Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Xây dựng chương trình quản lý trẻ em và giáo viên trong trường mầm non bằng ngôn ngữ lập trình java

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 53 trang )

Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non

tr-ờng đại học vinh
khoa c«ng nghƯ th«ng tin
-------  -------

TRẦN HỒNG QN

XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ TRẺ
EM VÀ GIÁO VIÊN TRONG TRƯỜNG MM NON
BNG NGễN NG LP TRèNH JAVA
Đồ án tốt nghiệp đại học

Vinh, Thỏng 5 - 2010

Sinh viên thực hiện: Trần Hång Qu©n

Líp 46k2 CNTT

1


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non

Lời cảm ơn

Em xin chân thành cảm ơn thầy: Th.s Đặng Hồng Lĩnh đà trực tiếp,tận
tâm, nhiệt tình h-ớng dẫn giúp em hoàn thành tốt đồ án này.
Từ những ý kiến chỉ bảo quý báu của thầy, đà đem lại cho em rất nhiều
kiến thức và kinh nghiệm trong lập trình phần mềm cũng nh- cách thức trình
bày báo cáo.


Em cũng xin gửi bày tỏ sự biết ơn sâu sắc của mình tới các thầy cô giáo
đà dạy em trong 5 năm học tại tr-ờng để em có đ-ợc kiến thức nh- ngày
hôm nay để hoàn thành đ-ợc đồ án này.
Xin gửi tới các thầy cô giáo lời biết ơn sâu sắc của em.

Vinh ngày 05 tháng 05 năm 2010
Sinh viên : Trần Hồng Quân.

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

2


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non

Mục lục
Lời nói đầu ................................................................................
Phần I: Khảo sát hệ thống.

3

I. Tìm hiểu hệ thống cũ ............................................................................
II. Đánh giá hệ thống ...............................................................................

5
7

Phần II: Phân tÝch thiÕt kÕ hƯ thèng.

I. Lùa chän h-íng ph©n tÝch .....................................................................
II. Ph©n tÝch hƯ thèng cị...........................................................................
III. ThiÕt kÕ hƯ thèng mới ........................................................................
IV. Sơ đồ phân cấp chức năng ..................................................................
V. Biểu đồ luồng dữ liệu ..........................................................................
VI. Mô hình thực thể và các thuộc tính ....................................................
VII. Mô hình dữ liệu quan hệ ...................................................................

9
9
10
10
11
17
21

Phần III: Xây dựng ch-ơng trình.
I. Giới thiệu ..............................................................................................
II. Ngôn ngữ và các công cụ sử dụng trong đồ án
II.1. Ngôn ngữ lập trình Java ....................................................................
II.2. Công cụ sử dụng trong đồ án ............................................................
III. Cơ sở dữ liệu
III.1. L-ợc đồ quan hệ dữ liệu ..................................................................
III.2. Chi tiết các bảng trong cơ sở dữ liệu ...............................................
III.3. Thuộc tính của các bảng ..................................................................
IV. Thiết kế
IV.1. Form đăng nhập ..............................................................................
IV.2. Form chính ......................................................................................
IV.2.1. Menu Hệ thống ............................................................................
IV.2.1.1. Form quản lý tài khoản đăng nhập............................................

IV.2.1.2. Form thêm sửa xoá các quyền cho User ...................................
IV.2.2. Menu chức năng ...........................................................................
IV.2.2.1. Form quản lý thông tin về trẻ em ..............................................
IV.2.2.2. Form quản lý thông tin về nhóm tuổi .......................................
IV.2.2.3. Form quản lý thông tin về giáo viên .........................................
IV.2.2.4. Form quản lý thông tin về các hoạt động của trẻ ......................
IV.2.3. Menu thống kê .............................................................................
IV.2.3.1. Form danh sách trẻ đ-ợc quản lý bởi giáo viên ........................
IV.2.3.2. Form danh sách trẻ thuộc nhóm tuổi ........................................

22

Phần V: Kết luận ......................................................................

51

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

23
27
29
30
34
37
37
38
38
39

40
41
44
46
48
49
49
50

3


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non

Lời nói đầu
Cùng víi sù ph¸t triĨn cđa c¸c lÜnh vùc kinh tÕ, xà hội, nhu cầu ứng
dụng công nghệ thông tin ngày càng cao và không ngừng biến đổi. Khi hệ
thống càng phát triển, càng phức tạp thì các ph-ơng thức quản lý cổ điển
truyền thống sẽ trở nên cồng kềnh và khó có thể đáp ứng đ-ợc yêu cầu ngày
càng cao của hệ thống. Để xử lý các thông tin một cách nhanh chóng, chính
xác và có hiệu quả, đòi hỏi phải có sự hỗ trợ của một công cụ hiện đại, đó
chính là công nghệ thông tin.
Sự phát triển nhảy vọt của công nghệ thông tin đà tác động mạnh mẽ
đến các hoạt động xà hội, làm thay đổi một cách sâu sắc đến phong cách
sống làm việc của một xà hội. Công nghệ thông tin đà trở thành trụ cét chÝnh
cđa nỊn kinh tÕ tri thøc. øng dơng c«ng nghệ thông tin vào việc quản lý các
hoạt động xà hội và nghiên cứu khoa học đ-ợc nhiều ng-ời quan tâm. Phạm
vi ứng dụng của công nghệ thông tin ngày càng mở rộng trên nhiều lĩnh vực:
truyền thông, đo l-ờng, tự động hoá, quản lý các hoạt động của con ng-ời và
xà hội. Những lợi ích mà các phần mềm ứng dụng mang lại là đáng kể: xử lý

thông tin nhanh chóng, chính xác, khoa học, giảm bớt nhân lực và công sức,
phí tổn thấp và hiệu quả công việc nâng cao một cách rõ rệt.
Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, các ngôn ngữ lập trình, các hệ
quản trị cơ sở dữ liệu không ngừng phát triển và đổi mới, cho phép chúng ta
xây dựng các phần mềm ứng dụng hỗ trợ việc quản lý các hoạt động xà hội
một cách tốt nhất. Với tầm quan trọng của ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý nên tôi muốn tìm hiểu ngôn ngữ lập trình Java và hệ quản trị
cơ sở dữ liệu SQL Server 20005 để xây dựng phần mềm quản lý trẻ em và
giáo viên trong tr-ờng mầm non.

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

4


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non

Xây dựng ch-ơng trình Quản lý trẻ em và giáo viên
trong tr-ờng mầm non bằng ngôn ngữ lập trình
java.

Ch-ơng trình gồm ba phần:
Phần 1. Khảo sát hệ thống .
Phần 2. Phân tích và thiết kế hệ thống.
Phần 3. Xây dựng ch-ơng trình.

Vinh, tháng 5 năm 2010


Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

5


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non

PHN I : KHẢO SÁT HỆ THỐNG
I. T×m hiĨu hƯ thèng cị.
HƯ thèng quản lý trẻ em và giáo viên trong tr-ờng mầm non áp dụng
đ-ợc cho tất cả các tr-ờng mầm non.
Chức năng cơ bản của hệ thống là quản lý thông tin về trẻ em và giáo
viên, các hoạt động của trẻ trong tr-ờng, phân công giáo viên giảng dạy.
Hệ thống bao gồm các bộ phận với các chức năng cụ thĨ sau:
1. Tỉ chøc hƯ thèng
HƯ thèng bao gåm:
- Gi¸o viên
- Ban giám hiệu
Trong đó:
* Giáo viên : thực hiện theo công tác và kế hoạch nuôi d-ỡng chăm sóc,giáo
dục trẻ theo lứa tuổi. Quản lý các thông tin về trẻ để kịp thời báo cáo với gia
đình và ban giám hiệu .
* Ban giám hiệu: điều hành các hoạt động của tr-ờng ,quản lý hồ sơ của giáo
viên, phân công quản lý và phân công giáo viên giảng dạy theo từng nhóm
tuổi cho phù hợp. Quản lý các hoạt động vui chơi giải trí cũng nh- học hành
của trẻ mà nhà tr-ờng tổ chức .
2. Quản lý nhóm tuổi
Công việc quản lý nhóm tuổi đ-ợc thực hiện:

- Quản lý theo nhóm
- Phân công giáo viên quản lý nhóm
* Quản lý theo nhóm tuổi : Trong tr-ờng mầm non thì trẻ đ-ợc chia thành 8
nhóm tuổi tuỳ theo quy mô từng tr-ờng thì số nhóm tuổi này có thể giảm bớt
- Nhóm 12 tháng đến 18 tháng gọi là nhóm cháo.

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

6


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non
- Nhóm 18 tháng đến 24 tháng là nhóm cơm nát .
- Nhóm 24 tháng đến 36 tháng là nhóm cơm th-ờng .
- Nhóm 3 đến 4 tuổi gọi là mẫu giáo bé .
- Nhóm 4 đến 5 tuổi gọi là mẫu giáo nhỡ.
- Nhóm 5 đến 6 tuổi gọi là mẫu giáo lớn .
* Phân công giáo viên quản lý nhóm: Công việc phân công giáo viên quản lý
nhóm tuổi th-ờng đ-ợc thực hiện vào đầu mỗi năm học, thông th-ờng 1 giáo
viên chỉ đ-ợc phân công quản lý một nhóm, cũng có tr-ờng hợp 1 giáo viên
đ-ợc phân công quản lý nhiều hơn 1 nhóm .
3. Quản lý giáo viên
Mỗi giáo viên trong tr-ờng đ-ợc quản lý theo: Tên giáo viên và nhóm
tuổi quản lý.
4. Quản lý trẻ
Vào đầu năm học, tr-ờng tiến hành công tác tuyển sinh, ở công đoạn
này các thông tin của trẻ em đ-ợc chọn sẽ đ-ợc ghi vào hồ sơ chung của nhà
tr-ờng. Các thông tin này th-ờng lấy ở hồ sơ của phụ huynh nạp lên bao

gồm:
- Tên trẻ
- Ngày sinh
- Giới tính
- Họ tên ng-ời liên hệ chính(bố,mẹ).
- Nơi làm việc của bố,mẹ.
- Email bố hoặc mẹ.
- Điện thoại nơi làm việc.
- Điện thoại nhà riêng
- Các chú ý về trẻ.

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

7


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non
II . Mục đích xây dựng hệ thống

1. Đánh giá hệ thống cũ.
Về -u điểm:
+ Đối với việc quản lý trẻ em và giáo viên trong tr-ờng mầm non nhtrên là đúng nguyên tắc của bộ giáo dục, vốn đầu t- nhỏ.
+ Đơn giản, đòi hỏi trình độ không cao.
Về nh-ợc điểm:
+ Hệ thống quản lý cồng kềnh.
+ Kho l-u trữ lớn, l-u trữ chủ yếu bằng giấy tờ.
+ Các chức năng đều tiến hành bằng thủ công cho nên công việc nặng
nhọc, mất thời gian.

+ Việc tìm kiếm và sửa đổi khó khăn.
+ Sử dụng nhiều nhân lực.
+ Hiệu quả công việc thấp.
+ Độ chính xác không cao.
+ Có những công việc phải lặp đi lặp lại.
Nh- vậy việc quản lý trẻ em và giáo viên bằng cách thủ công nhhiện nay bộc lộ rất nhiều hạn chế và không phù hợp với tình hình hiện nay.
2. H-ớng khắc phục:
Vì những tồn tại nh- trên, tôi đà mạnh dạn đ-a ra một hình thức quản
lý mới có sự trợ giúp của công nghệ thông tin. Đó là sự xuất hiện của máy
tính với những chức năng kế thừa t-ơng tự nh- công tác quản lý trẻ em và
giáo viên đà thực hiện, tuy nhiên thời gian xử lý, các công việc liên quan tới
công việc quản lý đ-ợc nâng cao một cách rõ rệt.

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

8


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non
Với bài toán trên máy tính các công việc cập nhật thông tin về trẻ em
và giáo viên đ-ợc thực hiện nhanh chóng, các công việc nh- bổ sung học
sinh mới nào đó hay xoá khỏi danh sách một học sinh nào đó cũng mang lại
kết quả cao. Điều này tránh đ-ợc tình trạng tẩy xoá hay thêm các dòng ghi
chú không cần thiết trong hồ sơ chung của tr-ơng và cũng nh- phải kẻ thêm
dòng mới để l-u trẻ hoặc một giáo viên vừa chuyển đến tr-ờng. Bên cạnh đó
hệ thống mới cũng sẽ đ-ợc thiết kế chức năng tìm kiếm thông tin theo yêu
cầu của ban giám hiệu, giáo viên hay phụ huynh. Chức năng này sẽ đáp ứng
đầy đủ nguyện vọng của ng-ời cần thông tin một cách rất nhanh chóng.


Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

9


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non

PHN II: PHN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
I. Lùa chän h-íng ph©n tÝch
Khi ph©n tÝch thiÕt kÕ hƯ thèng ta cã thĨ chän một trong hai h-ớng là
h-ớng chức năng và h-ớng dữ liệu. Trong đề tài này tôi lựa chọn phân tích
theo h-ớng chức năng. Với cách tiếp cận này, chức năng đ-ợc lấy làm trục
chính của quá trình phân tích và thiết kế, tiến hành phân tích trên xuống có
cấu trúc.
Các b-ớc thực hiện:
- Xây dựng biểu đồ phân cấp chức năng
- Xây dựng biểu đồ luồng dữ liệu
- Xây dựng mối quan hệ giữa các thực thể
- Xây dựng mô hình dữ liệu
II. Phân tích hệ thống cũ
Với cách quản lý trẻ em hoàn toàn bằng ph-ơng pháp thủ công truyền
thống gặp nhiều khó khăn trong việc l-u trữ và xử lí thông tin. Bởi vậy cần
xây dựng một ch-ơng trình quản lý bằng máy vi tính để giúp việc quản lý
một cách chính xác và hiệu quả hơn làm giảm nhẹ một phần đáng kể nhân
lực và công sức.
+ Yêu cầu của hệ thống quản lý bằng máy tính:
- Quản lý tốt thông tin về trẻ em và giáo viên.

- Xử lý thông tin chính xác, khoa học.
- Ch-ơng trình dễ sử dụng, có hiệu quả
- Có khả năng hỗ trợ đa ng-ời dùng, phù hợp với xu thế phát
triển của mạng máy tính.

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Qu©n

Líp 46k2 CNTT

10


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non
III. Thiết kế hệ thống mới
a. Các chức năng chính của hệ thống quản lý trẻ em và giáo viên trong
tr-ờng mầm non.
- Cập nhật thông tin
- Xử lý thông tin
- Thống kê theo yêu cầu
* Cập nhật thông tin
+ Cập nhật giáo viên
+ Cập nhật nhóm tuổi.
+ Cập nhật các hoạt động của trẻ
+ Cập nhật hồ sơ của trẻ.
* Xử lý thông tin
+ Phân công giáo viên chăm sóc trẻ.
+ Tìm kiếm .
* Thống kê theo yêu cầu
+ Xem danh sách trẻ
+ Xem danh sách giáo viên

+ Xem danh sách nhóm tuổi
+ Xem danh sách các hoạt động của trẻ.
+ Xem danh sách trẻ theo giáo viên.
IV. Sơ đồ phân cấp chức năng.
Sơ đồ phân cấp chức năng đ-ợc sử dụng để nêu ra chức năng và quá trình
cho biểu đồ luồng dữ liệu, thông qua nó để mô tả các chức năng xử lý của hệ
thống theo các mức. Việc phân rà chức năng đ-ợc thực hiện trong sơ đồ phân
cấp chức năng còn đ-ợc dùng để chỉ ra mức độ mà từng quá trình hoặc quá
trình con phải xuất hiện trong biểu đồ luồng dữ liệu.

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

11


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non
Khảo sát thực tÕ cđa “ HƯ thèng qu°n lý trỴ em v¯ giáo viên ở tr-ờng
mầm non , sơ đồ phân cấp chức năng của hệ thống được trình by theo các
mức cụ thể sau:

Quản lý trẻ em và
giáo viên

Cập nhật thông tin

Cập nhật giáo viên
Cập nhật trẻ em


Xử lý thông tin

Thống kê theo yêu cầu
Xem danh sách trẻ

Phân công giáo viên
chăm sóc trẻ
Tìm kiếm

Cập nhật hoạt động
của trẻ

Xem danh sách giáo viên
Xem danh sách các hoạt
động của trẻ

Cập nhật nhóm tuổi
Xem danh sách trẻ theo giáo
viên
Xem danh sách các nhóm
tuổi

V. Biểu ®å lng d÷ liƯu
BiĨu ®å lng d÷ liƯu dïng ®Ĩ diễn tả tập hợp các chức năng của hệ
thống trong mèi quan hƯ tr-íc sau cđa tiÕn tr×nh xư lý và việc trao đổi thông
tin trong hệ thống. Biểu đồ luồng dữ liệu giúp ta thấy đ-ợc đằng sau những
gì thực tế xảy ra trong hệ thống, làm rõ những chức năng và các thông tin
cần thiết. Biểu đồ luồng đ-ợc chia thành các mức nh- sau:
1. Mức ngữ cảnh


Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

12


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non
Là mức tổng quát nhất đ-ợc xây dựng ở giai đoạn đầu của quá trình
phân tích và đ-ợc dùng để vạch ra biên giíi cđa hƯ thèng cịng nh- bc
ng-êi ph©n tÝch ‟ thiết kế phải xem xét các luồng dữ liệu bên ngoài hệ
thống, ở mức này ng-ời phân tích chỉ cần xác định đ-ợc các tác nhân ngoài
của hệ thống và coi toàn bộ các xử lý của hệ thống là một chức năng, trong
biểu đồ ch-a có kho dữ liệu.
Phụ huynh

Quản lý
trẻ em và
giáo viên

Ban giám hiệu

Giáo viên

Biểu đồ luồng dữ liệu mức ngữ cảnh
2. Mức đỉnh
Dựa vào sơ đồ phân cấp chức năng ở mức 2 để tách các chức năng
thành các chức năng con trên cơ sở tôn trọng 4 nguyên tắc sau:
- Các luồng dữ liệu phải bảo toàn
- Các tác nhân ngoài cũng phải đ-ợc bảo toàn

- Có thể xuất hiện các kho dữ liệu

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

13


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non
- Có thể bổ sung các luồng dữ liệu nội bộ
Ban giám hiệu
Cập nhật
Thông tin

Phụ huynh

Thống kê

Giáo viên
Xử lý
Thông tin

Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
3. Mức d-ới đỉnh
Từ 3 chức năng cơ bản đ-ợc mô tả ở biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh,
ta tiến hành phân rà thành các chức năng con chi tiết ứng với biểu đồ phân
cấp chức năng thấp nhất theo các nguyên tắc cơ bản sau:
- Phải phân rà các chức năng ở mức trên xuống mức d-ới
- Các tác nhân ngoài bảo toàn từ sơ đồ mức đỉnh

- Kho dữ liệu xuất hiện dần theo yêu cầu quản lý nội bộ

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Qu©n

Líp 46k2 CNTT

14


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non
- Bảo toàn các luồng dữ liệu vào ra với các tác nhân ngoài và
thêm các luồng nội bộ
- Có thể tách biểu đồ thành từng trang ứng với một hoặc vài
chức năng ở mức đỉnh

* Cập nhật thông tin

Cập nhật
giáo viên

Ban giám hiệu

Cập nhật
nhóm
tuổi

Nhập hồ
sơ trẻ

Cập nhật

hoạt động

Phụ huynh

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

15


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non

* Xử lý thông tin

Ban giám hiệu

Giáo viên

Tìm kiếm
Thông tin

Phụ huynh

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Phân công
chăm sóc

Lớp 46k2 CNTT


16


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non

* Thống kê theo yêu cầu
Xem danh
sách trẻ

Giáo viên

Xem danh
sách giáo viên
Phụ huynh

Ban giám hiệu
Xem danh
sách các hoạt
động

Xem danh
sách nhóm
tuổi

Xem danh
sách trẻ theo
giáo viên

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân


Lớp 46k2 CNTT

17


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non
VI. Mô hình thực thể và các thuộc tính
1. Chuẩn hoá l-ợc đồ cơ sở dữ liệu
Trong thực tế, một ứng dụng có thể đ-ợc phân tích, thiết kế thành
nhiều l-ợc đồ cơ sở dữ liệu khác nhau và tất nhiên chất l-ợng thiết kế của
các l-ợc đồ cơ sở dữ liệu này cũng khác nhau. Chất l-ợng thiết kế của một
l-ợc đồ cơ sở dữ liệu có thể đ-ợc đánh giá dựa trên các tiêu chuẩn nh-: sự
trùng lặp thông tin, chi phí kiểm tra các ràng buộc toàn vẹn.
Sự chuẩn hoá l-ợc đồ cơ sở dữ liệu có ý nghĩa rất lớn đối với mô hình
dữ liệu quan hệ. Trong thực tế, ở những b-ớc tiếp cận đầu tiên, ng-ời phân
tích thiết kế rất khó xác định đ-ợc ngay một cơ sở dữ liệu của một ứng dụng
sẽ gồm những l-ợc đồ quan hệ con (thực thể) nào (có chất l-ợng cao), mỗi
l-ợc đồ quan hệ con có những thuộc tính và tập phụ thuộc hàm ra sao?.
Thông qua một số kinh nghiƯm, ng-êi ph©n tÝch - thiÕt kÕ cã thĨ nhận diện
đ-ợc các thực thể của l-ợc đồ cơ sở dữ liệu nh-ng lúc đó chất l-ợng của nó
ch-a hẳn đà cao. Bằng ph-ơng pháp chuẩn hoá, ng-ời phân tích thiết kế
có thể nâng cao chất l-ợng của l-ợc đồ cơ sở dữ liệu ban đầu để đ-a vào khai
thác.
Chuẩn hoá là quá trình khảo sát các danh sách thuộc tính và áp dụng
một tập các quy tắc phân tích vào các danh sách đó, chuyển chúng thành một
dạng mà:
- Tối thiểu việc lặp lại (cùng một thuộc tính có mặt ở nhiều thực thể).
- Tránh d- thừa (các thuộc tính có giá trị là kết quả từ tính toán đơn
giản đ-ợc thực hiện trên các thuộc tính khác).

Để đánh giá một cách cụ thể chất l-ợng thiết kế của một l-ợc đồ cơ sở
dữ liệu, tác giả của mô hình dữ liệu quan hệ E.F Codd, đà đ-a ra 3 dạng
chuẩn (1NF, 2NF, 3NF). Ng-ời phân tích - thiết kế bắt đầu với một danh
sách các thuộc tính dự định đối với một kiểu thực thể, sau khi ¸p dơng 3 quy
t¾c chn ho¸, tõ kiĨu thùc thĨ gốc, các kiểu thực thể mới đ-ợc xác định và

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

18


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non
tất cả chúng đều đ-ợc chuẩn hoá hoàn toàn. Có thể nói dạng chuẩn thứ 3
(3NF) là tiêu chuẩn tối thiểu trong việc thiết kế cơ sở dữ liệu.
Căn cứ quá trình khảo sát đà phân tích ở tr-ớc, thống kê danh sách các
thuộc tính và tiến hành chuẩn hoá nh- sau:
Danh sách thuộc

1NF

2NF

3NF

tính
1. MÃ trẻ

MÃ trẻ


MÃ trẻ

MÃ trẻ

2. Tên trẻ

MÃ nhóm tuổi

MÃ nhóm tuổi

MÃ nhóm tuổi

3. Họ trẻ

Tên trẻ

Tên trẻ

Tên trẻ

4. Tên đệm

Họ trẻ

Họ trẻ

Họ trẻ

5. Ngày sinh


Tên đệm

Tên đệm

Tên đệm

6. Tiền sư

Ngµy sinh

Ngµy sinh

Ngµy sinh

TiỊn sư bƯnh

TiỊn sư bƯnh

TiỊn sư bƯnh

bƯnh
7. Thuốc
đang dùng
8. Tên phụ
huynh
9. Điện thoại
phụ huynh
10. Ngày
đăng ký

11.Ngày nhận
12.MÃ nhóm
tuổi

Thuốc đang dùng Thuốc đang dùng Thuốc đang dùng
Tên phụ huynh

Tên phụ huynh

Điện thoại phụ Điện thoại huynh Điện thoại phụ
huynh

Ngày đăng ký

huynh

Ngày đăng ký

Ngày nhận

Ngày đăng ký

Ngày nhận

Tên nhóm tuổi

Ngày nhận

Tên nhóm tuổi


Độ tuổi của nhóm

Độ tuổi của nhóm

Học phÝ theo

M· nhãm ti

Häc phÝ theo

nhãm

Tªn nhãm ti

nhãm

13.Tªn nhãm
ti

Tªn phơ huynh

MÃ giáo viên

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Độ tuổi của nhóm

MÃ giáo viên

Học phí theo


Tên giáo viên

nhóm

Lớp 46k2 CNTT

19


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non
14.Học phí
theo nhóm
15.MÃ giáo
viên
16.Tên giáo

Tên giáo viên

L-ơng

L-ơng

Địa chỉ

MÃ giáo viên

Địa chỉ

Số giờ làm việc


Tên giáo viên

Số giờ làm việc

Số trẻ quản lý

L-ơng

Số trẻ quản lý

viên
17.Địa chỉ
GV
18.L-ơng
19.Số giờ làm
việc

Địa chỉ
MÃ hoạt động

Số giờ làm việc

MÃ hoạt động

Tên hoạt động

Số trẻ quản lý

Tên hoạt động


Chi phí hoạt

Chi phí hoạt

động

MÃ trẻ

động

MÃ giáo viên
MÃ trẻ

20.Số trẻ quản
MÃ trẻ

MÃ giáo viên

MÃ nhóm tuổi

21.MÃ hoạt

MÃ giáo viên

MÃ nhóm tuổi

MÃ giáo viên

động


MÃ nhóm tuổi
MÃ hoạt động

MÃ nhóm tuổi

MÃ nhóm tuổi

MÃ hoạt động



22.Tên hoạt
động

MÃ hoạt động

23.Chi phí

MÃ nhóm tuổi

hoạt động

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

20



Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non

2. Sơ đồ thực thể và các thuộc tính
Giáo viên

Trẻ em

Nhóm tuổi

MÃ giáo viên

MÃ trẻ

MÃ nhóm tuổi

Tên giáo viên

MÃ nhóm tuổi

Tên nhóm tuổi

Địa chỉ

Tên trẻ

Học phí theo nhóm

L-ơng

Họ trẻ


Giờ làm việc

Tên đệm

Số trẻ quản lý

Ngày sinh
Tiền sử bệnh
Thuốc đang dùng
Tên bố
Điện thoại bố
Ngày đăng ký
Ngày nhận

Hoạt động

MÃ hoạt động
Tên hoạt động
Chi phí hoạt động
Giáo viên_Nhóm tuổi

MÃ giáo viên
MÃ nhóm tuổi

Giáo viên_Trẻ em

MÃ giáo viên
MÃ trẻ em


Hoạt động- Nhóm tuổi

MÃ hoạt động
MÃ nhóm tuổi

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

21


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non
VII. Mô hình dữ liệu quan hệ
Từ các kiểu thực thể đ-ợc hệ thống ở trên, căn cứ vào quá trình khảo
sát thực tế và sau các b-ớc thực hiện, đà xây dựng l-ợc đồ dữ liệu theo mô
hình quan hệ nh- sau:

Nhóm tuổi

Giáo viên_Nhóm
tuổi

Hoạt động_Nhóm
tuổi

Hoạt động

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân


Giáo viên

Trẻ em_Giáo
viên

Trẻ em

Lớp 46k2 CNTT

22


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non

PHN III: XY DNG CHNG TRèNH
I. Giới thiệu ch-ơng trình.
- Ch-ơng trình đ-ợc viết bằng ngôn ngữ Java ,là phần mềm dùng để quản
lý trẻ em và giáo viên trong một tr-ờng mầm non. Tr-ờng mầm non này
nhận chăm sóc cho trẻ từ 12 tháng cho đến 6 tuổi và cung cấp các hoạt động
vui chơi giải trí học hành cho trẻ .
Các ng-ời sử dụng chính ứng dụng:
Quản trị viên (Những ng-ời có đầy đủ quyền đối với các chức năng trong
hệ thống).
Thành viên (những ng-ời đ-ợc quản trị viên cấp quyền để đăng nhập vào
đ-ợc hệ thống và đ-ợc cấp một số quyền nhất định).
Chức năng chính của ứng dơng : hƯ thèng thùc hiƯn ph©n qun theo 3
møc.
+ Các chức năng của quản trị viên: ng-ời quản trị viên có đầy đủ các chức
năng của hệ thống.
Quản lý thông tin của trẻ em(Child) (Thêm,Sửa, Xem,Xóa,Tìm kiếm) .

Quản lý thông tin của giáo viên(Nanny) (Thêm,Sửa, Xem,Xóa,Tìm kiếm).
Quản lý hoạt động của trẻ em (Thêm,Sửa, Xem,Xóa,Tìm kiếm) .
Quản lý thông tin các nhóm tuổi trẻ em (Thêm,Sửa, Xem,Xóa,Tìm kiếm) .
Quản lý hoạt động theo nhóm (Thêm , Xóa, Xem).
Quản lý ng-ời dùng và chức năng cho ng-ời dùng(Thêm,Sửa, Xóa,Xem,
Tìm kiếm).
+ Các chức năng của thành viên(User) : thành viên đ-ợc ng-ời quản trị cấp
cho một số quyền cụ thể ứng với các chức năng của hệ thống.
+ Trong mỗi quyền mà thành viên đ-ợc cấp thì ng-ời quản trị viên lại giới
hạn cho phép ng-ời đó đ-ợc thêm, sửa hoặc xoá.
Yêu cầu về cấu hình và phần mềm.
- Phần cứng yêu cầu:
Máy có Pentium IV 1Ghz hoặc lớn hơn.
Ram >=128MB
ổ cứng còn lớn hơn 1GB.
- Phần mềm yêu cầu:
Microsoft Windows 2000/XP/Server 2003/Vista/Win 7.
Microsoft SQL server 2005.

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

23


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non
JRE 1.6 hoặc các phiên bản lớn hơn.
Netbean 5.0 hoặc các phiên bản mới hơn.
II. Giới thiệu về ngôn ngữ và các công cụ sử dụng trong đồ án.

1. Ngôn ngữ lập trình Java.
a. Nền tảng đ-ợc thiết lập cho Java.
Vào cuối thập niên 80 và đầu thập niên 90, ngôn ngữ lập trình h-ớng đối
t-ợng C++ đ-ợc sử dụng phổ biến. D-ờng nh- các lập trình viên đà tìm đ-ợc
một ngôn ngữ lập trình hoàn hảo. Bởi vì C++ pha trộn tính hiệu quả cao và
các yếu tố phong cách C với mô hình h-ớng đối t-ợng. Tuy nhiên, cũng nhtrong quá khứ, một lần nữa đà thay đổi sự phát triển của ngôn ngữ máy tính.
Chỉ trong vòng vài năm, World Wide Web và Internet đà đến với số đông.
Điều này chuẩn bị cho một cuộc cách mạng trong ngôn ngữ lập trình,về cơ
bản dẫn đến sự ra đời của Java.
Java là một công nghệ xây dựng các ứng dụng phần mềm có vị trí rất lớn
trong những năm cuối thế kỉ 20, đầu thế kỉ 21. Nó đ-ợc coi là công nghệ
mang tính cách mạng và khả thi nhất trong việc tạo ra các ứng dụng có khả
năng chạy thống nhất trên nhiều nền tảng mà chỉ cần biên dịch một lần.
Ngày nay, Java là một nền tảng tất yếu của các ứng dụng quy mô lớn của các
doanh nghiệp nhờ vào khả năng mở rộng cũng nh- những nền tảng vô cùng
phong phú mà nó cung cấp.
Sun Microsystem (SUN viết tắt của Stanford University Network), công ty đÃ
phát minh ra ngôn ngữ Java, chính thức ban hành bản Java Development Kit
1.0 vào năm 1996 hoàn toàn miễn phí. Java đà trải qua 3 b-ớc phát triển
quan trọng: Java 1.0 gắn liền với bản JDK đầu tiên, Java 2 gắn với JDK 1.2
và Java 5 gắn với J2SDK 1.5.
b. Ngôn ngữ lập trình Java.
Ngôn ngữ lập trình Java là ngôn ngữ h-ớng đối t-ợng (tựa C++) do SUN
đ-a ra vào giữa thập niên 90. Khác với phần lớn ngôn ngữ lập trình thông
th-ờng, thay vì biên dịch mà nguồn thành mà máy hoặc thông dịch mÃ
nguồn khi chạy, Java đ-ợc thiết kế để biên dịch mà nguồn thành bytecode,
bytecode sau đó sẽ đ-ợc môi tr-ờng thực thi (runtime environment) chạy.
Bằng cách này, Java th-ờng chạy nhanh hơn những ngôn ngữ lập trình thông
dịch khác nh- Python, Perl, PHP,... và khả chuyển hơn các ngôn ngữ lập
trình biên dịch nh- C++. Không nên lẫn lộn Java với Javảcipt, mặc dầu 2

ngôn ngữ cùng loại cú pháp nh- C.
Ngày nay, đối với Java ng-ời ta không còn nhắc đến nh- là 1 ngôn ngữ
lập trình mà nhắc đến một công nghệ hay một nền tảng phát triển, nó bao
gồm các bộ phận :

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

24


Đồ án tốt nghiêp Hệ thống quản lý Trẻ em và Giáo viên trong tr-ờng mầm non
* Máy ảo Java: JVM
* Bộ công cụ phát triển : J2SDK.
* Các đặc tả chi tiết kĩ thuật (specifications)
* Ngôn ngữ lập trình (programming language)
* Các công nghệ đi kèm nh- JSP, Servlet, EJB, JDBC, JNDI, JMX, RMI …
vµ framework nh- Struts, Spring, JSF, Hibernate, JavaFX ...
c. Sự ra đời của Java.
Ngôn ngữ lập trình Java do James Gosling và các cộng sự trong nhóm
Green Team của Công ty Sun Microsystem phát triển. Đ-ợc thai nghén nhlà một kiểu ngôn ngữ dùng cho các thiết bị tiêu dùng, SUN giới thiệu Java
năm 1995 nh- một thứ ngôn ngữ lập trình dành cho các trình duyệt Web.
Java nhanh chóng đ-ợc áp dụng để xây dựng các công cụ hàng đầu cho các
doanh nghiệp cũng nh- trong các ứng dụng tối quan trọng.
Đáng ngạc nhiên là sự thúc đẩy ban đầu của Java không phải là Internet.
Thay vào đó động cơ chính là sự cần thiết của một ngôn ngữ có nền tảng độc
lập (hay là kiến trúc trung lập) có thể đ-ợc dùng để tạo ra phần mềm đ-ợc
nhúng trong nhiều thiết bị tiêu dùng điện tử khác nhau. Ta có thể đoán đ-ợc,
nhiều kiểu CPU đ-ợc dùng nh- là bộ điều khiển. Vấn đề rắc rối đối với C và

C++ (hay hầu hết các ngôn ngữ khác) là chúng đ-ợc thiết kế để đ-ợc biên
dịch cho một đối t-ợng nhất định. Mặc dù có thể biên dịch một ch-ơng trình
C++ cho bất cứ loại CPU nào, để làm điều đó đòi hỏi một trình biên dịch
C++ đầy đủ cho CPU đó. Vấn đề là trình biên dịch đó rất đắt đỏ và mất nhiều
thời gian để tạo ra nó. Vì vậy cần một giải pháp dễ dàng và hiệu quả hơn.
Trong nỗ lực để tìm ra giải pháp đó, Gosling và các đồng nghiệp bắt
đầu làm việc trên một ngôn ngữ linh động và độc lập với nền tảng, nó có thể
đ-ợc dùng để sinh ra mà có thể thực thi đ-ợc trên các CPU khác nhau d-ới
các môi tr-ờng khác nhau.
Sau hơn 18 tháng để phát triển phiên bản đầu tiên, nhóm đặt tên cho ngôn
ngữ là Oak (có nghĩa là cây sồi, do bên ngoài cơ quan của ông Gosling có
trồng nhiều loại cây này). Sau này Gosling biết tên Oak đà đ-ợc sử dụng cho
một ngôn ngữ lập trình từ tr-ớc đó nên đổi tên là Java - đây là tên gọi của
một hòn đảo ở Indonexia, nơi nhóm nghiên cứu phát triển đà chọn để đặt tên
cho ngôn ngữ lập trình mới trong một chuyến đi tham quan và làm việc trên
hòn đảo này. Hòn đảo Java này là nơi rất nổi tiếng với nhiều khu v-ờn trồng
cafe, ®ã chÝnh lµ lý do chóng ta th-êng thÊy biĨu t-ợng ly café trong nhiều
sản phẩm phần mềm, công cụ lập trình Java của Sun cũng nh- một số hÃng
phần mềm khác đ-a ra.
Java có vô số những tính năng rất hấp dẫn đối với ng-ời phát triển nhmô hình h-ớng đối t-ợng, cấu trúc mà rất dễ hiểu dựa trên C/C++ nh-ng có
tính liên kết và logic nhất quán cao hơn, có ít các cấu trúc không an toàn, ít
các tính năng xử lý cấp thấp hơn, cơ chế dọn dẹp bộ nhớ tự động tích hợp

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Quân

Lớp 46k2 CNTT

25



×