Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Báo cáo thực tập xây dựng kế hoạch kinh doanh của công ty TNHH lotte cinema việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (751.46 KB, 76 trang )

1


LỜI CẢM ƠN

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
Để hoàn thành tốt TRUNG
những mơnTÂM
học trong
4 năm
học khơng thể khơng có sự hỗ
ĐÀOsuốt
TẠO
E-LEARNING
trợ và giúp đỡ của q Thầy Cơ, gia đình và bạn bè. Lời cám ơn được viết và trình
bày trong bài luận đặc biệt quan trọng này là những câu từ chân thành nhất mà em
muốn gửi đến quý Thầy Cơ, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết
ơn sâu CÁO
sắc nhất, THỰC
em muốn gửi
đến là TỐT
toàn thể NGHIỆP
các Thầy Cô giảng viên
BÁO
TẬP
tại VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING nói
chung và khoa Quản Trị Kinh Doanh nói riêng đã hết lòng dạy dỗ để em từ một đứa

XÂYnăm
DỰNG


KẾgiờ
HOẠCH
KINH
CƠNG
sinh viên
nhất đến
đây đã thực
sự DOANH
học hỏi vàCỦA
hồn thiện
hơnTY
rất TNHH
nhiều. Đặc
CINEMA
VIỆT
ĐẾN
NĂM
biệt, em cảm ơnLOTTE
Thầy – Thạc
sỹ Phan
Thế NAM
Công là
giảng
viên 2025
hướng dẫn đã nhiệt
tình giúp đỡ em từ những giai đoạn đầu đến khi hoàn thành bài luận, cũng như hỗ
trợ hết mình khi em gặp khó khăn trong quá trình thực hiện.
Em xin tỏ lòng biết ơn đến lãnh đạo VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM
ĐÀO TẠO E-LEARNING, Khoa Quản Trị Kinh Doanh và các phòng ban chức
năng đã trực tiếp và gián tiếp giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu

đề tài.
Em cũng không thể quên, cảm ơn các anh chị trong công ty TNHH Lottecinema
Việt Nam đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại công ty trong suốt 4 tháng và hỗ
trợ tối đa về kiến thức, kỹ năng trong suốt thời gian em thực tập tại đây, cho em
nhiều bài học thực tế và đáng nhớ. Em đặc biệt cảm ơn các anh/chị làm việc tại
phòng Planning và các anh chị đồng nghiệp khác đã chia sẻ nhiều thơng tin, kinh
nghiệm để em chỉnh sửa và hồn thiện hơn bài khóa luận này.
Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên, khóa
luận tốt nghiệp này khơng thể tránh những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ
bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cơ để em có điều kiện bở sung, nâng cao kiến
thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này.
Xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội - 06/2020
2


VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING

NHẬN XÉT BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP

Điểm:

...... Ngày...... tháng...... năm 2020
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

3



DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
1. Các Biểu, Bảng
Ký hiệu
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 4.1
Bảng 4.2
Bảng 4.3
Bảng 4.4
Bảng 4.5
Bảng 4.6
Bảng 4.7

Diễn giải

Mơ hình SWOT
Mục tiêu Marketing
Khách hàng mục tiêu của Lottecinema
Độ dài dòng sản phẩm dịch vụ
Phương tiện quảng cáo
Ngân sách Marketing
Doanh thu
Chi phí
Giá thành sản phẩm
Lợi nhuận
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
Tài sản
Nguồn vốn
Kế hoạch doanh thu
Kế hoạch chi phí
Kế hoạch lợi nhuận
Những yếu tố ảnh hưởng đến sự trung thành của nhân viên
Bảng dự kiến nhu cầu nhân sự năm 2020
Bảng dự kiến nhu cầu nhân sự năm 2021
Bảng dự kiến nhu cầu nhân sự năm 2022
Bảng dự kiến nhu cầu nhân sự năm 2023
Bảng dự kiến nhu cầu nhân sự năm 2024
Bảng dự kiến nhu cầu nhân sự năm 2025

2. Các sơ đồ, hình vẽ

Ký hiệu
Hình 1.1

Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
4

Diễn giải
Mơ hình tởng hợp “Nhu cầu – Thu nhập – Sản phẩm”
Công việc trong ngày của nhân viên quầy vé
Công việc trong ngày của nhân viên canteen
Công việc trong ngày của nhân viên kiểm vé


Hình 4.1

Phân chia tở chức thành các bộ phận

MỤC LỤC
Chương 1.
1.1.

TỔNG QUAN ĐỀ TÀI...........................................................................13

Tổng quan về Công ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam...........................................13

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.................................................................................... 13
1.1.1.1.
Công ty TNHH Lotte Cinema................................................................................... 13
1.1.1.2.
Công ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam...................................................................13
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty....................................................................................... 14


1.2.

Tầm nhìn và sứ mệnh...............................................................................................14

1.3.

Tổng quan về thị trường trong ngành dịch vụ rạp chiếu phim...............................15

1.3.1.
1.3.2.
1.3.3.
1.3.4.

Quy mô thị trường.............................................................................................................. 15
Phân khúc trên thị trường.................................................................................................. 15
Hành vi khách hàng............................................................................................................ 17
Dự báo và xu hướng trên thị trường..................................................................................18

1.4.

Mục tiêu kinh doanh.................................................................................................19

1.5.

Các yếu tố quyết định thành công............................................................................20

Chương 2.
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING CHO CÔNG TY TNHH LOTTE
CINEMA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2020 – 2025..........................................................21

5


2.1.
Đánh giá hoạt động marketing của Công Ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam giai
đoạn 2015 – 2019...................................................................................................................21
2.1.1. Môi trường marketing........................................................................................................ 21
2.1.1.1.
Môi trường vi mô....................................................................................................... 21
2.1.1.2.
Môi trường vĩ mô....................................................................................................... 24

2.2.

Kế hoạch marketing Công Ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam giai đoạn 2020 – 2025
25

2.2.1. Mơ hình SWOT................................................................................................................... 25
2.2.2. Mục tiêu marketing............................................................................................................. 29
2.2.3. Thị trường mục tiêu và định vị sản phẩm..........................................................................29
2.2.3.2.
Xác định thị trường mục tiêu.................................................................................... 30
2.2.3.3.
Định vị thương hiệu................................................................................................... 32
2.2.4. Chiến lược marketing mix.................................................................................................. 33
2.2.4.1.
Sản phẩm (Product)................................................................................................... 33
Prestige.......................................................................................................................................... 34
2.2.4.2.
Giá (Price).................................................................................................................. 34

2.2.4.3.
Địa điểm (Place)......................................................................................................... 36
2.2.4.4.
Xúc tiến, truyền thông (Promotion)..........................................................................37
2.2.4.5.
Nhân sự (People)........................................................................................................ 38
2.2.4.6.
Cơ sở vật chất (Physical Eviroment).........................................................................38
2.2.4.7.
Quy trình dịch vụ (Process)....................................................................................... 39
2.2.5. Ngân sách Marketing.......................................................................................................... 43

Chương 3.
3.1.
2019

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH......................................................................45

Đánh giá tài chính của Cơng Ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam giai đoạn 2015 –
45

3.1.1. Doanh thu, chi phí, giá thành và lợi nhuận........................................................................45
3.1.1.1.
Doanh thu................................................................................................................... 45
3.1.1.2.
Chi phí........................................................................................................................ 45
3.1.1.3.
Giá thành sản phẩm................................................................................................... 46
3.1.1.4.
Lợi nhuận................................................................................................................... 50

3.1.2. Phân tích điểm hịa vốn....................................................................................................... 50
3.1.3. Các báo cáo tài chính.......................................................................................................... 51
3.1.3.1.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.....................................................................51
3.1.3.2.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................................................... 55
3.1.3.3.
Bảng cân đối kế tốn.................................................................................................. 57
3.1.3.4.
Dịng tiền và vá trị hiện tại thuần..............................................................................59

3.2.
Nội dung của kế hoạnh tài chính của Cơng Ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam giai
đoạn 2020 – 2025...................................................................................................................59
3.2.1. Giả định kinh doanh........................................................................................................... 59
3.2.2. Kế hoạch tài chính.............................................................................................................. 60
3.2.2.1.
Kế hoạch doanh thu................................................................................................... 60
3.2.2.2.
Kế hoạch chi phí........................................................................................................ 63
3.2.2.3.
Kế hoạch lợi nhuận.................................................................................................... 64

Chương 4.
4.1.

KẾ HOẠCH NHÂN SỰ.........................................................................65

Xác định nhu cầu nhân sự........................................................................................65


01 phòng Cinema Accounting (09 người): gồm có 1 trưởng phịng quản lý chung, 08 nhân
viên........................................................................................................................................66
4.2.3. Phân chia tổ chức thành các bộ phận.................................................................................68
........................................................................................................................................................... 69
(Bảng 4.1 Phân chia tổ chức thành các bộ phận)................................................................................69
4.2.4. Cơ cấu tổ chức..................................................................................................................... 69

6


4.3.

Xác định đội ngũ quản lý chủ chốt...........................................................................71

Tối thiểu 04 chuyên viên kinh doanh giỏi, có kinh nghiệm, có uy tín với khách hàng.........71
4.4.

Dự tính nhu cầu nhân sự từ năm 2020 đến năm 2025.............................................71

Chương 5.
5.1.

Rủi ro kinh doanh.....................................................................................................77

5.2.

Rủi ro marketing......................................................................................................77

5.3.


Rủi ro nhân sự..........................................................................................................78

Chương 6.

7

DỰ PHÒNG RỦI RO............................................................................77

KẾT LUẬN...........................................................................................79


LỜI MỞ ĐẦU

1. Tên báo cáo: Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH Lotte Cinema
Việt Nam đến năm 2025
2. Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam
3. Tính cấp thiết của báo cáo:
Ngành dịch vụ giải trí tuy là ngành khơng trực tiếp sản xuất ra sản phẩm hay
của cải vật chất cho xã hội, nhưng nó lại chiếm một tỉ trọng lớn trong nền kinh
tế. Ở các nước phát triển, ngành này chiếm trên 70 % GDP, trên 50 % ở các
nước đang phát triển và ở Việt Nam tỉ lệ này là khoảng 35% GDP.
Khi thu nhập trung bình tăng và mức sống được cải thiện lớn, người dân Việt
Nam sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các hoạt động giải trí từng được coi là xa
xỉ. Trong số đó, xem phim chiếu rạp trở thành một lựa chọn phổ biến dành
cho việc giải trí.
Ngành rạp chiếu phim Việt Nam sở hữu tiềm năng rất lớn, mang đến nhiều
cơ hội cho các nhà đầu tư mới. Khi ngành Điện ảnh đang phát triển nhanh và
mạnh, Chính phủ cũng cho thấy sự hỗ trợ của mình. Theo Quyết định 2156 /
QĐ-TOT ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát
triển ngành công nghiệp điện ảnh Việt Nam, đến năm 2030, Việt Nam dự

kiến sẽ đạt số lượng 1.050 rạp chiếu phim, với 210 triệu khán giả mỗi năm.
Tóm lại, với những dẫn chứng nêu trên, việc xây dựng kế hoạch kinh doanh cho
Công ty TNHH Lotte Cinema trong giai đoạn 2020 đến năm 2025 đóng vai trò rất
quan trọng trong việc phát triển thương hiệu của cụm rạp chiếu phim này trên thị
trường Việt Nam. Bên cạnh đó, giai đoạn 5 năm này là giai đoạn quyết định sự
thành công hay thất bại, là giai đoạn nước rút phát triển thị phần và cạnh tranh quyết
liệt với đối thủ của cụm rạp chiếu phim Lotte Cinema Việt Nam sau 12 năm có mặt
trên thị trường.
4. Mục đích nghiên cứu của báo cáo:
8


Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thị dịch vụ giải trí nói chung và dịch vụ rạp
chiếu phim nói riêng tại Việt Nam
Phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Lotte Cinema
giai đoạn 2015 – 2019
Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho Công ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam
đến năm 2025.
5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu của báo cáo
Phạm vi nghiên cứu:
o Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2015 đến năm 2025
o Không gian nghiên cứu: Tại thị trường Việt Nam
Đối tượng nghiên cứu: Ngành dịch vụ rạp chiếu phim
o Khách thể nghiên cứu: Công ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam

9


Chương 1.


TỔNG QUAN ĐỀ TÀI

1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
1.1.1.1. Công ty TNHH Lotte Cinema
Lotte Cinema được thành lập vào ngày 9 tháng 9 năm 1999 và được điều
hành bởi Bộ phận Điện ảnh của Công ty TNHH Lotte Shopping. Công ty TNHH
Lotte Cinema là một công ty độc lập, mới được thành lập vào ngày 14 tháng 6 năm
2017, và được điều hành bởi Bộ phận Kinh doanh Điện ảnh của Công ty TNHH
Lotte Shopping. Lotte Cinema Store lần đầu tiên được khai trương tại Lotte Cinema
bên

trong Lotte

Department

Store ở

khu Ganghwa,

thành

phố Goyang,

tỉnh Gyeonggi vào tháng 10 năm 1999, nó sáp nhập với Lafesta Pavilion gần phía
nam chi nhánh Lotte Department Store Ilsan. Khởi đầu với Lotte Cinema Daejeon
vào tháng 5 năm 2000, nó đã hình thành một mạng lưới trên tồn đất nước Hàn
Quốc.
1.1.1.2.


Cơng ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam

Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH Lotte Cinema Việt Nam
-

Trụ sở chính: Tầng 3, TTTM Lotte, số 469 đường Nguyễn Hữu Thọ,

-

Phường Tân Hưng, Quận 7, TPHCM, Việt Nam
Giấy phép đăng kí kinh doanh: 03025759208, đăng ký lần đầu ngày
02/05/2008, đăng ký thay đổi lần thứ 10 ngày 30/03/2018, cấp bởi Sở

-

KHĐT Thành phố Hờ Chí Minh
Điện thoại: (028) 3775 2524

Công ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam (Lotte Cinema) được thành lập vào
năm 2008, Lotte Cinema đã nhanh chóng trở thành một trong những cụm rạp chiếu
phim lớn nhất trong việc phát triển ngành điện ảnh Việt Nam cũng như đưa khán giả
đến gần hơn với điện ảnh trong và ngồi nước nói chung và ngành dịch vụ chiếu
phim nói riêng. Hơn 12 năm có mặt trên thị trường, Lotte Cinema sở hữu những
thành quả bền vững được đánh dấu bởi những cột mốc quan trọng:
 Năm 2008: Khai trương cụm rạp chiếu phim đầu tiên Lotte
Cinema Nam Sài Gòn
10


 Năm 2011: Khai trương cụm rạp chiếu phim đầu tiên tại Hà Nội –

Lotte Cinema Landmark
 Năm 2012: Ra mắt ghế đôi ngọt ngào với rạp chiếu phim tại Hà
Nội – Lotte Cinema Hà Đông
 Năm 2013: Cụm rạp số 10 được ra mắt – Lotte Cinema Bình
Dương và khai trương Lotte Cinema Cantavil tại Thành phố Hờ
Chí Minh với 8 phòng chiếu
 Năm 2016 đánh dấu nhiều cột mốc quan trọng: Ra mắt phòng
chiếu Pretige 100% ghế cao cấp; ra mắt phòng chiếu Superplex tại
Lotte Cinema Gò Vấp; ra mắt phòng chiếu với âm thanh hiện đại
bậc nhất Dolby Atmos; ra mắt phòng chiếu lớn nhất với 517 ghế
 Năm 2017: Cụm rạp số 30 được khai trương – Lotte Cinema
Tuyên Quang; ra mắt tính năng mua vé trực tuyến qua ứng dụng di
động và trang web
 Năm 2018: Cụm rạp số 40 ra đời – Lotte Cinema Phủ Lý
1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Lotte Cinema là hệ thống các rạp chiếu phim có mặt tại một số
nước trong khu vực Châu Á, trong đó có Việt Nam. Trong hơn 12 năm có mặt tại
thị trường Việt Nam, Công ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam đã mở rộng quy mô
thị trường với hơn 40 cụm rạp chiếu phim tại các khu vực như Hà Nội, Hờ Chí
Minh, các tỉnh thành miền Bắc, Trung và Nam. Tất cả các phòng chiếu phim được
đầu tư cơng nghệ chiếu phim với màn hình, âm thanh, ghế ngồi,... hiện đại bật nhất
tại thị trường chiếu phim Việt Nam. Tính đến cuối năm 2019, Lotte Cinema có 46
cụm rạp trên tồn quốc.
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
“Trở thành một trong Top 10 Asia Global Group đến 2020, chúng tôi cam kết
làm phong phú hơn cuộc sống cho khách hàng bởi việc cung cấp dịch vụ tốt
và sự phục vụ chuyên nghiệp, đạt được niềm tin dùng và tín nhiệm của quý
khách trong tương lai”
1.3. Tổng quan về thị trường trong ngành dịch vụ rạp chiếu phim
1.3.1. Quy mô thị trường


11


Thu nhập trung bình tăng và mức sống của người tiêu dùng ngày càng được
cải thiên, người tiêu dùng Việt Nam đã sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho các hoạt động
vui chơi, giải trí. Trong đó, xem phim chiếu rạp trở thành một lựa chọn phổ biến
cho việc giải trí. Theo một báo cáo từ Viện Phát triển nội dung tại Hàn Quốc, khu
vực Đông Nam Á, bao gồm Việt Nam đã và đang nổi lên như một thị trường kinh tế
lớn mạnh trong gần 5 năm trở lại đây. Trong đó các hoạt động văn hố – giải trí dự
kiến sẽ tăng cao hơn với mức 8.8%, con số này vượt qua mức tăng trưởng trung
bình của tồn thế giới là 5%, tức cao hơn đến 3%.
Thị trường đang tăng trưởng mạnh khi lượng khán giả đến rạp xem phim,
nhiều nhất ở các đô thị, con số này tăng lên hằng năm. Theo đó là sự tham gia của
nhiều nhà phát hành phim góp phần tăng số lượng cụm rạp nói chung và số lượng
phòng chiếu nói riêng với những con số vô cùng ấn tượng năm 2018 là 901 phòng
với 130.000 ghế. Cũng trong năm 2018, tổng doanh thu phòng vé tại thị trường Việt
Nam là 3,252 tỷ đồng (tương đương 143,3 triệu USD), số lượng khán giả đến rạp là
47,2 triệu, giá vé trung bình là 68,9 nghìn đờng/vé (khoảng 3,04 USD) và phát hành
tởng cộng 275 phim.
1.3.2. Phân khúc trên thị trường
Dựa vào lý thuyến về động cơ của Abraham Maslow - lý thuyết tâm lý học,
có thể phân khúc thị trường thời trang lấy yếu tố về nhân khẩu học làm cơ sở để
phân khúc. Tháp Nhu cầu Maslow về cơ bản chia nhu cầu của con người theo 5
nhóm đi từ cơ bản đến tinh tế và từ thấp lên cao. Ở nấc (1) đó là nhu cầu vật chất
tâm sinh lý hay nhu cầu cơ bản nhất của con người đối với một sản phẩm bất kỳ; (2)
nấc kế tiếp là nhu cầu về an tồn, bao gờm cả sự xác lập các yếu tố pháp lý (trademark) đối với một sản phẩm bất kỳ chưa có nhãn. Ở nấc này thương hiệu được hiểu
là sự bảo đảm chất lượng, an toàn của sản phẩm đối với người tiêu dùng; (3) nhu
cầu giao lưu và tiếp xúc với xã hội, chính sự giao lưu giúp con người phát triển với
cấp độ cao hơn và hình thành các chuẩn mực văn hố. Đây cũng là sự hình thành,

hay thừa nhận những giá trị cảm tính bở sung cho các giá trị lý tính của sản phẩm;
(4) nhu cầu được ngưỡng mộ, được tôn trọng là xu hướng tất yếu của mỗi cá thể
vừa hồ nhập vừa muốn nởi bật và được tơn vinh; (5) sau cùng là nhu cầu tự khẳng
12


định các giá trị bản thân hay giá trị cộng đờng. Đây là mơ hình súc tích và cơ đọng
nhất diễn biến của ước muốn hình thành bên trong con người, hay của từng nhóm
phân khúc khác hàng.
Tháp thu nhập theo phân khúc xã hội học (Demographic) chia thu nhập xã
hội bất kỳ làm 5 nhóm chính. Nhóm A là những cá nhân hay hộ gia đình
(household, family) có thu nhập cao nhất trong xã hội; nhóm này thường có tỷ lệ vài
phần trăm; Nhóm B là nhóm có thu nhập cao & khá, là doanh nhân, nhà quản lý,
chủ doanh nghiệp vừa...; Nhóm C là những người lao động trí thức và kỹ thuật
thuộc thu nhập trung bình và chiếm số đơng; Nhóm D là những lao động và trí thức
trẻ; Nhóm E/F là những người có trình độ kém, lao động phục vụ và hưởng trợ cấp.
Tháp thu nhập thể hiện năng lực thoả mãn nhu cầu, khả năng, thu nhập hay
sức mua. Trong thực tế ln có sự mâu thuẫn trong mỗi cá thể về Nhu cầu và Khả
năng. Tháp thu nhập là mơ hình căn bản trong phân khúc thị trường.

(Hình 1.1 Mơ hình tổng hợp “Nhu cầu – Thu nhập – Sản phẩm” Nguồn: vovanquang.com)
Dựa theo 2 tháp này, có thể thấy rằng trong thị trường thời trang hiện nay, sẽ
phân thành 4 cấp nhóm khách hàng với những hành vi tiêu dùng khác nhau:

13


-

Nhóm khách hàng có thu nhập E, F: Sức tiêu dùng của nhóm khách

hàng này rất nhỏ. Họ là những người có mức chi tiêu cho việc giải trí ở
mức thấp, thậm chí họ khơng có nhu cầu giải trí nói chung và nhu cầu về
việc xem phim tại rạp chiếu phim nói riêng, hoặc nếu có nhu cầu họ chỉ
giải trí tại nhà với những hình thức giải trí thơng thường khơng tốn q
nhiều chi phí và thời gian.

-

Nhóm khách hàng có thu nhập C, D: Nhóm khách hàng dân cơng sở
(văn phòng), trí thức trẻ. Số lượng người tiêu dùng thuộc nhóm này rất
lớn, đặc trưng trong thói quen giải trí của họ đó là họ thích gặp gỡ bạn bè,
dành nhiều thời gian cho những mối quan hệ xa hội, họ xem việc đến rạp
chiếu phim là nhu cầu giải trí quen thuộc… Ngồi ra nhóm khách hàng
cơng sở muốn sự tiện lợi-nhanh chóng, đan xen tính giải trí-vui chơi. Ví
dụ: Họ thường chú ý đến những lời kêu gọi khuyến mại trên Tivi truyền
hình, trên xe Bus, trên biển hiệu của cửa tiệm, hoặc từ hoạt động truyền
miệng…

-

Nhóm khách hàng có thu nhập B: Nhóm người có thu nhập ở mức khá
và cao. Các khách hàng này có nhu cầu lớn đối với hoạt động giải trí tại
các cụm rạp chiếu phim có cơ sỏ vật chất chất lượng cao với các tiện ích
cao cấp. họ sẵn sàn chi trả cho dịch vụ giá thành từ khá đến cao. Bởi vì
họ thuộc nhóm người có vị trí trong nghề nghiệp hoặc có mối quan hệ xã
hội rộng nên nhu cầu về địa điểm giải trí, gặp gỡ bạn bè, dối tác trở thành
nhu cầu thiết yếu giúp họ khẳng định mình trước bạn bè, đối tác, đờng
nghiệp.

-


Nhóm khách hàng có thu nhập A, A+: Đây là những khách hàng thuộc
tầng lớp thượng lưu, người giàu có trong xã hội.
1.3.3. Hành vi khách hàng

Rạp chiếu phim đã trở thành điểm đến quen thuộc và quan trọng trong hoạt
động giải trí của người Việt Nam. Theo số liệu mới nhất của Cục Điện ảnh Việt
Nam, phim nước ngoài đang chiếm lĩnh thị trường rạo chiếu phim, theo đó phim
Mỹ là phim được ưa chuộng nhất chiếm tỷ lệ đến 49%. Phim Việt Nam cũng được
14


khán giả Việt ưu ái lựa chọn, đặc biệt vào thời gian tết Âm Lịch tại Việt Nam với tỉ
lệ đến 19%.
Phân tích hành vi của khán giả Việt Nam, Công ty Vinaresearch (W&S JSC)
đã thực hiện một cuộc khảo sát với 800 người dân từ Hà Nội và Thành phố Hờ Chí
Minh. Kết quả chỉ ra rằng, đến 84% khán giả có xem phim tại rạp chiếu phim,
trong đó đi ít nhất 1 lần/tháng khoảng 57%. Điều này đờng nghĩa với 16% khán giả
chưa đến xem phim tại rạp vì nhu cầu đi xem phim và chi phí là hai yếu tố chính
dẫn đến quyết định khơng đến rạp chiếu phim. Đặc biệt, có đến 72% trong số họ
chọn lựa xem phim online.
Theo kết quả khảo sát, thể loại hành động và hài kịch là phổ biến nhất ở Việt
Nam, được ưa thích tương ứng với lần lượt 76% và 70,9% số người được hỏi. Tiếp
theo là dạng phim phiêu lưu thám hiểm (54%) và khoa học viễn tưởng (49,9%). Bên
cạnh đó, phần lớn khán giả đến rạp chiếu phim với bạn bè. Thông tin review phim
trên Internet là kênh tham chiếu có ảnh hưởng lớn nhất trong việc chọn phim. Đứng
thứ hai là lời khuyên của bạn bè. Cũng được phản ánh trong khảo sát, chất lượng cơ
sở vật chất là điều mà khán giả Việt Nam quan tâm nhất khi chọn rạp chiếu phim.
Ngoài ra, mức giá dưới 50.000 đồng / vé được coi là phù hợp bởi 72% số người
được hỏi.

Về hình thức mua và thanh tốn, có đến 62% khách hàng vẫn lựa chọn hình
thức mua vé tại quầy vé và thanh toán vằng tiền mặt đến 70% trong tất cả các hình
thức thanh tốn như thẻ tính dụng, thẻ ATM, ví điện tử. Chỉ 36% khách hàng lựa
chọn hình thức mua vé trực tuyến thông qua trang web và ứng dụng di động.
Sản phẩm thực phẩm được yêu thích nhất và mang lại doanh số cao nhất tại
rạp chiếu phim là bắp rang chiếm đến 79%, theo sau là nước ngọt với 56%. Bên
cạnh đó, nước trái cây, trà sữa và combo ly phim cùng chiếm 17% trong tổng số
53% người thường mua đồ ăn, thức uống tại rạp chiếu phim.
1.3.4. Dự báo và xu hướng trên thị trường
Nhìn chung, ngành rạp chiếu phim Việt Nam sở hữu tiềm năng rất lớn, mang
đến nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư mới. Khi ngành Điện ảnh đang phát triển nhanh
và mạnh, Chính phủ cũng cho thấy sự hỗ trợ của mình. Theo Quyết định 2156 /
15


QĐ-TOT ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát triển ngành
công nghiệp điện ảnh Việt Nam, đến năm 2030, Việt Nam dự kiến sẽ đạt số lượng
1.050 rạp chiếu phim, với 210 triệu khán giả mỗi năm. Tạp chí Hollywood Reporter
đánh giá, Việt Nam năm trong dánh sách “thị trường điện ảnh nhiều hơn 100 triệu
USD”. Trên thực tế, khi tốc độ tăng trưởng doanh thu của thị trường điện ảnh dao
động 20-25% mỗi năm và nhu cầu giải trí của giới trẻ ngày càng tăng, việc kinh
doanh rạp chiếu phim tại Việt Nam vẫn còn nhiều tiềm năng trong thời gian sắp tới.
Tác động của virus corona đối với ngành điện ảnh quốc tế cũng như ngành sản xuất
phim truyền hình chỉ mới ở trong giai đoạn đầu. Ngày công chiếu các bộ phim mới
đều bị dời lại, các dự án quay phim bị đình chỉ, thậm chí bị hủy bỏ. Theo tuần báo
Hollywood Reporter, trước mắt dịch Covid-19 đã gây ít nhất 5 tỷ đơ la thất thu cho
ngành điện ảnh quốc tế. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến các nhà phát hành phim
như Lotte Cinema về nguồn cung phim.
Tuy nhiên, trong những năm sắp tới, với thời đại kỹ thuật số cùng sự phát
triển mạnh mẽ của internet, xu hướng khán giả lựa chọn xem phim online chất

lượng cao tại nhà cũng là một trong những vấn đề ảnh hướng lớn đến thị trường rạp
chiếu phim hiện nay. Bên cạnh đó nhiều người quan tâm đến việc tận hưởng trải
nghiệm điện ảnh tương tác đa cảm quan như để sống và hòa cùng những nhân vật
trong phim. Ngày nay, thưởng thức điện ảnh vượt xa khỏi giới hạn đơn thuần đến
rạp và xem một phim mà còn hướng đến sự tương tác với những gì được trình chiếu
trên màn hình. Khán giả bây giờ khơng chỉ mong muốn được trải nghiệm hòa mình
theo nhịp phim, được sống theo từng khoảnh khắc cảm xúc mãnh liệt của từng nhân
vật mà còn có nhu cầu xem lại một bộ phim nhiều lần. Những nhu cầu đó đã bắt
ng̀n cho làn sóng hát/ nhảy cùng phim (Sing along/ Dance along) xuất hiện, dần
lan tỏa trong cộng đồng những người yêu điện ảnh và âm nhạc.
1.4. Mục tiêu kinh doanh
Trong vòng 5 năm tới (2020 – 2025), Lotte Cinema Việt Nam sẽ hồn thành
hai mục tiêu chính. Trước tiên, Lotte Cinema trở thành nhà phát hành phim hàng
đầu trong phân khúc khách hàng học sinh – sinh viên và hoạt động kinh doanh trên
nền tảng thương mại điện tử, hợp tác cùng các đối tác thương mại điện tử lớn tại thị
16


trường Việt Nam. Lotte Cinema sẽ là nhà phát hành phimmà bất cứ nhà sản xuất
phim Việt Nam nào cũng muốn bắt tay hợp tác. Đội ngũ nhân viên của Maison sẽ có
cơ hội được phát triển các kỹ năng chiến lược và sáng tạo. Và cuối cùng, ứng dụng
dữ liệu thông tin để quản lý doanh nghiệp và khách hàng tốt hơn.
1.5. Các yếu tố quyết định thành công
Các yếu tố chính quyết định thành cơng của Lotte Cinema Việt Nam để duy
trì vị trí một trong hai thương hiệu rạp chiếu phim thứ hai trên thị trường phân phối
phim tại Việt Nam trong giai đoạn 2020 – 2025, bao gồm những yếu tố sau:
-

Cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện đại: Hệ thống quản lí dữ liệu hiện đại được
cập nhật và phát triển thường xuyên nhờ vào đội ngũ quản lý kỹ thuật

trực tiếp từ Hàn Quốc. Sớm đưa vào thị trường Việt Nam những công

-

nghệ chiếu phim hiện đại như Super Vibe, Super 4D, Super S.
Đội ngũ nhân viên: Yếu tố quan trọng trong ngành dịch vụ tạo nên sức
cạnh tranh lớn nhất trong thị trường đó là đội ngũ nhân viên – những con
người trực tiếp tiếp xúc và phục vụ khách hàng. Vì vậy, luôn trau dồi và
phát triển kỹ năng, nghiệp vụ của từng nhân viên từ lao cơng đến bán vé,

-

sốt vé, từ giám sát đến rạp trưởng, từ nhân viên đến quản lí.
Hệ thống quản lý khách hàng: Việc xác định khách hàng mục tiêu là việc
tiền đề quan trọng, tuy nhiên việc xây dựng hệ thống quản lý khách hàng
hiệu quản lại càng quan trọng hơn, bởi giữ được lòng trung thành của

-

khách hàng chính là thước đo của giá trị dịch vụ.
Thích nghi và sáng tạo: Giai đoạn 5 năm dự đốn sẽ có nhiều thay đởi
trong rất nhiều yếu tố cả vi mỗ lẫn vĩ mơ. Việc thích nghi với sự thay đởi
và lấy đó làm cơ sở sáng tạo để phù hợp với sự phát triển đó là điều vô
cùng quan trọng trong cả kế hoạch kinh doanh.

17


Chương 2.


XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING CHO CÔNG TY

TNHH LOTTE CINEMA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2020 – 2025
2.1. Đánh giá hoạt động marketing của Công Ty TNHH Lotte Cinema
Việt Nam giai đoạn 2015 – 2019
2.1.1. Môi trường marketing
Môi trường Marketing của một công ty bao gồm các yếu tố và các ng̀n lực
bên ngồi có thể tác động đến khả năng quản trị marketing trong việc xây dựng và
duy trì mối quan hệ thành công với khách hàng mục tiêu. Cũng như đối thủ cạnh
tranh và các doanh nghiệp, công ty khác trên thị trường, Lotte Cinema vẫn đang liên
tục quan sát và thích nghi với sự biến động của mơi trường qua từng năm, thậm chí
từng ngày.
Mơi trường tiếp thị bao gồm các môi trường vi mô và môi trường vĩ mô. Môi
trường vi mô bao gồm các yêu tố xung quanh công ty tác động đến khả năng phụ
vục khách hàng và đối thủ cạnh tranh và các nhóm cơng chúng. Mơi trường vĩ mơ
bao gờm các ng̀n lực xã hội rộng lớn hơn tác động đến môi trường vi mô – các
nguồn lục nhân khẩu, kinh tế, tự nhiên, cơng nghệ, chính trị và văn hố.
2.1.1.1.

Mơi trường vi mô

Để xây dựng tốt mối quan hệ với khách hàng bằng cách tạo ra giá trị và thoả
mãn nhu cầu của khách hàng cần phải kế hợp xây dựng mối qua hệ với các phòng
ban khác trong công ty, nhà cung cấp, trung gian marketing, đối thủ, công chúng và
chính khách hàng. Những yếu tố này tạo ra mạng lưới phân phối giá trị cho công ty.
-

Công ty: Kế hoạch marketing của Lotte Cinema cần đuợc xây dựng dựa
trên nền tảng là sự xem xét và đánh giá từ các nhóm yếu tố trong cơ cấu
tở chức của cơng ty như ban giám đốc, phòng kế hoạch – tài chính, phòng

phát triển hệ thống rạp, phòng phát hành phim, phòng bán hàng, phòng
mua hàng, phòng thanh tra rạp, phòng quảng cáo, phòng tở chức,... Tất cả
các phòng có quan hện với nhau tạo nên môi trường nội tại tại Lotte
Cinema. Các phòng ban khác nhau có khả năng ảnh hưởng đến kế hoạch
và hành động của hoạt động marketing. Đjawc biệt, các phòng ban này
đều phải quan tâm và nghĩ đến khách hàng đầu tiên vì mục đích chung là
tạo ra trải nghiệm khách hàng tốt nhất, phải tìm ra những gì khách hàng

18


đang đang mong muốn và đối mặt. Mỗi một nhân viên, mỗi một phòng
ban kể cả những phòng ban không tiếp xúc trực tiếp với khách hàng như
phòng kế hoạch – tài chính, nhân sự hay phát thanh tra rạp đều phải có
-

trách nhiệm và chia sẻ cơng việc của nhau vì mục đích chung.
Nhà cung cấp: Các nhà cung cấp tạo ra một liên kết quan trọng trong
mạng lưới phân phối giá trị. Khách hàng chung của tồn cơng ty Lotte
Cinema. Họ là những bên cung cấp nguồn lực cần thiết của công ty tạo ra
dịch vụ như nhà cung cấp trang thiết bị cơ sở vật chất xây dựng rạp chiếu
phim (màn hình, ghế, quầy kệ, đèn, sàn nhà,...), nhà cung cấp sản phẩm
thức ăn, nước uống bán tại rạp, nhà sản xuất phim, studio phim quốc tế
cũng là các nhà cung cấp có mối quan hệ mật thiết với Lotte Cinema. Các
nhà cung cấp trên có tác động quan trọng đến hoạt động marketing của
Lotte Cinema vì vậy cần phải theo dõi khả năng và chi phí cung ứng một
cách thường xuyên và liên tục. Sự thiếu hụt hoặc chậm trễ về nguồn cung
cấp dẫn đến thất thoát doanh thu trong ngắn hạn và làm ảnh hưởng đến sự

-


thoả mãn của khách hàng trong dài hạn.
Các trung gian marketing: Đối với ngành dịch vụ rạp chiếu phim từ giai
đoạn 2015 – 2017, vẫn chưa có trung gian marketing bởi đặc tính đặc biệt
của ngành nên khơng có chính sách nhượng quyến thương hiệu như
ngành dịch vụ ăn uống. Trong giai đoạn này, trung gian marketing là
những đối tác cung cấp F&B dài hạn với những quyền lợi marketing
được thoả thuận. Từ sau năm 2016, trung gian marketing của Lotte
Cinema còn là các công ty cung cấp dịch vụ quảng cáo trên nền tảng
internet, công ty cung cấp dịch vụ quảng cáo ngoài trời và các bài viết
quảng cáo trên báo điện tử. Tuy nhiên, từ năm 2018 – 2019, đặc biệt tại
Lotte Cinema xuất hiện trung gian marketing rất mới lạ, tạo nên sự khác
biệt so với đối thủ đó là trung gian bán vé xem phim dưới dạng mã giảm

-

giá như Tiki, 123Phim, Giftpop,...
Đổi thủ cạnh tranh: Lotte Cinema nhận ra rằng để đem lại giá trị và sự
thoả mãn của khách hàng, công ty cần vượt trội và tạo nên khoảng cách
khác biệt so với các đối thủ trong thị trường. Điều này có nghĩa Lotte

19


Cinema cần làm nhiều hơn thay vì chỉ thích nghi với nhu cầu của khách
hàng, Lotte Cinema cần phải định vị sản phẩm dịch vụ của mình trong
tâm trí người tiêu dùng một cách mạnh mẽ hơn so với trước đây. Trên thị
trường rạp chiếu phim, các đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng mạnh mẽ
-


nhất bao gờm: CGV, Galaxy và BHD.
Cơng chúng: Nhóm cơng chúng là nhóm có mối quan tâm hoặc tác động
hiện tại hoặc tiềm ẩn đối với khả năng đạt được mục tiêu của Lotte
Cinema. Lotte Cinema xác định được 5 nhóm cơng chúng bao gờm:
 Nhóm cơng chúng tài chính – nhóm này tác động đến khả năng tạo ra lợi
nhuận và dòng tiền của Lotte Cinema (ngân hàng, cổ đông của Lotte
Cinema và Lotte Group);
 Nhóm cơng chúng trùn thơng – nhóm này bao gồm những đối tác báo
giấy, báo mạng, trong ngành điện ảnh thì nhóm cơng chúng này tác động
rất mạnh mẽ đến khách hàng mục tiêu bởi nhóm cơng chúng trùn
thơng có mối quan hệ mật thiết đối với các diễn viên, người nởi tiếng
trong và ngồi nước.
 Nhóm cơng chúng chính phủ: Lotte Cinema phải thường xuyên tham
khảo ý kiến của các luật sư trong công ty về các vấn đề an tồn thực
phẩm, bản qùn phim, tính xác thực trong quảng cáo.
 Nhóm cơng chúng địa phương: Bộ phận quan hệ cơng chung của Lotte
Cinema đóng vai trò là bộ phận trực tiếp tiếp cận nhóm cơng chúng địa
phương này bởi yếu tố về địa lý, văn hoá của từng địa phương ảnh hưởng
trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của từng cụm rạp tại địa phương.
 Nhóm cơng chúng nội bộ: Nhóm này bao gờm nhân viên tại rạp, rạp
trưởng, giám sát, nhân viên văn phòng, trưởng phòng và ban giám đốc.
Khi các nhân viên cảm nhận tốt về cơng ty, nơi họ làm việc, thái độ tích

-

cực sẽ tác động tốt đến các nhóm cơng chúng bên ngoài.
Khách hàng: Khách hàng là yếu tố quan trọng nhất trong mơi trường vi
mơ của cơng ty bởi mục đích của toàn bộ hoạt động kinh doanh là hướng
đến phục vụ khách hàng mục tiêu và tạo ra mối quan hệ mật thiết với họ.
Lotte Cinema tính đến thời điểm hiện tại xác định có 2 nhóm khách hàng

chính đó là thị trường sử dụng dịch vụ cuối cùng và thị trường doanh
nghiệp.

20


2.1.1.2.

Môi trường vĩ mô

Công ty và tất cả các yếu tố khác hoạt động trong môi trường vĩ mô rộng lớn
hơn là nguồn lực tạo ra cơ hội và thách thức cho cơng ty. Có 6 yếu tố chính trong
mơi trường vĩ mô của Lotte Cinema, bao gồm:
-

Môi trường nhân khẩu học: Dân số thế giới đang tăng lên một cách nhanh
chóng. Hiện nay số lượng dân số trên tồn thế giới đã vượt qua mức 6,8
tỷ người và đang được dự đoán sẽ tăng đến hơn 8 tỷ người trong năm
2030. Dân số lớn và có độ phân hố cao của thế giới đã tạo ra nhiều cơ
hội và cả những thách thức. Kết quả Tổng điều tra dân số lần thứ 5 tại
Việt Nam cho thấy tính đến 0 giờ ngày 1/4/2019, tổng dân số của Việt
Nam đạt 96.208.984 người. Với kết quả này, Việt Nam là quốc gia đông
dân thứu 15 trên thế giới và đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á (sau
Indonesia và Philipines). Trong tởng số hơn 96,2 triệu dân, có 47,88 triệu
người (chiếm 49,8%) là nam giới và 48,32 triệu người (chiếm 50,2%) là
nữ giới. Kết quả tổng điều tra 2019 cũng cho thấy, Việt Nam là quốc gia
có mật độ dân số cao so với các nước trên thế giới và trong khu vực. Năm
2019, mật độ dân số của Việt Nam là 290 người/km 2, tăng 31
người/km2 so với năm 2009. TP.Hà Nội và TP.HCM là hai địa phương có
mật độ dân số cao nhất cả nước, tương ứng là 2.398 người/km 2 và 4.363

người/km2. Phân bổ dân cư giữa các vùng kinh tế - xã hội có sự khác biệt
đáng kể. Vùng Đồng bằng sông Hồng là nơi tập trung dân cư lớn nhất của
cả nước với 22,5 triệu người, chiếm gần 23,4%; tiếp đến là vùng Bắc
Trung Bộ và Duyên hải miền Trung với 20,2 triệu người, chiếm 21%. Tây
Nguyên là nơi có ít dân cư sinh sống nhất với tổng dân số là 5,8 triệu
người, chiếm 6,1% dân số cả nước.

-

Môi trường kinh tế: Các thị trường đòi hỏi sức mua của người tiêu dùng,
yếu tố này có thể đem lại cả cơ hội và thách thức. Sự thay đổi trong chi
tiêu tiêu dùng và phân phối thu nhập là hai yếu tố tác động trực tiếp đến
kế hoạch kinh doanh của Lotte Cinema.

21


-

Môi trường công nghệ: Môi trường công nghệ trong thời điểm hiện tại và
5 năm sắp tới là nguồn lực quan trọng nhất tạo nên sự thành công và khác
biệt cho Lotte Cinema. Các hệ thống âm thanh như Dolby Atmos, ghế
VIP, phòng ăn trong rạp và rạp chuyển động như 4DX đều xuất hiện
thường xuyên hơn trong các thiết kế mới. Đánh giá về xu hướng phát
hành và phổ biến phim trong cuộc cách mạng 4.0, nhiều nhà điện ảnh cho
rằng, trong thời đại này, người xem có thể vừa là quan sát viên, vừa là
người tham gia trực tiếp vào các sự kiện bên trong phim. Vì thế, rạp chiếu
phim không chỉ phải thay đổi về công nghệ mà còn phải thay đổi về kiến
trúc cho phù hợp. Những rạp chiếu phim được xây dựng theo hình mẫu
được số hóa, có thể gọi là một trong những cơng nghệ tạo nên cơng nghệ

điện ảnh 4.0. Cũng chính các nhà điện ảnh nhiều kinh nghiệm lưu ý, công
nghệ điện ảnh 4.0 đang tạo nên những thay đổi to lớn trong sự phát triển
của điện ảnh Việt.
2.2. Kế hoạch marketing Công Ty TNHH Lotte Cinema Việt Nam giai
đoạn 2020 – 2025
2.2.1. Mơ hình SWOT
Cơ hội (O)
Thách thức (T)
1. NCIF dự báo, giai đoạn 2021 1. Việc áp thuế nói chung và thuế đất
– 2025, tốc độ tăng trưởng GDP nói riêng cũng gây khó khăn cho các
Việt

Nam

sẽ

đạt

khoảng doanh nghiệp điện ảnh, đặc biệt là

7%/năm, kinh tế vĩ mô về cơ bản các doanh nghiệp mới cở phần hóa.
ởn định, lạm phát ở mức 3,5 - Doanh nghiệp điện ảnh không có lợi
4,5%/năm. Năng suất lao động thế về kinh doanh như các doanh
cải thiện hơn với tốc độ tăng nghiệp sản xuất hàng hóa khác, do
khoảng 6,3%/năm. Với kết quả vậy áp mức thuế chung là thiếu công
tăng trưởng này, đến năm 2025, bằng đối với doanh nghiệp điện ảnh.
GDP bình quân đầu người của 2. Thế hệ Millennials, thế hệ đầu tiên
Việt Nam sẽ đạt khoảng 4.688 lớn lên cùng các phương tiện truyền
USD, đưa Việt Nam gia nhập thơng xã hội (18 -35 t̉i), thói quen
22



nhóm nước có thu nhập trung tiêu dùng sáng suốt và khó lường
bình cao.
hơn.
2. Nhóm khách hàng trẻ thường
xuyên kết nối với internet, có
thu nhập cao và sẵn sàng chi
tiêu. Họ là trọng tâm và sẽ là
nguồn tăng trưởng mới đối với
các nhà sản xuất. Tại Việt Nam,
số lượng người tiêu dùng kết nối
trong năm 2015 là 23 triệu
người, và sẽ tăng lên 40 triệu
người trong năm 2025.

3. Các đối thủ cạnh tranh lựa chọn
lĩnh vực đầu tư mũi nhọn là thống
nhất mơ hình bán vé xem phim đa
kênh, đẩy mạnh thương mại điện tử
và lựa chọn phương án tiếp thị kỹ
thuật số.
4. Qua 14 năm triển khai thi hành
(2006 - 2020), Luật Điện ảnh đã và
đang bộc lộ nhiều điểm chưa phù
hợp với thực tế. Các quy định của

Chi tiêu hằng năm của nhóm Luật Điện ảnh chưa thể hiện đầy đủ,
người tiêu dùng này tại Việt chưa theo kịp tính chất đặc thù của
Nam sẽ tăng từ 50 tỷ USD trong hoạt động điện ảnh. Điển hình như

năm 2015 lên đến 99 tỷ USD vấn đề khai thác, phổ biến phim trên
trong năm 2025. Đến năm 2025, môi trường internet, xem phim trên
ước tính chi tiêu của người tiêu các thiết bị di động cá nhân.
dùng kết nối sẽ chiếm một nửa
tổng tiêu dùng hằng năm.
3. Theo dự báo, dân số nước ta
vẫn tiếp tục tăng nhưng chậm
lại. Năm 2025, nước ta sẽ có 100
triệu dân và tiếp tục tăng chậm
lên đến khoảng 110 triệu vào
giữa thế kỷ.
4. Công ty Cổ phần Maison
thuộc loại doanh nghiệp tư nhân
Việt Nam hoạt động trong thị
23


trường nội địa nên nhận được
nhiều ưu đãi về chính sách của
nhà nước.
Điểm mạnh (S)
1. Trong

gần

12

Chiến lược SO
năm


-

Chiến lược ST

Sử dụng điểm mạnh S1, S2 -

Tận dụng điểm mạnh S1 để vượt

thành lập, sở hữu số

để tận dụng cơ hội O1, O2,

qua thử thách T1, T3

lượng lớn cụm rạp

O3

-

chiếu phim trải dài trên

Tận dụng điểm mạnh S2 để vượt
qua thử thách T4

toàn quốc dù khởi điểm

-

số lượng cụm rạp cách


Tận dụng điểm mạnh S2, S3 để
vượt qua thách thức T2

khá xa đối thủ đứng
đầu thị trường.
2. Mối quan hệ mật thiết
với Lotte Mart về vị trí
rạp và tệp khách hàng.
3. Ng̀n lực vốn mạnh từ
tập đồn LOTTE tại
Hàn Quốc.
4. Các vấn đề về kỹ thuật,
CRM, xây dựng rạp,...
đều được sự hỗ trợ từ
các cơng ty con cùng
tập đồn LOTTE như
Lotte

Data,

Lotte

Member,...
5. Đội ngũ nhân viên trẻ,
thích nghi nhanh chóng
với

xu


hướng

thị

trường.
Điểm yếu (W)
1. Khách hàng chỉ biết
đến tên từng thương
24

Chiến lược WO
-

Chiến lược WT

Hạn chế điểm yếu W1 bằng -

Tối thiếu hoá điểm yếu W1 để

việc tận dụng cơ hội O4

tránh mối đe doạ T2 và T3


hiệu riêng lẻ, khơng
gắn

liền

với


-

tên

Maison. Điều này gây
khó khăn trong việc
xây dựng thương hiệu
Maison

cho

-

Hạn chế điểm yếu W2 bằng -

Giảm thiểu điểm yếu W2 để

việc tận dụng cơ hội O1, O2,

tránh được thánh thức T1 và T3

O4
Hạn chế điểm yếu W3 bằng

Giảm thiểu điểm yếu T3 để tránh

việc tận dụng O3

thách thức T4


kênh

thương mại điện tử.
2. Thị trường mang lại
lợi nhuận cao chỉ là
Hờ Chí Minh và một
sở tỉnh miền Tây. Tại
thị trường Hà Nội vẫn
chưa tìm được thế
mạnh phát triển so với
đối thủ.
3. Việc

tối

nghiệm

đa

của

trải
khách

hàng trên internet còn
hạn chế.
4. Việc lựa chọn phim
còn phụ thuộc vào
công


ty

Lotte

Entertaiment, việc này
làm hạn chế sự đa
dạng và chủ động lựa
chọn phim của Lotte
Cinema.
(Bảng 2.1 Mô hình SWOT)

25


×