Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Trọng âm trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.32 KB, 13 trang )

TRONG ÂM (THE STRESS)
___(phần I)

♥ Khái niệm:
1. Âm tiết: Trong tiếng anh từ có bao nhiêu nguyên âm thì có mấy nhiêu âm tiết.
EG:
* Family[ ˈfæmәli ] > 3 âm tiết
* Doctor [ˈdǢktә(r)] > 2 âm tiết

2. Trọng âm: Chia làm hai loại trọng âm từ và trọng âm câu

a) Trọng âm từ ( the word stress): là sự nhấn mạnh vào âm tiết của một từ
so với các âm tiết còn lại của từ ñó
* Ký hiệu trọng âm (')
* Vị trị của dấu trọng âm (') trong từ: Đặt phí trên âm tiết có trọng âm ñánh
thẳng. Cụ thể:
- Nếu âm tiết có trọng âm ñứng ñộc lập trước nó không phải là phụ âm
thì ñánh dấu (') ñánh thẳng vào âm tiết ñó
Eg:
+ Reality [ ri'ælәti ]
+ Organize [ˈǤəDZәnaǺz ]

- Nếu âm tiết có trọng âm mà trước nó là liên phụ âm thì dấu (') ñánh
vào phụ âm trước nguyên âm có trọng âm ( Vì khi ñọc phải nối phụ âm
sang nguyên âm ñể ñọc)
Eg:
+ Worker [ˈwǬəkә(r)]
+ Revolution [ ˈrevәˈluˈȓn]

- Với những từ 4 âm tiết trở lên thì có thể có trọng âm phụ. Trọng âm
phụ ñược ñược dùng ký hiệu khác trọng âm chính nhưng ñặt phía dưới


trọng âm
Eg:
+ University [ ˈjuˈnǺɑvǬəsәti ] (trọng âm pụ ñặt phía dưới trc âm 'u')
+ Organization [ˈǤəDZәnaǺɑzeǺȓn ] (trọng âm pụ ñặt phía dưới âm 'o')

- Từ một âm tiết bao giờ cũng có trọng âm nhưng vì không phải phân
biệt với các âm tiết khác nên ko cần ñánh trọng âm.
Eg:
+ Short [ ȓǤət ]
+ Hot [hǢt]

B) Trọng âm câu: Khi nói và ñọc một câu tiếng anh, người ta không nhấn
mạnh vào tất cả các từ như trong tiếng việt mà chỉ nhấn mạnh vào những từ
mang ý nghĩa thông báo còn các từ # như: giới từ, tiểu từ, quán từ ko có trọng
âm nên những từ ñó ñọc lướt nhẹ
Eg:
* Tomorrow, I'll go to Hanoi by train
Các từ cần nhấn: Tomorrow, go, train
* Yesterday, I had a long talk with a engineer from American
Các từ cần nhấn: Yesterday, long talk, engineer, American

Phần II: Đánh trọng âm từ

Trong tiếng anh không có quy luật ñánh trọng âm từ vì người học phải học ñúng
âm và trọng âm trước khi hiểu nghĩa của từ.
Khi ñọc một từ English ñứng ñộc lập ta phải ñọc ñúng trường ñộ âm thanh.
* Nếu 1 từ English có trọng âm rời vào âm tiết ñầu người ta ñọc từ ñó từ vị trí
cao > vị trí thấp trong cung âm thanh.
* Nếu một từ có trong âm ko rơi vào âm tiết ñầu, những từ không có trọng âm ở
âm tiết ñầu ñược ñọc ở vị trí thấp nhât của khung âm thanh > âm tiết có

trọng âm ñược ñọc ở vị trí cao nhất của khung âm thanh.

** Mặc dù không có quy luật ñánh dấu trọng âm, nhưng qua thực tế chúng ta có
một số quy tắc ñánh trọng âm như sau;

A) Quy tắc ñánh trọng âm dựa vào số lượng âm tiết.
1) Phần lớn những từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết ñầu
♥ Eg:
Family [ ˈfæmәli ]
Mother [ ˈmȜðә(r) ]
Garden [ ˈDZǡədn ]
Husband [ˈhȜzbәnd ]
Brother[ˈbrȜðә(r) ]
Window [ˈwǺndәȚ]

♥ Những từ 2 âm tiết thường gặp có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Canal [kәˈnæl ]: Kênh rạch
Device [dǺɑvaǺs ] thiết bị
Divide [dǺɑvaǺd ] chia
Descent [dǺɑsent ]
Invite [ǺnˈvaǺt ]
Idea [aǺɑdǺә ]
Inject [Ǻnˈdʒekt ]
Protect [ prәˈtekt ]
Prolong [prәˈlǢŋ]
Produce [ prәˈdjuˈs ]
Profound [ prәˈfaȚnd ]
Promote [prәˈmәȚt ]
Machine [ mәˈȓiˈn]
Marine [ mәˈriˈn ]

Routine [ ruˈˈtiˈn ]
Supply [ sәˈplaǺ ]
Support [sәˈpǤət ]
Guitar [DZǺɑtǡə(r) ]
Forget [ fәˈDZet ]
Polite [ pәˈlaǺt ]
Police [ pәˈliˈs ]
Possess [pәˈzes]
Mustache [ mәˈstǡəȓ ] Ria mép
Suppose [sәˈpәȚz ]
Supreme [ suˈˈpriˈm]
Survey [ˈsǬəveǺ ]
Severe [sǺɑvǺә(r) ]
Quiet [ˈkwaǺәt]
Sincere [sǺnˈsǺә(r) ]
Success [sәkˈses]
Suggest [sәˈdʒest ]
Offence [әˈfens]
Observe [әbˈzǬəv ]
Without [wǺɑðaȚt ]
Within [wǺɑðǺn ]
Although [ǤəlˈðәȚ]

2) Từ bao gồm 2 âm tiết ñược cấu tạo bằng thêm tiền tố hoặc hậu tố
> trọng âm rơi vào âm tiết gốc
Eg:
Come > Become [bǺɑkȜm ]
to work > overwork[ˈәȚvәˈwǬək ]
to tell > foretell[fǤəɑtel ]
to act > react[riˈækt ]

to valid > invalid [ǺnˈvælǺd ]

Ngoại lệ:

Head > forehead [ ˈfǢrǺd ]
Cast > forecast [ˈfǤəkǡəst ]
Name > forename [ˈfǤəneǺm ]
Sight > foresight[ ˈfǤəsaǺt ]

3) Từ hai âm tiết có tận cùng = (ate) , (ise) , (ize), (fy)
Trọng âm luôn rơi vào âm tiết 2
Eg:
Dictate [dǺkˈteǺt ]
Relate [ rǺɑleǺt ]
Translate [trænsˈleǺt ]
Locate [ lәȚɑkeǺt ]
Rotate [ rәȚɑteǺt ]
Surprise [sәˈpraǺz ]
Advise [әdˈvaǺz ]
Revise [ rǺɑvaǺz ]
Defy[dǺɑfaǺ ]
Realize [ ˈriˈәlaǺz]

4) Phần lớn những từ 3 âm tiết trọng âm luôn rơi vào âm tiết ñầu
Eg
Family [ ˈfæmәli ]
Cinema [ˈsǺnәmә ]
Government[ˈDZȜvәnmәnt ]
President[ ˈprezǺdәnt ]
Factory[ˈfæktәri ]

Victory[ˈvǺktәri ]
Minister[ ˈmǺnǺstә(r)]
Singular[ ˈsǺŋDZjәlә(r)]
Mountainous[ ˈmaȚntәnәs]

5) Phần lớn những từ có 4 âm tiết trở lên Trọng âm rơi vào âm tiết thứ
3 tính từ cuối lên
Eg:
Environment [ǺnˈvaǺrәnmәnt ]
University [ ˈjuˈnǺɑvǬəsәti ]
Anniversary [ˈænǺɑvǬəsәri ]
Laboratory [ lәˈbǢrәtri ]

B: Quy tắc ñánh trọng âm vào chữ cái ñầu tiên:


1. Tất cả những từ bắt ñầu là "a" ñọc là "ae" thì trọng âm rơi vào chính
nó.
Eg:
Adult [ˈædȜlt ]
Amateur[ˈæmәtә(r)]
Angry[ ˈæŋDZri ]
Agriculture[ˈæDZrǺkȜltȓә(r) ]
Ambulance[ ˈæmbjәlәns]
Applicant[ ˈæplǺkәnt ]
Acid[ ˈæsǺd ]
Accurate[ ˈækjәrәt ]
Absent[ ˈæbsәnt ]
Amplify[ˈæmplǺfaǺ ]


2. " a" bắt ñầu một từ ñọc là " ә" thì trọng âm rơi vào âm tiết sau nó.
Eg:
Again[әˈDZen ]
Appoint[әˈpǤǺnt ]
Apart[әˈpǡət]
Appeal[әˈpiˈl ]
Apply[ әˈplaǺ ]
Admit[әdˈmǺt ]
Appear[әˈpǺә(r) ]
Admire[әdˈmaǺә(r)]
Arrest[әˈrest]
Abandon[ әˈbændәn ]
Agree[әˈDZriˈ]
Allow [әˈlaȚ ]
Address[әˈdres ]

3. Từ bắt ñầu chữ cái "a" + phụ âm ñọc là [a:] trọng âm rơi vào chính
nó.
Eg:
Answer[ˈǡənsә(r)]
Argue[ˈǡəDZjuˈ ]
Army[ˈǡəmi]
Architecture[ˈǡəkǺtektȓә(r)]

4. "a" + Phụ âm ñọc là [Ǥə
ǤəǤə
Ǥə] phần lớn trọng âm rơi vào chính nó.
Eg:
August[ ˈǤəDZәst]
Autumn[ˈǤətәm ]

Also[ ˈǤəlsәȚ]
Always[ ˈǤəlweǺz ]
Almost[ ˈǤəlmәȚst ]

Ngoại từ
Already[ ˈredi ]
Although[ ǤəlˈðәȚ]

5. Những từ bắt ñầu là "be" ñọc là [bi] Trọng âm rơi vào âm tiết sau nó.
Eg:
Begin [ bǺɑDZǺn ]
Behind[ bǺɑhaǺnd ]
Behave[bǺɑheǺv]
Below[bǺɑlәȚ ]
Belong[bǺɑlǢŋ ]
Believe[bǺɑliˈv ]

6 Những từ bắt ñầu là "be" ñọc là [be] trọng âm rơi vào chính nó
Benefit [ˈbenǺfǺt ]
Belly [ˈbeli ]
Beret[ˈbereǺ ]
Better[ ˈbetә(r) ]

7. Những từ bắt ñầu là "de" ñọc là [di] Trọng âm rơi vào âm tiết sau nó.
Eg:
Depend[dǺɑpend ]
Deliver[dǺɑlǺvә(r) ]
Depart[dǺɑpǡət]
Defend [dǺɑfend ]
Delay[ dǺɑleǺ ]


8. Những từ bắt ñầu là "de" ñọc là [de] trọng âm rơi vào chính nó.
Eg:
Delta [ˈdeltә ]
Desert[ˈdezәt]
Desperate[ˈdespәrәt ]
Dentist[ˈdentǺst ] : Nha sĩ
Definite [ˈdefǺnәt ] : Xác ñịnh

9. Phần lớn những từ bắt ñầu là " dis" trọng âm rơi vào âm tiết sau nó.
Eg
Disaster [dǺˈzǡəstә(r) ]:
Display[dǺɑspleǺ ]: hiện thị
Disturb[dǺɑstǬəb ]: quấy rầy
Disband [dǺsˈbænd ] Giải tán

Ngoại lệ
Distant [ˈdǺstәnt ] Xa rôi
Distance[ˈdǺstәns ]

10. Những từ bắt ñầu là "e" ñọc là [e] trọng âm rơi vào chính nó
Eg:
Echo[ ˈekәȚ ]
Essay[ˈeseǺ ]
Effort[ˈefәt ]
Engine[ˈendʒǺn ]
Enemy[ ˈenәmi ]
Element[ˈelǺmәnt ]
Elbow[ˈelbәȚ]
11. Những từ bắt ñầu là "e" ñọc là [i] trọng âm rơi vào âm tiết sau nó.

Eg:
Elect[Ǻɑlekt ] Bầu cử
Emit[ iˈmǺt ] thải ra, phát ra
Effect[Ǻɑfekt ] ảnh hưởng
Embarrass[Ǻmˈbærәs ] Bối rối
Endure[ǺnˈdjȚә(r) ] chịu ñựng

12. Những từ bắt ñầu là " ex" ñọc là [iks] or [igz] trong âm rơi vào âm
tiết sau nó
Eg:
Exam[ ǺDZɑzæm ]
Example[ ǺDZɑzǡəmpl ]

Ngoai lệ Expertise [ˈekspǬəɑtiˈz]

13. Những từ bắt ñầu bằng " ex" ñọc là [eks] or [egz] trọng âm rơi vào
chính nó:
Eg:
Exercise[ ˈeksәsaǺz ]
Excellent[ ˈeksәlәnt ]
Expert[ˈekspǬət ]
Exit[ ˈeksǺt ]

14. Những từ bắt ñầu bằng " RE" ñọc là [ri] trọng âm rơi vào âm tiết
ngay sau nó.
Eg:
Remain[rǺɑmeǺn]
Repeat[rǺɑpiˈt ]
Regret[rǺɑDZret ]
Repair[rǺɑpeә(r) ]

Respect[rǺɑspekt ]

Chú ý: Record(verb) [ rǺɑkǤəd ] Record (noun)[ˈrekǤəd ]

15. Những từ bắt ñầu bằng "Im" trọng âm rơi vào âm tiết ngay sau nó.
Eg:
Important[ǺmˈpǤətnt ]
Impact[ˈǺmpækt ]
Impose[ǺmˈpәȚz]
Improve[Ǻmˈpruˈv]
Import[ ˈǺmpǤət ]
Imply[ǺmˈplaǺ ]
Immigrate[ ˈǺmǺDZreǺt ]

Ngoại lệ
Imagine[ǺɑmædʒǺn ]

16. Những từ bắt ñầu bằng "Re" ñọc là [re] trọng âm rơi vào chính nó.
Eg:
Record (n)[]
Register []
Regular[ˈreDZjәlә(r) ]
Recognize[ ˈrekәDZnaǺz ]
Ngoại lệ:

Refuse[ˈrefjuˈs] # to refuse[rǺɑfjuˈz ]
Reference[ ˈrefrәns] # to refer[rǺɑfǬə(r) ]

17. Những từ bắt ñầu bằng " co " + phụ âm trọng âm rơi vào âm tiết
sau nó.

Eg:
Complete[kәmˈpliˈt ]
Complain[ kәmˈpleǺn]
Comply[kәmˈplaǺ ]
Combine[kәmˈbaǺn ]
Complex[kәmˈpleks ]
Contain [kәnˈteǺn ]
Consist[ kәnˈsǺst ]
Collect[ kәˈlekt ]

Ngoaị lệ:
Content (noun) [ ˈkǢntent ] # to content [kәnˈtent ]

18. Những từ bắt ñầu bằng "com" ñọc là [ˈkȜ
ȜȜ
Ȝm.] trọng âm rơi vào
chính nó.
Eg:
Company[ ˈkȜmpәni ]
Comfort[ ˈkȜmfәt]
Comfortable[ˈkȜmftәbl ]
Compass[ ˈkȜmpәs]

19. Những từ bắt ñầu bằng"to" ñọc là [tә] trọng âm rơi vào âm tiết
ngay sau nó.
Eg:
Today[tәˈdeǺ ]
Tonight[tәˈnaǺt ]
Tomato[tәˈmǡətәȚ ]
Tobacco[ tәˈbækәȚ]

Together[ tәˈDZeðә(r) ]

20. Phần lớn những từ bắt ñầu bằng "in" trọng âm rơi vào âm tiết ngay
sau nó.
Eg:
Inferior[]
Inform[ ǺnˈfǤəm ]
Increase[ Ǻnˈkriˈs ]
Incident[ ˈǺnsǺdәnt ]
Insist[ǺnˈsǺst ]

Ngoaị trừ:
Instant[ˈǺnstәnt ]
Interest[ ˈǺntrest]

21. Tất cả những từ bắt ñầu bằng "pre" ñọc là [pre] hoặc [pri]trọng âm
rơi vào chính nó
Eg:
Pretend[prǺɑtend] : Giả vờ
Predict[prǺɑdǺkt ]
Privious [ˈpriˈviәs ]
Preface[ ˈprefәs ] Lời tự
Precious[ˈpreȓәs]
Present[ ˈpreznt ] (noun)
President[ˈprezǺdәnt ]

22. Phần lớn những từ bắt ñầu bằng "pro" ñọc là [prә] trọng âm rơi vào
âm tiết sau nó.
Eg:
Produce[prәˈdjuˈs ]

Production[prәˈdȜkȓn ]
Protect[ prәˈtekt ]
Protest[ˈprәȚtest ] Biểu tình
Productive[prәˈdȜktǺv ]

23: Những từ bắt ñầu bằng "Pro" ñọc là [ˈprǢ
ǢǢ
Ǣ] Trọng âm rơi vào chính
nó:
Eg:
Profit[ˈprǢfǺt ]
Profile[ ˈprǢmǺs]

Phần V:

C. Quy tắc ñánh trọng âm dựa vào chữ cái cuối.

♥ Chú ý: Nếu một từ có cả quy tắc ñầu và quy tắc cuối
> Phải vận dụng quy tắc cuối.

1. Tất cả những từ có tận cùng bằng = ate, ise, ize, fy. Có 3 âm tiết trở
lên, trọng âm luôn rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối trở lại.
Eg:
Industrialize[ǺnˈdȜstriәlaǺz ]
Organize[ ˈǤəDZәnaǺz]
Modernize[ˈmǢdәnaǺz ]
Commercialize[kәˈmǬəȓәlaǺz ]
Memorize [ˈmemәraǺz ]
Qualify[ ˈkwǢlǺfaǺ ]
Identify[aǺɑdentǺfaǺ]

Classify[ ˈklæsǺfaǺ ]
Modify[ ˈmǢdǺfaǺ ]
Demonstrate[ ˈdemәnstreǺt ]
Appreciate [ әˈpriˈȓieǺt ]
Generate[ˈdʒenәreǺt ]
Situate [ ˈsǺtȓueǺt]
Emigrate [ ˈemǺDZreǺt ]

2. Tất cả những từ tận cùng = eer trọng âm rơi vào chính nó:
Engineer [ˈendʒǺɑnǺә(r) ]
Volunteer[ˈvǢlәnˈtǺә(r) ]
Career [kәˈrǺә(r) ]
Pioneer [ˈpaǺәˈnǺә(r)]
Profiteer [ˈprǢfǺɑtǺә(r)]

3. Tất cả những danh từ tận cùng "ee'
Nếu chỉ người: > Trọng âm rơi vào chính nó.
Nếu chỉ vật: > Trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Eg:
Townee [taȚ'ni:] :người thành phố
Trainee [ˈtreǺɑniˈ] : người tập sự nghề
Interviewee [ˈǺntәvjuˈˈiˈ ]: người ñược phỏng vấn
Coffee [ˈkǢfi ]
Committee [ kәˈmǺti ] uỷ ban

Ngoại lệ: Employee [ ǺmˈplǤǺiˈ ]: người lao ñộng

Chú ý: Riêng Guarantee[ ˈDZærәnˈtiˈ ] : Bảo hành, giấy bảo hành. Trọng âm
rơi vào chính nó.


4. Tất cả những Đại từ phản thân. Trọng âm rơi vào hậu tố.
Eg:
Myself [aǺɑself ]
Yourself[jǤəɑself ]
Yourselves [jǤəɑselvz ]

Chú ý: Trong trường hợp cấu tạo dt,ñt, tt có sử dụng "self" ñứng trước trọng
âm rơi vào từ gốc.
Eg:
Self- confident:
Self-employ
Self- important

5. Danh từ tận cùng "oo" trọng âm rơi vào chính nó.
Eg:
Shampoo[ȓæmˈpuˈ ]
Bamboo[ ˈbæmˈbuˈ ] : cây tre
Taboo[ tәˈbuˈ]
Kangaroo [ˈkæŋDZәˈruˈ ]

6. Những từ có tận cùng bằng "oon" trọng âm rơi vào chính nó
Eg:
Afternoon [Afternoon]
Balloon [bәˈluˈn ]
Cartoon[kǡəɑtuˈn]
Typhoon [taǺɑfuˈn] : Bão nhiệt ñới
Monsoon[ˈmǢnˈsuˈn ]

7. Phần lớn những từ có tận cùng " ain" Trọng âm rơi vào chính nó.
Eg:

Contain[kәnˈteǺn ]
Remain[rǺɑmeǺn ]
Entertain [ˈentәˈteǺn ]
Maintain[meǺnˈteǺn ]
Regain[rǺɑgeǺn]

Ngoại trừ:
Mountain[rǺɑgeǺn]
Captain[ˈkæptǺn]

8. Những từ có tận cùng " que" trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Eg:
Antique [ænˈtiˈk]
Boutique[buˈˈtiˈk ]
Technique [ tekˈniˈk ]
Oblique [ әˈbliˈk ]

9. Những từ tận cùng "ette" trọng âm rơi vào chính nó
Eg:
Cigarette[ ˈsǺDZәˈret ]
Kitchenette [ ˈkǺtȓǺɑnet ]

10. Tất cả những Danh từ chỉ quốc tịch tần cùng " ese" Trọng âm rơi
vào chính nó:
Eg:
Vietnamese [ˈvjetnәˈmiˈz]
Chinese[ ˈtȓaǺɑniˈz ]
Japanese [ˈdʒæpәˈniˈz ]

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×