Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

báo cáo thực tập Công ty TNHH Tin học Trí Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị thực tập: Công ty TNHH Tin học Trí Việt

Sinh viên thực hiện
Giáo viên hướng dẫn
Lớp
Mã sinh viên

: Lê Thị Hoàn

: Lưu Thị Duyên
: K54D5
: 18D150255

HÀ NỘI - 2021


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................iii
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................iv
I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH TIN HỌC TRÍ VIỆT............................1
1.1. Q trình hình thành và phát triển của công ty TNHH tin học Trí Việt......1
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH tin học Trí Việt...........2
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của cơng ty TNHH tin học Trí Việt......................2
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của cơng ty TNHH tin học Trí
Việt…….................................................................................................................... 3
II.TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI CƠNG TY


TNHH TIN HỌC TRÍ VIỆT...................................................................................5
2.1. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH tin học Trí Việt.........................5
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH
tin học Trí Việt..........................................................................................................5
2.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn..............................................................7
2.2. Tổ chức cơng tác phân tích kinh tế................................................................12
2.2.1. Bộ phân thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích kinh
tế…………..............................................................................................................12
2.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích.............................12
2.2.3. Tổ chức cơng bố báo cáo phân tích.............................................................15
III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC
CỦA CƠNG TY TNHH TIN HỌC TRÍ VIỆT....................................................16
3.1. Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH tin học Trí
Việt…….................................................................................................................. 16
3.2. Đánh giá khái qt về cơng tác phân tích kinh tế của cơng ty TNHH tin học
Trí Việt.................................................................................................................... 17
IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP...............................18
KẾT LUẬN............................................................................................................19
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................1
PHỤ LỤC................................................................................................................. 2

i


danh mục bảng biểu

Bảng 1.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh 2019-2020..................................3
Bảng 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh năm 2019-2020 của công ty
TNHH tin học Trí Việt.............................................................................................14
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH tin học Trí Việt.............2

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của cơng ty TNHH tin học Trí Việt.............5
Hình 2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng tại công ty TNHH tin học Trí
Việt............................................................................................................................ 8
Hình 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung.........11

ii


DANH MỤC VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TNHH
BCTC
BCKQHĐKD
VNĐ
BHXH
BHYT
TSCĐ
GTGT
VKD
VLĐ
VCĐ
VCSH
DT
LN

Nguyên nghĩa
Trách nhiệm hữu hạn
Báo cáo tài chính
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Việt nam đồng

Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Tài sản cố định
Gía trị gia tăng
Vốn kinh doanh
Vốn lưu động
Vốn cố định
Vốn chủ sở hữu
Doanh thu
Lợi nhuận

iii


LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển cơng nghiệp hóa hiện đại hóa
đất nước đã mở ra nhiều cơ hội cũng như thách thức cho các doanh nghiệp. Để có
thể phát triển bền vững doanh nghiệp cần phải hết sức linh hoạt trong quá trình tổ
chức quản lý hoạt động kinh doanh. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh
tế có rất nhiều doanh nghiệp thương mại ra đời và khẳng định được tên tuổi, vị thế
của mình trong nền kinh tế thị trường
Ngày nay, với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, thiết bị điện tử trở thành
cơng cụ hữu ích cho việc tìm kiếm và trao đổi thơng tin trên tồn cầu. Hiểu được
vấn đề đó, cơng ty TNHH tin học Trí Việt được xây dựng và phát triển trong lĩnh
vực thương mại tin học. Với chức năng và nhiệm vụ chính là kinh doanh máy tính
và linh kiện điện tử. Cơng ty đã có những chính sách để phát triển và đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng.Xuất phát từ nhận thức những vấn đề trên nay em đã có
điều kiện để tiếp cận thực tế tại Cơng ty TNHH tin học Trí Việt. Trong q trình
thực tập cùng với vốn kiến thức đã được củng cố tại trường và được sự giúp đỡ tận
tình của các anh (chị) trong bộ phận kế tốn em đã hồn thành được báo cáo tổng

hợp này.
Báo cáo được chịa làm 4 phần:
Phần I: Tổng quan về Cơng ty TNHH tin học Trí Việt
Phần II: Tổ chức cơng tác kế tốn, phân tích BCTC tại Cơng ty TNHH tin học
Trí Việt
Phần III: Đánh giá khái qt cơng tác kế tốn, phân tích BCTC của Cơng ty
TNHH tin học Trí Việt
Phần IV: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Với kinh nghiệm thực tế cịn hạn chế nên bài báo cáo khơng thể tránh khỏi
những sai sót. Em rất mong sự đóng góp và bổ sung của thầy (cơ) để bài báo cáo
được hồn thiện hơn.

iv


I. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH TIN HỌC TRÍ VIỆT
I.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH tin học Trí Việt
Cơng ty TNHH tin học Trí Việt thành lập ngày 17/01/2006 do sở kế hoạch và
đầu tư Thành phố Hà Nội Cấp và thay đổi lần thứ 6 vào ngày 02 tháng 02 năm
2016. Là cơng ty TNHH hai thành viên trở lên có đầy đủ tư cách pháp nhân
- Tên chính thức: Cơng ty TNHH tin học Trí Việt
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 0101860146 do sở kế hoạch và
đầu tư TP Hà Nội cấp.
- Quy mô công ty: Công ty thành lập năm 2016 với số vốn điều lệ là
9.000.000.000VNĐ (9 tỷ đồng Việt Nam)
- Người đại diện: Bà Đinh Thị Mai Phương – giám đốc công ty
- Địa chỉ: Số 52 phố Vọng – phường Phương Mai – quận Đống Đa – thành
phố Hà Nội
- Webside: />Ngành nghề kinh doanh:
- Bn bán thiết bị văn phịng (máy tính, phần mềm máy tính, thiết bị ngoại

vi như máy in, photocopy, két sắt, vật tư ngành in)
- Buôn bán điện thoại cố định, di động, máy nhắn tin, máy bộ đàm
- Buôn bán linh kiện điện tử, viễn thông và điều khiển
- Sản xuất, lắp đặt máy tính
- Tư vấn về máy tính, tích hợp mạng cục bộ (LAN), thiết kế trang Web, các
dịch vụ về hệ thống CAD/CAM, thiết kế hệ thống máy tính, thiết kế tạo lập trang
chủ Internet, thiết kế hệ thống máy tính tích hợp với phần cứng, phần mềm và các
công nghệ truyền thông ( khơng bao gồm dịch vụ thiết kế cơng trình) tư vấn và cung
cấp phần mềm, tư vấn về phần cứng
- Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính, thiết bị điều hịa nhiệt độ
Cơng ty TNHH tin học Trí Việt thành lập từ năm 2006 trải qua hơn 15 kinh
doanh với lĩnh vực chủ yếu là bn bán máy vi tính và thiết bị linh kiện công ty đã
khá thành công trong việc đảm bảo chất lương cũng như là uy tín với khách hàng.
Với định hướng trở thành một cơng ty phát triển trong việc bn bán thiết bị máy
tính và linh kiện điện tử công ty đang xây dựng những chiến lược kinh doanh cũng
như dịch vụ cung cấp tối ưu nhất đến với khách hàng
I.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH tin học Trí Việt
Ngành nghề kinh doanh chính của cơng ty TNHH tin học Trí Việt là máy tính và
linh kiện. Hiện nay ngành nghê này khá phổ biến trên thị trường và đã có rất nhiều doanh
nghiệp thành cơng. Tuy nhiên để tồn tại và phát triển thì doanh nghiệp cần phải có những
1


chiến lược và cách thức hoạt động để phù hợp với nguồn nhân lực hiện có. Nhìn chung
những sản phẩm của cơng ty TNHH tin học Trí Việt khá là phong phú và đa dạng, chất
lượng tốt, giá cả và chính sách thương mại phù hợp so với những đối thủ cạnh tranh trên
thị trường. Những đối tượng khách hàng của công ty bao gồm: các tổ chức doanh
nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp, khách lẻ như: sinh viên, học sinh
I.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty TNHH tin học Trí Việt


Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH tin học Trí Việt
(Nguồn: Phịng Kế tốn – Tài chính)
- Giám đốc: Là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm
trong việc kiểm soát mọi hoạt động sản xuất của công ty theo các nội quy, quy chế
được bạn hành trong cơng ty và chế độ, chính sách của nhà nước
- Phòng Kinh doanh: Nghiên cứu về các công việc tiếp cận thị trường và
khách hàng, đưa ra các chiến lược kinh doanh của công ty, lên kế hoạch thực hiện
việc phát triển thị trường kinh doanh tư vấn giới thiệu sản phẩm cho khách hàng
- Phòng Kế tốn – Tài chính: Hạch tốn phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị. Tổng hợp phân tích thơng tin tài chính
– kế tốn. Định kỳ lập BCTC để phục vụ cho việc đưa ra quyết định của giám đốc
- Phòng kỹ thuật bảo hành: Quản lý, điều hành, kiểm tra các việc liên quan
đến kỹ thuật và công nghệ. Bảo dưỡng, sửa chữa các sản phẩm của khách hàng
- Bộ phận kho: Quản lý hàng tồn kho, theo dõi số lượng xuất nhập tồn hàng
ngày và đối chiếu với định mức tồn kho tối thiểu, sắp xếp hàng hóa trong kho, định
kỳ kiểm kê lại hàng hóa.
I.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH tin học
Trí Việt
Bảng 1.1 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh 2019-2020
Đơn vị tiền: VNĐ
CHỈ TIÊU

Năm 2019

Năm 2020

So sánh năm 2020 với
năm 2019
Số tiền


2

Tỷ lệ


1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng

272,593,603,014 325,769,506,109 53,175,903,095 19.51
0

0

0

272,593,603,014 325,769,506,109 53,175,903,095 19.51
270,262,764,800 319,619,091,740 49,356,326,940 18.26
2,330,838,214

6,150,414,369

3,819,576,155

163.87


257,237,488

304,756,398

47,518,910

18.47

7. Chi phí tài chính

0

273,207,091

273,207,091

8. Chi phí quản lý kinh doanh

4,617,570,812

5,105,422,003

487,851,191

10.57

-2,029,495,110

1,076,541,673


3,106,036,783

-153.04

10. Thu nhập khác

2,143,192,177

306,221,548

-1,836,970,629

-85.71

11. Chi phí khác

0

0

0

12. Lợi nhuận khác

2,143,192,177

306,221,548

-1,836,970,629


-85.71

113,697,067

1,382,763,221

1,269,066,154

1116.18

22,739,413

276,552,644

253,813,231

1116.18

90,957,654

1,106,210,577

1,015,252,923

1116.18

và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài
chính


9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh

13. Tổng lợi nhuận kế tốn
trước thuế
14. Chi phí thuế TNDN
15. Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp

( Nguồn: BCKQHĐKD năm 2020 của cơng ty TNHH tin học Trí Việt)

3


Nhận xét:
Qua bảng khái quát kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019-2020 của cơng ty
TNHH tin học Trí Việt ta thấy tìn hình sản xuất kinh doanh của cơng ty đang có xu
hướng đi lên. Doanh thu và lợi nhuận năm sau đều cao hơn năm trước cụ thể:
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 so với năm
2019 tăng 53,175,903,095 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng 19,51%. Giá vốn hàng
bán năm 2020 so với năm 2019 tăng 49,356,326,940 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng
18,26%. Doanh thu tăng là dấu hiệu mừng chứng tỏ công ty đang hoạt động tốt.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng làm cho lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 3,819,576,155 VNĐ tương ứng với tỷ lệ tăng
163,87%
- Năm 2020 phát sinh thêm khoản chi phí tài chính 273,207,091 VNĐ. Chi
phí quản lý kinh doanh năm 2020 so với năm 2019 tăng 487,851,191 VNĐ tương
ứng với tỷ lệ tăng 10,57%
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng 3,106,036,783 VNĐ tương

ứng với tỷ lệ tăng 153,04%. Thu nhập khác của công ty năm 2020 so với năm 2019
có xu hướng giảm 1,836,970,629VNĐ tương ứng với tỷ lệ giảm 85,71%. Lợi
nhuận sau thuế của công ty tăng đáng kể năm 2020 tăng 1,015,252,923VNĐ so với
năm 2019 tương ứng với tỷ lệ tăng 1116,18%
Kết luận:
Doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty năm 2020 tăng đáng kể so với năm
2019 chứng tỏ công ty đang hoạt động kinh doanh tốt

4


II.TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI CƠNG
TY TNHH TIN HỌC TRÍ VIỆT
II.1.
Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH tin học Trí Việt
II.1.1. Tổ chức bộ máy kế tốn và chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty
TNHH tin học Trí Việt
 Tổ chức bộ máy kế tốn
Để phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, số lượng
nhân viên khơng nhiều. Cơng ty TNHH tin học Trí Việt đã lựa chọn tổ chức bộ máy
kế tốn theo mơ hình tập trung nhằm giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý, điều
chỉnh, vận hành trong q trình hoạt động
Phịng kế tốn gồm có 6 thành viên: Kế tốn trưởng, Kế tốn cơng nợ, Kế tốn
bán hàng, Kế tốn tiền lương, Kế toán kho, Thủ quỹ
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty như sau:

Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH tin học Trí Việt
(Nguồn: phịng Kế tốn – Tài chính)
- Kế tốn trưởng: Lãnh đạo phịng kế tốn, chịu trách nhiệm quản lý mọi
hoạt động kế tốn của cơng ty theo đúng chính sách, chế độ hiện hành. Tổ chức

cơng tác kế tốn, hướng dẫn điều hành cơng việc do nhân viên kế tốn thực hiện,
Kiểm tra báo cáo tài chính, tham mưu cho giám đốc về chính sách kế hoạch tài
chính của cơng ty.Đồng thời tổng hợp số liệu đưa ra các thơng tin cuối cùng trên sổ
sách kế tốn phần hành cung cấp
- Kế tốn cơng nợ: Nhận hợp đồng bán hàng, mua hàng, kiểm tra nội dung,
điều khoản trong hợp đồng, thêm mã khách hàng, mã nhà cung cấp mới nếu có.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các nghiệp vụ thanh tốn phát sinh
theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán. Định kỳ xác nhận công nợ với các nhà
cung cấp và khách hàng
5


- Kế toán bán hàng: Làm báo giá, cập nhật giá cả hàng hóa mới. Ghi chép
đầy đủ, quản chí sổ sách liên quan đến tình hình bán hàng của doanh nghiệp. Cập
nhật các hóa đơn bán hàng trong cơng ty, gồm hóa đơn hàng hóa và dịch vụ. Hàng
ngày, thực hiện đối chiếu với thủ quỹ về số lượng tiền mặt xuất, nhập, tồn cuối
ngày.
- Kế toán tiền lương: Ghi chép phản ánh đầy đủ sự biến động về số lượng lao
động và hiệu quả lao động trong công ty. Tính tốn các khoản tiền lương, tiền
thưởng, phải trả người lao động theo quy định hiện hành. Phân tích tình hình sử
dụng quỹ lương, BHXH, BHYT, kinh phí cơng đoàn, đề xuất biện pháp tiếp kiệm
quỹ lương. Lập các báo cáo về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương
theo định kỳ.
- Kế tốn kho: Thực hiện việc xuất hàng từ kho ra, nhập hàng, nguyên vật
liệu từ nhà cung cấp vào kho theo yêu cầu từ các bộ phận có liên quan, lập chứng từ
nhập xuất, chi phí mua hàng hố đơn bán hàng. Theo dõi, cập nhật sự thay đổi của
hàng hóa trên hệ thống, đối chiếu mức tồn kho tiêu chuẩn và lập báo cáo tới quản lý
theo định kỳ
- Thủ quỹ: Thực hiện việc thu chi, quản lý tiền mặt. Kiểm đếm thu, chi tiền
mặt chính xác và bảo quản an tồn quỹ tiền mặt của đơn vị để tránh trường hợp lạm

thu và lạm chi.Thực hiện kiểm kê quỹ đối chiếu với sổ quỹ
 Chính sách kế tốn áp dụng
- Kỳ kế toán năm: Theo năm dương lịch bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc
vào ngày 31 tháng 12
- Chế độ kế tốn áp dụng: Ban hành theo Thơng tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán : Đồng Việt Nam
- Hình thức kế tốn áp dụng: Nhật ký chung
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho ghi nhận theo
nguyên tắc giá gốc
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
được tính theo phương pháp bình qn gia quyền
 Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Cơng ty áp dụng theo phương pháp
kê khai thường xuyên

6


- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Công ty đang áp dụng theo phương pháp
khấu hao đường thẳng căn cứ theo thời gian sử dụng hữu ích ước tính và nguyên giá
của tài sản
- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: chi phí đi vay ghi nhận vào chi phí tài
chính trong năm khi phát sinh
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
 Ghi nhận doanh thu bán hàng tuân thủ đầy đủ 5 điều kiện ghi nhận doanh
thu quy định tại chuẩn mực kế tóan số 14
 Các khoản nhận trước của khách hàng không ghi nhận là doanh thu trong
năm
 Doanh thu cung cấp dịch vụ tuân thủ đầy đủ 4 điều kiện ghi nhận doanh thu

cung cấp dịch vụ quy định tại chuẩn mực kế tốn số 14
II.1.2. Tổ chức hệ thống thơng tin kế toán
II.1.2.1.Tổ chức hạch toán ban đầu
 Hệ thống chứng từ kế toán
- Chứng từ kế toán tiền tệ: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy
thanh toán tiền tạm ứng, giấy báo có, biên lai thu tiền, bảng kiểm kê quỹ
- Chứng từ hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm
nghiệm, thẻ kho, biên bản kiểm kê vật tư sản phẩm hàng hóa
- Chứng từ bán hàng, mua hàng: Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, phiếu
mua hàng, bảng kê mua hàng
- Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm cơng, bảng thanh tốn tiền
lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng thanh toán tạm ứng, phiếu chi
- Chứng từ TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ
Tất cả những chứng từ do doanh nghiệp lập hoặc bên ngồi chuyển đến đều
phải tập trung vào phịng kế tốn. Bộ phận kế tốn tài chính sẽ kiểm tra các chứng
từ đó và tiến hành hạch tốn ghi sổ kế tốn.
 Trình tự ln chuyển chứng từ:
Chứng từ kế tốn được lập hoặc thu nhận từ bên ngồi, sau đó nó được chuyển
đến bộ phận kế tốn của đơn vị có liên quan. Chứng từ sẽ được kiểm tra và sử dụng
làm căn cứ ghi sổ, lưu trữ, bảo quản và sau khi hết thời hạn lưu trữ theo qui định đối
với từng loại chứng từ, được phép huỷ. Trong doanh nghiệp, Kế toán trưởng là
người chịu trách nhiệm về trình tự luân chuyển chứng từ
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán gồm các bước sau:
7


- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
- Kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế tốn hoặc trình giám đốc ký
duyệt

- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán
- Định khoản và ghi sổ kế toán
- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán

Khách
hàng

Kế
toán
bán
hàng

Kế
toán
trưởng

Thủ
quỹ

Kế
toán
kho
Bảo
quản
lưu trữ

Nghiệp
vụ bán
hàng


Hình 2.2 Trình tự luân chuyển chứng từ bán hàng tại cơng ty TNHH tin học
Xuất
Thu
Lập
Ký và
Đề
Trí Việt
hàng,
tiền,ghi
phiếu
duyệt
nghị
ghi thẻ
quỹ Kế tốn – Tài chính)
thu
thu (Nguồn:sổPhịng
mua
kho
II.1.2.2.Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty được áp dụng theo hệ thống tài khoản
kế tốn hiện hành theo thơng tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài
chính
 Kế tốn q trình cung cấp:
Cơng ty sử dụng các tài khoản chủ yếu phản ánh quá trình cung cấp:
TK 111 – Tiền mặt
TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
TK 131 – Phải thu khách hàng
TK 156 – Hàng hóa
TK 331 – Phải trả cho người bán
 Kế tốn chi phí:

Cơng ty sử dụng các tài khoản chủ yếu phản ánh chi phí:
TK 635: Chi phí tài chính
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong đó: TK 6421: Chi phí bán hàng
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Kế tốn q trình tiêu thụ và kết quả:
8


Công ty sử dụng các tài khoản chủ yếu phản ánh quá trình tiêu thụ và kết quả
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong đó: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118: Doanh thu khác
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
 Khái quát một số nghiệp vụ chủ yếu của công ty
Nghiệp vụ 1:
Hóa đơn GTGT số 0000479 ngày 23/9/2021 mua một bộ sản phẩm
(VC145,SP601,AP142,DC100S) của công ty TNHH COOKMIX tại Hà Nội với đơn
giá 18.080.000. Thuế gtgt 10% công ty thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản. Kế
tốn định khoản:
Nợ TK 156: 18.080.000
Nợ TK 133: 1.808.000
Có TK 112: 19.888.000
Nghiệp vụ 2:
Hóa đơn dịch vụ ăn uống ngày 22/06/2021 số 0004829 của cơng ty TNHH tin
học Trí Việt. Tổng tiền hàng 2.870.000 thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 642: 2.870.000

Nợ TK 133: 287.000
Có TK 111: 3.157.000
Nghiệp vụ 3:
Hóa đơn GTGT số 0073254 ngày 8/10/2021 bán 4 chip vi xử lý Intel core i7
đơn giá 6.863.636,36 và 4 bảng mạch chính MIS MAG B460 TOMAHAWK đơn
giá 2.890.909,29 cho công ty TNHH thương mại và công nghệ TERA. Thuế GTGT
10% khách hàng thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản. Kế tốn định khoản:
Nợ TK 131: 42.920.000
Có TK 511: 39.018.182
Có TK 3331: 3.901.818
9


II.1.2.3.Tổ chức hệ thống sổ kế tốn
Cơng ty TNHH tin học Trí Việt đang áp dụng theo hình thức Nhật ký chung
để ghi sổ kế toán.
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ
như phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, xuất kho...Bộ phận kế toán ghi nghiệp vụ
phát sinh vào sổ nhật ký chung. Cuối tháng căn cứ vào số liệu trên sổ nhật ký chung
tiến hành lập sổ cái các tài khoản phù hợp. Cơng ty có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết
nên đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào
các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng dồn số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối
phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu khớp đúng số liệu ghi trên sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập các Báo cáo tài chính.

10


Chứng từ kế toán


Sổ nhật ký
chuyên dùng

Sổ, thẻ kế toán

Sổ nhật ký chung

chi tiết

Bảng tổng hợp
chi tiết

Sổ cái

Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính

Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Hình 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn nhật ký chung
(Nguồn: Phịng Kế tốn – Tài chính)
Nhằm ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến các đối
tượng kế toán theo yêu cầu quản lý một cách rõ ràng. Công ty mở một số sổ kế tốn
chi tiết như sau:
• Sổ chi tiết tiền mặt
• Sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
• Sổ chi tiết phải thu khách hàng

• Sổ chi tiết phải trả cho người bán
II.1.2.4.Tổ chức hệ thống báo cáo kế tốn
Báo cáo tài chính của cơng ty được lập theo Thơng tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính). Kỳ lập báo cáo tài chính theo năm. Nơi nhận báo
cáo: cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh.
Hệ thống báo cáo kế toán được tổ chức với đầy đủ 4 loại báo cáo tài chính:
11


- Bảng cân đối kế toán

Mẫu số B 01 – DN

- Bảng kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B 02 – DN

- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B 03 – DN

- Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B 09 – DN

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ công ty lập theo phương pháp trực tiếp
Các báo cáo này được lập thơng qua việc tổng kết tình hình hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Phản ánh tình hình cơng nợ, tài sản, vốn chủ sở hữu,
kết quả lãi lỗ của công ty qua một niên độ kế tốn. Kế tốn trưởng chịu trách nhiệm
hồn thiện, kiểm tra, xem xét các báo cáo này để trình lên giám đốc duyệt, sau đó sẽ

được gửi đến các cơ quan: Cục thuế, Sở kế hoạch đầu tư, Ngân hàng nơi công ty mở
tài khoản giao dịch
II.2.
Tổ chức công tác phân tích kinh tế
II.2.1. Bộ phân thực hiện, thời điểm tiến hành và nguồn dữ liệu phân tích
kinh tế
Nhằm giúp cho công ty nâng cao hiệu quả kinh tế và phát triển trên thị trường
thương mại. Công ty TNHH tin học Trí Việt đã chủ động cơng các phân tích kinh tế
với bộ phận đảm nhiệm phân tích là phịng Tài chính - Kế tốn của cơng ty. Việc
phân tích kinh tế có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của
công ty. Qua công tác phân tích kinh tế giúp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
cơng ty có hiệu quả, xây dựng phương hướng chiến lược quản lý, điều hành sản
xuất, tìm ra những nhân tố ảnh hưởng làm giảm sự phát triển của cơng ty qua đó
xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh tối ưu
Thời điểm tiến hành công tác phân tích là sau khi lập báo cáo tài chính. Phịng
Tài chính – Kế tốn tiến hành cơng tác phân tích các chỉ tiêu kinh thế theo yêu cầu
của ban lạnh đạo trong công ty
II.2.2. Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích
a) Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh: phản ánh một đồng vốn kinh doanh
bình quân bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn càng
tốt
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh: phản ánh một đồng vốn kinh doanh
bình quân bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng
tốt
12


b) Phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Hệ số doanh thu trên vốn chủ sở hữu: phản ánh một đồng VCSH bình quân bỏ

ra sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt

Hệ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu: phản ánh một đồng VCSH bình quân bỏ
ra sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt
c) Phân tích chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn:
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Khả năng thanh toán nhanh :
Khả năng thanh toán nhanh =
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết khả năng chi trả của cơng ty đảm bảo
thanh tốn nợ ngắn hạn.Khả năng thanh toán nhanh cho thấy khả năng chuyển đổi
tài sản ngắn hạn thành tiền để thanh tốn các khoản nợ tới hạn của cơng ty.
d) Phân tích chỉ tiêu về khả năng sinh lời

Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) =
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị doanh thu, thu được trong quá
trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế(sau thuế). Trị số
của chỉ tiêu càng cao, lãi ròng càng lớn và ngược lại.
Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) =
Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình
kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế( sau thuế). Trị số của
chỉ tiêu càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngược lại.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
13


Chỉ tiêu này phản ánh khái quát nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Khi xem xét ROE, các nhà quản lý biết được một đơn vị Vốn chủ sở hữu đầu tư vào
kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận trước thuế (sau thuế). Trị số của ROE
càng cao, hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.

 Phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn dựa trên số
liệu BCTC năm 2019-2020
Đơn vị: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2019

Năm 2020

So sánh 2020/2019
Số tiền

Tỷ lệ

Tổng VKD bình quân

78,739,302,081

85,092,131,893

6,352,829,812

8.07

VLĐ bình quân

8,877,400,495

9,718,222,564


840,822,069

9.47

VCĐ bình quân

2,176,526,055

1,835,578,809

(340,947,246)

(15.66)

VCSH bình quân

11,053,926,550

11,553,801,373

499,874,824

4.52

Tổng doanh thu

274,994,032,679

326,380,484,055


51,386,451,376

18.69

Lợi nhuận sau thuế

90,957,654

1,106,210,577

1,015,252,923

1,116.18

Hệ số DT/VKD

3.49

3.84

0.34

9.83

Hệ số DT/VLĐ

30.98

33.58


2.61

8.42

Hệ số DT/VCSH

24.88

28,25

3,37

13.55

Hệ số DT/VCĐ

126.35

177,81

51,46

40,73

Hệ số LN/VKD

0.001

0.013


0.01

1,025.38

Hệ số LN/VLĐ

0.010

0.114

0.1

1,010.96

Hệ số LN/VCĐ

0.042

0.603

0.56

1,342.08

Hệ số LN/VCSH

0.008

0.096


0.09

1,063.56

Bảng 2.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh năm 2019-2020 của cơng
ty TNHH tin học Trí Việt
(Nguồn: BCTC cơng ty TNHH tin học Trí Việt năm 2019-2020)

14


 Nhận xét:
Qua số liệu phân tích ở bảng 1.2 ta thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
công ty TNHH tin học Trí Việt có sự biến động cụ thể:
- Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: hệ số doanh thu trên VKD năm 2020 so
với năm 2019 tăng 0.34 ương ứng với tỷ lệ tăng 9,83%. Hệ số lợi nhuận trên VKD
năm 2020 so với năm 2019 tăng 0,01 tương ứng với tỷ lệ tăng 1025,38%. Đánh giá
hiệu quả sử dụng VKD của công ty tương đối tốt
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động: hệ số doanh thu trên VLĐ năm 2020 so
với năm 2019 tăng 2,61 tương ứng với tỷ lệ tăng 8,42%. Hệ số lợi nhuận trên VLĐ
năm 2020 so với năm 2019 tăng 0,1 tương ứng với tỷ lệ tăng 1010,96%. Đánh giá
hiệu quả sử dụng VLĐ của công ty rất tốt
- Hiệu quả sử dụng vốn cố định: hệ số doanh thu trên VCĐ năm 2020 so với
năm 2019 tăng 51,46 tương ứng với tỷ lệ tăng 40,73%. Hệ số lợi nhuận trên VCĐ
năm 2020 so với năm 2019 tăng 0,56 tương ứng với tỷ lệ tăng 1342,08%. Đánh giá
hiệu quả sử dụng VCĐ của công ty tốt
- Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu: hệ số doanh thu trên VCSH năm 2020 so
với năm 2019 tăng 3,37 tương ứng với tỷ lệ tăng 13,55%. Hệ số lợi nhuận trên
VCSH năm 2020 so với năm 2019 tăng 0,09 tương ứng với tỷ lệ tăng 1063,56%.
Đánh giá hiệu quả sử dụng VCSH của công ty tốt

Kết luận: Qua các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trên ta thấy các hệ
số năm 2020 so với năm 2019 đều tăng mạnh cho thấy tình hình sản xuất kinh
doanh của năm 2020 rất hiệu quả.
II.2.3. Tổ chức công bố báo cáo phân tích
Cơng ty tiến hành thực hiện một số báo cáo phân tích như: báo cáo cơng nợ,
báo cáo doanh số, báo cáo nguồn vốn. Báo cáo phân tích được cơng ty công bố vào
thời điểm cuối năm sau khi bộ phân Kế tốn – Tài chính tiến hành phân tích xong sẽ
được công bố cho ban giám đốc công ty. Dựa vào dữ liệu phân tích giám đốc sẽ đưa
ra các chiến lược kinh doanh cụ thể và xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh
phù hợp

15


III. ĐÁNH GIÁ KHÁI QT CƠNG TÁC KẾ TỐN, PHÂN TÍCH
BCTC CỦA CƠNG TY TNHH TIN HỌC TRÍ VIỆT
III.1. Đánh giá khái qt về cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH tin
học Trí Việt
a) Ưu điểm
Bộ máy kế tốn của công ty được tổ chức đơn giản và gọn nhẹ theo mơ hình
tập trung phù hợp với tính chất, quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh của công
ty giúp cho công ty dễ dàng quản lý, điều chỉnh trong quá trình hoạt động
Việc vận dụng hệ thống tài khoản kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động
kinh doanh của cơng ty. Các nhân viên kế tốn trong cơng ty đều là những người có
trình độ chun mơn, dày dặn kinh nghiệm và có tinh thần trách nhiệm cao trong
cơng việc. Giữa các phần hành kế tốn có sự phân công nhiệm vụ cụ thể hợp lý đem
lại hiệu quả lớn trong công tác quản lý của doanh nghiệp
Hệ thống chứng từ sử dụng phù hợp với yêu cầu và là cơ sở pháp lý của các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Quy trình lập và luân chuyển chứng từ được đảm bảo
an toàn cũng như đảm bảo việc phê chuẩn được rõ ràng.

b) Hạn chế
Bên cạnh những điểm mạnh trên do nghiệp vụ thực kế đa dạng, phức tạp do
vậy bộ phận kế tốn cần phải địi hỏi nâng cao kiến thức kỹ năng, dư duy phát triển,
câp nhật theo tiến độ và những quy định mới. Cơng ty TNHH tin học Trí Việt khơng
thể tránh khỏi một vài hạn chế như sau:
Công ty TNHH tin học Trí Việt là doanh nghiệp khơng lớn nên đội ngũ nhân
viên kế toán phải kiêm thêm nhiều các phần hành kế tốn khác nhau dẫn đến khối
lượng cơng việc nhiều dẫn đến hiệu quả công việc không cao và công tác kiểm tra
đối chiếu sẽ gặp nhiều khó khăn
Cơng tác tổ chức cơng việc cịn nhiều mâu thuẫn, chưa thích hợp với trình độ
năng lực của từng kế tốn. Cơng ty có sử dụng phần mềm kế tốn nhưng đơi khi
cịn sai sót trong việc nhập liệu dẫn đến q trình kiểm tra bị kéo dài.

16


III.2.

Đánh giá khái qt về cơng tác phân tích kinh tế của cơng ty

TNHH tin học Trí Việt
a) Ưu điểm
Cơng tác phân tích kinh tế tại cơng ty TNHH tin học Trí Việt về tình hình kinh
doanh và hiệu quả sử dụng vốn đã giúp cho công ty đánh giá được hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, làm rõ được các nhân tố ảnh hưởng và các
nguồn tiềm năng có thể khai thác được. Qua đó, xây dựng được các biện pháp,
phương hướng chiến lược kinh doanh phù hợp góp phần cho sự phát triển nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
b) Nhược điểm
Cơng ty chưa có bộ phận phân tích kinh tế độc lập. Bộ phận đảm nhiệm cơng

tác phân tích là phịng Kế tốn – Tài chính dẫn tới phịng kế tốn phải xử lý q
nhiều cơng việc làm cho việc phân tích cuối mỗi năm có thể bị chậm trễ hoặc dễ
xảy ra sai sót. Cơng ty chưa tiến hành phân tích tồn bộ hoạt động kinh doanh nên
kết quả phân tích chưa mang tính tổng hợp

17


IV. ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại Công ty TNHH tin học Trí Việt.
Em xin đề xuất hai hướng đề tài như sau:
Đề tài thứ nhất: “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH tin học Trí Việt” thuộc học phần phân tích kinh tế
Lý do chọn đề tài: Trong nền kinh tế thị trường, vấn đề được đặt ra hàng đầu
cho các doanh nghiệp là kết quả kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp càng tốt thì càng đứng vững trên thị trường. Doanh nghiệp cần tiến
hành phân tích kết quả hoạt động kinh doanh để đánh giá các mục tiêu đạt được
cũng như tìm ra những hạn chế để khắc phục. Do đó em đề xuất hướng đề tài này để
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của cơng ty, qua đó đề ra các giải pháp giúp
cho cơng ty hồn thiện hơn.
Đề tài thứ hai: “Kế tốn bán hàng tại cơng ty TNHH tin học Trí Việt” thuộc
học phần kế tốn
Lý do chọn đề tài: Qua q trình thực tập tại cơng ty TNHH tin học Trí Việt
em nhận thấy cơng tác bán hàng trong cơng ty cịn nhiều hạn chế. Hơn nữa trong
nền kinh tế thị trường hiện nay vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu là
cơng tác tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của mình trên thị trường để thu được lợi
nhuận tốt nhất cho doanh nghiệp. Vì vậy em đề xuất hướng đề tài này để tìm ra
những hạn chế cịn tồn tại từ đó đưa ra những kiến nghị góp phần hồn thiện hơn về
cơng tác kế tốn bán hàng trong công ty.


18


KẾT LUẬN
Kế tốn là một cơng việc quan trọng trong việc góp phần quản lý kinh tế của
doanh nghiệp. Thơng qua kế tốn doanh nghiệp có thể phân tích dữ liệu tài chính,
xây dựng hệ thống tổ chức thơng tin cho cơng tác phát triển kinh tế. Qua q trình
thực tập tại bộ phận Kế tốn của Cơng ty TNHH tin học Trí Việt em đã có cơ hội
được học hỏi và tiếp cận, trao đổi những nghiệp vụ kế tốn trong cơng ty. Từ đó
giúp em có thể mở rộng được thêm kiến thức kỹ năng về công việc kế tốn đồng
thời giúp em hồn thành được báo cáo thực tập của mình
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Cơng ty TNHH tin học Trí Việt, các
anh (chị) nhân viên trong phịng Kế tốn – Tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi cho
em trong suốt quá trình thực tập. Đồng thời em xin cảm ơn các thầy (cơ) hướng dẫn
khoa Kế tốn –Kiểm tốn đã hướng dẫn tận tình cho em để em có thể hồn thành tốt
báo cáo này. Do thời gian và kiến thức cịn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi sai sót
trong q trình phân tích và trình bày báo cáo em rất mong ý kiến đóng góp quý báu
của các thầy (cơ) để bản báo cáo của em được hồn thiện hơn
Em xin trân thành cảm ơn!

19


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Giáo trình kế tốn tài chính – Trường đại học Thương Mại
2. Hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam – NXB tài chính
3. Giáo trình kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp – PGS.TS Đặng Thị
Loan – Trường đại học kinh tế quốc dân
4. Giáo trình phân tích kinh tế doanh nghiệp – Tác giả: Nguyễn Quang Hùng



×