Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.08 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 28 Tiết: 51. Ngày Soạn: 21 / 03 /2016 Ngày dạy : 23/ 03 /2016. §3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC. BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - HS hiểu định lí và hệ quả nói về quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác và bất đẳng thức tam giác. 2) Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức trên vào giải bài tập. 3) Thái độ: - Chăm chỉ, cẩn thận, ý thức học tập. II. Chuẩn Bị: GV: Thước thẳng, compa. HS: Thước thẳng, compa. III. Phương Pháp Dạy Học: - Quan sát, đặt và giải quyết vấn đề, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A2 : ................................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hãy vẽ ABC có AB = 1cm, AC = 2cm, BC = 3cm. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) 1. Bất đẳng thức tam giác: - GV: Giới thiệu định lý. - HS: Chú ý theo dõi và nhắc Định lý: (sgk) lại định lý.. - GV: Vẽ hình.. - HS: Chú ý theo dõi, vẽ hình và ghi GT, KL.. - GV: hướng dẫn HS cách vẽ - HS: Vẽ theo. thêm điểm D. - GV: So sánh BCD và ACD. - HS: BCD ACD. - GV: So sánh ACD và ADC - GV: So sánh BCD và BDC. - HS: ACD ADC BDC. - HS: BCD BDC - GV: Ápdụng tính chất giữa - HS: BD > BC cạnh và góc đối diện trong BCD ta suy ra điều gì? - HS: BD = AB + AC - GV: BD = ? - GV: Nhận xét, chuyển ý. . . HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 2: (14’). GT ABC KL AB + AC > BC AB + BC > AC AC + BC > AB. Chứng minh: Trên tia BA lấy điểm D sao cho AD = AC Ta có: BCD ACD (1) Mặt khác: ACD cân tại A nên ta có: . . ACD ADC BDC (2) BCD BDC . Từ (1) và (2) ta suy ra: Từ (3) và xét BCD ta có: BD > BC Hay AB + AC > BC. GHI BẢNG 2. Hệ quả của BĐT tam giác:. (3).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV: Hướng dẫn HS chuyển - HS: Chú ý theo dõi và làm Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ dài vế bất đẳng thức tam giác thì theo GV. hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn sẽ có hệ quả. cạnh còn lại. - GV: Giới thiệu hệ quả. - HS: Đọc hệ quả. AB > AC – BC; AB > BC – AC AC > AB – BC; AC > BC – AB BC > AB – AC; BC > AC – AB - GV: Chốt lại bằng nhận xét - HS: Đọc nhận xét. trong SGK.. Nhận xét: AB – AC < BC < AB + AC. - GV: Vì sao không vẽ được - HS: Suy nghĩ trả lời. ABC có độ dài như trên?. VD: Lý do không vẽ được ABC có AB = 1cm, AC = 2cm, BC = 3cm là vì AB + AC = 3cm < BC = 4cm. - GV: Nhận xét, chốt ý. 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 15 theo nhóm. - Nhận xét, ghi điểm. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 16, 17, 18 (GVHD). - Tiết sau : luyện tập. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy: ......................................................................................................... ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span>