Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

AM CAM TRONG TIENG ANH HAY-MVCHUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.79 KB, 4 trang )

MAIVAN CHUONG-UTE
Âm câm trong Tiếng Anh
Tiếng Anh có quy tắc về việc sử dụng a, an đó là a sẽ đứng trước các danh từ bắt đầu bẳng
phụ âm còn an sẽ đứng trước các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm nhưng tại sao lại là an
hour chứ không phải là a hour ? Đây là âm câm và cũng là một hiện tượng phổ biến trong
Tiếng Anh
Hiện tượng này đã gây cho những người học Tiếng Anh nhiều khó khăn trong việc phát âm
chuẩn các từ chứa âm câm cũng như trong việc sử dụng đúng mạo từ a, an, the. Sau đây là
một số trường hợp âm câm điển hình trong Tiếng Anh để các bạn tham khảo:
Âm B câm: Âm B là một âm câm khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là âm M. Ví dụ:
• climb [klaim]
• crumb [krʌm]
• dumb [dʌm]
• comb [koum]
Âm C câm: Âm C là một âm câm trong cụm "scle" ở cuối từ. Ví dụ:
• muscle ['mʌsl]
Âm D câm: Âm D là một âm câm khi nó đứng liền với âm N. Ví dụ:
• handkerchief ['hæηkət∫if]
• sandwich ['sænwidʒ]
• Wednesday ['wenzdi]
Âm E câm: Âm E là một âm câm khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng
trước đó. Ví dụ:
• hope [houp]
• drive [draiv]
• write [rait]
• site [sait]
Âm G câm: Âm G là một âm câm khi đứng trước âm N. Ví dụ:
• champagne [∫æm'pein]
• foreign ['fɔrin]
• sign [sain]
MAIVAN CHUONG-UTE


• feign [fein]
Âm GH câm: Âm GH là một âm câm khi đứng trước âm T hoặc đứng cuối từ. Ví dụ:
• thought [θɔ:t]
• through [θu:]
• daughter ['dɔ:tə]
• light [lait]
• might [mait]
• right [rait]
• fight [fait]
• weigh [wei]
Âm H câm: Âm H là một âm câm khi đứng sau âm W. Ví dụ:
• what [wɔt]
• when [wen]
• where [weə]
• whether ['weđə]
• why [wai]
Một số từ bắt đầu bằng âm H câm sẽ được dùng với mạo từ “an”. Ví dụ:
• hour ['auə]
• honest ['ɔnist]
• honor ['ɔnə]
• heir [eə]
Những từ còn lại vẫn được dùng với mạo từ “a”. Ví dụ:
• hill [hil]
• history ['histri]
• height [hait]
• happy ['hæpi]
Âm K câm: Âm K là một âm câm khi đứng trước âm N ở đầu các từ như:
• knife [naif]
• knee [ni:]
• know [nou]

• knock [nɔk]
• knowledge ['nɔlidʒ]
Âm L câm: Âm L là một âm câm khi đứng trước các âm D, F, M, K. Ví dụ:
MAIVAN CHUONG-UTE
• calm [ka:m]
• half [ha:f]
• salmon ['sæmən]
• talk [tɔ:k]
• balk [tɔ:k]
• would [wud]
• should [∫ud]
Âm N câm: Âm N là một âm câm nếu đứng ở cuối từ và trước đó là một âm M. Ví dụ:
• autumn ['ɔ:təm]
• hymn [him]
Âm P câm: Âm P là một âm câm khi đứng trong các tiền tố "psych" and "pneu". Ví dụ:
• psychiatrist [sai'kaiətrist]
• pneumonia [nju:'mouniə]
• psychotherapy ['saikou'θerəpi]
• pneuma ['nju:mə]
Âm S câm: Âm S là một âm câm khi đứng trước âm L như trong các từ sau:
• island ['ailənd]
• isle [ail]
Âm T câm: Âm T là một âm câm nếu đứng sau âm S, F, hay đứng trước âm L. Ví dụ:
• castle ['kɑ:sl]
• Christmas ['krisməs]
• fasten ['fɑ:sn]
• listen ['lisn]
• often ['ɔfn]
• whistle ['wisl]
Âm U câm: Âm U là một âm câm nếu đứng sau âm G và đứng trước một nguyên âm. Ví

dụ:
• guess [ges]
• guidance ['gaidəns]
• guitar [gi'tɑ:]
• guest [gest]
MAIVAN CHUONG-UTE
Âm W câm: Âm W là âm câm nếu đứng đầu tiên của một từ và liền sau đó là âm R. Ví dụ:
• wrap [ræp]
• write [rait]
• wrong [rɔη]
Âm W còn là âm câm trong 3 đại từ để hỏi sau đây:
• who [hu:]
• whose [hu:z]
• whom [hu:m]

×