Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Số nguyên tố hợp số bảng số nguyên tố bài giảng toán 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.11 KB, 9 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
?: Hãy viết tập các ước của 5, tập hợp các ước của 8?
GIẢI
Ư(5) = {1; 5}

- Số 5 có mấy ước? 2

Ư(8) = {1; 2; 4; 8} - Số 8 có mấy ước? 4


1. Số nguyên tố. Hợp số
Số a

2

Các ước của a 1; 2

3

4

5

6

1; 3

1; 2; 4

1; 5


1; 2; 3; 6

- Ta gọi các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các số 4
và 6 là hợp số.
*Định nghĩa:
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước
là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có
nhiều hơn hai ước.


Trong các số 7, 8, 9, số nào là số nguyên tố, số
nào là hợp số? Vì sao?
Trả lời:
- Số 7 là số ngun tố, vì chúng chỉ có hai ước là
1 và chính nó.
- Số 8 và số 9 là hợp số, vì nó có nhiều hơn hai ước.
► Chú ý:
a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng
không là hợp số.
b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7


2. Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100
10
20
30
40
50
60
70

80
90

11
21
31
41
51
61
71
81
91

2
12
22
32
42
52
62
72
82
92

3
13
23
33
43
53

63
73
83
93

4
14
24
34
44
54
64
74
84
94

5
15
25
35
45
55
65
75
85
95

6
16
26

36
46
56
66
76
86
96

7
17
27
37
47
57
67
77
87
97

8
18
28
38
48
58
68
78
88
98


9
19
29
39
49
59
69
79
89
99


Ơ - ra - tô - xten
(276 - 194 T.CN)
Nhà tốn học cổ Hi Lạp Ơ- ra - tơ - xten đã viết các số
trên giấy cỏ sậy căng trên một các khung rồi dùi thủng các
hợp số. Bảng số nguyên tố còn lại giống như một cái sàng và
được gọi là sàng Ơ- ra - tô - xten .


BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tập : Xét xem câu nào đúng (Đ), câu nào sai(S)?
Đ
a) Số 26 là hợp số.
b) Số 41 là số nguyên tố Đ
c) Số 47 là hợp số
S
d) Số 1 là không là số nguyên tố và cũng không là
hợp số
Đ

e) Số 59 là hợp số

S


BÀI TẬP CỦNG CỐ

Bài 116 (SGK - 47). Gọi P là tập hợp số nguyên tố. Điền kí
hiệu , , hoặc  vào ô vuông cho đúng:
83  P, 91  P,

15  N,

P

N


KiÕn thøc bµi häc

 Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước
là 1 và chính nó.
 Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai
ước.
 Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không
là hợp số.
 Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2, 3, 5, 7.

 Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên
tố chẵn duy nhất.



HƯỚNG DẪN HỌC BÀI VỀ NHÀ
f Học thuộc lý thuyết
f Xem lại các bài tập đã làm trên lớp
f Làm các bài tập : 117; 119; 120; 122 ( SGK - 47 )
f Tiết sau Luyện tập



×