Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển nhà hà nội số 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 107 trang )

Khoá luận tốt nghiệp

-1-

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ
và Phát triển nhà Hà Nội số 30, em đã lựa chon đề tài “Hoàn thiện cơng tác
kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phẩn
Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội số 30” làm khoá luận tốt nghiệp của mình.
Qua đây cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các cán bộ
công nhân viên trong cơng ty, đặc biệt là phịng Tài chính – Kế tốn đã tận
tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong thời gian thực tập tại
Cơng ty.
Đồng thời, em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Giảng viên Nguyễn
Thị Thanh Hoà và tập thể giáo viên Khoa Kinh tế - Trƣờng Đại học Vinh đã
ln động viên và đóng góp nhiều ý kiến để giúp em hồn thành bài khố luận
này.
Do thời gian và sự hiểu biết cịn hạn chế nên khố luận khơng thể tránh
khỏi những sai sót. Em kính mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ
giáo và các bạn để bài khoá luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vinh, tháng 5 năm 2010
Sinh viên
Lê Quốc Hùng

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán




Khoá luận tốt nghiệp

-2-

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

MỤC LỤC
Trang
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục sơ đồ, bảng biểu
Lời mở đầu

-1-

CHƢƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp có ảnh hƣởng đến hạch
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

-3-

-3-

1.2.Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

-4-

1.2.1.Chi phí sản xuất


-4-

1.2.1.1.Khái niệm

-4-

1.2.1.2.Phân loại chi phí sản xuất

-5-

1.2.2.Giá thành sản phẩm

-9-

1.2.2.1.Khái niệm

-9-

1.2.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm

-9-

1.2.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp

- 11 -

1.2.4.Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp

- 12 -


1.3.Kế tốn chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

- 14 -

1.3.1.Đối tượng,phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây
lắp

- 14 -

1.3.1.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

- 14 -

1.3.1.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

- 14 -

1.3.2.Kế tốn chi tiết chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

- 15 -

1.3.2.1.Kế toán chi phí ngun vật liệu trực tiếp

- 15 -

1.3.2.2.Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

- 17 -


1.3.2.3.Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng

- 18 -

1.3.2.4.Kế tốn chi phí sản xuất chung

- 19 -

1.3.3.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất

- 21 -

1.3.4.Kế tốn thiệt hại trong xây lắp

- 22 -

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

-3-

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

1.3.4.1.Thiệt hại do phá đi làm lại

- 22 -


1.3.4.2.Thiệt hại ngừng sản xuất

- 24 -

1.3.5.Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dỡ dang cuối kỳ

- 25 -

1.4.Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

- 26 -

1.4.1.Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

- 26 -

1.4.1.1.Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp

- 26 -

1.4.1.2.Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp

- 26 -

1.4.2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

- 27 -

CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN

- 30 -

ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN NHÀ HÀ NỘI SỐ 30
2.1.Tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển nhà Hà Nội số 30

- 30 -

2.1.1.Q trình hình thành và phát triển của cơng ty

- 30 -

2.1.2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý

- 33 -

2.1.3.Đặc điểm tổ chức sản xuất, quy trình cơng nghệ

- 35 -

2.1.3.1.Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh

- 35 -

2.1.3.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất

- 35 -

2.1.3.3.Đặc điểm quy trình cơng nghệ


- 36 -

2.1.4.Đặc điểm tổ chức cơng tác kế toán

- 36 -

2.1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

- 36 -

2.1.4.2.Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ kế tốn

- 40 -

2.1.4.3.Chính sách kế tốn đang áp dụng

- 41 -

2.1.4.4.Giới thiệu đặc điểm phần mềm kế toán đang áp dụng

- 42 -

2.1.4.5.Tổ chức kiểm tra công tác kế tốn

- 43 -

2.2.Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng
ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển nhà Hà Nội số 30


- 43 -

2.2.1.Đặc điểm và phân loại chi phí sản xuất tại công ty

- 43 -

2.2.2.Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

- 46 -

2.2.2.1.Đối tượng tập hợp chi phí

- 46 -

2.2.2.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

- 46 -

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

-4-

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

2.2.3.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất


- 47 -

2.2.3.1.Kế tốn chi phí ngun liệu trực tiếp

- 47 -

2.2.3.2.Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

- 55 -

2.2.3.3.Kế tốn chi phí sử dụng máy thi cơng

- 64 -

2.2.3.4.Kế tốn chi phí sản xuất chung

- 70 -

2.2.3.5.Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất

- 77 -

2.2.4.Công tác kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ tại Cơng ty

- 80 -

2.2.5.Cơng tác tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư và
Phát triển nhà Hà Nội số 30


- 81 -

2.2.5.1.Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm

- 81 -

2.2.5.2.Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp

- 82 -

CHƢƠNG 3.MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TỐN
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐT&PT NHÀ HÀ NỘI SỐ 30
3.1.Ý nghĩa của việc hồn thiện cơng tác hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp
3.2.Đánh giá thực trạng cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển nhà Hà Nội số 30

- 84 -

- 84 -

- 85 -

3.2.1.Những ưu điểm trong cơng tác kế tốn tại Cơng ty

- 87 -

3.2.1.1.Về bộ máy quản lý


- 87 -

3.2.1.2.Về bộ máy kế toán

- 87 -

3.2.1.3.Về vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán

- 87 -

3.2.1.4.Về việc ứng dụng phần mềm kế toán

- 88 -

3.2.1.5.Về việc giao khốn

- 88 -

3.2.1.6.Về cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

- 88 -

3.2.2.Một số hạn chế trong cơng tác kế tốn tại Cơng ty

- 88 -

3.2.2.1.Về công tác quản lý

- 88 -


3.2.2.2.Về bộ máy kế tốn

- 88 -

3.2.2.3.Về cơng tác lập và ln chuyển chứng từ

- 89 -

3.2.2.4.Về công tác tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp

- 89 -

3.2.2.5.Về cơng tác tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp

- 90 -

3.2.2.6.Về cơng tác tập hợp chi phí sử dụng máy thi cơng

- 90 -

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế tốn


Khoá luận tốt nghiệp

-5-

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh


3.3.Một số ý kiến, đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển nhà Hà

- 90 -

Nội số 30
Ý kiến 1: Về công tác luân chuyển chứng từ

- 90 -

Ý kiến 2: Về bộ máy kế toán và phần mềm kế toán áp dụng

- 91 -

Ý kiến 3: Về sửa đổi phương pháp hạch tốn chi phí NVLTT

- 92 -

Ý kiến 4: Về cơng tác hạch tốn chi phí NCTT

- 93 -

Ý kiến 5: Về cơng tác hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng

- 94 -

Ý kiến 6: Về việc trích trước chi phí bảo hành cơng trình

- 95 -


Ý kiến 7: Về xây dựng định mức đối với chi phí sản xuất

- 96 -

KẾT LUẬN

- 98 -

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

- 99 -

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

-6-

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Công ty CP ĐT&PT

Công ty Cổ phần Đầu tƣ và Phát triển

DNS4


Nhà truyền thống trƣờng dạy nghề số 4

XDCB

Xây dựng cơ bản

Vốn CSH

Vốn chủ sở hữu

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

CTGS

Chứng từ ghi sổ

Sổ ĐKCTGS

Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ

SX

Sản xuất


CCDC

Cơng cụ dụng cụ

NVL

Ngun vật liệu

CPNVLTT

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân cơng trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

MTC

Máy thi công

KH

Khấu hao

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

Ps

Phát sinh

TKĐƢ

Tài khoản đối ứng

KLXL

Khối lƣợng xây lắp

BQP

Bộ quốc phòng


SP

Sản phẩm

KQKD

Kết quả kinh doanh

PKT

Phiếu kế toán

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

-7-

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

DANH MỤC SƠ ĐỒ
TT

Tên

Trang


Sơ đồ 1.1 Trình tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp

- 16 -

Sơ đồ 1.2 Trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

- 17 -

Sơ đồ 1.3 Trình tự hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng

- 18 -

Sơ đồ 1.4 Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất chung

- 20 -

Sơ đồ 1.5 Trình tự hạch tốn tổng hợp chi phí sản xuất

- 22 -

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty

- 34 -

Sơ đồ 2.2 Quy trình cơng nghệ tại Cơng ty

- 36 -

Sơ đồ 2.3 Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tại Cơng ty


- 37 -

Sơ đồ 2.4 Quy trình ghi sổ kế tốn tại Cơng ty

- 40 -

Sơ đồ 2.5 Sơ đồ tổ chức của phân hệ kế tốn CPSX và tính giá thành
sản phẩm
Sơ đồ 2.6 Sơ đồ tổ chức các phân hệ của Fast Accounting

- 41 -

Sơ đồ 2.7 Quy trình luân chuyển phiếu xuất kho

- 48 -

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

- 42 -

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

-8-

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh


DANH MỤC BẢNG BIỂU
TT
Biểu 2.1
Biểu 2.2
Biểu 2.3
Biểu 2.4
Biểu 2.5
Biểu 2.6
Biểu 2.7
Biểu 2.8
Biểu 2.9
Biểu 2.10
Biểu 2.11
Biểu 2.12
Biểu 2.13
Biểu 2.14
Biểu 2.15
Biểu 2.16
Biểu 2.17
Biểu 2.18
Biểu 2.19
Biểu 2.20
Biểu 2.21
Biểu 2.22
Biểu 2.23
Biểu 2.24
Biểu 2.25
Biểu 2.26
Biểu 2.27
Biểu 2.28

Biểu 2.29
Biểu 2.30
Biểu 2.31
Biểu 2.32

Tên
Phiếu xuất kho
Giấy đề nghị tạm ứng
Phiếu chi tiền mặt
Phiếu nhập mua xuất thẳng
Sổ chi tiết tài khoản 621
Chứng từ ghi sổ số 156
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 621
Bảng chấm cơng
Bảng thanh tốn tiền lƣơng bộ phận trực tiếp
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
Sổ chi tiết tài khoản 622
Chứng từ ghi sổ số 157
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 622
Bảng phân bổ khấu hao máy thi công
Bảng kê xuất nhiên liệu cho máy thi công
Sổ chi tiết tài khoản 623
Chứng từ ghi sổ số 158
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 623
Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận gián tiếp
Phiếu chi tiền mặt
Sổ chi tiết tài khoản 627

Chứng từ ghi sổ số 159
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 627
Sổ chi tiết tài khoản 154
Chứng từ ghi sổ số 184
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái tài khoản 154
Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Trang
- 49 - 51 - 51 - 52 - 53 - 54 - 54 - 55 - 58 - 59 - 60 - 62 - 63 - 63 - 64 - 67 - 68 - 68 - 69 - 69 - 70 - 71 - 74 - 75 - 76 - 76 - 77 - 78 - 79 - 79 - 80 - 83 -

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

-9-

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

Lời mở đầu

1.Lý do lựa chọn đề tài
Xây dựng cơ bản (XDCB) là ngành sản xuất vật chất tạo cơ sở và tiền
đề phát triển cho nền kinh tế quốc dân. Hàng năm ngành XDCB thu hút gần
30% tổng số vốn đầu tƣ của cả nƣớc. Với nguồn vốn đầu tƣ lớn nhƣ vậy cùng
với đặc điểm sản xuất của ngành là thời gian thi công kéo dài và thƣờng trên

quy mô lớn đã đặt ra vấn đề lớn phải giải quyết là: “Làm sao phải quản lý vốn
tốt, có hiệu quả khắc phục tình trạng thất thốt và lãng phí trong sản xuất thi
cơng, giảm chi phí hạ giá thành, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp”.
Sản phẩm xây lắp là một loại sản phẩm đặc biệt, giá bán đƣợc xác định
trƣớc giá thành vì vậy vấn đề đặt ra đối với các nhà quản trị doanh nghiệp là
làm thế nào để giảm thiểu chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm mà vẫn
đảm bảo đƣợc chất lƣợng cơng trình, đảm bảo đúng tiến độ thi cơng.
Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
đƣợc coi là khâu trung tâm xuyên suốt trong công tác hạch tốn kế tốn của
doanh nghiệp xây lắp. Nó giúp doanh nghiệp quản lý chặt chẽ các chi phí sản
xuất từ lúc bắt đầu thi cơng đến khi hồn thành bàn giao cơng trình.
Xuất phát từ những lý do trên em đã quyết định chọn đề tài cho khoá
luận tốt nghiệp của mình là : “Hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ và phát triển nhà
Hà Nội số 30” để nghiên cứu và cũng cố kiến thức kế tốn của mình.
2.Mục đích nghiên cứu
- Tìm hiểu về cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và cơng tác tính giá thành
trong các doanh nghiệp xây lắp

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

- 10 -

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh


- Vận dụng những kiến thức đã đƣợc học ở nhà trƣờng để đƣa vào thực tế từ
đó nhằm cũng cố và nâng cao hiểu biết
- Từ việc nghiên cứu thực tế đề xuất những biện pháp nhằm hồn thiện cơng
tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần ĐT&PT nhà
Hà Nội số 30.
3.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực
tiển cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Phạm vi nghiên cứu: Tại Công ty Cổ phần ĐT&PT nhà Hà Nội số 30
4.Phƣơng pháp nghiên cứu:
+ Phƣơng pháp thu thập số liệu
+ Phƣơng pháp điều tra khảo sát, thống kê, phân tích tổng hợp
+ Phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp
5.Kết cấu khố luận
Ngồi lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo thì
khố luận gồm ba phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần ĐT&PT nhà Hà Nội số 30
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần ĐT&PT nhà Hà Nội
số 30

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp


- 11 -

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh xây lắp có ảnh hƣởng đến
hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất
cơng nghiệp nhằm tạo ra cơ sở vật chất kỷ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
Một bộ phận lớn của thu nhập quốc dân, của quỹ tích luỹ cùng với vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài đƣợc sử dụng trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Chính vì vậy,
ngành XDCB giữ một vị trí then chốt đối với sự phát triển của nền kinh tế
quốc dân, đặc biệt là trong điều kiện hiện nay khi nƣớc ta đang bƣớc vào công
cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nƣớc.
So với các ngành sản xuất khác, ngành XDCB có những đặc điểm về
kinh tế - kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rất rõ nét ở sản phẩm xây lắp và quá
trình tạo ra sản phẩm của ngành. Điều này đã chi phối đến công tác kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
Thứ nhất. Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc …
có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc. Thời gian sản xuất sản
phẩm xây lắp dài (chu kỳ sản xuất dài). Đặc điểm này địi hỏi phải lập dự tốn
cho sản phẩm xây lắp (dự tốn thiết kế, dự tốn thi cơng), phải có giá trị dự
toán cho từng đơn vị khối lƣợng xây lắp để hạch tốn chi phí, xác định kết
quả cho khối lƣợng công tác xây lắp đã thực hiện và hoàn thành trong kỳ.
Thứ hai. Sản phẩm xây lắp đƣợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thoả thuận
do đơn vị xây lắp ký kết với đơn vị chủ đầu tƣ khi trúng thầu hoặc đƣợc chỉ
định thầu. Tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp khơng đƣợc thể hiện rõ,

quá trình tiêu thụ sản phẩm xây lắp đƣợc thực hiện thông qua việc bàn giao

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khố luận tốt nghiệp

- 12 -

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lƣợng xây lắp hồn thành cho bên giao
thầu.
Thứ ba. Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất
(xe máy, thiết bị thi công, ngƣời lao động...) phải di chuyển theo địa điểm đặt
sản phẩm. Đặc điểm này làm cho cơng tác quản lý sử dụng, hạch tốn tài sản,
vật tƣ rất phức tạp do ảnh hƣởng của điều kiện thiên nhiên, thời tiết và dễ mất
mát hƣ hỏng...
Thứ tư. Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hồn thành cơng trình
bàn giao đƣa vào sử dụng thƣờng kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mơ, tính
phức tạp về kỹ thuật của từng cơng trình. Q trình thi cơng đƣợc chia thành
nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các
cơng việc thƣờng diễn ra ngồi trời chịu tác động rất lớn của các nhân tố môi
trƣờng nhƣ nắng, mƣa, lũ lụt...Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý,
giám sát chặt chẽ sao cho bảo đảm chất lƣợng cơng trình đúng nhƣ thiết kế,
dự tốn.
Những đặc điểm trên đã ảnh hƣởng rất lớn đến kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. Cơng tác kế tốn

vừa phải đáp ứng yêu cầu chung về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một
doanh nghiệp sản xuất vừa phải đảm bảo phù hợp với đặc thù của loại hình
doanh nghiệp xây lắp.
1.2.Khái niệm, phân loại chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp
1.2.1.Chi phí sản xuất
1.2.1.1.Khái niệm
Bất kì doanh nghiệp nào muốn tiến hành sản xuất kinh doanh phải có
đủ 3 yếu tố cơ bản, đó là: tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao
động. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp 3 yếu tố đó để tạo ra các sản

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

- 13 -

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

phẩm, lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất
kinh doanh đã tạo ra các chi phí tƣơng ứng, đó là các chi phí về tƣ liệu lao
động, chi phí đối tƣợng lao động và chi phí về lao động sống. Nhƣ vậy, có thể
hiểu chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền tồn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hố và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra
trong kì dùng vào sản xuất sản phẩm.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp phát sinh từ hoạt động xây
lắp. Hoạt động xây lắp cũng cần vật tƣ, lao động, máy móc, cơng cụ dụng cụ,

hay đây chính là tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động, sức lao động. Vậy chi
phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí
về lao động sống, lao động vật hố và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã
bỏ ra trong q trình sản xuất thi cơng trong một thời kì nhất định.
1.2.1.2.Phân loại chi phí sản xuất
Trong xây dựng cơ bản, việc quản lý các chi phí không chỉ dựa vào các
số liệu tổng hợp về chi phí sản xuất mà cịn căn cứ vào số liệu cụ thể của từng
loại chi phí theo từng cơng trình, hạng mục cơng trình trong từng thời điểm
nhất định. Do vậy, cần phải phân loại chi phí sản xuất phục vụ cho cơng tác
quản lý, hạch tốn chi phí sản xuất ở các doanh nghiệp xây lắp.
Tuỳ theo yêu cầu quản lý, đối tƣợng cung cấp thơng tin và góc độ xem
xét chi phí mà chi phí sản xuất đƣợc phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Thông thƣờng trong các doanh nghiệp xây lắp, chi phí sản xuất đƣợc phân
loại theo 2 tiêu thức: Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh
tế của chi phí và Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích cơng dụng của chi
phí.
 Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này ngƣời ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung
và tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí, mà khơng phân biệt chi

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khố luận tốt nghiệp

- 14 -

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh


phí đó phát sinh ở đâu và có tác dụng nhƣ thế nào. Cách phân loại này còn
đƣợc gọi là phân loại chi phí theo yếu tố.
Theo chế độ kế tốn hiện hành tại Việt Nam khi quản lý và hạch tốn
chi phí sản xuất các doanh nghiệp phải theo dõi đƣợc chi phí theo năm yếu tố
sau:
 Chi phí nguyên liệu và vật liệu: bao gồm các chi phí về nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp dùng cho thi công xây lắp nhƣ:
 Vật liệu xây dựng: là giá thực tế cảu cát, đá, sỏi, sắt thép, xi
măng…
 Vật kết cấu: bê tông đúc sẳn
 Vật liệu khác: bột màu, a dao, đinh…
Chú ý, yếu tố này phải loại trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập kho, phế
liệu thu hồi và các thiết bị do chủ đầu tƣ bàn giao.
 Chi phí nhân cơng: bao gồm tồn bộ tiền lƣơng, tiền cơng phải trả và các
khoản trích theo lƣơng vào chi phí của cơng nhân viên (cơng nhân sản xuất
trực tiếp và nhân viên quản lý, phục vụ ở các đội xây dựng).
 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: gồm toàn bộ số khấu hao TSCĐ dùng
cho hoạt động sản xuất và quản lý ở các tổ đội nhƣ( máy xúc, máy trộn bê
tông...), nhà xƣởng, ô tơ...
 Chi phí dịch vụ mua ngồi: gồm tồn bộ số tiền mà doanh nghiệp phải chi
trả về các loại dịch vụ mua từ bên ngoài nhƣ: tiền điện, nƣớc...phục vụ cho
hoạt động sản xuất, quản lý tổ đội xây lắp.
 Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong q
trình xây lắp ngồi các yếu tố chi phí nói trên.
Cách phân loại này cho biết nội dung, kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí
mà doanh nghiệp đã sử dụng vào q trình sản xuất trong tổng chi phí sản
xuất tồn doanh nghiệp. Số liệu chi phí sản xuất theo yếu tố là cơ sở để xây

Sinh viên:Lê Quốc Hùng


Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

- 15 -

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

dựng các dự tốn chi phí sản xuất, xác định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp,
xây dựng các kế hoạch về lao động, vật tƣ, tài sản trong doanh nghiệp. Nó cịn
là cơ sở để phân tích tình hình thực hiện dự tốn chi phí sản xuất, cung cấp số
liệu để lập thuyết minh báo cáo tài chính…
 Phân loại chi phí theo mục đích cơng dụng của chi phí
Cách phân loại này dựa vào công dụng chung của chi phí và mức phân bổ chi
phí cho từng đối tƣợng. Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm bao
gồm các khoản mục chi phí sau:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm giá trị thực tế của nguyên liệu,
vật liệu chính, phụ hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu
thành thực thể sản phẩm xây lắp và giúp cho việc thực hiện và hồn thành
khối lƣợng xây lắp ( khơng kể vật liệu cho máy móc thi cơng và hoạt động sản
xuất chung.
 Chi phí nhân cơng trực tiếp: gồm tồn bộ tiền lƣơng, tiền cơng và các
khoản phụ cấp mang tính chất tiền lƣơng trả cho công nhân trực tiếp xây lắp.
 Chi phí sử dụng máy thi cơng: bao gồm chi phí cho các máy thi cơng nhằm
thực hiện khối lƣợng xây lắp bằng máy. Máy móc thi cơng là loại máy trực
tiếp phục vụ xây lắp cơng trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng
động cơ hơi nƣớc, diezen, xăng, điện,... Chi phí sử dụng máy thi cơng gồm chi
phí thƣờng xuyên và chi phí tạm thời.

 Chi phí thƣờng xuyên cho hoạt động của máy thi công gồm: lƣơng chính,
phụ của cơng nhân điều khiển, phục vụ máy thi cơng. Chi phí ngun liệu, vật
liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài (sửa
chữa nhỏ, điện, nƣớc, bảo hiểm xe, máy ) và các chi phí khác bằng tiền.
 Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn máy thi cơng (đại tu, trung tu...),
chi phí cơng trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đƣờng ray chạy
máy....). Chi phí tạm thời của máy có thể phát sinh trƣớc (hạch toán trên TK

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

- 16 -

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

142, 242) sau đó phân bổ dần vào TK 623. Hoặc phát sinh sau nhƣng phải
tính trƣớc vào chi phí sử dụng máy thi công trong kỳ (do liên quan đến việc
sử dụng thực tế máy móc thi cơng trong kỳ). Trƣờng hợp này phải tiến hành
trích trƣớc chi phí (hạch tốn trên TK 335)
 Chi phí sản xuất chung: phản ánh chi phí sản xuất của đội, cơng trƣờng xây
dựng bao gồm: lƣơng nhân viên quản lý đội, công trƣờng, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (19 %) trên tiền lƣơng của công
nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển xe, máy thi công và nhân viên
quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội và những chi
phí khác liên quan đến hoạt động của đội.
 Chi phí bán hàng: gồm tồn bộ chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ

sản phẩm, hàng hóa dịch vụ trong kỳ
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: gồm tồn bộ các khoản chi phí phát sinh liên
quan đến quản trị kinh doanh và quản trị hành chính trong phạm vi tồn doanh
nghiệp mà không tách đƣợc cho bất cứ hoạt động hay phân xƣởng, công
trƣờng nào.
Phân loại theo phƣơng pháp này là căn cứ cho việc tập hợp chi phí sản
xuất và tính tốn giá thành sản phẩm theo khoản mục và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh. Đồng thời là căn cứ để phân tích tình hình thực hiện kế
hoạch giá thành, là cơ sở định mức, quản lý chi phí sản xuất và lập kế hoạch
giá thành cho kì sau.
Trên đây là 2 cách phân loại chi phí sản xuất thƣờng dùng trong doanh
nghiệp xây lắp. Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp và phƣơng pháp lập kế
hoạch dự toán trong xây dựng cơ bản là dự toán đƣợc cho từng đối tƣợng xây
dựng theo các khoản mục giá thành nên phƣơng pháp phân loại chi phí sản
xuất theo khoản mục đƣợc sử dụng phổ biến trong các doanh nghiệp xây dựng
cơ bản.

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

- 17 -

1.2.2.Giá thành sản phẩm
1.2.2.1.Khái niệm

Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất có liên
quan tới khối lƣợng xây lắp đã hồn thành.
Do sản phẩm xây lắp mang tính đơn chiếc, kết cấu phức tạp nên mỗi
cơng trình, hạng mục cơng trình, khối lƣợng xây lắp hồn thành đều có giá trị
riêng. Mặt khác, trong doanh nghiệp xây lắp, giá bán( giá dự thầu) có trƣớc
giá thành nên càng hạ thấp giá thành sản xuất mà chất lƣợng cơng trình khơng
giảm thì càng có lợi. Vì vậy, các doanh nghiệp xây lắp phải tìm các giải pháp
để hạ giá thành sản xuất mà không ảnh hƣởng đến chất lƣợng công trình đồng
thời đảm bảo tiến độ thi cơng.
1.2.2.2.Phân loại giá thành sản phẩm
 Phân loại giá thành theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành
Theo cách phân loại này thì giá thành đƣợc chia thành 4 loại:
 Giá thành dự toán: là chỉ tiêu giá thành đƣợc xây dựng trên cơ sở thiết kĩ
thuật đã đƣợc duyệt, các định mức kinh tế kĩ thuật do Nhà nƣớc qui định, tính
theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi cơng và phân tích định mức.
Căn cứ vào giá trị dự tốn, ta có thể xác định đƣợc giá thành dự toán nhƣ sau:
Giá thành
dự toán sản
phẩm xây

Giá trị dự tốn
=

lắp

sản phẩm xây
lắp

Thu nhập

+

chịu thuế
tính trƣớc

Thuế
+

GTGT
đầu ra

 Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch đƣợc xác định trƣớc khi bƣớc vào
kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế kì trƣớc và các định mức, các dự tốn
chi phí của kì kế hoạch. chỉ tiêu này đƣợc xác lập trên cơ sở giá thành dự toán

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

- 18 -

gắn lìên với điều kiện cụ thể, năng lực thực tế của từng doanh nghiệp trong
một thời kì nhất định
Giá thành kế
hoạch sản phẩm =


Giá thành dự
toán sản phẩm

xây lắp

xây lắp

Chênh

Mức hạ giá
-

thành dự
toán

±

lệch
định
mức

Giá thành kế hoạch là căn cứ để so sánh, phân tích tình hình thực hiện kếg
hoạch giá thành, là mục tiêu phấn đấu hạ giá thành của doanh nghiệp.
 Giá thành định mức: cũng nhƣ giá thành kế hoạch, giá thành định mức
cũng đƣợc xác định trƣớc khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với
giá thành kế hoạch đƣợc xây dựng trên cơ sở các định mức bình qn tiên tiến
và khơng biến đổi trong suốt cả kì kế hoạch, giá thành định mức đƣợc xây
dựng trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất
định trong kì kế hoạch ( thƣờng là ngày đầu tháng ) nên giá thành định mức

ln thay đổi trong q trình thực hiện kế hoạch giá thành.
 Giá thành thực tế: giá thành thực tế là chỉ tiêu đƣợc xác định sau khi kết
thúc quá trình sản xuất sản phẩm dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong
q trình sản xuất sản phẩm.
So sánh giá thành thực tế với giá thành kế hoạch cho thấy mức độ hạ
giá thành kế hoạch của doanh nghiệp
So sánh giá thành thực tế với giá thành dự tốn, phản ánh chỉ tiêu tích
luỹ của doanh nghiệp, từ đó có thể dự định khả năng của doanh nghiệp trong
năm tới
So sánh giá thành thực tế với giá thành định mức cho thấy mức độ hoàn
thành định mức đã đề ra của doanh nghiệp đối với từng khối lượng xây lắp cụ
thể.

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

- 19 -

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lí và giám sát chi phí,
xác định đƣợc các nguyên nhân vƣợt định mức chi phí trong kì hạch tốn. Từ
đó, điều chỉnh kế hoạch hoặc vƣợt định mức chi phí cho phù hợp.
 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này giá thành đƣợc chia làm 2 loại:
 Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên

quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng sản xuất.
Đối với các đơn vị xây lắp giá thành sản xuất gồm chi phí ngun vật liệu, chi
phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.
 Giá thành tiêu thụ: ( hay còn gọi là giá thành toàn bộ ) là chỉ tiêu phản ánh
toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm.
Giá thành
tồn bộ của

Chi phí quản

Giá thành
=

sản xuất của

sản phẩm

sản phẩm

+

lý doanh
nghiệp

+

Chi phí bán
hàng


Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lý biết đƣợc kết quả
kinh doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh
doanh. Tuy nhiên, do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng, từng
loại dịch vụ nên cách phân loại này chỉ còn mang ý nghĩa học thuật, nghiên
cứu.
1.2.3.Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt có nội dung
khác nhau .
- Chi phí sản xuất ln gắn với thời kỳ đã phát sinh chi phí cịn giá
thành lại gắn với khối lƣợng sản phẩm công việc, lao vụ đã hồn thành.

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế tốn


Khoá luận tốt nghiệp

- 20 -

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

- Chi phí sản xuất trong kỳ: bao gồm cả chi phí sản xuất ra sản phẩm
hồn thành, sản phẩm hỏng và sản phẩm dỡ cuối kỳ. Còn giá thành sản phẩm
khơng liên quan đến chi phí cho sản phẩm hỏng và sản phẩm dỡ cuối kỳ
nhƣng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dỡ dang kỳ trƣớc
chuyển sang.
Tuy nhiên chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm lại có quan hệ mật
thiết vì chúng đều biểu hiện bằng tiền của chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra cho

hoạt động sản xuất. Chi phí sản xuất trong kỳ là căn cứ để tính giá thành sản
phẩm, lao vụ… đã hoàn thành. Sự tiết kiệm hoặc lãng phí chi phí sản xuất có
ảnh hƣởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Quản lý giá thành gắn với quản
lý chi phí sản xuất.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất dở dang
đầu kì
A

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

B
D
C
Giá thành thực tế khối lƣợng xây lắp
Chi phí sản xuất dở dang
HT trong kỳ
cuối kì

Ta thấy : AC = AB + BD - CD
Giá thành thực tế
KLXL HT trong kỳ

=

CPSX DD
đầu kỳ

+


CPSX phát
sinh trong kỳ

-

CP SX DD
cuối kỳ

Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kì và cuối kì bằng thì tổng giá thành sản
phẩm bằng tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
1.2.4.Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên
việc quản lý về đầu tƣ xây dựng rất khó khăn phức tạp, trong đó tiết kiệm chi
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng
đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

- 21 -

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu thầu, giao nhận thầu xây
dựng. Vì vậy, để trúng thầu, đƣợc nhận thầu thi cơng thì doanh nghiệp phải
xây dựng đƣợc giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn giá xây dựng

cơ bản do Nhà nƣớc ban hành, trên cơ sở giá thị trƣờng và khả năng của bản
thân doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện
các yêu cầu địi hỏi trên thì cần phải tăng cƣờng cơng tác quản lý kinh tế nói
chung, quản lý chi phí giá thành nói riêng, trong đó trọng tâm là cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của
công cụ kế tốn đối với quản lý sản xuất.
Trƣớc u cầu đó, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp là:
 Phản ánh đầy đủ, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tƣ, chi phí nhân cơng,
chi phí sử dụng máy thi cơng và các chi phí dự tốn khác, phát hiện kịp thời
các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngoài kế hoạch, các
khoản thiệt hại, mất mát, hƣ hỏng…trong sản xuất để đề xuất những biện
pháp ngăn chặn kịp thời.
 Tính tốn hợp lý giá thành cơng tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hoàn
thành của doanh nghiệp
 Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng
cơng trình, hạng mục cơng trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả năng
và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và có hiệu quả
 Xác định đúng đắn và bàn giao thanh tốn kịp thời khối lƣợng cơng tác xây
dựng đã hoàn thành. Định kỳ kiểm kê và đánh giá khối lƣợng thi công dở
dang theo nguyên tắc quy định
 Đánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng cơng
trình, hạng mục cơng trình, từng bộ phận thi công tổ đội sản xuất…trong từng

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán



Khoá luận tốt nghiệp

- 22 -

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

thời kỳ nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành cơng
trình xây lắp, cung cấp chính xác kịp thời các thơng tin hữu dụng về chi phí
sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.
1.3.Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1.Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
xây lắp
1.3.1.1.Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí
sản xuất phát sinh. Để xác định đƣợc đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ở
từng doanh nghiệp, cần căn cứ vào các yếu tố nhƣ :
- Tính chất sản xuất, đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
(sản xuất giản đơn hay phức tạp).
- Loại hình sản xuất : (sản xuất đơn chiếc, sản xuất hàng loạt ...)
- Đặc điểm sản phẩm
- Yêu cầu và trình độ quản lý của doanh nghiệp
- Đơn vị tính giá thành áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp.
Nhƣ vậy đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp cụ
thể có xác định là từng sản phẩm, loại sản phẩm, chi tiết sản phẩm cùng loại,
tồn bộ quy trình công nghệ, từng giai đoạn công nghệ, từng phân xƣởng sản
xuất, từng đội sản xuất, từng đơn đặt hàng, công trình, hạng mục cơng trình.
Đối với doanh nghiệp xây lắp do những đặc điểm về sản phẩm, về tổ
chức sản xuất và công nghệ sản xuất sản phẩm nên đối tƣợng tập hợp chi phí
sản xuất thƣờng đƣợc xác định là từng cơng trình, hạng mục cơng trình, một
ngơi nhà trong dãy nhà.

1.3.1.2.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Tuỳ vào khả năng quy nạp của chi phí vào các đối tƣợng tập hợp chi
phí, kế toán sẽ áp dụng các phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khố luận tốt nghiệp

- 23 -

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

thích hợp. Thơng thƣờng tại các doanh nghiệp hiện nay có hai phƣơng pháp
tập hợp chi phí sau:
- Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp
Theo phƣơng pháp này các chi phí sản xuất phát sinh có liên quan đến
cơng trình, hạng mục cơng trình nào sẽ đƣợc tập hợp và phân loại cho cơng
trình, hạng mục cơng trình đó, khi cơng tác xây lắp hồn thành tồn bộ chi phí
phát sinh từ khi khởi cơng đến khi hồn thành chính là giá thành sản phẩm
xây lắp.
- Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng khi tất cả các hạng mục cơng trình, các
ngơi nhà, các phần công việc…đƣợc tiến hành thi công cùng một lúc. Tất cả
các chi phí phát sinh gồm các chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp đƣợc phân
loại và tập hợp theo giới hạn là nhóm sản phẩm. Khi xây dựng hồn thành, để
xác định chi phí cho từng đối tƣợng cụ thể phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý
và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho từng đối tƣợng liên quan.

1.3.2.Kế tốn chi tiết chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.2.1.Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp bao gồm: giá trị thực tế của vật
liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc bộ phận rời, vật liệu luân chuyển
tham gia cấu thành thực thể sản phẩm xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và
hồn thành khối lƣợng xây lắp (khơng kể vật liệu phụ cho máy móc, phƣơng
tiện thi cơng và những vật liệu tính trong chi phí chung).
Nguyên vật liệu sử dụng cho hạng mục cơng trình nào phải tính trực
tiếp cho sản phẩm, hạng mục cơng trình đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số
lƣợng thực tế đã sử dụng và theo giá xuất thực tế. Trƣờng hợp nguyên liệu,
vật liệu sử dụng cho xây dựng nhiều hạng mục cơng trình, đơn vị có thể áp

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


Khoá luận tốt nghiệp

- 24 -

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

dụng phƣơng pháp phân bổ gián tiếp cho từng hạng mục cơng trình theo tiêu
thức thích hợp ( định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu…).
Tài khoản sử dụng: TK 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh các chi phí nguyên liệu, vật liệu
sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp, thực hiện dịch vụ, lao vụ của doanh
nghiệp xây lắp.
Khi kế toán khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cần lƣu ý

khơng đƣợc tính vào khoản mục này đối với trƣờng hợp doanh nghiệp xây lắp
nhận thiết bị XDCB của bên giao thầu (bên A) hoặc do bên A uỷ quyền cho B
mua để lắp đặt vào cơng trình nhận thầu (trừ trƣờng hợp nhận thầu theo
phƣơng thức chìa khố trao tay).
Bên Nợ: Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động
xây lắp.
Bên Có:
- Trị giá nguyên liệu, vật liệu trực tiếp sử dụng khơng hết đƣợc nhập lại kho
- Kết chuyển hoặc tính phân bổ trị giá nguyên liệu, vật liệu thực tế sử dụng
cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào TK 154-Chi phí sản xuất, kinh doanh dỡ
dang và chi tiết cho các đối tƣợng để tính giá thành cơng trình xây lắp.
TK 621 khơng có số dƣ cuối kỳ.
TK 152

TK 621
Xuất kho NL,VL
cho hoạt động xây lắp

TK 152

NL,VL
không dùng hết nhập lại kho
TK 154
Phân bổ và kết chuyển
Chi phí NVl trực tiếp

TK 141
TK 632
Thanh tốn tạm ứng chi phí
VL thực hiện giá trị XL


Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Kết chuyển phần chi phí NVL
trực tiếp trên mức bình thƣờng

Lớp 47B1-Kế tốn


Khoá luận tốt nghiệp

- 25 -

Khoa Kinh tế-Đại học Vinh

Sơ đồ 1.1.Trình tự hạch tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
1.3.2.2.Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tồn bộ các khoản chi phí phải trả
cho ngƣời lao động tham gia trực tiếp vào hoạt động xây lắp, công nhân phục
vụ cho xây dựng, lắp đặt (kể cả lao động thuê ngoài) nhƣ: tiền lƣơng, tiền
công, phụ cấp, các khoản phụ cấp…
Chi phí nhân cơng trực tiếp khơng bao gồm các khoản trích theo lƣơng
(BHXH,BHYT,KPCĐ) của cơng nhân trực tiếp xây lắp.
Chi phí nhân cơng trực tiếp liên quan đến hạng mục cơng trình nào
hạch tốn trực tiếp cho hạng mục cơng trình đó. Trƣờng hợp chi phí nhân
cơng trực tiếp liên quan đến nhiều hạng mục cơng trình phải phân bổ cho từng
hạng mục cơng trình theo tiêu thức phù hợp.
Tài khoản sử dụng: TK 622-Chi phí nhân cơng trực tiếp
Bên Nợ: Chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia vào q trình xây lắp
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp vào bên Nợ TK 154-Chi phí

sản xuất kinh doanh dỡ dang.
TK 622 khơng có số dƣ cuối kỳ
TK 334(3341)

TK 335

TK622

TK154(1541)
Tiền lƣơng nghỉ

Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ phép

phép phải trả

của CNTT sx xây lắp (nếu có)

Tiền lƣơng phải trả cho công nhân xây lắp của DN

TK 3348,111,112
Tiền lƣơng phải trả cơng nhân xây lắp th ngồi

K/c chi phí NCTT
(cuối kỳ)
TK 632

TK 111,112

TK 141 (1413)


Tạm ứng tiền công cho các
đ/vị nhận khoán KL xây lắp

T/ toán GT nhận khoán
theo bảng quyết tốn

CP vƣợt mức
bình thƣờng

Sơ đồ1.2:Trình tự hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp

Sinh viên:Lê Quốc Hùng

Lớp 47B1-Kế toán


×