƣ trƣờng học, cộng đồng địa phƣơng, hoặc ở
những địa bàn khác xa hơn).
- Đề cao quyền công dân của HS đối với việc bày tỏ các quan tâm chung
về MT. Quá trình tham gia trực tiếp cỏc hoạt động giáo dục thông qua MT sẽ
phát huy tiềm năng của mỗi HS bao gồm việc củng cố, phát triển tri thức, kỹ
năng nghiên cứu tích cực.
- Đối với việc học: kích thích hứng thú và óc sáng tạo nhờ tiếp xúc trực
tiếp với MT phong phú đa dạng.
- Đối với việc dạy: MT cung cấp một nguồn tƣ liệu và công cụ sƣ phạm
vô tận.
1.3.4. Các kiểu triển khai GDMT
1.3.4.1. Kiểu 1: GDMT thơng qua chương trình giảng dạy của môn học trong
nhà trường.
- Dạng 1: Nội dung chủ yếu của bài học, hay một phần mơn học có sự
trùng hợp với nội dung GDMT.
- Dạng 2: Một số nội dung của bài học hay một phần nhất định của mơn
học có liên quan trực tiếp với nội dung GDMT.
Ngồi ra ở một số phần nội dung của mơn học, bài học khác, các ví dụ,
bài tập, bài làm…đƣợc xem nhƣ là một dạng vật liệu dùng để khai thác các vấn
đề MT.
Quá trình khai thác các cơ hội GDMT cần phải đảm bảo 3 nguyên tắc cơ
bản:

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

19

SV: Keomany Inthavong



Khố luận tốt nghiệp

Chun ngành phương pháp

+ Khơng làm biến tính đặc trƣng mơn học, khơng biến bài học của bộ
mơn thành bài GDMT.
+ Khai thác nội dung GDMT có chọn lọc, có tính tập trung vào những
chƣơng mục nhất định, không tràn lan, tùy tiện.
+ Phát huy cao độ các hoạt động tích cực nhận thức của học sinh và các
kinh nghiệm thực tế các em đã có, vận dụng tối đa mọi khả năng để cho học sinh
tiếp xúc trực tiếp với MT.
1.3.4.2. Kiểu 2: GDMT được triển khai như một hoạt động độc lập
Về cơ bản cách tiến hành một hoạt động độc lập cần xác định chủ đề về
hình thức của hoạt động có thể chọn chủ đề và tổ chức theo các hình thức hoạt
động nhƣ câu lạc bộ, tham quan, thực địa…
1.3.5. Thực trạng giáo dục mơi trường hiện nay :
1.3.5.1. Tình hình GDMT trên thế giới
MT là một vấn đề đó và đang thu hút sự quan tâm của toàn thế giới.
Lần đầu tiên trong lịch sử, vào năm 1948 tại cuộc họp Liên hiệp quốc về
bảo vệ MT và tài nguyên thiên nhiên ở Pari, thuật ngữ "GDMT" đƣợc sử dụng,
tiếp sau đó ngày 5/6/1972, tại hội nghị Liên hiệp quốc ở Stơckhơm (Thụy Điển)
đó nhất trớ nhận định: Việc bảo vệ thiên nhiên và môi trƣờng là hai nhiệm vụ
hàng đầu của toàn nhân loại (cùng với nhiệm vụ bảo vệ hịa bình chống chiến
tranh).
Cũng vì thế ngày 5/6 hàng năm trở thành "Ngày môi trƣờng thế giới".
Sau hội nghị Stôckhôm, ở nhiều nƣớc, GDMT đó đƣợc đƣa vào các
trƣờng đại học. Đến năm 1973, ngƣời ta thấy có khoảng 1000 chƣơng trình đƣợc
giảng dạy trong 750 trƣờng và viện thuộc 70 nƣớc khác nhau. Tuy nhiên, mục

đích, nội dung của GDMT lúc đó chƣa đƣợc xác định rõ ràng, phải đợi đến các
hội nghị quốc tế sau, vấn đề này mới đƣợc giải quyết và hồn thiện.
1.3.5.2. Tình hình GDMT ở Việt Nam

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

20

SV: Keomany Inthavong


Khoá luận tốt nghiệp

Chuyên ngành phương pháp

Ở Việt Nam, từ năm 1966 Chủ tịch Hồ Chí Minh đó phát động phong trào
“Tết trồng cây” để giữ gìn và làm đẹp môi trƣờng sống. Cho đến nay phong trào
vẫn đƣợc duy trì và phát triển mạnh mẽ.
Năm 1991, Bộ giáo dục và đào tạo đã có chƣơng trình trồng cây giáo dục
- đào tạo và bảo vệ MT (1991-1995).
Trong "Kế hoạch hành động quốc gia về MT và phát triển bền vững của
Việt Nam giai đoạn 1996-2000", GDMT đƣợc ghi nhận nhƣ một bộ phận cấu
thành.
Đặc biệt gần đây nhất tháng 8-2004, Thủ tƣớng chính phủ đã ra quyết
định số 153/2004/QĐ-TTg về việc ban hành định hƣớng chiến lƣợc phát triển
bền vững ở Việt Nam.
1.3.6. Nội dung giáo dục môi trường ở trường phổ thông
1.3.6.1. Các nội dung cơ bản
- Khái niệm về hệ sinh thái và môi trƣờng.
- Các thành phần cấu tạo môi trƣờng và các tài nguyên.

- Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên môi trƣờng.
- Các nguồn năng lƣợng với vấn đề môi trƣờng.
- Ơ nhiễm mơi trƣờng
- Chất thải
- Đơ thị hố và môi trƣờng.
- Các vấn đề gay cấn của môi trƣờng tồn cầu (nóng lên tồn cầu, suy
giảm tầng ozon, elnino…)
- Sự suy giảm đa dạng sinh học.
- Dân số môi trƣờng và sự phát triển bền vững.
- Các biện pháo bảo vệ môi trƣờng
- Luật bảo vệ môi trƣờng, chủ trƣơng, chính sách của Đảng và Nhà nƣớc
về bảo vệ môi trƣờng.
- Ý thức và trách nhiệm bảo vệ mơi trƣờng.

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

21

SV: Keomany Inthavong


Khoá luận tốt nghiệp

Chuyên ngành phương pháp

1.3.6.2. Nội dung giáo dục bảo vệ mơi trường trong hoạt động ngồi giờ lên lớp
và hoạt động ngoại khoá
- Câu lạc bộ: Câu lạc bộ môi trƣờng sinh hoạt các chủ đề về sử dụng năng
lƣợng, rác thải, bệnh tật học đƣờng.
- Hoạt động tham quan danh lam thắng cảnh, nơi xử lý rác thải, nhà máy

sản xuất.
- Hoạt động trồng cây xanh hoá nhà trƣờng, tổ chức nhân dịp tết trồng
cây, ngày thành lập đồn 26/3, ngày mơi trƣờng thế giới 5/6.
- Hoạt động Đồn về bảo vệ mơi trƣờng: Tổ chức chiến dịch truyền thống
tuyên truyền giáo dục môi trƣờng ở nhà trƣờng, địa phƣơng.
1.3.6.3. Nội dung và địa chỉ thích hợp giáo dục bảo vệ mơi trường trong mơn
hố học 10
Chƣơng/ bài

Nội dung giáo dục bảo vệ môi trƣờng
- Vai trò của Oxi và ozon đối với đời sống con ngƣời.
- Tình trạng phá huỷ tâng ozon do sử dụng các hố chất
nhƣ Cloflocacbon (CFC), do khí thải chứa NO…
- Trách nhiệm của học sinh và cộng đồng với việc bảo vệ

Chƣơng 6
Nhóm Oxi – lƣu huỳnh

tầng ozon.
- Hiện tƣợng mƣa axit và tác hại của nó do trong các khí
thải chứa các tác nhân có tính axit nhƣ SO2 (một trong
những nguyên nhân chính), CO2…
- Các chất thải độc hại trong quá trình điều chế các hợp
chất của S (H2S, H2SO4).

1.4. Phƣơng pháp giáo dục bảo vệ môi trƣờng
1.4.1. Phương pháp tiếp cận
- Tích hợp các kiến thức về giáo dục bảo vệ môi trƣờng vào môn học theo
mức độ: toàn phần, bộ phận và mức độ liên hệ.
- Thơng qua hoạt động ngồi giờ lên lớp và các chủ đề tự chọn.

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

22

SV: Keomany Inthavong


Khố luận tốt nghiệp

Chun ngành phương pháp

- Thơng qua hoạt động ngoại khoá.
1.4.2. Phương pháp thực nghiệm
- Phƣơng pháp hành động cụ thể trong các hoạt động từng chủ đề đƣợc tổ
chức trong trƣờng học, địa phƣơng.
- Phƣơng pháp liên quan, điều tra khảo sát, thực địa.
- Phƣơng pháp thảo luận, nêu và giải quyết vấn đề.
- Giảng giải, giải thích – minh hoạ
- Phƣơng pháp dạy học thực nghiệm.
- Phƣơng pháp hợp tác và liên kết giữa các nhà trƣờng và cộng đồng địa
phƣơng trong hoạt động về GDMT.
1.4.3. Sử dụng bài giảng có tích hợp nội dung bảo vệ mơi trường.
Có nhiều hình thức tổ chức thực hiện giáo dục BVMT trên lớp cũng nhƣ
ngoài lớp. Trong các hình thức đó thì việc sử dụng bài giảng hố học có liên
quan đến thực tiễn sẽ có tác dụng rất lớn góp phần GDMT cho học sinh ngay ở
trên lớp. Giúp học sinh vừa hiểu sâu kiến thức, vừa liên hệ với thực tế. Từ đó có
ý thức học tập, ứng dụng lý thuyết vào đời sống sản xuất.

GVHD: Th.S Lê Danh Bình


23

SV: Keomany Inthavong


Khoá luận tốt nghiệp

Chuyên ngành phương pháp
CHƢƠNG 2

THIẾT KẾ GIÁO ÁN GIẢNG DẠY TÍCH HỢP GIÁO DỤC MƠI
TRƢỜNG CHO HỌC SINH CHƢƠNG OXI – LƢU HUỲNH
2.1. Phân tích đặc điểm chƣơng oxi – lƣu huỳnh
Chƣơng oxi – lƣu huỳnh có vị trí quan trọng trong chƣơng trình hố học
lớp 10 nói riêng và đặc biệt quan trọng trong tồn bộ chƣơng hố học phổ thơng
nói chung.
Chƣơng 1: Ngun tử.
Chƣơng 2: Bảng tuần hồn các ngun tố hố học và định luật tuần hồn.
Chƣơng 3: Liên kết hố học.
Chƣơng 4: Phản ứng hố học
Chƣơng 5: Nhóm halogen.
Chƣơng 6: Nhóm oxi
Chƣơng 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
Nhƣ vậy việc giải quyết tốt chƣơng oxi – lƣu huỳnh sẽ giúp cho học sinh
nắm vững đƣợc vấn đề của chƣơng trƣớc đó nhƣ: biến thiên tuần hồn tính chất
vật lý, tính chất hố học, tính oxi hố - khử, tính phi kim… Đồng thời nó cũng
xem xét một cách bản chất và cụ thể hơn về nguyên tố thuộc phân nhóm VIA và
O, S và các hợp chất của chúng, cụ thể là:
- Nghiên cứu đặc điểm và tính chất của oxi – ozon.
- Nghiên cứu đặc điểm và tính chất của lƣu huỳnh.

- Nghiên cứu các hợp chất của lƣu huỳnh và oxi là: hiđro sunfua, lƣu
huỳnh dioxit, lƣu huỳnh trioxit, axit sunfuric, muối sunfat.
- Các thí nghiệm và hiện tƣợng thực tế xẩy ra liên quan đến O và S và
hợp chất của chúng.
Nhƣ vậy qua việc học tập và nghiên cứu những nội dung chƣơng oxi – lƣu
huỳnh sẽ:
- Cung cấp cho học sinh những kiến thức phổ thông, cơ bản về đơn chất,
hợp chất của O và S.
GVHD: Th.S Lê Danh Bình

24

SV: Keomany Inthavong


Khoá luận tốt nghiệp

Chuyên ngành phương pháp

- Làm sáng tỏ một số hiện tƣợng thực tế đặc biệt là các hiện tƣợng liên
quan đến môi trƣờng nhƣ tầng ozon, mƣa axit….
- Cung cấp cho học sinh một lƣợng kiến thức kỹ thuật tổng hợp hƣớng
nghiệp.
- Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm.
2.2. Phân phối chƣơng trình chƣơng oxi – lƣu huỳnh theo sách giáo khoa
Chƣơng Oxi – lƣu huỳnh gồm 7 bài chính trên lớp và bài đọc thêm với sự
phân bố thời gian:
Bài 40: Khái quát về nhóm oxi (1 tiết)
Bài 41: Oxi (1 tiết)
Bài 42: Ozon và hiđro peoxit (1 tiết)

Tƣ liệu: Ozon chất gây ô nhiễm hay chất bảo vệ
Bài 43: Lƣu huỳnh (1 tiết)
Tƣ liệu: Khai thác lƣu huỳnh trong lòng đất
Bài 44: Hidro sunfua (1 tiết)
Bài 45: Hợp chất có oxi của lƣu huỳnh (4 tiết)
Bài 46: Luyện tập chƣơng 6 (2 tiết)
Bài 47: Bài thực hành số 5. Tính chất của oxi, lƣu huỳnh (1 tiết)
Bài 48: Bài thực hành số 6. Tính chất các hợp chất của lƣu huỳnh (1 tiết)
2.3. Xây dựng các giáo án giảng dạy
Danh mục viết tắt:
- Giáo viên: GV
- Học sinh: HS
- Bảng hệ thống tuần hồn: BHTTH
- Phƣơng trình phản ứng: ptpƣ ; phƣơng trình hố học: pthh
- Sách giáo khoa: SGK

GVHD: Th.S Lê Danh Bình

25

SV: Keomany Inthavong


×